You are on page 1of 48

Hệ thống bài tập

ngân hàng thương mẠi


Mục lục
A. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................1
B. BÀI TẬP.......................................................................................................... 1
C. MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........15
D. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT...........................................21
E. ĐÁP ÁN BÀI TẬP........................................................................................ 28

A.DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Quản trị Ngõn hàng thương mại, PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (chủ biờn),
NXB GTVT 2009
- Ngân hàng thương mại, Edward Reed và Edward Gill, NXB TP HCM 1993
- Quản trị Ngân hàng thương mại, Peter Rose, NXB Tài chính 2000
- Tạp chí Ngân hàng
- Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ
- Thời báo Ngân hàng
- Cỏc văn bản phỏp luật trong hoạt động của NHTM
- Websites của NHTM và NHNNVN
- ….

B. BÀI TẬP

Bài 1: Một ngân hàng đang tiến hành huy động


- Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần.
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.

1
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, dự trữ vượt mức 5%. Hãy so sánh chi phí của các
cách huy động.

Bài 2:
NHTM Quốc tế mở đợt huy động với những phương thức thanh toán như sau:
a. Tiền gửi loại 18 tháng.
- Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng.
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng.
- Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng.
b. Tiền gửi loại 12 tháng.
- Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng.
- Trả lãi trước, lãi suất 0,65%/tháng.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 10%, với tiền gửi 18 tháng là 5%.
Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các hình thức trả lãi đối với từng
loại tiền gửi và nêu ưu thế của từng cách thức trả lãi.

Bài 3: Một ngân hàng đang tiến hành huy động


- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 11,2%/năm, trả lãi trước.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 11,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Hãy tính lãi suất tương đương trả hàng tháng và so sánh ưu thế của mỗi cách huy
động trong từng trường hợp đối với cả ngân hàng và khách hàng.

Bài 4: Một ngân hàng đang tiến hành huy động


- Tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn 12 thỏng, lói suất 0,72%/thỏng, lói trả hàng thỏng,
gốc trả cuối kỳ. Lói khụng được rút ra hàng tháng sẽ được đưa vào tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng với lói suất 0,25%/thỏng.

2
- Trái phiếu NH 2 năm, lói suất 8,2%/năm, lói trả đầu hàng năm, gốc trả cuối
kỳ.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 3%, với tiền gửi 18 tháng là 1%.
Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa cỏc nguồn trờn.

Bài 4.2.
Một ngân hàng đang dự định huy động vốn bằng những cách sau:
- Trái phiếu 3 năm, lãi suất 11,5%/năm, trả lãi 6 thỏng/ lần
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 10,5%/năm, trả lãi 4 lần trong kỳ
- Kỳ phiếu 2 năm, lói suất 1,1%/thỏng, trả lói cuối hàng năm
Hãy tính chi phí huy động tương đương hàng năm của từng nguồn huy động, biết tỷ
lệ dự trữ bắt buộc đối với nguồn tiền có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống là 5%, trên 12
tháng là 3%, và ngân hàng dự trữ thanh toán 8% đối với tiết kiệm từ 12 tháng trở
xuống.

Bài 5: Ngân hàng A có các số liệu sau: (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân
năm, đơn vị tỷ đồng)

Tài sản Số dư Lãi Nguồn vốn Số Lãi


suất dư suất
(%) (%)
Tiền mặt 1.050 Tiền gửi thanh toán 3.55 2
0
Tiền gửi tại NHNN 580 1 Tiền gửi tiết kiệm 3.85 6,5
ngắn hạn 0
Tiền gửi tại TCTD khác 820 2 TGTK trung và dài 3.27 7,5
hạn 0
Chứng khoán ngắn hạn 1.480 5,5 Vay ngắn hạn 2.03 6
kho bạc 0
Cho vay ngắn hạn 4.850 9,5 Vay trung và dài hạn 2.45 8,1
0
3
Cho vay trung hạn 3.250 10,5 Vốn chủ sở hữu 650
Cho vay dài hạn 3.250 11,5
Tài sản khác 520
Tổng TS Tổng NV

Biết nợ quá hạn 7%, thu khác =45, chi khác =35; thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Tính: Thu lãi, chi trả lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản; ROA,
ROE.

Bài 6: Ngân hàng B có các số liệu sau (Số dư bình quân năm, lãi suất bình quân
năm, đơn vị tỷ đồng)
(phần lời giải xem lại)
Tài sản Số Lãi Hệ số Nguồn vốn Số Lãi
dư suất RR dư suất
(%) (%)
Tiền mặt 420 0 Tiền gửi thanh toán 158 1,5
0
Tiền gửi tại NHNN 180 1,5 0 Tiền gửi tiết kiệm 185 5,5
ngắn hạn 0
Tiền gửi tại TCTD 250 2,5 0,2 TGTK trung và dài 151 7,5
khác hạn 0
Chứng khoán KB 420 4 0 Vay ngắn hạn 770 5,5
ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn 231 9,5 0,5 vay trung và dài hạn 125 8,8
0 0
Cho vay trung hạn 147 11,5 1 Vốn chủ sở hữu 350
0
Cho hạn dài hạn 185 13,5 1
0
Tài sản khác 410 1
Tổng Tài sản 7 Tổng Nguồn vốn 7
310 310
4
Biết thu khác = 59, chi khác = 125, thuế suất thuế thu nhập = 25%. 10% các khoản
cho vay ngắn hạn quá hạn, 5% các khoản cho vay trung dài hạn quá hạn. Các cam
kết ngoại bảng có giá trị 1.500 tỷ, hệ số chuyển đổi 100% và hệ số rủi ro 50%.
Trong tổng dư nợ, Nợ nhóm 1 chiếm 85%, Nợ nhóm 2 chiếm 10%, cũn lại là Nợ
nhúm 3. Giỏ trị khấu trừ TSĐB của Nợ nhóm 2 là 600tỷ, Nợ nhóm 3 là 300 tỷ. Số
dư Quỹ dự phũng RRTD năm trước là 11 tỷ.
a. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng TS, lãi suất bình quân
tổng TS sinh lãi.
b. Tính chờnh lệch lói suất cơ bản, ROA, ROE.
c. Tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR). Nhận xét về tỷ lệ này và đưa ra các biện pháp điều
chỉnh cần thiết cho ngân hàng, với giả thiết vốn an toàn tối thiểu là 9% và vốn tự cú
= vốn chủ sở hữu.

Bài 7: Ngân hàng B có các số liệu sau: (Số dư bình quân, lãi suất bình quân năm,
đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số Lãi Nguồn vốn Số dư Lãi
dư suất suất
(%) (%)
Tiền mặt 620 Tiền gửi thanh toán 1500 1,4
Tiền gửi tại NHNN 880 1,2 Tiết kiệm ngắn hạn 1820 4,8
Tiền gửi tại TCTD khác 250 2,7 TGTK trung và dài 1410 7,5
hạn
Chứng khoán kho bạc 420 4,2 Vay ngắn hạn 620 5,6
ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn 1900 9,8 Vay trung và dài 1200 7,8
hạn
Cho vay trung hạn 1570 12,5 Vốn chủ sở hữu 350
Cho vay dài hạn 850 13,5
Tài sản khác 410
Tổng Tài sản 6 Tổng Nguồn vốn 6 900
900
5
Biết thu khác = 37, chi khác = 95, tỷ lệ thuế thu nhập = 25%. 5% các khoản cho
vay ngắn hạn quá hạn, 10% các khoản cho vay trung dài hạn quá hạn.
Trong tổng dư nợ, Nợ nhóm 1 chiếm 70%, Nợ nhóm 2 chiếm 20%, cũn lại là Nợ
nhúm 3. Giỏ trị khấu trừ TSĐB của Nợ nhóm 2 là 600tỷ, Nợ nhóm 3 là 300 tỷ. Số
dư Quỹ dự phũng RRTD năm trước là 11 tỷ.
a. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng TS, lãi suất bình quân
tổng TS sinh lãi.
b. Tính chờnh lệch lói suất cơ bản, ROA, ROE.
Bài 7.2.Một ngân hàng có số liệu như sau: (Số dư bỡnh quõn năm, lói suất
bỡnh quõn năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số Lói suất Nguồn vốn Số dư Lói suất

Tiền mặt 900 Tiền gửi thanh toỏn 1700 1,50
Tiền gửi tại NHNN 1200 1,5 Tiết kiệm từ dân cư 2500 5,10
Tiền gửi tại Tổ chức Tiền gửi cú kỳ hạn từ
1300 3,0 1800 7,50
tớn dụng khỏc khỏch hàng
Chứng khoỏn kho Vay trên thị trường
1500 8,5 1000 8,50
bạc liên ngân hàng
Cho vay khách hàng Vay bằng phỏt hành
cá nhân có đảm bảo 7500 22,5 trỏi phiếu trung và 700 9,20
bằng bất động sản dài hạn
Cho vay doanh
9700 21,0 VCSH 500
nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay doanh
3200 19,5
nghiệp lớn
Tài sản khỏc 1500
Biết thu khỏc là 157 tỷ, chi khỏc 267 tỷ. 5% cỏc khoản cho vay doanh nghiệp thuộc
nhúm 3, 3% các khoản cho vay cá nhân ở nhóm 4. Giá trị khấu trừ tài sản bảo đảm
của các khoản nợ này bằng 80 % giá trị khoản nợ. Dự phũng kỳ trước là 81 tỷ. Hóy
tớnh
a. Chờnh lệch lói suất cơ bản; ROA (thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%).
b. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR), biết vốn cấp 1 = 70% vốn chủ sở hữu; vốn
cấp 2 = 15% các khoản đi vay. So sánh với chuẩn tối thiểu 9%.

6
Bài 7.3.
NHTM A có các số liệu sau (số dư bỡnh quõn năm, LS bỡnh quõn năm, đơn vị tỷ đồng)

Tài sản Số dư LS Nguồn vốn Số dưLS (%)


(%)
Tiền mặt 1220 TG thanh toỏn 3210 3
TG tại NHNN Tkiệm ngắn
760 1,2 hạn 3970 13,5
TG tại TCTD TK iệm T-DH
khỏc 2100 7,5 1650 13,5
C.khoỏn chớnh Vay ngắn hạn
phủ 780 11,5 1240 13,2
Cho vay ngắn Vay T-DH
hạn 2570 17,5 620 17,1
Cho vay trung Vốn chủ sở
hạn 2360 18,7 hữu 530
Cho vay dài hạn 680 20
Tài sản khỏc 750
Biết thu từ hoạt động dịch vụ 33 tỷ, thu lói từ hoạt động đầu tư góp vốn 12 tỷ, chi
phí khác không kể DPRRTD là 45 tỷ, tỷ lệ nợ quá hạn không thu được lăi 5%, thuế
suất thuế thu nhập là 25%.
Nhúm % Tổng dư Giỏ trị khấu trừ
nợ TSĐB
1 80% 2800
2 10% 380
3 3% 120
4 5% 90
5 2% 50
Số dư Dự phũng RRTD năm trước là 171 tỷ.
1. Tớnh chờnh lệch lói suất cơ bản, ROA, ROE.
2. Tớnh LS cho vay trung bỡnh để ROE tăng thêm 5%/năm.
3. Lói suất dự kiến sẽ tăng thêm 2%/năm trong 3 tháng tới. Tính mức tăng/giảm LNTT
dự kiến sau 3 tháng, biết kỳ hạn đáo hạn của 70% số dư Chứng khoán kho bạc là trong
vũng 3 thỏng; 35% cỏc khoản cho vay ngắn hạn, 15% cỏc khoản cho vay trung hạn, và
10% cỏc khoản cho vay dài hạn đáo hạn trong vũng 3 thỏng tới.
90% TGTK ngắn hạn, 70% TGTK trung và dài hạn đáo hạn trong vũng 3 thỏng tới. Cỏc
khoản vay của NHNN và TCTD khỏc đều có kỳ hạn dưới 3 tháng. Số dư vốn huy động
từ phát hành trái phiếu có thời gian đáo hạn cũn lại trờn 3 thỏng.

Bài 7.4.
Ngân hàng B có các số liệu sau: (Số dư bình quân, LS bình quân năm)

7
Tài sản Số dư LS Hệ Nguồn vốn Số dư LS
(tỷ (%) số (tỷ (%)
VND) Rủi VND
ro )
(%)
Tiền mặt 4500 0 Tiền gửi thanh 2985 3
toán 0
Tiền gửi tại 7800 1.2 0 Tiết kiệm ngắn hạn 2650 11
NHNN 0
Tiền gửi tại TCTD 4500 3.5 20 TGTK trung và dài 1010 12.5
khác hạn 0
Chứng khoán kho 3300 5 0 Vay ngắn hạn 6200 11.7
bạc ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn 28900 12.5 50 Vay trung và dài 5000 12.9
hạn
Cho vay trung hạn 19500 14.5 100 Vốn chủ sở hữu 6570
Cho vay dài hạn 11420 16.5 150
Vốn gúp vào cụng 1500 100
ty con
Tài sản khác 2800 100
Tổng Tài sản 84220 Tổng Nguồn vốn 8422
0
Biết nợ quá hạn khụng thu được lói là 8%, thuế suất thuế TNDN là 20%, thu khác =
495 tỷ, chi khác = 875 tỷ.
Trong tổng dư nợ, Nợ nhóm 1 chiếm 82%, Nợ nhóm 2 chiếm 5%, cũn lại là Nợ
nhúm 4. Giỏ trị khấu trừ TSĐB của Nợ nhóm 2 là 2500 tỷ, Nợ nhóm 4 là 6300 tỷ.
Số dư quỹ dự phũng RRTD năm trước là 350 tỷ.

Yờu cầu:
a. Tính Chờnh lệch lói suất cơ bản, ROE, ROA
b. Tính lói suất cho vay trung bỡnh để tăng ROA thêm 1%.
c. Tính tỷ lệ an toàn vốn, đưa ra các biện pháp điều chỉnh cụ thể để đảm bảo Tỷ
lệ an toàn vốn tối thiểu là 9%, biết Vốn cấp 1 bằng 30% Vốn chủ sở hữu, và
Vốn cấp 2 bằng 50% nguồn vay trung và dài hạn.
d. Giả sử lói suất 2 thỏng đầu năm sau giảm 2%/năm. Tính Rủi ro lói suất và
Chờnh lệch lói suất cơ bản dự kiến sau 2 tháng, biết nguồn vốn và tài sản ngắn

8
hạn có điều chỉnh lói suất trong thời kỳ 2 thỏng tới, trừ Tiền gửi thanh toỏn và
Tiền gửi tại NHNN.

Bài 8: Một ngân hàng có số liệu về tình hình huy động vốn như sau:
Đơn vị: Triệu đồng

Nguồn vốn Số dư LS Nguồn vốn Số dư LS


(%) (%)
1. Tiền gửi của TCKT 69.085 3. Vốn vay 168.54
5
1.1. Tiền gửi thanh toán 35.724 1,8 3.1. Vay NHNN 3.610 4,2
1.2. Tiền gửi có kỳ hạn 33.361 4,7 3.2. Vay các TCTD khác 9.913 5,7
12 tháng
2. Tiền gửi của cá nhân 178.31 3.3. Phát hành giấy tờ có 155.02
7 giá 2
2.1. Tiền gửi thanh toán 28.243 2,4 - Kỳ phiếu 9 thỏng 62.396 7,2
2.2. Tiết kiệm  12 tháng 62.506 6,5 - Trái phiếu 2 năm 62.967 7,9
2.3. Tiết kiệm > 12 tháng 67.059 8,8 - Chứng chỉ tiền gửi 6 29.659 7,1
và  24 tháng tháng
2.4. Tiết kiệm > 24 tháng 20.509 9,6 4. Vốn uỷ thác đầu tư 4.408 0
Tổng vốn huy động = 420. 355 trđ
Biết: - Tỷ lệ DTBB với tiền gửi và giấy tờ cú giỏ  12 tháng là 10%, từ 12 tháng
đến 24 tháng là 4%.
Ngoài ra NH cũn dự trữ vượt mức 7% so với toàn bộ tiền gửi.
- Chi phí trả lói chiếm 80% tổng chi phí, tỷ lệ tài sản sinh lời trong tổng tài
sản là 73,5%, vốn chủ sở hữu là 34.210 triệu đồng, các khoản thu khác là 3.327 trđ.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%
a. Xác định mức dự trữ phù hợp trong ngân hàng.
b. Xác định tỷ lệ sinh lời tối thiểu của tài sản sinh lời để đảm bảo hoà vốn.
c. Xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của tài sản sinh lời để đảm bảo tỷ lệ ROE dự kiến
là 14%.

9
Bài 9: Một ngân hàng có tình hình về nguồn vốn như sau (số dư bỡnh quõn năm,
lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng):
Khoản mục Số dư LS Khoản mục Số LS
(%) dư (%)
1. Tiền gửi của 2. Tiền gửi của dân
TCKT cư
- Tiền gửi thanh toán 500 1,5 - Tiết kiệm không kỳ 250 2,4
hạn
- Tiền gửi không kỳ 170 2,2 - Tiết kiệm có kỳ hạn 480 6,9
hạn phi giao dịch
- Tiền gửi có kỳ hạn 220 5,8 3. Vốn vay 215 7,5
4. Vốn chủ sở hữu 150

Biết: cỏc chi phớ khỏc, ngoài chi phớ trả lói là 46 tỷ, các khoản thu khác ngoài thu
lói bằng 12 tỷ, thuế suất thuế TNDN là 25%.
a. Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân cho toàn bộ nguồn vốn huy động từ bên
ngoài của ngân hàng.
b. Nếu ngân hàng sử dụng 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài vào tài sản sinh
lời thì tỷ lệ sinh lời tối thiểu của tài sản sinh lời là bao nhiêu để đảm bảo hoà vốn?
c. Nếu NH dự kiến tỷ lệ ROA là 0,9%, xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của tài sản
sinh lời để đảm bảo tỷ lệ ROA dự kiến.
Chi phớ bỡnh quõn của nguồn vốn huy động từ bên ngoài = (Chi phí trả lói +
Chi phớ khỏc)/ Tổng vốn huy động từ bên ngoài.

Bài 10: Ngân hàng B đang theo dừi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 170 triệu, lói suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lói cuối kỳ.
Hết 12 thỏng, khỏch hàng đó mang 90 triệu đến trả và xin gia hạn nợ 6 tháng.
Ngân hàng có cách thu gốc và lói nào? Hóy bỡnh luận về cỏch xử lý mà
10
anh/chị đưa ra.Biết lý do không trả được nợ là khách quan, NH đó đồng ý cho
gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn, khách hàng vẫn không trả được nợ. Sau 12
tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, NH đó bỏn tài sản thế
chấp và thu được 150 triệu (sau khi trừ chi phí bán). Mức lói suất ỏp dụng
trong thời gian quỏ hạn là 150% lói suất trờn hợp đồng tín dụng. Tiền thu
được từ tài sản thế chấp có đủ bù đắp lói và gốc khụng?

Bài 11: Ngân hàng B đang theo dừi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 70 triệu, lói suất 11%/ năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc cuối kỳ, trả lói 2 lần
trong kỳ.
Đến tháng 12, khách hàng mang 50 triệu đến trả, phần cũn lại NH chuyển nợ quỏ
hạn. Sau 12 thỏng tiếp theo, biết khụng thể thu được khoản nợ này, NH đó bỏn tài
sản thế chấp và thu được 65 triệu (sau khi trừ chi phí bán). NH có cách thu gốc và
lói nào? Giả thiết khỏch hàng đó trả lói 6 thỏng đầu năm. Mức lói suất ỏp dụng
trong thời gian quỏ hạn là 140% lói suất trờn hợp đồng tín dụng. Tiền thu được từ
tài sản thế chấp có đủ bù đắp lói và gốc khụng?

Bài 12: NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng vào ngày
15/06/200X. Số tiền ghi trên sổ là 100trđ, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày
15/08/200X-1, lói suất 1,2%/thỏng, trả lói cuối kỳ. Lói suất chiết khấu hiện tại của
NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được hưởng lói suất của tiền
gửi khụng kỳ hạn là 0,35%/th. Tớnh số tiền khỏch hàng được nhận về. Chiết khấu
giúp khách hàng lợi hơn rút tiền trước hạn bao nhiêu tiền?

11
Bài 13: Ngày 15/06/200X, NH A nhận được yêu cầu chiết khấu của khách hàng
một lượng trái phiếu do NH B phát hành vào ngày 15/08/200X-2, có mệnh giá là
250tr, kỳ hạn 2 năm, lói suất 11%/năm, trả lói cuối hàng năm. NH mua lại trái
phiếu với giá bằng 108% mệnh giá. Tính lói suất chiết khấu của ngõn hàng. Tớnh
lói suất sinh lời thực của trái phiếu vào năm thứ hai sau khi chiết khấu đối với nhà
đầu tư với giả thiết nhà đầu tư mua trái phiếu từ đầu năm đầu tư thứ hai
(16/8/200X-1) với giỏ bằng mệnh giỏ.

Bài 14: Một khỏch hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày
15/5/X. Khách hàng này đó ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín dụng
là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng
là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư nợ của khách hàng này
tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những cách xử lý như thế nào?

Bài 15: Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 2007, doanh nghiệp Minh
Trang đó gửi hồ sơ vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh
doanh. Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp, mức vay là 50
0 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các số liệu
sau
- Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng
- Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu
- Chi phớ quản lý kinh doanh chung: 120 triệu
- Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu
- Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu
- Giỏ trị tài sản thế chấp: 700 triệu
Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp đề nghị
không? Tại sao?

12
Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh
nghiệp chỉ vay NH M để thực hiện dự án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị
của TSTC.

Bài 16: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng
nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá trị
hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc
chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X. Bên A ứng trước
1,5 tỷ, số tiền cũn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối
tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trỡnh bàn giao 1 thỏng. Trong thỏng 3, cụng ty cú
xuất trỡnh một hợp đồng đó ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán
tiền ngay trong thỏng sau. Biết vốn tự cú cụng ty tham gia vào cụng trỡnh là 300
triệu, tổng chi phớ cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450 triệu; lói suất cho vay
hiện hành 1,1%/thỏng.
Yờu cầu:
a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích.
b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lói và gốc được trả
mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn
thu.
Bài 17:
Công ty thiết kế và xây dựng số 3 có nhu cầu vay ngân hàng X 3,7 tỷ đồng để thi
công công trỡnh đó trỳng thầu (cụng trỡnh được đầu tư bằng vốn ngân sách đó
được duyệt). Công ty đề nghị được vay 7 tháng, từ tháng 6/200X, lói suất
1,05%/thỏng. Giỏ trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, thời gian thực hiện hợp đồng theo kế
hoạch từ 1/6 đến 1/11/200X. Chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị hợp đồng và giữ lại
15% đến khi hết hạn bảo hành (1 năm). Phần cũn lại thanh toỏn làm 2 lần bằng
nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trỡnh được bàn giao 1 tháng.

13
Lói định mức xây lắp là 10% giá trị hợp đồng. Đơn vị đó cú sẵn mỏy múc để thi
công, chi phí khấu hao máy móc chiếm 40% tổng chi phí.

Ngân hàng có duyệt mức vay vốn mà công ty đề nghị không? Nếu có, mức cho vay
là bao nhiêu? Thời hạn vay tối đa là bao lâu? Thu nợ vào những thời điểm nào và
số gốc, lói thu được mỗi lần biết vốn vay sẽ được trả làm 2 lần bằng nhau khi công
ty có nguồn thu.

Bài 18:
Công ty thương mại Sao mai muốn xin hạn mức vay vốn lưu động ngân hàng
NN&PTNT X là 18 tỷ đồng. Công ty trỡnh bản bỏo cỏo tài chớnh gần nhất (số dư
bỡnh quõn cả năm, đơn vị tính: tỷ đồng)
TÀI SẢN Số dư NGUỒN VỐN Số dư
1. TSLĐ 32,5 1. Nợ phải trả 22,5
- Vốn bằng tiền 0,5 - Cỏc khoản phải trả 10
- Cỏc khoản phải thu 2 - Vay ngắn hạn ngõn hàng 12,5
X
- Hàng dự trữ 30
2. TSCĐ 90 2. Vốn chủ sở hữu 100
- Nguyờn giỏ 250
- Hao mũn luỹ kế (160)
Tổng Tài sản 122,5 Tổng Nguồn vốn 122,5

Doanh thu thuần: 190


Thu nhập rũng sau thuế: 12,3
Hiện tại Công ty đang vay ngân hàng theo phương thức cho vay từng lần. Phương
thức này gây nhiều khó khăn cho công ty, hơn nữa nhu cầu vay phát sinh thường
xuyên nên công ty đề nghị ngân hàng chuyển thành phương thức cho vay theo hạn
mức. Công ty cũng trỡnh phương án mở rộng dự trữ để tăng thêm doanh thu 10%
trong năm sau. Hóy phõn tớch và đưa ra phán quyết. Biết vũng quay vốn lưu động
năm sau của Công ty không thay đổi.
14
Bài 19:
Ngày 15/12/200X Công ty CP A gửi chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn
ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng năm 200X+1 là 3.000 tr đồng để phục
vụ kế hoạch sản xuất trong năm.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đó thống nhất với cụng ty cỏc số liệu
sau đây:

Nội dung Số tiền (triệu


đồng)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào năm 12.910
200X+1
Giỏ trị sản xuất khỏc phỏt sinh trong năm 9.875
200X+1
TS lưu động bỡnh quõn năm 200X 6.150
Doanh thu thuần năm 200X 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của 3.660
công ty
Tổng giỏ trị TS thế chấp của cụng ty 4.150

Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định HMTD năm 200X+1 cho công ty
là 2.905 triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 01/200X+1, công ty đó phỏt sinh 1 số nghiệp vụ và cỏn
bộ tớn dụng đó đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với công
ty:
- Ngày 2/01: cho vay để trả lói NH: 21 triệu
- Ngày 3/01: cho vay để mua NVL: 386 tr
- Ngày 8/01: cho vay để mua ô tô tải: 464 tr
- Ngày 9/01: cho vay để nộp thuế thu nhập:75 tr
- Ngày 10/01: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
15
Yờu cầu:
- Nhận xét về HMTD mà cán bộ tín dụng đề nghị.
- Xem xét và đề nghị hướng giải quyết cho những nhu cầu vay của DN.
Biết rằng
- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty
- Cụng ty sản xuất kinh doanh cú lói và là KH truyền thống của NH.
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.
- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 1/200X+1 của công ty là 700 tr đồng

Bài 20:
Trước 5/200X Công ty cao su Đồng Nai gửi đến NH hồ sơ vay vốn cố định để thực
hiện dự án mở rộng sản xuất (công trỡnh tự làm). Sau khi xem xột và thẩm định dự
án đầu tư NH đó thống nhất với cụng ty về cỏc số liệu sau:
- Chi phớ xõy lắp: 2.500 triệu.
- Chi phớ XDCB khỏc: 800 triệu
- Chi phớ mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị: 3.210 triệu
- Vốn tự cú của cụng ty tham gia thực hiện dự ỏn bằng 30% tổng giỏ trị dự
ỏn
- Cỏc nguồn khỏc tham gia dự ỏn: 280 triệu
- Lợi nhuận công ty thu được hàng năm sau khi đầu tư là 2.250 triệu (tăng
25% so với trước khi đầu tư)
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 20%
- Giá trị tài sản thế chấp: 6.170 triệu, NH cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài
sản thế chấp
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đều được dùng trả nợ
NH
- Nguồn vốn khác dùng để trả nợ NH là: 80,5 triệu/năm
- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của công ty
16
- Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của công ty cuối ngày 4/6/200X là
850 triệu
- Dự án khởi công 1/5/200X và dự định hoàn thành đưa vào sử dụng
1/11/200X.

Trong 6/200X cụng ty cú phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Ngày 5/6: Vay thanh toán tiền mua xi măng, cát sỏi: 195 triệu
Vay cho CBCNV đi nghỉ mát: 50 triệu
Ngày 8/6: Vay thanh toỏn tiền mua mỏy múc thiết bị 600 triệu
Vay mua mủ cao su: 200 triệu
Ngày 10/6: Vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 200 triệu
Vay trả tiền vận chuyển mỏy múc thiết bị: 10 triệu
Yờu cầu: a. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
b. Giải quyết các nghiệp vụ phát sinh và giải thích các trường hợp cần
thiết

Bài 21: Căn cứ số liệu Bài 6, hóy tớnh


a. Giả sử lói suất 3 thỏng đầu năm sau tăng 2%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3 thỏng
tới và Chờnh lệch lói suất dự kiến.
b. Giả sử 20% các khoản cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính Tỷ lệ
thanh khoản TS.

Bài 22: Căn cứ số liệu Bài 7, hóy tớnh


a. Giả sử lói suất 2 thỏng đầu năm sau tăng 2,4%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3
tháng tới và Chênh lệch lói suất dự kiến.
b. Giả sử 15% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay trung dài hạn
sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tớnh Tỷ lệ thanh khoản TS.

17
Bài 23: Giả sử một NHTM sẽ cú những dũng tiền vào và ra trong tuần tới như
sau:
1. Số tiền gửi bị rút ra là 33 tỷ đồng;
2. Doanh số thu hồi nợ vay của khách hàng là 108 tỷ đồng;
3. Chi tiền cho chi phí hoạt động là 51 tỷ đồng;
4. Doanh số cho vay phát sinh là 294 tỷ đồng;
5. NH dự kiến thanh lý một số tài sản trị giỏ 18 tỷ đồng, thu tiền ngay;
6. Doanh số tiền gửi mới là 670 tỷ đồng;
7. NH dự định vay trên thị trường liên NH 43 tỷ đồng;
8. Thu nhập từ dịch vụ phi lói là 27 tỷ đồng;
9. Doanh số thu nợ trên thị trường liên NH là 23 tỷ đồng; và
10. Thanh toán cổ tức cho cổ đông 140 tỷ đồng.
Thay đổi trạng thỏi thanh khoản rũng (= Thay đổi Cung TK – Thay đổi Cầu TK)
của NH trong tuần tới như thế nào?

Bài 24:
Bài 5 trang 203 (Giỏo trỡnh Quản trị Ngõn hàng thương mại)

18
C.MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI

1. Quy đổi Lói suất trả nhiều lần trong kỳ (ik) về Lói suất tương đương trả
vào cuối kỳ (NEC)
n
 i
NEC  1  ik 
n
 1  1    1
 n

i: lói suất cả kỳ n: số kỳ tớnh lói


2. Quy đổi Lói suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC) về Lói suất trả
nhiều lần trong kỳ (ik)
ik  n 1  NEC   1

3. Quy đổi Lói suất trả trước (I) về Lói suất tương đương trả vào cuối kỳ
(NEC)
I
NEC 
1 I

4. Quy đổi NEC chưa có dự trữ về NEC cú dự trữ


NEC khongcodutru
NEC códutru 
1  % Dutru

5. Lói suất bỡnh quõn Tổng nguồn vốn


Chitralai
Laisuatbinhquantongnguonvon 
TongNguonvon

6. Lói suất bỡnh quõn Tổng Tài sản


Thulai
LaisuatbinhquanTongT aisan 
TongTaisan

7. Lói suất bỡnh quõn Tổng Tài sản sinh lói


Thulai
LaisuatbinhquanTongTaisan sinh lai 
TongTaisan sinh lai

8. Chờnh lệch lói suất


Thulai  Chitralai
Chenhlechlaisuat 
TongTaisan

9. Chờnh lệch lói suất cơ bản


Thulai  Chitralai
Chenhlechlaisuatcoban 
TongTaisan sinh lai

19
10. LNTT = Doanh thu – Chi phớ = (Thu lói + Thu khỏc) – (Chi lói + Chi khỏc)
= (Thu lói – Chi lói) + (Thu khỏc – Chi khỏc)
= Chờnh lệch thu chi lói + Chờnh lệch thu chi khỏc
11. LNST = LNTT – Thuế TNDN = LNTT – LNTT x Thuế suất
= LNTT x (1 – Thuế suất)
12. ROA (Tỷ lệ sinh lời của Tổng tài sản)
LN ST
ROA 
TongTaisan

13. ROE (Tỷ lệ sinh lời của Vốn chủ sở hữu)


LN ST
ROE 
Vonchusohu u

14. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu


Vontuco
Tyleantoan von 
TaisanCodi euchinhRuiro
n
TaisanCodieuchinhRuiro   TSConoibangvaNgoaibang i xHesoRRi
i 1

Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 12/05/2010:


Vốn tự cú = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Vốn cấp 1 bao gồm:
- Vốn điều lệ
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
- Quỹ đầu tư phát triển
- Lợi nhuận khụng chia
- Thặng dư vốn cổ phần trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ
Cỏc khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1:
- Lợi thế thương mại
- Cỏc khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cỏc khoản lỗ lũy kế
- Cỏc khoản gúp vốn, mua cổ phần của TCTD khỏc
- Cỏc khoản gúp vốn, mua cổ phần của cụng ty con
Vốn cấp 2 bao gồm:
20
- 50% số dư có tài khoản đánh giá lại TSCĐ
- 40% số dư có tài khoản đánh giỏ lại tài sản tài chớnh
- Quỹ dự phũng tài chớnh
- Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành thỏa món điều kiện
o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu 5 năm
o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD
o TCTD không được mua lại theo yêu cầu của chủ sở hữu, hoặc mua lại
trên thị trường thứ cấp, hoặc chỉ được mua lại khi được NHNN chấp
thuận với điều kiện việc mua lại không ảnh hưởng đến các tỷ lệ an toàn
của TCTD theo quy định
o TCTD được ngừng trả lói và chuyển lói lũy kế sang năm tiếp theo nếu
việc trả lói làm kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ
o Trong trường hợp thanh lý TCTD, chủ sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ
được thanh toán sau tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo
khác
o Việc điều chỉnh lói suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát
hành và thực hiện 1 lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành
cổ phiếu phổ thông
- Cỏc cụng cụ nợ khỏc thỏa món điều kiện sau:
o Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp chủ nợ chỉ được thanh toán sau
tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo khác
o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm
o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD
o TCTD được ngừng trả lại và chuyển lại lũy kế sang năm tiếp theo nếu
việc trả lại làm kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ
o Chủ nợ chỉ được thanh toán trước hạn sau khi được NHNN chấp thuận
bằng văn bản

21
o Việc điều chỉnh lói suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát
hành và thực hiện 1 lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành
cổ phiếu phổ thông
Tổng giỏ trị vốn cấp 2 ≤ Giỏ trị vốn cấp 1

15. Dự phũng RRTD


Dự phũng cụ thể = R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 5%
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 20%
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): 50%
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100%
Dự phũng chung = 0,75% x Dư nợ Nhóm 1 đến Nhóm 4
Chi phớ DPRRTD phải trớch trong kỳ = CP DPRR (cụ thể và chung) – Số dư
quỹ DPRR (đó trớch)

16. Rủi ro Lói suất


Số tuyệt đối:
Rủi ro Lói suất = Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS
Khe hở nhạy cảm lói suất = Tài sản nhạy cảm LS – Nguồn vốn nhạy cảm LS

22
Tài sản nhạy cảm LS = TG cú kỳ hạn tại cỏc TCTD + Chứng khoỏn thanh khoản
+ Các khoản cho vay ngắn hạn + Các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo
hạn
Nguồn vốn nhạy cảm LS = Tiết kiệm ngắn hạn + Tiết kiệm trung dài hạn sắp đáo
hạn + Vay ngắn hạn + Vay trung dài hạn sắp đáo hạn
Số tương đối:
Rủi ro Lói suất = (Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS) / Tổng Tài sản
(hoặc TSSL)

17. Tỷ lệ thanh khoản tài sản


TSthanhkhoan
Tylethanhk hoantaisan 
TongTaisan

Tài sản thanh khoản = Tiền + TG tại NHNN + TG tại các TCTD + Chứng khoán
thanh khoản + Các khoản cho vay sắp đáo hạn

18. 3 phương pháp thu nơ Gốc và Lói trong trường hợp có Nợ quá hạn
a. Thu Lói trước, thu Gốc sau
b. Thu Gốc trước, thu Lói sau
c. Thu một phần Gốc và Lói tương ứng trong tổng số tiền phải trả
19. Mức vốn cho vay trong Cho vay từng lần
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh – Vốn
lưu động tự có và các nguồn vốn khác nếu có
Mức vốn cho vay ≤ (Giỏ trị Tài sản thế chấp x Tỷ lệ cho vay theo TSTC)
20. Mức vốn cho vay trong Cho vay theo hạn mức tớn dụng
Vũng quay vốn = Doanh thu thuần/TSLĐ
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho 1 vũng quay vốn

23
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động tự có và các nguồn
vốn khác nếu có

21. So sánh ưu thế của cỏc cỏch trả lói khỏc hau:
1. Trả lói nhiều lần trong kỳ:
- Khỏch hàng có thể nhận được lói định kỳ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu
thường xuyên. Nếu không rút ra, tiền lói chưa rút vẫn tiếp tục sinh lói
- Lói suất (tương đương cuối kỳ) thấp hơn hỡnh thức trả lói cuối kỳ
2. Trả lói cuối kỳ:
- Khách hàng nhận được lói cao hơn nhưng đến cuối kỳ mới nhận được.
Nếu trong kỳ cần tiền chi tiêu thỡ khụng cú hoặc phải rỳt trước hạn, hưởng
LS thấp
3. Trả lói trước:
- Về bản chất tương tự như trả lói sau vỡ gửi vào 1 khoản tiền và rỳt ra một
số tiền lớn hơn, mặc dù LS danh nghĩa niêm yết (LS trả trước) thấp hơn
LS niêm yết trả sau.

24
22. So sỏnh sự khỏc nhau giữa Tiền gửi và Tiền vay: (Đặc điểm Tiền gửi và
Tiền vay, Chương 2, SGK)

Tiờu chớ Tiền gửi Tiền vay


Điều kiện hoàn trả Theo yêu cầu của người gửi Chỉ phải trả khi đáo hạn
Tính ổn định Mặc dù tiền gửi phải hoàn trả theo Phần lớn cỏc khoản tiền
yêu cầu, nhưng khách hàng gửi vào vay (vay trờn TT liờn NH
để hưởng lói nờn nếu lói suất tiền và vay của NHTW) được
gửi của NH cú tớnh cạnh tranh với dùng để đáp ứng nhu cầu
cỏc NH trờn cựng địa bàn, tiền gửi thanh toán, có kỳ hạn
nói chung có tính ổn định cao hơn ngắn, nên mặc dù chỉ phải
tiền vay hoàn trả theo yêu cầu, tiền
vay nói chung có tính ổn
định kém hơn tiền gửi
Dự trữ bắt buộc Phải DTBB đối với TG và Giấy tờ Không phải dự trữ bắt
cú giỏ theo tỷ lệ quy định của buộc, trừ huy động vốn từ
NHTW Giấy tờ cú giỏ
Bảo hiểm NH phải mua bảo hiểm cho tiền gửi Khụng phải mua bảo hiểm
của một số đối tượng nhất định
Tính đa dạng của Rất đa dạng Kém đa dạng hơn
các sản phẩm huy
động
Tỷ trọng trong Chiếm tỷ trọng lớn và là mục tiêu Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn
tổng nguồn vốn tăng trưởng hàng năm và NH chỉ đi vay khi cần
của NH thiết
Chi phớ trả lói Thấp hơn tiền vay cùng kỳ hạn và Cao hơn tiền gửi cùng kỳ
cùng đối tượng huy động hạn và cùng đối tượng
huy động

25
D.TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT

1. Khỏi niệm: là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến gắn với những thay
đổi của lói suất và nhiều nhân tố khác như cấu trúc, kỳ hạn của tài sản và
nguồn, quy mô và kỳ hạn của các hợp đồng.
2. Vớ dụ: Tại thời điểm t, một NH có nguồn vốn và tài sản như sau (đơn vị tỷ đ,
lói suất bquõn năm):
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TS Nhạy cảm LS NV Nhạy cảm LS
120 6% 150 4%
(Tài sản ngắn hạn) (Nguồn vốn ngắn hạn)
TS khụng Nhạy cảm LS NV khụng Nhạy cảm
80 10% 50 7%
(Tài sản dài hạn) LS (Nguồn vốn dài hạn)
Tổng Tài sản 200 Tổng Nguồn vốn 200

Tài sản nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian ngắn như tiền
gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác, các chứng khoán ngắn hạn/thanh
khoản, cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn sắp đến hạn trả, cho vay trung
dài hạn có lói suất thả nổi,…. và khi tỏi đầu tư thỡ sẽ được trả theo lói suất thị
trường
Tài sản khụng nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian dài như
các khoản cho vay trung-dài hạn, đầu tư trung-dài hạn,… có lói suất cố định
hoặc không có lói suất xỏc định trước hoặc không sinh lói.
Nguồn vốn nhạy cảm LS là những khoản huy động sẽ phải hoàn trả trong thời
gian ngắn như tiền gửi ngắn hạn, tiền vay ngắn hạn, tiền huy động trung dài hạn
sắp đến hạn trả,… và khi huy động nguồn vốn bổ sung thỡ sẽ phải trả theo lói
suất thị trường
Nguồn vốn khụng nhạy cảm LS là những khoản mục nguồn vốn có thời gian
sử dụng dài như tiền gửi trung dài hạn, giấy tờ có giá trung dài hạn, vốn chủ sở
hữu,… có lói suất cố định hoặc không phải trả lói.
Chỳ ý: mặc dù có được nhận lói với Tiền gửi tại NHNN hay Tiền gửi khụng kỳ
hạn tại cỏc TCTD khỏc, và phải trả lói đối với vốn huy động từ Tiền gửi thanh

26
toán của tổ chức/cá nhân, những lói suất của khoản tiền ớt khi thay đổi theo lói
suất thị trường nên NH có thể coi những khoản tiền này không nhạy cảm với lói
suất.
Chờnh lệch thu chi lóit = Thu lói – Chi lói = (120 x 6% + 80 x 10%) – (150 x
4% + 50 x 7%)

Giả sử tại thời điểm (t+1) lói suất thị trường tăng thêm 2%/năm đối với cả tài
sản và nguồn vốn. Khi đó những tài sản và nguồn vốn ngắn hạn (nhạy cảm lói
suất) sẽ cú lói suất cao hơn trước đây 2%, cũn những tài sản và nguồn vốn dài
hạn (khụng/kộm nhạy cảm lói suất) sẽ cú lói suất khụng đổi.

(Chờnh lệch thu chi lói)t+1 = Thu lói – Chi lói = (120 x 8% + 80 x 10%) –
(150 x 6% + 50 x 7%)
Thay đổi Chênh lệch thu chi lói = (Chờnh lệch thu chi lóit+1) – (Chờnh
lệch thu chi lóit)
= 120 x (8% - 6%) – 150 x (6% - 4%)
= (120 – 150) x 2% = (-30) x (2%) = (-0,6) tỷđ
= (TS NC LS – NV NC LS ) x Mức thay đổi LS
= Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lói suất

Thay đổi Chênh lệch lói suất = Thay đổi Chênh lệch thu chi lói / Tổng
TS
= (-0,6) / 200 = (-0,3%) /năm

Chú ý: nếu LS tăng → Mức thay đổi LS > 0


nếu LS giảm → Mức thay đổi LS < 0
3. Nguyờn nhõn gõy ra Rủi ro Lói suất
Như vậy, khi lói suất tăng đó làm chi phớ trả lói tăng nhiều hơn thu lói, làm cho
Chờnh lệch thu chi từ lói giảm đi (-0,6 tỷđ). Nguyờn nhõn là do:
(1)Sự khụng phự hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn → Khe hở LS ≠
0. Nếu khe hở LS = 0, cho dự lói suất cú tăng hay giảm, Chênh lệch thu
chi lói sẽ khụng thay đổi

27
(2)Lói suất thị trường thay đổi ngược chiều với dự kiến của NH. Trong vớ
dụ trờn, khi duy trỡ khe hở lói suất < 0, NH dự kiến lói suất giảm (Mức
thay đổi LS < 0), nhưng thực tế là LS tăng lên (Mức thay đổi LS > 0), làm
thu nhập từ lói của NH giảm → RRo LS xảy ra.
(3)NH sử dụng lói suất cố định trong các hợp đồng. Nếu NH thả nổi tất cả
các hợp đồng huy động và sử dụng vốn, thu lói và chi lói sẽ đều tăng/giảm
như nhau khi lói suất thay đổi và khụng cú rủi ro LS.

Nếu NH duy trỡ Khe hở nhạy cảm LS > 0 (LS thị trường và Chênh lệch LS
có mối quan hệ tỷ lệ thuận):
- Khi lói suất trờn thị trường tăng, chênh lệch lói suất tăng
- Khi lói suất trờn thị trường giảm, chênh lệch lói suất giảm
Nếu NH duy trỡ Khe hở LS nhạy cảm < 0 (LS thị trường và Chênh lệch LS
có mối quan hệ tỷ lệ nghịch):
- Khi lói suất trờn thị trường tăng, chênh lệch lói suất giảm
- Khi lói suất trờn thị trường giảm, chênh lệch lói suất tăng
Do vậy, khi NH dự tính LS sẽ tăng, NH nên duy trỡ Khe hở nhạy cảm LS
dương
khi NH dự tớnh LS sẽ giảm, NH nờn duy trỡ Khe hở nhạy cảm
LS õm

Rủi ro LS có thể phản ánh bằng sự thay đổi (tổn thất) trong thu nhập tương
lai khi LS thay đổi:
(1)Số tuyệt đối:
Thay đổi Chênh lệch thu chi lói = Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay
đổi lói suất
(2)Số tương đối:
Thay đổi Chênh lệch lói suất = Thay đổi Chênh lệch thu chi lói / Tổng
TS

28
= (Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lói suất)
/ Tổng TS
hay:
Thay đổi Chênh lệch lói suất cơ bản = Thay đổi Chênh lệch thu chi lói /
Tổng TSSL
= (Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lói
suất) / Tổng TSSL

4. Hạn chế rủi ro lói suất


4.1 Duy trỡ khe hở lói suất bằng 0 (phự hợp về kỳ hạn của tài sản và
nguồn vốn): Phương pháp rất khó áp dụng trong thực tế vỡ Ngõn hàng
thường huy động phần lớn nguồn vốn ngắn hạn, nhưng lại có nhu cầu cho
vay/đầu tư trung dài hạn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng hoặc chiến
lược đầu tư của ngân hàng, nên Khe hở nhạy cảm LS thường < 0. Hơn
nữa, việc điều chỉnh Khe hở nhạy cảm lói suất thường xuyên theo sự thay
đổi của lói suất khụng phải lỳc nào cũng dễ dàng (vớ dụ ngõn hàng khụng
thể hoàn trả lói tiền gửi cú kỳ hạn của khỏch hàng khi lói suất giảm, hay
thu hồi tiền cho vay ngay khi lói suất tăng).

4.2 Hoán đổi LS (interest rate swap)


Giả sử cú 2 tổ chức tớn dụng:
- Ngõn hàng A, cú độ tin cậy tín dụng cao, đang duy trỡ khe hở lói suất
dương, và cú thể vay trung dài hạn với lói suất 10%/năm, vay ngắn hạn với lói
suất LIBOR.
- Cụng ty tài chớnh B, cú độ tin cậy tín dụng thấp hơn, đang duy trỡ khe
hở lói suất õm, và cú thể vay trung dài hạn với lói suất 12%/năm, vay ngắn
hạn với lói suất (LIBOR +1%).
Sau đây là BCĐKT của 2 tổ chức trước khi hoán đổi lói suất
- Ngõn hàng A:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN


TS Nhạy cảm LS NV Nhạy cảm LS
450 300 LIBOR
(Tài sản ngắn hạn) (Nguồn vốn ngắn hạn)
29
TS khụng Nhạy cảm
NV khụng Nhạy cảm
LS 50 200 10%
LS (Nguồn vốn dài hạn)
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản 500 Tổng Nguồn vốn 500

- Cụng ty tài chớnh B:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN


TS Nhạy cảm LS NV Nhạy cảm LS LIBOR +
150 320
(Tài sản ngắn hạn) (Nguồn vốn ngắn hạn) 1%
TS khụng Nhạy cảm
NV khụng Nhạy cảm
LS 280 110 12%
LS (Nguồn vốn dài hạn)
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản 430 Tổng Nguồn vốn 430

A muốn tăng vay ngắn hạn, B muốn tăng vay trung dài hạn để giảm Khe hở lói
suất, nờn hai bờn ký hợp đồng đổi chéo lói suất với nội dung: A vay dài hạn (vớ
dụ 100tỷ) hộ cho B và B trả cho A lói suất 10%. B vay ngắn hạn (cựng số tiền,
100 tỷ) hộ cho A và A trả cho B lói suất (LIBOR – 0,75%).
Vỡ A và B vay hộ nhau cựng một số tiền (điều kiện bắt buộc trong hợp đồng trao
đổi lói suất) nờn hai bờn khụng cần trao số vốn này cho nhau, mà chỉ cần chuyển
phần tiền lói.

Sau khi hoán đổi, A dùng nguồn vốn ngắn hạn mà B vay hộ thay thế cho nguồn
vốn trung và dài hạn, để giảm Khe hở lói suất, và cú Bảng cõn đối kế toán như
sau:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN


TS Nhạy cảm LS NV Nhạy cảm LS
450 400 LIBOR
(Tài sản ngắn hạn) (Nguồn vốn ngắn hạn)
TS khụng Nhạy cảm
NV khụng Nhạy cảm
LS 50 100 10%
LS (Nguồn vốn dài hạn)
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản 500 Tổng Nguồn vốn 500

30
A phải trả (100tỷ x 10%) để có 100tỷ trung dài hạn (vay hộ B) và trả cho B:
100tỷ x (LIBOR – 0,75%) để có được 100tỷ mà B vay hộ và chuyển sang cho
A. Nhưng A không phải vay 100tỷ ngắn hạn nữa nên tiết kiệm được (100tỷ x
LIBOR).
→ A được lợi (100tỷ x 10%) do B chuyển sang và (100tỷ x LIBOR) do tiết kiệm
được chi phí.
A phải chi (100tỷ x 10%) để có được nguồn trung dài hạn vay hộ B, và 100tỷ x
(LIBOR – 0,75%) để trả cho B do B vay hộ nguồn ngắn hạn.
Lói của A = [(100tỷ x 10%) + (100tỷ x LIBOR)] – [(100tỷ x 10%) + 100tỷ x
(LIBOR – 0,75%)]
= 100tỷ x (10% + LIBOR – 10% - LIBOR + 0,75%)
= 100 tỷ x 0,75%

Sau khi hoán đổi, B dùng nguồn vốn trung dài hạn hạn mà A vay hộ thay thế cho
nguồn vốn ngắn hạn, để giảm Khe hở lói suất, và cú Bảng cõn đối kế toán như
sau:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN


TS Nhạy cảm LS NV Nhạy cảm LS LIBOR +
150 220
(Tài sản ngắn hạn) (Nguồn vốn ngắn hạn) 1%
TS khụng Nhạy cảm
NV khụng Nhạy cảm
LS 280 210 12%
LS (Nguồn vốn dài hạn)
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản 430 Tổng Nguồn vốn 430
B phải trả cho A (100tỷ x 10%) để có 100tỷ trung dài hạn (do A vay hộ) và trả
100tỷ x (LIBOR + 1%) để có được 100tỷ để vay hộ A. Nhưng B không phải vay
100tỷ trung dài hạn nữa nên tiết kiệm được (100tỷ x 12%).
→ B được lợi (100tỷ x (LIBOR – 0,75%)) do A chuyển sang và (100tỷ x 12%)
do tiết kiệm chi phớ.
B phải chi (100tỷ x 10%) để có được nguồn trung dài hạn do A vay hộ, và 100tỷ
x (LIBOR + 1%) để có nguồn ngắn hạn vay hộ cho A.
Lói của B = [(100tỷ x (LIBOR – 0,75%)) + (100tỷ x 12%)] – [(100tỷ x 10%) +
100tỷ x (LIBOR+ 1%)]
= 100 tỷ x (LIBOR – 0,75% + 12% - 10% - LIBOR – 1%)
31
= 100 tỷ x 0,25%

Như vậy, khe hở lói suất của cả A và B đều giảm xuống sau khi hoán đổi lói suất,
giỳp giảm tổn thất khi xảy ra rủi ro lói suất.

4.3 Sử dụng lói suất thả nổi: khi đó thu nhập từ lói và chi phớ trả lói của
NH sẽ cựng tăng hoặc cùng giảm khi lói suất thay đổi. Tuy nhiên, NH khó áp
dụng lói suất thả nổi với cỏc khoản huy động và đầu tư/cho vay ngắn hạn (kỳ
hạn ≤ 12 tháng). Do đó, trong khoảng thời gian đang xem xét (1 tuần, 1 tháng
tới, 3 thỏng tới,…) vẫn cú một số tài sản/nguồn vốn khụng nhạy cảm lói suất,
khiến cho khe hở LS cú thể ≠ 0. Phương pháp này chỉ có thể giúp giảm Khe hở
nhạy cảm lói suất chứ khụng thể loại trừ hoàn toàn Rủi ro lói suất.
4.4 Sử dụng các hợp đồng kỳ hạn
Giả sử một Ngân hàng có Bảng cân đối kế toán như sau:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN


TS Nhạy cảm LS NV Nhạy cảm LS
150 320
(Tài sản ngắn hạn) (Nguồn vốn ngắn hạn)
TS khụng Nhạy cảm LS NV khụng Nhạy cảm
280 110
(Tài sản dài hạn) LS (Nguồn vốn dài hạn)
Tổng Tài sản 430 Tổng Nguồn vốn 430

Ngõn hàng cú Khe hở lói suất õm, nờn nếu lói suất tăng, thu nhập của NH sẽ
giảm. Khi lói suất tăng, giá của trái phiếu cũng giảm. Ngõn hàng ký hợp đồng
bán 100tỷ mệnh giá Trái phiếu với giá 108tỷ, giao sau 3 tháng.
Sau 3 thỏng, nếu lói suất tăng như NH dự kiến, giá trái phiếu sẽ giảm xuống (ví
dụ cũn 102 tỷ), NH tiến hành mua 100tỷ Mệnh giỏ với giỏ 102 tỷ và nhận được
108 tỷ. Lói của giao dịch này là 6tỷ, sẽ bự cho tổn thất do Chờnh lệch thu chi lói
giảm đi khi lói suất tăng.
Nếu sau 3 tháng, LS không tăng mà giảm xuống làm giá Trái phiếu tăng lên (ví
dụ 115tỷ), NH tiến hành mua 100tỷ Mệnh giá với giá 115tỷ và nhận được 108 tỷ.
Lỗ của giao dịch này là 7tỷ, sẽ được bù đắp bởi lói do Chờnh lệch thu chi lói
tăng đi khi lói suất giảm.

32
Đối với NH cú khe hở lói suất dương, NH tiến hành giao dịch ngược lại (ký
hợp đồng mua trái phiếu với giá hiện tai, nhưng nhận trong tương lai).

33
E. ĐÁP ÁN BÀI TẬP

Bài 1:
a. Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/l
b. ần
ik = 0,65% x 3 = 1,95%/3th
NEC chưa có dự trữ = (1 + ik)n –1 = (1 + 1,95%)3 – 1 =
NEC cú dự trữ = NEC chưa có dự trữ / (1-10%) =
i hàng thỏng = (1 + NEC cú dự trữ)1/9 - 1 =
c. Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước
NEC = I/(1-I) = 8% / (1 – 8%) =
NEC cú dự trữ = NEC chưa cú dự trữ / (1-10%) =
i hàng thỏng = (1 + NEC cú dự trữ)1/12 - 1 =
d. Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần
ik = 8,5%/2 = 4,25%/6th
NEC chưa có dự trữ = (1 + ik)n –1 = (1 + 4,25%)2 – 1 =
NEC cú dự trữ = NEC chưa có dự trữ / (1-10%) =
i hàng thỏng = (1 + NEC cú dự trữ)1/12 - 1 =
Bài 2:
a. Tiền gửi loại 18 tháng:
- Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng: NEC chưa có dự trữ = (1 + 0,7%x3)6 –
1=
NEC cú dự trữ =
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng: NEC chưa có dự trữ = 0,75% x 18 =
NEC cú dự trữ =
- Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng: I = 0,68% x 18 = 12,24%/18th
NEC chưa có dự trữ = I/(1-I) = 12,24%/ (1 -
12,24%) =
NEC cú dự trữ =
b. Tiền gửi loại 12 tháng:
- Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng: NEC cú dự trữ =
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng: NEC cú dự trữ =
- Trả lãi trước, lãi suất 0,65%/tháng: NEC cú dự trữ =

Bài 3:
a. Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 11,2%/năm, trả lãi trước.
LS trả sau hàng năm = 11,2%/(1 – 11,2%) = 12,61%/năm
LS tương đương hàng tháng = (1 + 12,61%)1/12 -1 = 0,99%/th
b. Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 11,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
NEC ko cú dự trữ = (1 + 11,5%/2)2 -1 = 11,83%/12th
LS tương đương hàng tháng = (1 + 11,83%)1/12 -1 = 0,94%/th

So sánh ưu thế của mỗi cách huy động:


34
- So sỏnh giữa trả lói trước và trả lói nhiều lần trong kỳ
- So sánh giữa Tiền vay (KP) và Tiền gửi (TK) (xem SGK, phần Đặc điểm của
Tiền gửi và Tiền vay trong Chương 2)

Bài 4: a. Tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn 12 thỏng, lói suất 0,72%/thỏng, lói trả hàng
thỏng, gốc trả cuối kỳ. Lói khụng được rút ra hàng tháng sẽ được đưa vào tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng với lói suất 0,25%/thỏng.
Lói suất nhận được mỗi tháng từ tài khoản tiết kiệm là: 0,72%
Số tiền trờn tài khoản tiền gửi thanh toỏn sau 12 thỏng là:
NEC chưa có dự trữ = 0,72% x [(1+ 0,25%)12 -1]/0,25% = 8,76% /năm
NEC cú dự trữ = 8,76% / (1-10%) = 9,73%/năm

b. Trái phiếu NH 2 năm, lói suất 8,5%/năm, lói trả đầu hàng năm, gốc
trả cuối kỳ.
Lói suất trả cuối hàng năm = 8,5% / (1 - 8,5%) = 9,29 % /năm
NEC = (1+ 9,29 %)2 - 1 = 19,44% / 2năm
Lói suất tương đương trả hàng năm = (1 + 19,44%)ẵ -1 = 9,29%/năm
Vậy chi phí của Trái phiếu 2 năm thấp hơn Tiết kiệm 12 tháng

Bài 5:
Thu lói = 580 x 1% + 820 x 2% + 1480 x 5,5% + 4.850 x (1-7%) x 9.5% + 3250
x (1-7%) x 10,5% + 3250 x (1-7%) x 11,5% = 1.197,05
Chi lói = 3.550 x 2% + 3.850 x 6,5% + 3.270 x 7,5% + 2.030 x 6% + 2.450 x
8,1% = 886,75
Chờnh lệch thu chi từ lói = Thu lói – Chi lói = 1197,05 – 886,75 = 310,30
CLLS = Chờnh lệch thu chi từ lói /TS = 310,30/ 15.800 = …..(%)
CLLSCB = Chờnh lệch thu chi từ lói /TSSL = 310,30/(15.800 – 1050 - 520) =
….. (%)
LNTT = Chờnh lệch thu chi từ lói + (Thu khỏc – chi khỏc) = 310,30 + (45-35) =
320,30
LNST = 320,30 x (1- 0,25) = 240,225
ROA = 240,225/ 15.800 = ….. (%)
ROE = 240,225/ 650 = ….. (%)

Bài 6:
a. Thu lói = 180 x 1,5% + 250 x 2,5% + 420 x 4% + 2.310 x (1-10%) x 9,5%
+ 1.470 x (1-5%) x 11,5% + 1.850 x (1-5%) x 13,5% = 621,115
Chi lói = 1580 x 1,5% + 1850 x 5,5% + … …..+ 1.250 x 8,8% = 391,05
TSSL = 7.310 – (420 + 410) = 6.480
LS bq TNV = Chi lói/ NV =
LS bq TTS = Thu lói / TS =
LS bq TSSL = Thu lói / TSSL =
b. Chờnh lệch thu chi từ lói = Thu lói – Chi lói = 621,115 – 391,05 = 230,065
35
CLLS = Chờnh lệch thu chi từ lói /TS = 230,065/7.310 = 3,15 %/năm
CLLSCB = Chờnh lệch thu chi từ lói /TSSL = 230,065 / 6.480 = 3,55 (%)/năm
LNTT = Chờnh lệch thu chi từ lói + (Thu khỏc – chi khỏc) = 230,065 + (59 -
125) = 164,065
LNST = 164,065 x (1- 0,25) = 123,05
ROA = 123,05 / 7.310 =
ROE = 123,05 / 350 =

c. TS điều chỉnh RR = 410* 0% + 180 x 0 + 250 x 0,2 + 420 x 0 + 2.310 x


0,5 + 1.470 x 1 + 1.850 x 1 + 410 x 1 + 1500 x 100% x 0,5 = 5.685

Hệ số an toàn vốn = 350 / 5.685 = 6,16 < 9%


Điều chỉnh:
- Tăng vốn tự có bằng cách huy động thêm vốn góp, giữ lại LN, phát hành TPhiếu
chuyển đổi kỳ hạn dài,….
- Giảm TS điều chỉnh RR bằng cách điều chỉnh cơ cấu TS theo hướng tăng TS an
toàn, giảm TS rủi ro

Bài 7:
Thu lói = 880 x 1,2% + 250 x 2,7% + 420 x 4,2% + 1.900 x (1-5%) x 9.8% +
1.570 x (1-10%) x 12,5% + 850 x (1-10%) x 13,5% = 491,74
Chi lói = 1500 x 1,4% + 1820 x 4,8% + … …..+ 1.200 x 7,8% = 342,43
a. LS bq TNV = Chi lói/ NV =
LS bq TTS = Thu lói / TS =
LS bq TSSL = Thu lói / TSSL =
b. Chờnh lệch thu chi từ lói = Thu lói – Chi lói = 491,74 – 342,43 = 149,31
CLLS = Chờnh lệch thu chi từ lói /TS = 149,31/6900 = 2,16 %/năm
CLLSCB = Chờnh lệch thu chi từ lói /TSSL = 149,31/(6900 – 620 - 410) = 2,54
(%)/năm
Tớnh chi phớ dự phũng RRTD phải trớch trong kỳ:
Tổng dư nợ = 1900 + 1570 + 850 = 4320
Dự phũng chung = 4320 x 0,75% = 32,4
DPRR Nợ nhúm 2 = (4320 x 20% - 600) x 5% = 13,2
DPRR Nợ nhúm 3 = (4320 x 10% - 300) x 20% = 26,4
Chi phớ DPRR phải trớch = (13,2 + 26,4 + 32,4) – 11 = 61
LNTT = Chờnh lệch thu chi từ lói + (Thu khỏc – chi khỏc - DPRR) = 149,31 +
(37-95-61) = 30,31
LNST = 30,31 x (1- 0,25) = 22,73
ROA = 22,73 / 6900 =

36
ROE = 22,73 / 350 =

Bài 8:
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 420.355 + 34.210 = 454.565 trđ
TSSL = 454.565 x 73,5% = 334.105,3
Tiền gửi và GTCG cú kỳ hạn ≤12th = 69.085 + 28.243 + 62506 + 62.396 +
29.659 = 251.889
Tiền gửi và GTCG cú kỳ hạn 12-24th = 67.059 + 62.967 = 130.026
Tổng tiền gửi = 69.085 + 178.317 + 155.022= 402.424
a. Số tiền cần dự trữ = 251.889 x 10% + 130.026 x 4% + 402.424 x 7% =
58.559,02 trđ
b. Để đảm bảo hũa vốn thỡ Doanh thu = Chi phớ
Doanh thu = 334.105,3 x Tỷ lệ sinh lời của TSSL + 3.327
Chi phớ = Trả lói tiền gửi/80% = 27.111,13 / 0,8 = 33.888,92
Vậy để hũa vốn, TSSL cần được đầu tư với lói suất sinh lời bỡnh quõn
là:
(33.888,92 – 3.327) / 334.105,3 = 9,14%
c. Để ROE = 14% thỡ LNST = 34.210 x 14% = 4.789,4
LNTT = 4.789,4 / (1-25%) = 6.385,87
Vậy (334.105,3 x Tỷ lệ sinh lời của TSSL + 3.327) - 33.888,92 =
6.385,87
Tỷ lệ sinh lời của TSSL = (6.385,87 + 33.888,92 - 3.327) /
334.105,3 = 11,06%

d.Để tỷ lệ sinh lời cần thiết của TSSL là 12,24% và ROE = 14% thỡ cần cú
lượng TSSL là:
TSSL = (6.385,87 + 33.888,92 - 3.327) / 12,24% = 301.861,03 trđ
Bài 9:
a. Tổng nguồn vốn huy động từ bên ngoài (Vốn huy động) =
= 500 + 170 + 220 + 250 + 480 + 215 = 1.835trđ

37
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Vốn huy động + Vốn chủ sở hữu = 1.835 +
150 = 1.985 trđ
Chi trả lói = 500 x 1,5% + 170 x 2,2% + 220 x 5,8% + 250 x 2,4% + 480 x 6,9%
+ 215 x 7,5%
= 79,245
Tổng chi phí huy động vốn = Chi trả lói + Chi phớ khỏc = 79,245 + 46 =
125,245
Chi phớ vốn huy động bỡnh quõn = 125,245 / 1835 = 6,83%

b. Tài sản sinh lời = 1835 x 70% = 1284,5


Gọi tỷ lệ sinh lời của TSSL để đảm bảo hũa vốn là X
Doanh thu = Thu lói + Thu khỏc = 1.284,5 x X + 12
Chi phớ = 125,245
Khi NH hũa vốn, Doanh thu = Chi phớ, do đó:
1.284,5 x X + 12 = 125,245
Vậy X = 8,816%
c. Gọi tỷ lệ sinh lời cần thiết của tài sản sinh lời để đảm bảo tỷ lệ ROA = 0,9%
là Y
ROA = LNST / TS = LNST / 1.985 = 0,009
LNST = 0,009 x 1.985 = 17,865
LNST = LNTT x (1 – 0,25) → LNTT = 17,865 / (1 – 0,25) = 23,820
LNTT = Doanh thu – Chi phớ = (1.284,5 x Y + 12) - 125,245 = 23,820
Vậy Y = 10,68%

Bài 10:
Đến tháng thứ 12, khách hàng phải trả:
Gốc = 170tr
Lói = 170 x 12% = 20,4tr
38
Tổng (Gốc + Lói) = 190,4
Nhưng khách hàng mang đến có 90tr, NH có 3 cách thu nợ gốc và lói như sau:
Cỏch 1: Thu toàn bộ lói trước, cũn lại thu gốc
Lói thu được = 20,4tr
Gốc thu được = 90 – 20,4 = 69,6tr  Dư nợ = 170 – 69,6 = 100,4tr
Cỏch này ỏp dụng với
- Những khách hàng có khả năng trả nợ tốt, nợ quá hạn chỉ là tạm thời vv
không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của NH (vẫn thu đủ lói), mà
nợ quỏ hạn lại khụng tồn tại lâu trên Bảng cân đối kế toán.
- Khách hàng thông thường, ko quan trọng. Vỡ trong trường hợp này, NH
thu được lói nhiều hơn so với dự tính.

Cách 2: Thu gốc trước, cũn lại thu lói


Gốc thu được = 90tr  Dư nợ = 170 – 90 = 80tr
Lói thu được = 0tr  Lói treo (Lói chưa trả) = 20,4tr
Cỏch này ỏp dụng với
- Những khách hàng không có khả năng trả nợ. NH tận dụng thu hết gốc
để giảm nợ quá hạn.
- Những khỏch hàng quan trọng, có tiềm năng lớn, ngân hàng áp dụng
các biện pháp để giữ chân khác hàng. Vỡ trong trường hợp này, NH
chịu thiệt về thu lói.
Cỏch 3: Thu 1 phần gốc và lói tương ứng trong tổng số tiền phải trả
Lói thu được = (20,4/190,4) x 90 = 9,64tr  Lói treo = 20,4 – 9,64 =
10,76tr
Gốc thu được = (170/190,4) x 90 = 90 – 9,64 = 80,36tr  Dư nợ = 170 –
80,36 = 89,64tr
Cách này áp dụng với những khách hàng có khả năng trả nợ bỡnh thường, có
hiểu biết về hoạt động NH, có khả năng đàm phán khá tốt với NH.

Giả sử, NH thu nợ theo cách 3, sau 6 tháng gia hạn (đến tháng thứ 18),
khách hàng phải trả:
Gốc = 89,64tr
Lói phỏt sinh = 89,64 x 12%/2 = 5,38tr
Lói treo = 20,4 – 9,64 = 10,76tr
Sau 12 tháng quá hạn (đến tháng thứ 30), khách hàng phải trả:
Gốc = 89,64tr
Lói phỏt sinh = 89,64 x 12% x 150% = 16,16tr
Lói treo = 10,76 + 5,38 = 16,14tr
Tổng Gốc và Lói phải trả = 89,64 + 16,16 + 16,14 = 121,94tr
Giá trị tài sản thế chấp bán được = 150tr
NH phải trả lại cho khỏch hàng = 150 – 121,94 = 28,06tr

39
Bài 11:
Khách hàng đó trả đủ lói 6 thỏng đầu năm. Đến tháng thứ 12, khách hàng phải
trả:
Gốc = 70tr
Lói = 70 x 11%/2 = 3,85 tr
Tổng (Gốc + Lói) = 73,85 tr
Nhưng khách hàng mang đến có 50tr, NH có 3 cách thu nợ gốc và lói như sau:
Cỏch 1: Thu toàn bộ lói trước, cũn lại thu gốc
Lói thu được = 3,85 tr
Gốc thu được = 50 - 3,85 = 46,15tr  Dư nợ = 70 – 46,15 = 23,15tr
Cách 2: Thu gốc trước, cũn lại thu lói
Gốc thu được = 50tr  Dư nợ = 70 – 50 = 20tr
Lói thu được = 0tr  Lói treo (Lói chưa trả) = 3,85 tr
Cỏch 3: Thu 1 phần gốc và lói tương ứng trong tổng số tiền phải trả
Lói thu được = (3,85/73,85) x 50 = 2,61tr  Lói treo = 3,85 – 2,61 =
1,24tr
Gốc thu được = (70/73,85) x 50 = 50 – 2,61 = 47,39 tr  Dư nợ = 70 –
47,39 = 22,61 tr

Giả sử, NH thu nợ theo cỏch 3, sau 12 thỏng quá hạn (đến tháng thứ 24),
khách hàng phải trả:
Gốc = 22,61 tr
Lói phỏt sinh = 22,61 x 11% x 140% = 3,48tr
Lói treo = 1,24 tr
Tổng Gốc và Lói phải trả = 22,61 + 3,48 + 1,24 =
Giá trị tài sản thế chấp bán được = 65 tr  NH phải trả lại cho khỏch hàng
=

Bài 12:
Nếu giữ sổ đến ngày 15/08/200X, khách hàng sẽ nhận được số tiền là:
100 x (1 + 1,2% x 12) = 114,4 trđ
Nếu rút trước hạn và hưởng lói khụng kỳ hạn, khỏch hàng sẽ nhận được số tiền
là:
100 x (1 + 0,35% x 10) = 103,5 trđ
Khi khách hàng đề nghị chiết khấu, NH coi như cho khách hàng vay trước số
tiền sẽ được lĩnh (114,4trđ) trong 2 tháng với lói suất 1,5%/thỏng, số tiền lói
khỏch hàng phải trả là:
114,4 x 1,5% x 2 = 3,432 trđ
Vậy khách hàng sẽ nhận được số tiền là: 114,4 – 3,432 = 110,968
trđ > 103,5 trđ

Bài 13:

40
Trái phiếu 2 năm, phát hành ngày 15/08/200X-2, lói suất 11%/năm, trả lói cuối
hàng năm nên đến ngày 15/06/200X, chủ sở hữu đó nhận 1 kỳ lói (năm 200X-1)
và nếu giữ trái phiếu đến ngày 15/08/200X sẽ nhận được số tiền là:
250 x (1 + 11%) = 277,5 trđ
Ngày 15/06/200X, NH A nhận chiết khấu (mua lại) với giỏ bằng 108% mệnh
giỏ, tức là với số tiền:
250 x 108% = 270 trđ
Như vậy, NH A đó cho khỏch hàng vay trước số tiền 277,5 trđ trong 02 tháng với
chi phí 7,5trđ (=277,5 – 270). Vậy lói suất chiết khấu (danh nghĩa) của NH là:
(7,5 x12) / (277,5 x 2) = 16,22%/năm

Bài 14:
Hạn mức tớn dụng = Nhu cầu về vốn kinh doanh – Nguồn vốn sẵn cú (Vốn
tự cú, vay NH khỏc, Tớn dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV….)
Một DN có thể vay vốn tại nhiều NH để tài trợ cho các phương án KD khác
nhau, hoặc cùng 1 phương án kinh doanh. Vỡ vậy cú thể xảy ra cỏc tỡnh huống
sau:
TH1: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác để tài trợ cho phương án KD khác  khụng
liờn quan gỡ đến phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này  vẫn
giải ngõn 20 tỷ
TH 2: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang
vay vốn theo HMTD tại NH này và có thông báo trước cho NH, NH đó xột đến
khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ  Nhu cầu giải ngõn
tiếp 20 tỷ là hợp lý  vẫn giải ngõn 20 tỷ
TH 3: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang
vay vốn theo HMTD tại NH này mà không thông báo trước cho NH, NH không
biết đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ  DN cú
dấu hiệu che giấu thụng tin khi vay vốn để chiếm dụng vốn NH, nếu tiếp tục
giải ngân DN có thể chiếm dụng số vốn nhiều hơn cần thiết hoặc giảm phần vốn
tự có góp vào  rủi ro tín dụng đối với DN tăng lên. Vỡ vậy tựy theo đánh giá
mức độ RRo của cán bộ tín dụng mà có cách xử lý phự hợp:
- Giảm hạn mức tớn dụng
- Khụng cho vay tiếp
- Không cho vay tiếp và thu hồi vốn vay trước hạn
- ….
Bài 15: Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 800+ 560 + 120 = 1.480
trđ
Nguồn vốn tự có = 720 tỷđ  Nhu cầu vay vốn NH = 1480 – 720 = 760
trđ
70% giỏ trị TSĐB = 490 trđ
Nếu cho vay 760 tr thỡ quỏ RR
Nếu cho vay 490 tr thỡ khụng đủ để thực hiện phương án KD, ảnh hưởng đến sự
thành công của phương án và khả năng thu nợ của NH.
41
NH sẽ xét các trường hợp sau:
1. Đề nghị DN bổ sung tài sản đảm bảo với giá trị tối thiểu bằng 400trđ
(270/0,7=385trđ). Nếu được, NH giải ngân cho vay 760trđ
2. Đề nghị DN tỡm cỏc nguồn tài trợ khỏc (Vốn tự cú, vay NH khỏc, Tớn
dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV….). Nếu được, NH giải ngân cho vay
490trđ
3. Đề nghị DN tỡm người bảo lónh cho mún vay 270trđ. Nếu được, NH giải
ngân cho vay 760trđ
4. Xem xét lại quan hệ tín dụng trong quá khứ với DN và tính khả thi, khả
năng sinh lời của phương án vay vốn để cho vay tín chấp với giá trị món
vay 270 trđ. Nếu được, NH giải ngân cho vay 760trđ
5. Đề nghị khách hàng điều chỉnh phương án kinh doanh để giảm bớt nhu cầu
đầu tư. Nếu được, NH giải ngân cho vay 490trđ
6. Nếu khụng thể ỏp dụng giải phỏp nào trong cỏc giải phỏp trờn, NH từ chối
cho vay vỡ
quỏ RR.
Chỳ ý: mặc dù trên đơn xin vay DN chỉ đề nghị vay 500trđ, nhưng sau khi thẩm
định lại thông tin trên hồ sơ TD, NH tính toán lại nhu cầu là 760trđ, mà DN lại
khụng vay tại NH khỏc, khụng cú cỏc nguồn tài trợ khỏc thỡ nếu NH cho vay
500tr cũng khụng đủ để thực hiện phương án KD trên ảnh hưởng đến sự thành
công của phương án và khả năng thu nợ của NH nên NH cũng không nên cho
vay 500trđ.

Bài 16:
Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 3,8 tỷ + 0,45 tỷ = 4,25 tỷ
Nguồn vốn tự cú = 0,3 tỷ
Chủ đầu tư ứng trước = 1,5 tỷ
 Nhu cầu vay vốn NH = 4,25 tỷ - 1,8 tỷ = 2,45 tỷ
Thực hiện hợp này nhà thầu cú lói 0,75 tỷ (= 5tỷ - 4,25tỷ), nguồn thanh toỏn
chắc chắn, nờn NH nờn cho vay số tiền là 2,45 tỷ.
Với giá trị hợp đồng là 5 tỷ, nhà thầu nhận được 1,5 tỷ vào 1/4, 1,75 tỷ (= 3,5 tỷ /
2) vào cuối tháng 8, đầu tháng 9 và 1,75 tỷ vào 1/11  thời gian cho vay 7 tháng
từ 1/4 đến 1/11, thu nợ vào 1/9 và 1/11
Tại 1/9, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ
Lói thu được = 2,45 tỷ x 1,1% x 5th =
Tại 1/11, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ
Lói thu được = 1,225 tỷ x 1,1% x 2th =

Bài 17:
Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 5tỷ - 10% x 5tỷ (lói định mức) = 4,5
tỷ = Tổng chi phí
Nguồn vốn tự cú = Chi phớ khấu hao mỏy múc = 40% x 4,5 tỷ = 1,8tỷ
Chủ đầu tư ứng trước = 0,5 tỷ
42
 Nhu cầu vay vốn NH = 4,5 tỷ - 2,3 tỷ = 2,2 tỷ
Thực hiện hợp này nhà thầu cú lói 0,5 tỷ (= 5tỷ - 4,5tỷ), nguồn thanh toỏn chắc
chắn vỡ đầu tư bằng ngân sách đó được duyệt, nên NH nờn cho vay số tiền là
2,2 tỷ.
Với giá trị hợp đồng là 5 tỷ, nhà thầu sẽ nhận được 0,5 tỷ vào 1/6, 1,875 tỷ vào
cuối tháng 8 đầu thỏng 9, 1,875tỷ vào 1/12, và 0,75 tỷ vào 1/11/200X+1  thời
gian cho vay là 6 tháng từ 1/6 đến 1/12, thu nợ vào 1/9 và 1/12
Tại 1/9, gốc thu được = 2,2 tỷ / 2 = 1,1 tỷ
Lói thu được = 2,2tỷ x 1,05% x 3th =
Tại 1/12, gốc thu được = 2,2 tỷ / 2 = 1,1 tỷ
Lói thu được = 1,1 tỷ x 1,05% x 3th =

Bài 18:
Năm nay:
Vốn chủ sở hữu 100tỷ dùng để tài trợ TSCĐ (90tỷ) và TSLĐ (10tỷ)
Nguồn để tài trợ cho TSLĐ (32,5tỷ) gồm có VCSH (10tỷ), Tín dụng TM (10tỷ)
và vay NH X (12,5 tỷ)
Năm sau:
Công ty cần vay NH để tài trợ cho cỏc chi phớ của mỡnh nhưng không cần tài
trợ cho toàn bộ CP trong năm mà chỉ cần đủ cho 1 vũng quay vốn. Vậy trước hết
tính số vũng quay vốn năm nay = năm sau:
VVLĐ = Doanh thu / TSLĐ = 190 / 32,5 = 5,8 vũng hay 6 vũng
Năm sau doanh thu tăng 10% nhưng vũng quay VLĐ không thay đổi, nên TSLĐ
cần có là
TSLĐ = (190 x 1,1) / 5,8 = 36,03 tỷ
Vậy nhu cầu vốn lưu động của DN năm sau là 36,03 tỷ, nhưng DN đó cú VCSH
(10tỷ), Tớn dụng thương mại (10tỷ), nên chỉ cần vay thêm NH 16,03 tỷ.

NH xét đến các chỉ tiêu tài chính như ROA, ROE, vũng quay vốn, cơ cấu vốn,
khả năng thanh toán,…. và lịch sử tín dụng của DN để xem xét việc chuyển
hỡnh thức vay vốn từ trực tiếp từng lần sang HMTD. Nếu được thỡ HMTD được
duyệt sẽ là 15 tỷ.

Bài 19:
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức, nên hồ sơ vay vốn của công ty
là hợp lý.
Mức vốn cho vay tối đa = 70% x 4.150 = 2.905
Chi phớ sản xuất hàng quý = 12.910 + 9.875 = 22.785
Số vũng quay vốn lưu động trong quý = 21.525 / 6150 = 3, 5 vũng
Vậy nhu cầu vốn lưu động trong quý = 22.785 / 3,5 = 6510
43
Vốn LD tự có và nguồn huy động khác = 3.660
=> Mức vốn cho vay = 6.510 - 3.660 = 2.850 <2.905
Do đó nếu NH cấp hạn mức tín dụng thỡ sẽ chỉ cấp với mức 2850 tỷ
Cán bộ tín dụng đó xỏc định hạn mức tín dụng = mức cho vay tối đa. Mà
nhu cầu vay vốn tối đa của DN thấp hơn mức cho vay tối đa. Ngoài mức cho vay
tối đa, cán bộ tín dụng cần xét đến cả nhu cầu vay vốn tối đa của DN khi xét hạn
mức TD, nên đề nghị của cán bộ tín dụng về hạn mức tín dụng cho công ty là
sai.
Ngày 2/10: cho vay để trả lói NH: 21 triệu => Đề nghị này là sai vỡ việc
cấp hạn mức tớn dụng cho DN nhằm bổ sung nguồn vốn đầu tư vào tài sản lưu
động.
Ngày 8/10: cho vay để mua ôtô tải: 464 triệu => Sai vỡ đây là việc tài trợ
cho TSCĐ có thời hạn trên 1 năm, không phải là cho vay ngắn hạn.
Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập:75 tr → NH không tài trợ tiền để
DN nộp thuế TN vỡ Thuế TN là kết quả của hoạt động kinh doanh, phải
được tài trợ bằng tiền thu được từ HĐKD, không phải là từ vốn vay NH.
NH chỉ giải quyết những nhu cầu vốn hợp lý sau:
- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr
- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
Chỳ ý: Dư nợ VLĐ đầu kỳ ảnh hưởng đến số tiền có thể vay thêm trong kỳ.
Bài 20:
Tổng vốn đầu tư vào dự án = Chi phớ xõy lắp + Chi phớ XDCB khỏc + Chi
phí mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị
= 2.500 + 800 + 3.210 = 6.510
Vốn tự cú của cụng ty = 6.510 x 30% = 1.953
Nguồn vốn khỏc tham gia dự ỏn = 280
Lợi nhuận trước khi có dự án = 2.250 / (1 + 25%) = 1.800
Lợi nhuận của dự ỏn = 2.250 – 1.800 = 450
Khấu hao hàng năm = 6.510 x 20% = 1.302
Mức cho vay tối đa = 70% Giá trị tài sản thế chấp = 6.170 x 70% = 4.379
44
Nhu cầu vay vốn NH = 6.510 – (1.953 + 280) = 4.277
Nhu cầu vay vốn NH của DN < Mức cho vay tối đa của NH → NH duyệt cho
vay 4.277
Nguồn trả nợ NH hàng năm = Khấu hao hàng năm + LN + Nguồn vốn khác
= 1.302 + 450 + 80,5 = 1.832,5
Thời gian cho vay = Thời gian xõy dựng + Thời gian trả nợ
= 6 thỏng + (4.277 / 1.832,5) = 2,834 năm hay 2 năm
10 tháng
Cuối ngày 4/6, số tiền cú thể vay thờm = 4.277 – 850 = 3.427
Ngày 8/6: NH duyệt cho vay thanh toỏn tiền mua mỏy múc thiết bị 600 triệu
→ số tiền cú thể vay thờm = 3.427 – 600 = 2.832
Ngày 10/6: NH duyệt cho vay trả tiền vận chuyển mỏy múc thiết bị: 10 triệu
→ số tiền cú thể vay thờm = 2.832 - 10 = 2.822
NH khụng giải quyết cỏc nhu cầu vay
1. thanh toán tiền mua xi măng, cát sỏi vỡ đây là nhu cầu về vốn lưu động
(vốn ngắn hạn), không thuộc đối tượng tài trợ của dự án được duyệt
2. cho CBCNV đi nghỉ mát vỡ tiền để trang trải nhu cầu này phải lấy từ
Quỹ phỳc lợi của cụng ty
3. mua mủ cao su vỡ đây là nhu cầu về vốn lưu động (vốn ngắn hạn),
không thuộc đối tượng tài trợ của dự án được duyệt
4. nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vỡ thuế TNDN tớnh trờn LN của
doanh nghiệp, mà NH chỉ cho vay để DN có nguồn thanh toán các chi
phí đầu vào cho hoạt động kinh doanh
Bài 21:
a. Tớnh Rủi ro LS:

TSNC LS = 420 + 2.310 = 2.730


NVNC LS = 1.850 + 770 = 2.620
Khe hở NC LS = 2.730 – 2.620= 110
Do khe hở NCLS >0 và lói suất tăng nên Thu nhập từ lói của NH sẽ tăng
trong 3 thỏng tới
45
Thay đổi thu chi từ lói = 110 x (2% x 3/12) = 0,55 tỷđ
Thay đổi Chênh lệch LS = Thay đổi thu chi từ lói/ Tổng TS
= 0,55 / 7.310 = 0,00752% / 3thỏng hay 0,03% / năm
Chênh lệch LS dự kiến = Chênh lệch LS trước khi thay đổi LS + Thay đổi
Chờnh lệch LS
= 3,15% + 0,03% = 3,18% /năm

b. Giả sử 20% các khoản cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao,
tính Tỷ lệ TK TS

TS thanh khoản = 420 + 180 + 250 + 420 + (2.310 + 1.470 + 1.850) x 0,2 =
2.396
Tỷ lệ thanh khoản TS = 2.396 / 7.310 = 32,78%

Bài 22:

a. Tớnh Rủi ro LS:

TSNC LS = 420 + 1900 = 2.320


NVNC LS = 1820 + 620 = 2.440
Khe hở NC LS = 2.320 – 2.440 = (-120)
Do khe hở NCLS <0 và lói suất tăng nên Thu nhập từ lói của NH sẽ giảm
trong 2 thỏng tới
Rủi ro LS = Thay đổi thu chi từ lói = (-120) x (2,4% x 2/12) = (-0,48) tỷđ
Rủi ro LS = Thay đổi Chênh lệch LS = Thay đổi thu chi từ lói/ Tổng TS
= (-0,48) / 6.900 = (-0,00696%)/2thỏng hay (-
0,0417%)/năm
Chênh lệch LS dự kiến = Chênh lệch LS trước khi thay đổi LS + Thay đổi
Chênh lệch LS
= 2,16% - 0,0417% = 2,12%/năm

46
b. Giả sử 15% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay trung
dài hạn sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính Tỷ lệ thanh khoản
TS.
TS thanh khoản = 620 + 880 + 250 + 420 + 1900 x 15% + (1.570 + 850) x 5% =
2.576
Tỷ lệ thanh khoản TS = 2.576 / 6900 = 37,33%

Bài 23:
Thay đổi Cung TK = 108 + 18 + 670 + 43 + 27 + 23 = 889 tỷ
Thay đổi Cầu TK = 33 + 51 + 294 + 140 = 518 tỷ
Thay đổi Trạng thái thanh khoản rũng = 889 – 518 = 371 tỷ

Bài 24:
Cầu thanh khoản trong 3 thỏng tới =15 + 180 + 130 + 350 + 100 = 775
Cung thanh khoản trong 3 thỏng tới = 20 + 200 + 120 + 150 + 60 = 550
Chờnh lệch cung cầu thanh khoản phỏt sinh trong 3 thỏng tới = 550 – 775 = -
225 tỷ
Như vậy, để đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản trong 3 tháng tới, Ngõn hàng cần:
- Sử dụng ngõn quỹ hiện cú
- Chuyển một số tài sản thanh khoản thành tiền
- Vay liờn ngõn hàng
- Tăng lói suất, khuyến mại,… để gia tăng tiền gửi
- ….
Giả sử ngân hàng bán các Chứng khoán CP ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu
thanh khoản, khi đó Bảng cân đối kế toỏn ngày 31/3 của ngõn hàng sẽ là:

Tài sản Số dư Nguồn vốn Số dư


1 Ngõn quỹ 1 Tiền gửi thanh toỏn
2 Chứng khoỏn CP ngắn 2 Tiết kiệm ngắn hạn
hạn
3 Cho vay ngắn hạn 3 Tiết kiệm trung hạn
4 Cho vay trung hạn
47
5 Tài sản khỏc 4 Vốn chủ sở hữu
Tổng số 2.515 Tổng số 2.515

48

You might also like