Professional Documents
Culture Documents
1
Hứa Thành Đô – Tài chính ngân hàng 3 – K33
l) Các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế khác: 3000
m) Các tài sản khác: 7000
4. Giá trị tài sản rủi ro của các cam kết ngoại bảng:
4.1. Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng:
a) Bảo lãnh cho Công ty B vay vốn: 4500
b) Bảo lãnh cho Công ty C dự thầu: 2800
c) Phát hành thư tín dụng không thể hủy ngang cho Công ty A để nhập khẩu hàng hóa:
2300
d) Bảo lãnh giao hàng cho công ty D: 500
e) Thư tín dụng trả ngay có thể hủy ngang: 500
4.2. Hợp đồng giao dịch lãi suất, hợp đồng giao dịch ngoại tệ:
a) Hợp đồng hoán đổi lãi suất có thời hạn ban đầu 9 tháng với ngân hàng X: 8000
b) Hợp đồng hoán đổi lãi suất có thời hạn ban đầu 18 tháng với Công ty A: 11000
c) Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu 9 tháng với công ty Y: 2000
d) Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu 18 tháng với công ty Z: 4000
e) Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ có thời hạn ban đầu 3 năm với công ty D: 3000
2
Hứa Thành Đô – Tài chính ngân hàng 3 – K33
Bài 3: Bảng cân đối kế toán của NHTM cổ phần ABC vào cuối ngày 01/5/2008 như sau:
ĐVT: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 800 Tiền gửi của doanh nghiệp 6.000
Tiền gửi tài NHNN 3.000 Tiền gửi tiết kiệm 14.000
Tiền gửi tại NHTM khác 300 Chứng chỉ tiền gửi 10.500
Tín dụng 25.000 Tiền vay các NHTM khác 2.000
Chứng khoán 8.000 Vốn chủ sở hữu 3.500
Tài sản cố định 1.000 Nguồn vốn khác 2.700
Tài sản có khác 600
Tổng tài sản 38.700 Tổng nguồn vốn 38.700
Yêu cầu:
(1) Hãy tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của ngân hàng ABC vào cuối ngày
01/5/2008 và cho nhận xét tình hình đảm bảo yêu cầu vốn của ngân hàng này.
(2) Giả sử vào cuối ngày, có một khách hàng đến ngân hàng ABC xin vay số tiền
1.500 bằng tín chấp, ngân hàng có nên cho vay hay không để đảm bảo hệ số H3
>= 8%. Nếu cho vay thì cho vay bao nhiêu để vẫn đảm bảo hệ số an toàn này?
3
Hứa Thành Đô – Tài chính ngân hàng 3 – K33
Biết rằng:
- Trong khoản đầu tư có 3.000 triệu là dự trữ thứ cấp (chứng khoán chính phủ), phần
còn lại là trái phiếu công ty.
- Trong khoản mục tín dụng thì có 20% là chiết khấu thương phiếu, 30% là tín dụng có
đảm bảo bằng bất động sản và còn lại là tín dụng không đảm bảo.
- Trong ngày, ngân hàng thu nợ 300 triệu, trong đó tín dụng có đảm bảo bằng bất động
sản là 100 triêu, tín dụng không đảm bảo là 200 triệu
- Tài khoản ngoại bảng gồm:
Bảo lãnh thanh toán hàng nhập khẩu: : 12.500 triệu
đồng.
Bảo lãnh giao hàng :10.500 triệu đống
Bảo lãnh dự thầu không hủy ngang : 4.000 triệu đồng
Bài 1: NHTM X có các số liệu sau về vốn huy động vào ngày 31/8/2009:
- Nguồn vốn huy động: 1.000 tỷ đồng (có 70% là ngắn hạn)
- Lãi tiền gửi phải trả: 6,5 tỷ đồng
- Chi phí khác cho huy động vốn ước tính: 25% chi phí lãi
- Lợi nhuận dự kiến khi cho vay: 0,2%
Yêu cầu: Tính lãi suất cho vay mà ngân hàng cần phải thực hiện để đạt kết quả kinh
doanh. Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi ngắn hạn là 11%, trung và dài hạn là 5%
và dự trữ thanh toán 8%.
Bài 2: Ngân hàng thương mại MCM có tình hình nguồn vốn như sau:
Nguồn vốn ngân hàng Số dư (tỷ đồng) Lãi suất (%)
1. Tiền gửi thanh toán 429 2,4
2. Tiền gửi có kỳ hạn 173,8
- Đến 12 tháng 137,5 4,8
- Trên 12 tháng 36,3 6,0
3. Tiền gửi tiết kiệm 1958
- Không kỳ hạn 101,2 3,6
- Kỳ hạn đến 12 tháng 1290,3 6,0
- Từ 12 tháng trở lên 566,5 7,2
4. Tiền gửi của các NH khác 13,2 2,4
5. Vay trên thị trường tiền tệ 44 6,4
Tổng cộng 2618
Yêu cầu: Hãy dùng phương pháp chi phí quá khứ bình quân (chi phí lịch sử) để xác định
lãi suất cho vay tối thiểu để đạt được tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của vốn chủ sở hữu sau thuế là
15%. Biết rằng:
- Chi phí phi lãi bằng 30% chi phí lãi
4
Hứa Thành Đô – Tài chính ngân hàng 3 – K33
- Vốn huy động khả dụng là 80%
- Thuế suất thuế thu nhập là 28%
- Vốn chủ sở hữu bằng 10% vốn huy động khả dụng.
Bài 3: Nguồn vốn huy động mới dự kiến của ngân hàng XX như sau:
Chỉ tiêu Tiền gửi Chứng chỉ Vay ngân Trái phiếu Tổng cộng
thanh toán tiền gửi hàng khác
Số lượng vốn (tỷ đồng) 8,3 4,2 4,7 8,9 26,1
Mức vốn khả dụng (%) 60 70 85 90
Chi phí lãi và phi lãi (%) 2,4 7,2 8,16 7,8
Yêu cầu: Hãy xác định mức lãi suất cho vay hòa vốn
Bài 1: Bảng cân đối kế toán của NHTM cổ phần ABC ngày 1/10/2009 như sau:
ĐVT: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 1058,2 Tiền gửi của doanh 6487,8
nghiệp
Tiền gửi NHNN 2255,0 Tiền gửi tiết kiệm 13844,6
Tiền gửi NHTM khác 440,0 Chứng chỉ tiền gửi 11720,5
Cho vay khách hàng 23283,7 Tiền vay NHTM khác 133,1
Chứng khoán 7612,0 Vốn tự có 2420,0
Tài sản khác 199,1 Nguồn vốn khác 242,0
Tổng cộng 34848,0 Tổng cộng 34848,0
Yêu cầu: Hãy xác định hệ số nhạy cảm lãi suất và phân tích rủi ro khi lãi suất dự kiến tăng
0,6%. Biết rằng:
- Chứng khoán có thời hạn còn lại 3 tháng chiếm 40% trong tổng số chứng khoán.
- Trong cho vay, có 40% sẽ đáo hạn trong 3 tháng.
- Tiền gửi doanh nghiệp có 60% là tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 3 tháng.
- Tiền gửi tiết kiệm có 40% là không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 3 tháng.
- Chứng chỉ tiền gửi có 40% có thời hạn còn lại dưới 3 tháng.
- Trong tiền gửi NHTM khác có 50% có thời hạn dưới 3 tháng.
- Tiền vay NHTM khác có thời hạn dưới 3 tháng.
- Tiền gửi tại NHNN không nhạy cảm với lãi suất.
Bài 2: Bảng cân đối kế toán của NHTM cổ phần M&N ngày 30/9/2009 như sau:
ĐVT: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 1154 Tiền gửi của doanh nghiệp 7078
Tiền gửi NHNN 2460 Tiền gửi tiết kiệm 15103
Tiền gửi NHTM khác 480 Chứng chỉ tiền gửi 12786
Cho vay khách hàng 25400 Tiền vay NHTM khác 145
Chứng khoán 8304 Vốn tự có 2640
Tài sản khác 218 Nguồn vốn khác 264
Tổng cộng 38016 Tổng cộng 38016
5
Hứa Thành Đô – Tài chính ngân hàng 3 – K33
Yêu cầu: Hãy xác định hệ số nhạy cảm lãi suất và phân tích rủi ro khi lãi suất dự kiến giảm
0,4%. Biết rằng:
- Chứng khoán có thời hạn còn lại 3 tháng chiếm 60% trong tổng số chứng khoán.
- Trong cho vay, có 30% sẽ đáo hạn trong 3 tháng.
- Tiền gửi doanh nghiệp có 70% là tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 3 tháng.
- Tiền gửi tiết kiệm có 30% là không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 3 tháng.
- Chứng chỉ tiền gửi có 40% có thời hạn còn lại dưới 3 tháng.
- Trong tiền gửi NHTM khác có 80% có thời hạn từ 3 tháng trở lại.
- Tiền vay NHTM khác có thời hạn dưới 3 tháng.
- Tiền gửi tại NHNN không nhạy cảm với lãi suất.
Bài 3: Bảng cân đối kế toán của NHTM cổ phần MNP ngày 31/12/2008 như sau:
ĐVT: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 27000 Tiền gửi của doanh nghiệp 300000
Chứng khoán 65000 Tiền gửi tiết kiệm 150000
Cho vay khách hàng 180000 Phát hành kỳ phiếu 50000
Cho vay khác 20000 Tiền vay NHTM khác 30000
TSCĐ & Tài sản khác 8000 Vốn tự có 65000
Tổng cộng 300000 Tổng cộng 300000
Dự báo về tình hình cho vay và tiền gửi hàng tháng của 6 tháng đầu năm 2009 như sau:
Tháng Cho vay khách Cho vay khác Tiền gửi của Kỳ phiếu
hàng (triệu đồng) (%)* doanh nghiệp (triệu đồng)
(%)*
1 180.000 80 100 53.000
2 170.000 95 98 48.000
3 200.000 100 105 45.000
4 195.000 110 95 55.000
5 210.000 105 80 40.000
6 205.000 95 95 40.000
Lưu ý: (*) So với kỳ gốc
Tiền gửi tiết kiệm ước tính không thay đổi trong 3 tháng đầu năm và tăng đều 1000 triệu đồng ở
quý sau so với quý trước trong 3 tháng tiếp theo.
Yêu cầu: Hãy xác định nhu cầu thanh khoản hàng tháng trong 6 tháng đầu năm 2009 của ngân
hàng MNP, biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%.
Bài 4: Bảng cân đối kế toán của NHTM cổ phần THT ngày 31/12/2008 như sau: ĐVT:
triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 20000 Tiền gửi của doanh nghiệp 300000
Tiền gửi NHNN 30000 Tiền gửi tiết kiệm 150000
Cho vay khách hàng 320000 Phát hành kỳ phiếu 50000
Cho vay khác 100000 Tiền vay NHTM khác 30000
Chứng khoán 60000 Vốn tự có 65000
TSCĐ & Tài sản khác 80000 Nguồn vốn khác 15000
Tổng cộng 610000 Tổng cộng 610000
6
Hứa Thành Đô – Tài chính ngân hàng 3 – K33
Dự báo về tình hình cho vay và tiền gửi hàng quý của năm 2009 như sau:
Quý Cho vay khách Cho vay khác Tiền gửi của doanh Kỳ phiếu
hàng (triệu đồng) (%)* nghiệp (%)* (triệu đồng)
1 380.000 80 100 53.000
2 370.000 95 98 48.000
3 310.000 100 105 45.000
4 330.000 110 95 55.000
Lưu ý: (*) So với kỳ gốc
Tiền gửi tiết kiệm ước tính tăng đều 3000 triệu đồng ở quý sau so với quý trước.
Yêu cầu: Hãy xác định nhu cầu thanh khoản hàng quý năm 2009 của ngân hàng THT, biết tỷ lệ
dự trữ bắt buộc là 10%.