You are on page 1of 1

Chương 2: Hợp đồng kỳ hạn

A. BT phần LS
1. Một ngân hàng yết giá mức lãi suất là 14%/năm (LS kép 6 tháng). Tính mức LS kép theo năm và mức LS
kép liên tục tương ứng.
2. Một nhà đầu tư đầu tư $1,000 và nhận được $1,100 sau 1 năm. Tính LS (năm) nếu:
a. Lãi trả cuối năm.
b. Lãi trả 6 tháng/ lần.
c. Lãi trả hàng tháng.
d. Lãi kép liên tục.
3. Tài khoản tiền gửi trả lãi 12%/năm với LS kép liên tục, nhưng thực chất, lãi được trả theo từng quý. Tính
số lãi phải trả mỗi quý trên số tiền gửi là $10,000.
4. Giả định rằng LS zero rate (lãi kép liên tục) như sau:
Thời hạn
LS (%/năm)
(tháng)
3 8.0
6 8.2
9 8.4
12 8.5
15 8.6
18 8.7
Tính LS kỳ hạn cho quý thứ 2, 3, 4, 5, 6.
5. Biết các mức LS zero rate cho các thời hạn 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng và 24 tháng tương ứng là 4%,
4.5%, 4.75% và 5%, LS kép nửa năm.
a. Xác định các mức LS kép liên tục.
b. Xác định mức LS kỳ hạn 6 tháng bắt đầu vào tháng 18.
6. Giả định rằng LS zero rate (LS kép liên tục) thời hạn 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 30 tháng sẽ
tương ứng là 4%, 4.2%, 4.4%, 4.6% và 4.8%. Tính giá TP biết MG TP là $100, thời hạn TP 30 tháng, LS
coupon 4%/năm và trả 6 tháng/ lần.
7. Biết rằng: TP thời hạn 3 năm, LS coupon 8%/năm được bán với giá $90; TP thời hạn 3 năm. LS coupon
4%/năm được bán với giá $85. Tính LS zero rate thời hạn 3 năm, biết lãi coupon trả cuối mỗi năm. MG 2
TP là $100.
B. Bài tập định giá kỳ hạn
1. Xem xét một hợp đồng mua kỳ hạn để mua TP. Giá hiện tại của TP là $850. Giả định rằng, hợp đồng này
có kỳ hạn là 9 tháng và TP này được trả trái tức là $40 sau 4 tháng.
Biết rằng LS phi rủi ro tương ứng cho kỳ hạn 4 tháng là 4% và 9 tháng là 8.5%. Yêu cầu xác định giá kỳ
hạn nếu ký hợp đồng kỳ hạn ngày hôm nay.
2. Xem xét một hợp đồng mua kỳ hạn để mua TP vào đầu năm. Giá hiện tại của TP là $950. Giả định rằng
hợp đồng này có kỳ hạn là 15 tháng và TP này được trả coupon $60 định kỳ 6 tháng (vào cuối tháng 6 và
tháng 12).
Xác định giá kỳ hạn nếu ký hợp đồng kỳ hạn ngày hôm nay. Biết rằng LS phi rủi ro tương ứng cho kỳ hạn
6 tháng, 12 tháng, 15 tháng lần lượt là 5%, 6%, 6.5%.
3. Xem xét mua một HĐKH CP không trả cổ tức với mức giá hiện tại của CP là $40 và thời hạn hợp đồng là
9 tháng. Mức LS phi rủi ro (kép liên tục) là 10%/năm.
a. Tính giá kỳ hạn trong hợp đồng và giá trị ban đầu HĐKH.
b. Sau 6 tháng, giá CP hiện tại là $45 và mức LS phi rủi ro vẫn là 10%/năm. Tính giá kỳ hạn và giá
trị HĐKH
4. Một CP sẽ nhận được cổ tức là $2/CP trong vòng 2 tháng và 5 tháng tới. Giá CP hiện tại là $50, LS phi rủi
ro 8%/năm cho mọi kỳ hạn. Một NĐT bán kỳ hạn CP 6 tháng.
a. Tình giá kỳ hạn F0.
b. Ba tháng sau, giá cổ phiếu là $46 và mức LS phi rủi ro 8%/năm. Tính giá kỳ hạn và giá trị của
HĐKH.
5. Giá đồng giao ngay hiện tại là $10/ounce. Chi phí lưu kho là $0.15/ounce/năm, trả cuối năm. LS phi rủi ro
là 9%/năm. Tính giá kỳ hạn đồng sau 1 năm.
6. Vào ngày 01/01/2009, NĐT ký một hợp đồng mua kỳ hạn dầu thô một năm. Biết giá hiện tại của dầu thô là
90USD/thùng.
a. Xác định mức giá kỳ hạn dầu thô 1 năm.
b. Sau 3 tháng, mức giá hiện tại của dầu thô là 95USD/thùng. Tính giá trị HĐKH.
Biết mức LS phi rủi ro là 12%/năm cho tất cả các kỳ hạn và khối lượng hợp đồng là 1000 thùng.
7. Một HĐKH 9 tháng trên CP được kỳ vọng mang lại thu nhập 5%/năm trên giá tài sản. LS phi rủi ro là
12%/năm. Giá hiện tại của CP là $60. Tính giá kỳ hạn CP 9 tháng.

You might also like