You are on page 1of 6

Bài 1.

1: Một nhà phân tích cần xác định giá của trái phiếu thanh khoản kém thời hạn 4 năm, lãi suất
coupon 5,5% trả lãi một lần/năm. Nhà phân tích sử dụng 2 trái phiếu có chất lượng tín dụng tương
tự: 1 TP: có thời hạn 5 năm, lãi suất coupon 6,5% trả lãi 1lần/năm được bán ở giá $102,1062, và 1
TP khác có thời hạn 3 năm, lãi suất coupon 6,2% trả lãi 1 lần/năm được bán ở giá $101,3440. Sử
dụng matrix pricing, xác định giá của trái phiếu thanh khoản kém này.
Bài 1.2: Hầu hết các trái phiếu Kho bạc được phát hành gần đây trên thị trường có kỳ hạn từ 1 đến
4 năm có cấu trúc lãi suất như sau: 3%; 3,6%; 4,2% và 5% (giả sử các trái phiếu này đã được phát
hành bằng mệnh giá). Tính lãi suất zero-coupon cho trái phiếu kỳ hạn 3 năm (giải sử tiền lãi trả
hàng năm).
Bài 1.21: Hầu hết các trái phiếu Kho bạc được phát hành gần đây trên thị trường có kỳ hạn từ 1 đến
4 năm có cấu trúc lãi suất như sau: 3,8%, 4,6%, 5,2%, và 6,0% (giả sử các trái phiếu này đã được
phát hành bằng mệnh giá). Tính lãi suất zero-coupon cho trái phiếu kỳ hạn 3 năm (giải sử tiền lãi
trả hàng năm).
Bài 1.22: Hầu hết các trái phiếu kho bạc được phát hành gần đây trên thị trường có kỳ hạn từ 1 đến
4 năm có cấu trúc lãi suất như sau: 1,2%, 1,6%, 1,8%, và 2,3% (giả sử các trái phiếu này đã được
phát hành bằng mệnh giá). Tính lãi suất zero-coupon cho trái phiếu kỳ hạn 3 năm (giải sử tiền lãi
trả hàng năm).
Bài 1.3: Có trái phiếu thời hạn 4 năm, lãi suất 10% trả lãi hàng năm được định giá ở mức 106.6243
với lợi tức 8% (mệnh giá $100). Tính phần trăm lợi tức từ thu nhập tái đầu tư trong tổng tiền lãi.
Bài 1.31: có trái phiếu thời hạn 4 năm, lãi suất 10% trả lãi hàng năm được định giá ở mức 106.6243
với lợi tức 8% (mệnh giá $100). Tính phần trăm lợi tức từ thu nhập tái đầu tư trong tổng tiền lãi.
Bài 1.32: có trái phiếu thời hạn 2 năm, lãi suất coupon 7% trả lãi nửa năm một lần được định giá
$98.19 ở lợi tức yêu cầu hiện tại 8% (mệnh giá $100). Tính tỷ lệ phần trăm lợi tức từ thu nhập tái
đầu tư trên tổng tiền lãi.
Bài 1.33: có trái phiếu thời hạn 3 năm, lãi suất coupon 7% trả lãi nửa năm một lần được định giá
$97.38 ở lợi tức yêu cầu hiện tại 8% (mệnh giá $100). Tính tỷ lệ phần trăm lợi tức từ thu nhập tái
đầu tư trên tổng tiền lãi.
Bài 1.4: Có các thông tin sau:
Trái Lãi suất Thời Lãi suất giao ngay
phiếu coupon hạn
X 7,5% 5 năm 5% (1 năm), 5,5% (2 năm), 6% (3 năm), 6,2% (4 năm) và 7,2% (5 năm)

Tính giá và lợi tức yêu cầu khi đáo hạn cho trái phiếu trên bằng việc sử dụng định giá trái phiếu
theo lãi suất giao ngay (định giá theo cách tiếp cận không có lợi nhuận acbit).
Bài 1.41: Có các thông tin sau:
Trái phiếu Lãi suất coupon Thời hạn Lãi suất giao ngay

X 8% 3 năm 8% (1 năm), 9% (2 năm), 10% (3 năm)

Tính giá và lợi tức yêu cầu khi đáo hạn cho trái phiếu trên bằng việc sử dụng định giá trái phiếu
theo lãi suất giao ngay (định giá theo cách tiếp cận không có lợi nhuận acbit).
Bài 1.5: a. Vào cuối 6 tháng đầu tiên, chỉ số lạm phát 2,8%/năm. Tính tiền gốc và tiền lãi được điều
chỉnh theo lạm phát vào cuối 6 tháng đầu tiên.
b. Vào cuối 6 tháng tiếp theo, chỉ số lạm phát là 3,3%/năm. Tính tiền gốc và tiền lãi được điều chỉnh
theo lạm phát vào cuối 6 tháng tiếp theo.
Bài 1.6: Có thông tin về các trái phiếu sau:

Trái phiếu Tiền lãi định kỳ Số kỳ nhận lãi Tỷ lệ lợi tức yêu cầu mỗi kỳ

A 3.5 6 4.0%
B 4 4 3.5%
C 4 5 4.0%
D 4.5 4 3.0%
a. Xác định trái phiếu sau đang giao dịch cao hơn, thấp hơn hay ngang bằng mệnh giá.
b. Tính sự thiếu hụt hay vượt quá cho mỗi $100 mệnh giá.
c. Tính giá trái phiếu.
Bài 1.7: Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn từ 1 đến 5 năm được báo cáo lần lượt là: 2%; 2,4%; 3%;
3,2% và 3,6%. Với cấu trúc kỳ hạn đã cho, lãi suất kỳ hạn cho trái phiếu kỳ hạn 3 năm từ năm thứ
2 bắt đầu từ hôm nay là bao nhiêu, E(2r3),?
Bài 1.71: Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn từ 1 đến 5 năm được báo cáo lần lượt là: 2.60%, 3.00%,
3.36%, 3.50%, and 4.00%. Với cấu trúc kỳ hạn đã cho, lãi suất kỳ hạn cho trái phiếu kỳ hạn 3 năm
từ năm thứ 2 bắt đầu từ hôm nay là bao nhiêu, E(3r2),?
Bài 1.72: Nếu lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn từ 1 đến 4 năm được giao dịch lần lượt là: 2.60%,
3.00%, 3.36%, and 3.50%. Với cấu trúc kỳ hạn đã cho lãi suất kỳ hạn cho trái phiếu kỳ hạn 2 năm
từ năm thứ 2 bắt đầu từ hôm nay là bao nhiêu, E(2r2),?
Bài 1.8: Một trái phiếu chuyển đổi có giá chuyển đổi $25/cp. Giá hiện tại của trái phiếu là $118 và
của cổ phiếu $30. Công ty gọi mua lại trái phiếu với giá $116.
a. Nhà đầu tư sẽ hành động nào trong các hành động sau, hãy giải thích:
- Chuyển đổi trái phiếu ra cổ phiếu
- Bán trái phiếu
- Cho phép công ty mua lại với giá $116
b. Giá trái phiếu là bao nhiêu để có sự ngang giá trái phiếu?
c. Giá cổ phiếu là bao nhiêu để có sự ngang giá cổ phiếu?
Bài 2.1: Giả sử lãi suất giao ngay trái phiếu kho bạc như bảng sau:
kỳ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Spot
rate 3.00 3.3000 3.5053 3.9164 4.4376 4.7520 4.9622 5.0650 5.1701 5.2772
(%)
a. Giá trái phiếu lãi suất 6% kỳ hạn 5 năm trả lãi nửa năm 1 lần là bao nhiêu?
b. Giả sử trái phiếu lãi suất 6% kỳ hạn 5 năm tiền lãi trả nửa năm 1 lần được định giá dựa trên lợi
tức trái phiếu kỳ hạn 5 năm vừa được phát hành gần đây. Giá của trái phiếu là bao nhiêu nếu lãi
suất chiết khấu 5,2%.
c. Với giá trị trái phiếu ở câu (a) và (b), nhà đầu tư sẽ tiến hành thế nào để có lợi nhuận ácbit?
Bài 2.11: Thiết kế chiến lược acbit để có lợi nhuận từ việc định giá sai nếu 1 trái phiếu thời hạn 3
năm, lãi suất coupon 8% đang được định giá theo lợi tức T.bill (5%; 5,6% và 6% cho thời hạn 1, 2
và 3 năm) và lãi suất T. hiện tại (T. spot rate) là 5%, 5,8% và 6,2% cho thời hạn 1, 2 và 3 năm, giả
sử STRIPS được sẵn sàng mua bán. Trong trường hợp này có tồn tại lợi nhuận acbit không? NĐT
làm gì để có lợi nhuận và lợi nhuận sẽ là bao nhiêu cho mỗi năm? (giả sử lãi suất áp dụng theo cách
truyền thống là 6%)
Bài 2.12: Giả sử lãi suất giao ngay trái phiếu kho bạc như bảng sau:

a. Giá trái phiếu lãi suất 7,4% kỳ hạn 8 năm trả lãi nửa năm 1 lần là bao nhiêu?
b. Giả sử trái phiếu lãi suất 7,4% kỳ hạn 8 năm tiền lãi trả nửa năm 1 lần được định giá dựa trên lợi
tức trái phiếu kỳ hạn 8 năm vừa được phát hành gần đây. Giả sử lợi tức là 5,65%, Giá của trái phiếu
là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu 5,65%.
c. Với giá trị trái phiếu ở câu (a) và (b), nhà đầu tư sẽ tiến hành thế nào để có lợi nhuận ácbit?
Bài 2.2: Giả sử một nhà đầu tư có tổ chức tham gia vào 1 hợp đồng hoán đổi, với tư cách bên thanh
toán lãi suất cố định với các điều khoản như sau:
Thời hạn hợp đồng swap: 2 năm
Tần suất thanh toán: hàng quý
Số tiền danh nghĩa: $30 triệu
Lãi suất tham chiếu: 3-month LIBOR
Chênh lệch swap: 100 basis points
Vào thời điểm hoán đổi, đường cong lợi tức trái phiếu kho bạc như sau:
3-month rate: 4.5% 2-year rate: 5.6% 5-year rate: 8%
6-month rate: 5% 3-year rate: 6%
1-year rate: 5.4% 4-year rate: 7%
a. Lãi suất swap là bao nhiêu?
b. Nhà đầu tư này sẽ phải thanh toán số tiền hàng quý là bao nhiêu?
c. Hoàn thành bảng dưới đây khoản tiền nhà đầu tư nhận được hàng quý dựa theo lãi suất LIBOR-
3 tháng (lãi suất tham chiếu):
Nếu lãi suất LIBOR-3 tháng Số tiền hàng năm Số tiền theo quý
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
d. Hoàn thành bảng dưới đây khoản thanh toán ròng hàng quý nhà đầu tư phải trả, dựa trên lãi suất
LIBOR-3 tháng:
Lãi suất Nhận theo Khoản thanh toán ròng
LIBOR-3 tháng lãi suất thả nổi
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
Bài 2.21: Giả sử một nhà đầu tư có tổ chức tham gia vào 1 hợp đồng hoán đổi, với tư cách bên
thanh toán lãi suất cố định với các điều khoản như sau:
Thời hạn hợp đồng swap: 2 years
Tần suất thanh toán: hàng quý
Số tiền danh nghĩa: $10 million
Lãi suất tham chiếu: 3-month LIBOR
Chênh lệch swap: 100 basis points
Vào thời điểm hoán đổi, đường cong lợi tức trái phiếu kho bạc như sau:
3-month rate: 4.0% 3-year rate: 6.5%
6-month rate: 4.4% 4-year rate: 7.1%
1-year rate: 4.9% 5-year rate: 7.8%
2-year rate: 5.8%
a. Lãi suất swap là bao nhiêu?
b. Nhà đầu tư này sẽ phải thanh toán số tiền hàng quý là bao nhiêu?
c. Hoàn thành bảng dưới đây khoản tiền nhà đầu tư nhận được hàng quý dựa theo lãi suất LIBOR-
3 tháng (lãi suất tham chiếu):
Nếu lãi suất LIBOR-3 tháng là: Số tiền hàng năm Số tiền theo quý
5.00%
5.50%
6.00%
6.50%
7.00%
7.50%
8.00%
8.50%
d. Hoàn thành bảng dưới đây khoản thanh toán ròng hàng quý nhà đầu tư phải trả, dựa trên lãi suất
LIBOR-3 tháng:
Nếu lãi suất LIBOR-3 tháng là: Nhận theo lãi suất thả nổi Khoản thanh toán ròng
5.00%
5.50%
6.00%
6.50%
7.00%
7.50%
8.00%
8.50%
Bài 2.3: Một nhà đầu tư mua trái phiếu lãi suất thả nổi kỳ hạn 5 năm. Theo công thức lãi suất coupon
là lãi suất LIBOR-6 tháng cộng 150bps và tiền lãi được trả nửa năm 1 lần. Vào thời điểm mua, lãi
suất LIBOR-6 tháng là 7%. Nhà đầu tư đã đi vay để mua trái phiếu lãi suất thả nổi với lãi suất cố
định 6%.
a. Giả sử nhà đầu tư có thể tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất kỳ hạn 5 năm trong đó nhà đầu tư
trả theo lãi suất LIBOR (nghĩa là sẽ nhận lãi suất cố định). Lãi suất swap là 6,5% và tần suất thanh
toán nửa năm 1 lần. Nhà đầu tư có thể chốt chênh lệch thu nhập hàng năm là bao nhiêu?
b. NĐT sẽ lựa HĐHĐ với lãi suất swap là bao nhiêu để chốt lợi nhuận hàng năm 1,5%
Bài 2.31: Một nhà đầu tư mua trái phiếu lãi suất thả nổi kỳ hạn 5 năm. Theo công thức lãi suất
coupon là lãi suất LIBOR-6 tháng cộng 200bps và tiền lãi được trả nửa năm 1 lần. Vào thời điểm
mua, lãi suất LIBOR-6 tháng là 7,5%. Nhà đầu tư đã đi vay để mua trái phiếu lãi suất thả nổi với
lãi suất cố định 7%.
a. Giả sử nhà đầu tư có thể tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất kỳ hạn 5 năm trong đó nhà đầu tư
trả theo lãi suất LIBOR (nghĩa là sẽ nhận lãi suất cố định). Lãi suất swap là 7% và tần suất thanh
toán nửa năm 1 lần. Nhà đầu tư có thể chốt chênh lệch thu nhập hàng năm là bao nhiêu?
b. NĐT sẽ lựa HĐHĐ với lãi suất swap là bao nhiêu để chốt lợi nhuận hàng năm 1%.
Bài 2.4: Giả sử lợi tức đáo hạn của tín phiếu kỳ hạn 6 tháng và 1 năm lần lượt là 4,2% và 4,6%.
Đây là lãi suất giao ngay kỳ hạn 6 tháng và 1 năm. Giả sử có đường cong lợi tức như sau:
Kỳ hạn Lợi tức yêu cầu đáo hạn (BEY)
1.5 4,9%
2.0 5,2%
2.5 5,5%
3.0 6%
a. Tính lãi suất giao ngay kỳ hạn 1,5 năm; 2 năm; 2,5 năm và 3 năm.
b. Xác định giá trị trái phiếu kỳ hạn 3 năm, lãi suất coupon 6%, trả lãi nửa năm 1 lần theo cách tiệp
cận lãi suất giao ngay (với lãi suất giao ngay được tính ở câu a).
Bài 2.41: Giả sử lợi tức đáo hạn của tín phiếu kỳ hạn 6 tháng và 1 năm lần lượt là 4,6% và 5%. Đây
là lãi suất giao ngay kỳ hạn 6 tháng và 1 năm. Giả sử có đường cong lợi tức như sau:
Kỳ hạn Lợi tức yêu cầu đáo hạn (BEY)
1.5 5,4%
2.0 5,8%
2.5 6,4%
3.0 7%
a. Tính lãi suất giao ngay kỳ hạn 1,5 năm; 2 năm; 2,5 năm và 3 năm.
b. Xác định giá trị trái phiếu kỳ hạn 3 năm, lãi suất coupon 8%, trả lãi nửa năm 1 lần theo cách tiệp
cận lãi suất giao ngay (với lãi suất giao ngay được tính ở câu a).
Bài 2.5: Ước tính giá và lợi tức yêu cầu cho trái phiếu thời hạn 3 năm, lãi suất coupon 5% và trả lãi
nửa năm 1 lần, giả sử trái phiếu X tính thanh khoản kém và gần đây không có báo cáo giao dịch.
Tuy nhiên, có giá yết cho 4 trái phiếu doanh nghiệp khác có chất lượng tín dụng tương tự:
*TP A: 2-năm, 5,5% trả lãi nửa năm 1 lần được giao dịch ở giá 102,8558;
*TP B: 2-năm, 3% trả lãi nửa năm 1 lần được giao dịch ở giá 97,3475;
*TP C: 4-năm, 4% trả lãi nửa năm 1 lần được giao dịch ở giá 99,2706;
*TP D: 4-năm, 6% trả lãi nửa năm 1 lần được giao dịch ở giá 102,1328.
Kết cấu: 1 câu lý thuyết (2 điểm - 5 ý) + 4 câu (1 điểm) + 2 câu (2 điểm)

You might also like