You are on page 1of 3

BÀI TẬP QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT

1. Bảng cân đối kế toán rút gọn của Ngân hàng A như sau: (đơn vị tỷđồng)
Tài sản Nợ và Vốn chủ sở hữu
Thế chấp lãi suất thả nổi Tiền gửi kỳ hạn 1 năm
(hiện tại lãi suất hàng năm là 10%) 50 (hiện tại lãi suất hàng năm là 6%) 70
Cho vay lãi suất cố định kỳ hạn 30 năm Tiền gửi kỳ hạn 3 năm
(hiện tại lãi suất hàng năm là 7%) 50 (hiện tại lãi suất hàng năm là 7%) 20
Vốn chủ sở hữu 10
Tổng Tài sản 100 Tổng Nợ và Vốn CSH 100
a. Thu nhập ròng từ lãi dự kiến của ngân hàng này vào cuối năm là bao nhiêu?
b. Tính thu nhập ròng từ lãi của ngân hàng vào cuối năm nếu lãi suất tăng thêm 2%?
c. Sử dụng mô hình chênh lệch tái định giá dồn tích, tính thay đổi trong thu nhập ròng
từ lãi khi lãi suất tăng thêm 2%?
d. Thu nhập ròng từ lãi thay đổi như thế nào khi lãi suất đối với TS nhạy cảm lãi suất
tăng 2% trong khi lãi suất đối với Nợ nhạy cảm lãi suất tăng 1%?
2. Biết các thông tin sau về các loại chứng khoán chính phủ (lợi suất thị trường và giá
trị, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Nợ và Vốn chủ sở hữu
Tiền mặt 10 Hợp đồng mua lại qua đêm 170
Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 1 tháng (7.05%) 75 Nợ kỳ hạn 7 năm (lãi suất cố định 8.55%) 150
Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng (7.25%) 75
Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 2 năm (7.50%) 50
Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 8 năm (8.96%) 100
Trái phiếu địa phương kỳ hạn 5 năm (8.20%) 25
(lãi suất thả nổi thay đổi 6 tháng 1 lần) Vốn chủ sở hữu 15
Tổng Tài sản 335 Tổng Nợ và Vốn CSH 335
a. Chênh lệch tái định giá là bao nhiêu nếu kỳ đánh giá là 30 ngày? 3 tháng? 2 năm?
b. Thu nhập ròng từ lãi thay đổi như thế nào trong 30 ngày tới nếu lãi suất tăng 50
điểm cơ bản? giảm 75 điểm cơ bản?
c. Các khoản tiền đáo hạn trong 1 năm tới được dự đoán như sau: 10 tỷ đồng trái phiếu
chính phủ kỳ hạn 2 năm và 20 tỷ đồng trái phiếu chính phủ kỳ hạn 8 năm. Tính
chênh lệch tái định giá 1 năm?
d. Nếu cân nhắc đến dòng tiền đáo hạn, thu nhập ròng từ lãi của ngân hàng sẽ chịu tác
động như thế nào khi lãi suất tăng 50 điểm cơ bản? giảm 75 điểm cơ bản?
3. Ngân hàng có bảng cân đối kế toán rút gọn như sau:
Tài sản Lãi suất Nợ và Vốn chủ sở hữu Lãi suất
trung bình trung bình
Nhạy cảm với lãi suất $550,000 7.75% Nhạy cảm với lãi suất $375,000 6.25%
Lãi suất cố định 755,000 8.75% Lãi suất cố định 805,000 7.50%
Không sinh lợi 265,000 Không trả lãi 390,000
Tổng 1570,000 Tổng 1570,000
Giả sử lãi suất trung bình của tài sản nhạy cảm với lãi suất tăng 45 điểm cơ bản,
trong khi lãi suất trung bình của nợ nhạy cảm với lãi suất tăng 35 điểm cơ bản.
a. Tính chênh lệch tái định giá của ngân hàng và tỷ lệ chênh lệch (Gap ratio).
b. Giả sử ngân hàng không thay đổi các khoản mục trong bảng cân đối kế toán, tính
sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi (dNII), thay đổi của thu từ lãi (dII) và chi trả lãi
(dIE).
c. Giải thích chênh lệch dồn tích và hiệu ứng spread tác động như thế nào đến NII?
Tính lại các câu hỏi trên trong trường hợp lãi suất giảm, lãi suất trung bình đối với
tài sản nhạy cảm lãi suất giảm 15 điểm cơ bản và lãi suất trung bình của nợ chạy cảm với
lãi suất giảm 5 điểm cơ bản.
4. (Duration) Một khoản vay $100,000 kỳ hạn 1 năm có lãi suất coupon và lãi suất thị
trường là 12%. Khoản vay này yêu cầu trả lãi và một nửa số tiền gốc vào cuối 6
tháng. Khoản tiền gốc và tiền lãi còn lại sẽ trả vào cuối năm. Xác định thời lượng
của khoản vay?
5. (Leverage adjusted duration gap) Một ngân hàng có tổng tài sản là $1triệu đầu tư
vào trái phiếu kho bạc 10 năm, lãi suất 10% trả 2 lần một năm, giá mua bằng mệnh
giá. Thời lượng của trái phiếu được ước lượng bằng 9.94 năm. Tài sản được tài trợ
bằng vốn chủ sở hữu và một khoản chứng chỉ tiền gửi $900,000, kỳ hạn 2 năm, lãi
suất coupon 7.25% trả 2 lần một năm.
a. Chênh lệch thời lượng điều chỉnh theo đòn bẩy tài chính của ngân hàng này là
bao nhiêu?
b. Nếu lãi suất thị trường giảm 20 điểm cơ bản, xác định thay đổi giá trị ròng của
ngân hàng?
c. Thời lượng của tài sản cần bằng bao nhiêu để vốn chủ sở hữu của ngân hàng
miễn nhiễm với rủi ro lãi suất?
6. (Convexity) Xác định độ lồi của từng trái phiếu sau đây, biết mỗi trái phiếu được
giao dịch với lợi suất đáo hạn 8% và mệnh giá là $1000.
Trái phiếu zero-coupon kỳ hạn 7 năm
Trái phiếu coupon trả lãi 10%, kỳ hạn 7 năm
Trái phiếu coupon trả lãi 10%, kỳ hạn 10 năm có thời lượng là 6.994 năm (xấp xỉ 7
năm).
Hãy sắp xếp thứ tự của các trái phiếu theo độ lồi từ thấp đến cao. Trình bày mối quan
hệ giữa độ lồi với kỳ hạn và thời lượng của trái phiếu.

You might also like