You are on page 1of 10

1. Biết mệnh giá một hối phiếu là 820 trđồng, tiền lãi chiết khấu là 70 trđồng.

Hỏi số
tiền cấp tín dụng.
a. 850 triệu đồng c. 720 triệu đồng
b. 805 triệu đồng d. 698 triệu đồng
2. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200; quỹ khấu hao 180; lợi nhuận ròng
100. Hãy xác định Tổng nguồn tiền khả dụng
a. 540 triệu đồng c. 780 triệu đồng
b. 746 triệu đồng d. 364,7 triệu đồng
3. Biết Tổng số tiền tài trợ cho thuê mua tài sản của một hợp đồng xin vay là 800 tr
đồng, với thời hạn 3 năm, lãi súât 15% năm, kỳ hạn thanh toán tiền thuê nửa năm
1 lần. Hãy lập bảng xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ, biết tỷ lệ thu hồi vốn của
ngân hàng là 80%, Thời điểm trả lãi cuối kỳ. Tính tổng nợ lãi phải trả
a. 420 triệu đồng c. 165 triệu đồng
b. 380 triệu đồng d. 250 triệu đồng
4. Ngày 1/4/2022 Ngân hàng X nhận được chứng từ xin chiết khấu gồm: Hối phiếu
phát hành ngày 12/6/2021, đến hạn 12/6/2022, mệnh giá 50.000 USD. Trái phiếu
Chính phủ 18 tháng, trả lãi cuối kỳ, phát hành ngày 29/2/2021 lãi suất 12% năm,
mệnh giá 800 triệu VND. Biết phí huê hồng là 1%, lãi suất cho vay 8% đối với
USD và 15% đối với VND, ngày làm việc tại ngân hàng là 1 ngày, tỷ giá
VND/USD = 16.000. Tính Thời gian chiết khấu trái phiếu
a. 69 ngày c. 80 ngày
b. 78 ngày d. 75 ngày
5. Biết Tổng số tiền tài trợ cho thuê mua tài sản của một hợp đồng xin vay là 800 tr
đồng, với thời hạn 3 năm, lãi súât 15% năm, kỳ hạn thanh toán tiền thuê nửa năm
1 lần. Hãy lập bảng xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ, biết tỷ lệ thu hồi vốn của
ngân hàng là 80%, Thời điểm trả lãi cuối kỳ. Tính số tiền trả đều định kỳ trong
tương lai
a. 325,64 Triệu đồng c. 212,50 Triệu đồng
b. 95,42 Triệu đồng d. 148,35 Triệu đồng
6. Một hợp đồng kinh tế xin tài trợ trị giá 500 triệu đồng. Biết ngân hàng ứng trước
80%, lãi suất chiết khấu 15%, thời gian sáu tháng, phí bao thanh toán 0,20%. Biết
chi phí cơ hội vốn của khách hàng 12%. Nếu khách hàng chọn phương án bao
thanh toán lợi ích thu được sẽ là.
a. - 2 triệu đồng c. - 5 triệu đồng
b. 5 triệu đồng d. 2 triệu đồng
7. Nghiệp vụ cho vay nào là hình thức cấp tín dụng trực tiếp
a. Chiết khấu c. Bao Thanh toán
b. Cho vay trả góp mua ô tô d. Bảo lãnh
8. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Số tiền nợ gốc và lãi phải trả kỳ thứ nhất
a. 45,87 trđồng c. 47,50 trđồng
b. 84,25 trđồng d. 64,27 trđồng
9. Hình thức cấp tín dụng có thời hạn dài
a. Chiết khấu c. Cho vay ứng trước
b. Tất cả đều sai d. Bảo lãnh
10. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Số tiền nợ gốc phải trả vào kỳ hạn thứ 6
a. 43,24 trđồng c. 45,54 trđồng
b. 28,35 trđồng d. 39,54 trđồng
11. Ngày 1/4/2022 Ngân hàng X nhận được chứng từ xin chiết khấu gồm: Hối phiếu
phát hành ngày 12/6/2021, đến hạn 12/6/2022, mệnh giá 50.000 USD. Trái phiếu
Chính phủ 18 tháng, trả lãi cuối kỳ, phát hành ngày 29/2/2021 lãi suất 12% năm,
mệnh giá 800 triệu VND. Biết phí huê hồng là 1%, lãi suất cho vay 8% đối với
USD và 15% đối với VND, ngày làm việc tại ngân hàng là 1 ngày, tỷ giá
VND/USD = 16.000. Tính Số tiền khách hàng nhận được
a. 591,6 triệu đồng c. 432,1 triệu đồng
b. 168,4 triệu đồng d. 745,5 triệu đồng
12. Một hợp đồng kinh tế xin tài trợ trị giá 500 triệu đồng. Biết ngân hàng ứng trước
80%, lãi suất chiết khấu 15%, thời gian sáu tháng, phí bao thanh toán 0,20%. Biết
chi phí cơ hội vốn của khách hàng 12%. Nếu khách hàng chọn phương án bao
thanh toán lợi ích thu được sẽ là.
a. 5 triệu đồng c. -2 triệu đồng
b. 2 triệu đồng d. -5 triệu đồng
13. Nội dung nào không phải là đặc điểm của Chiết khấu giấy tờ có giá
a. Tính thanh khoản lớn, rủi ro cao
b. Thời hạn chiết khấu ngắn và luôn nhỏ hơn thời hạn thanh toán;
c. Đảm bảo tín dụng bằng giấy tờ có giá;
d. Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá;
14. Biết Tổng số tiền tài trợ cho thuê mua tài sản của một hợp đồng xin vay là 800 tr
đồng, với thời hạn 3 năm, lãi súât 15% năm, kỳ hạn thanh toán tiền thuê nửa năm
1 lần. Hãy lập bảng xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ, biết tỷ lệ thu hồi vốn của
ngân hàng là 80%, Thời điểm trả lãi cuối kỳ. Tính nợ lãi phải trả vào năm cuối
cùng
a. 25,34 triệu đồng c. 20,60 triệu đồng
b. 24,82 triệu đồng d. 21,51 triệu đồng
15. Một khách hàng nhờ tư vấn khi kí hợp đồng xuất khẩu trả chậm thời hạn 5 tháng,
trị giá 150.000 USD. Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, phải chịu phí quản lí
0,20% doanh số, phí xử lí hoá đơn 300 USD, phí đại lí bao thanh toán bên mua là
1%, lãi suất ứng trước nếu không có rủi ro là 11,2%/năm, biên độ 0,8%, được ứng
trước 80%. biết chi phí cơ hội của đồng vốn là 12%. Hãy tính Số tiền khách hàng
nhận được nếu sử dụng bao thanh toán
a. 120.000 USD c. 145.500 USD
b. 140.700 USD d. 150.000 USD
16. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200 triệu đồng; quỹ khấu hao 180 triệu
đồng; lợi nhuận ròng 100 triệu đồng. Hãy xác định Tổng tiền nợ lãi phải trả
a. 1. 200 triệu đồng c. 1. 751,225 triệu đồng
b. 1. 564,75 triệu đồng d. 551,225 triệu đồng
17. Biết Tổng số tiền tài trợ cho thuê mua tài sản của một hợp đồng xin vay là 800 tr
đồng, với thời hạn 3 năm, lãi súât 15% năm, kỳ hạn thanh toán tiền thuê nửa năm
1 lần. Hãy lập bảng xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ, biết tỷ lệ thu hồi vốn của
ngân hàng là 80%, Thời điểm trả lãi cuối kỳ. Tính số dư nợ thực tế còn lại vào đầu
năm thứ 4
a. 514,58 triệu đồng c. 625,45 triệu đồng
b. 358,55 triệu đồng d. 484,52 triệu đồng
18. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200 triệu đồng; quỹ khấu hao 180 triệu
đồng; lợi nhuận ròng 100 triệu đồng. Hãy xác định Tổng nguồn tiền khả dụng
a. 540 triệu đồng c. 780 triệu đồng
b. 364,7 triệu đồng d. 746 triệu đồng
19. Ngày 10/3/2022 công ty A bán chịu cho một lô hàng giá trị 850 trđ, thời gian đến
hạn là ngày 11/7/2022, sau đó lập hối phiếu gởi ngân hàng xin chiết khấu. Hỏi
ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu, nếu biết lãi suất chiết khấu là 15%
năm. Tính lãi suất hiệu dụng. Theo bạn việc xin chiết khấu có lợi không nếu công
ty A bán nhận ngay được 800 triệu bằng tiền mặt. Biết ngày làm việc tại ngân
hàng là 2. Tính số ngày chiết khấu
a. 121 ngày c. 128 ngày
b. 126 ngày d. 125 ngày
20. Ngân hàng tài trợ một tài sản trị giá 900 triệu đồng, thời hạn 3 năm, lãi suất tại
thời điểm kí kết 12% năm. Vốn gốc thu hồi hết trong thời gian cho thuê. Giả sử
đầu năm thứ ba, lãi suất tiền thuê tăng lên 15%. Hãy xác định mức tiền thuê phải
thanh toán cuối năm thứ bA.
a. 258,2 triệu đồng c. 364,7 triệu đồng
b. 334,5 triệu đồng d. 374,6 triệu đồng
21. Điều kiện nào không nằm cho phép chiết khấu giấy tờ có giá
a. Người phát hành là người mua chịu
b. Phải được phát hành trên cơ sở thương mại, có hợp đồng mua bán.
c. Còn trong thời hạn thanh toán (ngắn);
d. Phải được phép ký hậu;
22. Ngày 1/4/2022 Ngân hàng X nhận được chứng từ xin chiết khấu gồm: Hối phiếu
phát hành ngày 12/6/2021, đến hạn 12/6/2022, mệnh giá 50.000 USD. Trái phiếu
Chính phủ 18 tháng, trả lãi cuối kỳ, phát hành ngày 29/2/2021 lãi suất 12% năm,
mệnh giá 800 triệu VND. Biết phí huê hồng là 1%, lãi suất cho vay 8% đối với
USD và 15% đối với VND, ngày làm việc tại ngân hàng là 1 ngày, tỷ giá
VND/USD = 16.000. Tính Lãi chiết khấu trái phiếu
a. 21,45 triệu đồng c. 25,50 triệu đồng
b. 28,12 triệu đồng d. 20,38 triệu đồng
23. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Giá trị còn lại của tài sản cho thuê
a. 135 trđồng c. 90 trđồng
b. 184 trđồng d. 150 trđồng
24. Biết Tổng số tiền tài trợ cho thuê mua tài sản của một hợp đồng xin vay là 800 tr
đồng, với thời hạn 3 năm, lãi súât 15% năm, kỳ hạn thanh toán tiền thuê nửa năm
1 lần. Hãy lập bảng xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ, biết tỷ lệ thu hồi vốn của
ngân hàng là 80%, Thời điểm trả lãi cuối kỳ. Tính tổng nợ gốc và lãi phải trả
a. 890,1 triệu đồng c. 825,6 triệu đồng
b. 965 triệu đồng d. 942,8 triệu đồng
25. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Số tiền nợ lãi phải trả vào kỳ hạn thứ 5
a. 13,37 trđồng c. 24,56 trđồng
b. 16,51 trđồng d. 11,86 trđồng
26. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200 triệu đồng; quỹ khấu hao 180 triệu
đồng; lợi nhuận ròng 100 triệu đồng. Hãy xác định Nguồn thanh toán khả dụng
hàng năm
a. 175 triệu đồng c. 130 triệu đồng
b. 320 triệu đồng d. 250 triệu đồng
27. Một khoản vay có vốn gốc là 800 triệu đồng; lãi suất 24% năm; kì hạn 6 tháng;
Biết lãi phải trả tính theo phương pháp trả nợ dần đều tính theo hiện giá. Hãy tính
tiền nợ gốc và nợ lãi phải trả hàng tháng
a. 170,02 triệu đồng c. 145,54 triệu đồng
b. 148,58 triệu đồng d. 142,82 triệu đồng
28. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Số kỳ hạn trả nợ vay
a. 4 b. 6 c. 5 d. 9
29. Tại sao chiết khấu giấy tờ có giá rủi ro cao cho ngân hàng?
a. Nguồn trả nợ gián tiếp do người thứ ba (con nợ) thực hiện khi đáo hạn
b. Quy trình xem xét cho vay đơn giản, nhanh chóng
c. Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay
d. Ngân hàng không nắm được quan hệ giữa các khách hàng
30. Khách hàng sẽ nhượng lại phần lãi tín dụng thương mại (xin đi vay chiết khấu sẽ
có lợi hơn)
a. Lãi suất chiết khấu = lãi suất tín dụng thương mại
b. Lãi suất chiết khấu < lãi suất tín dụng thương mại
c. Khác
d. Lãi suất chiết khấu > lãi suất tín dụng thương mại
31. Một khách hàng nhờ tư vấn khi kí hợp đồng xuất khẩu trả chậm thời hạn 5 tháng,
trị giá 150.000 USD. Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, phải chịu phí quản lí
0,20% doanh số, phí xử lí hoá đơn 300 USD, phí đại lí bao thanh toán bên mua là
1%, lãi suất ứng trước nếu không có rủi ro là 11,2%/năm, biên độ 0,8%, được ứng
trước 80%. biết chi phí cơ hội của đồng vốn là 12%. Hãy tính Số tiền khách hàng
nhận được nếu không sử dụng bao thanh toán
a. 142. 260 USD b. 150.000 USD c. 120.000 USD d. 141. 306,8 USD
32. Nghiệp vụ cho vay nào là hình thức cấp tín dụng gián tiếp
a. Cho vay theo hạn mức tín dụng c. Cho vay trả góp mua tài sản cố định
b. Cho vay theo món d. Chiết khấu
33. Ngày 10/3/2022 công ty A bán chịu cho một lô hàng giá trị 850 trđ, thời gian đến
hạn là ngày 11/7/2022, sau đó lập hối phiếu gởi ngân hàng xin chiết khấu. Hỏi
ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu, nếu biết lãi suất chiết khấu là 15%
năm. Tính lãi suất hiệu dụng. Theo bạn việc xin chiết khấu có lợi không nếu công
ty A bán nhận ngay được 800 triệu bằng tiền mặt. Biết ngày làm việc tại ngân
hàng là 2. Tính số tiền có thể cho vay tối đa
a. 742,245 triệu đồng c. 954,415 triệu đồng
b. 806,335 triệu đồng d. 875,484 triệu đồng
34. Công cụ do người mua chịu phát hành
a. Hối phiếu b. Kỳ phiếu c. Tất cả đều đúng d. Lệnh phiếu
35. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Số tiền dư nợ thực tế còn lại vào kỳ hạn thứ 3
a. 330,36 trđồng b. 365,31 trđồng c. 276,75 trđồng d. 134,37 trđồng
36. Ngày 1/4/2022 Ngân hàng X nhận được chứng từ xin chiết khấu gồm: Hối phiếu
phát hành ngày 12/6/2021, đến hạn 12/6/2022, mệnh giá 50.000 USD. Trái phiếu
Chính phủ 18 tháng, trả lãi cuối kỳ, phát hành ngày 29/2/2021 lãi suất 12% năm,
mệnh giá 800 triệu VND. Biết phí huê hồng là 1%, lãi suất cho vay 8% đối với
USD và 15% đối với VND, ngày làm việc tại ngân hàng là 1 ngày, tỷ giá
VND/USD = 16.000. Tính Số tiền khách hàng nhận được quy ra USD
a. 37. 425,50 USD c. 36. 194,21 USD
b. 32. 867,58 USD d. 35. 642,45 USD
37. Ngày 10/3/2022 công ty A bán chịu cho một lô hàng giá trị 850 trđ, thời gian đến
hạn là ngày 11/7/2022, sau đó lập hối phiếu gởi ngân hàng xin chiết khấu. Hỏi
ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu, nếu biết lãi suất chiết khấu là 15%
năm. Tính lãi suất hiệu dụng. Theo bạn việc xin chiết khấu có lợi không nếu công
ty A bán nhận ngay được 800 triệu bằng tiền mặt. Biết ngày làm việc tại ngân
hàng là 2. Tính Lãi suất tín dụng thương mại
a. 18,15% / năm b. 18,25% / năm c. 17,46% / năm d. 18,50% / năm
38. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200; quỹ khấu hao 180; lợi nhuận ròng
100. Hãy xác định Nguồn thanh toán khả dụng hàng năm
a. 175 triệu đồng b. 130 triệu đồng c. 320 triệu đồng d. 250 triệu đồng
39. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Số tiền nợ lãi phải trả vào kỳ hạn thứ 2
a. 24,56 trđồng b. 21,25 trđồng c. 20,84 trđồng d. 18,00 trđồng
40. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200; quỹ khấu hao 180; lợi nhuận ròng
100. Hãy xác định Tổng số tiền nợ gốc và nợ lãi phải trả
a. 1. 751,225 triệu đồng c. 551,225 triệu đồng
b. 1. 200 triệu đồng d. 1. 564,75 triệu đồng
41. Đối tượng tài trợ của tín dụng trung và dài hạn
a. Thanh toán tiền hàng c. Tất cả đều sai
b. Vốn luân chuyển d. Nhu cầu ngân quỹ
42. Ngày 1/4/2022 Ngân hàng X nhận được chứng từ xin chiết khấu gồm: Hối phiếu
phát hành ngày 12/6/2021, đến hạn 12/6/2022, mệnh giá 50.000 USD. Trái phiếu
Chính phủ 18 tháng, trả lãi cuối kỳ, phát hành ngày 29/2/2021 lãi suất 12% năm,
mệnh giá 800 triệu VND. Biết phí huê hồng là 1%, lãi suất cho vay 8% đối với
USD và 15% đối với VND, ngày làm việc tại ngân hàng là 1 ngày, tỷ giá
VND/USD = 16.000. Tính Tổng số tiền khách hàng nhận được
a. 95. 262,40 USD c. 128. 463,25 USD
b. 81. 567,58 USD d. 92. 618,54 USD
43. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200; quỹ khấu hao 180; lợi nhuận ròng
100. Hãy xác định Nợ gốc và lãi phải thanh toán hàng năm
a. 258,25 triệu đồng c. 374,65 triệu đồng
b. 291,87 triệu đồng d. 364,74 triệu đồng
44. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Số tiền nợ gốc phải trả vào kỳ hạn thứ 4
a. 28,35 trđồng b. 42,54 trđồng c. 39,54 trđồng d. 35,17 trđồng
45. Ngày 10/3/2022 công ty A bán chịu cho một lô hàng giá trị 850 trđ, thời gian đến
hạn là ngày 11/7/2022, sau đó lập hối phiếu gởi ngân hàng xin chiết khấu. Hỏi
ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu, nếu biết lãi suất chiết khấu là 15%
năm. Tính lãi suất hiệu dụng. Theo bạn việc xin chiết khấu có lợi không nếu công
ty A bán nhận ngay được 800 triệu bằng tiền mặt. Biết ngày làm việc tại ngân
hàng là 2. Doanh nghiệp nên chọn hình thức tín dụng nào sẽ có lợi hơn?
a. Khác b. Chiết khấu c. Cầm cố d. Nhận tiền mặt ngay
46. Ngày 10/3/2022 công ty A bán chịu cho một lô hàng giá trị 850 trđ, thời gian đến
hạn là ngày 11/7/2022, sau đó lập hối phiếu gởi ngân hàng xin chiết khấu. Hỏi
ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu, nếu biết lãi suất chiết khấu là 15%
năm. Tính lãi suất hiệu dụng. Theo bạn việc xin chiết khấu có lợi không nếu công
ty A bán nhận ngay được 800 triệu bằng tiền mặt. Biết ngày làm việc tại ngân
hàng là 2. Tính Lãi suất hiệu dụng
a. 17,452% /năm b. 16,25% /năm c. 17,647% /năm d. 18,124% /năm
47. Một khách hàng vay trả góp trong 9 tháng, số tiền là 270 triệu đồng, lãi suất 15%
năm. Nếu sử dụng phương pháp theo quy tắc 78. Hãy tính tổng tiền lãi phải trả.
a. 35,45 triệu đồng c. 18,75 triệu đồng
b. 30,375 triệu đồng d. 34,425 triệu đồng
48. Một khoản vay có vốn gốc là 600 triệu đồng; lãi suất 15% năm; kì hạn 4 tháng;
Biết lãi phải trả tính theo phương pháp trả nợ dần đều, lãi tính theo dư nợ thực tế.
Hãy tính tiền lãi phải trả.
a. 68,25 triệu đồng c. 18,75 triệu đồng
b. 154,5 triệu đồng d. 15,25 triệu đồng
49. Một khoản vay có vốn gốc là 600 triệu đồng; lãi suất 15% năm; kì hạn 4 tháng;
Biết lãi phải trả tính theo phương pháp trả nợ dần đều, lãi tính theo dư nợ thực tế.
Hãy tính tiền nợ gốc và nợ lãi phải trả vào cuối tháng thứ 3 là
a. 68,25 triệu đồng c. 257,525 triệu đồng
b. 153,75 triệu đồng d. 151,875 triệu đồng
50. Một khách hàng nhờ tư vấn khi kí hợp đồng xuất khẩu trả chậm thời hạn 5 tháng,
trị giá 150.000 USD. Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, phải chịu phí quản lí
0,20% doanh số, phí xử lí hoá đơn 300 USD, phí đại lí bao thanh toán bên mua là
1%, lãi suất ứng trước nếu không có rủi ro là 11,2%/năm, biên độ 0,8%, được ứng
trước 80%. biết chi phí cơ hội của đồng vốn là 12%. Theo bạn khách hàng có nên
sử dụng bao thanh toán không?
a. (B) Sử dụng Bao thanh toán c. (A) đúng (B) sai
b. (A) Không sử dụng Bao thanh toán d. (B) đúng (A) sai
51. Ngày 1/4/2022 Ngân hàng X nhận được chứng từ xin chiết khấu gồm: Hối phiếu
phát hành ngày 12/6/2021, đến hạn 12/6/2022, mệnh giá 50.000 USD. Trái phiếu
Chính phủ 18 tháng, trả lãi cuối kỳ, phát hành ngày 29/2/2021 lãi suất 12% năm,
mệnh giá 800 triệu VND. Biết phí huê hồng là 1%, lãi suất cho vay 8% đối với
USD và 15% đối với VND, ngày làm việc tại ngân hàng là 1 ngày, tỷ giá
VND/USD = 16.000. Tính Thời giá chiết khấu hối phiếu
a. 69 ngày b. 73 ngày c. 74 ngày d. 81 ngày
52. Một khoản vay có vốn gốc là 1.000 triệu đồng; lãi suất 18% năm; kì hạn 4 tháng;
Biết lãi phải trả tính theo phương pháp trả nợ dần đều, lãi tính theo vốn hoàn trả.
Hãy tính tiền nợ gốc và nợ lãi phải trả vào cuối tháng thứ 1 là
a. 148,5 triệu đồng c. 137,5 triệu đồng
b. 75,4 triệu đồng d. 253,75 triệu đồng
53. Biết Tổng số tiền tài trợ cho thuê mua tài sản của một hợp đồng xin vay là 800 tr
đồng, với thời hạn 3 năm, lãi súât 15% năm, kỳ hạn thanh toán tiền thuê nửa năm
1 lần. Hãy lập bảng xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ, biết tỷ lệ thu hồi vốn của
ngân hàng là 80%, Thời điểm trả lãi cuối kỳ. Tính tổng nợ gốc phải trả
a. 894 triệu đồng b. 725 triệu đồng c. 640 triệu đồng d. 520 triệu đồng
54. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Tổng Số tiền nợ lãi phải trả
a. 125,31 trđồng b. 84,58 trđồng c. 114,37 trđồng d. 130,36 trđồng
55. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200 triệu đồng; quỹ khấu hao 180 triệu
đồng; lợi nhuận ròng 100 triệu đồng. Hãy xác định Nợ gốc và lãi phải thanh toán
hàng năm là: 291,871 triệu đồng
a. 364,74 triệu đồng c. 374,65 triệu đồng
b. 258,25 triệu đồng d. 291,87 triệu đồng
56. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200 triệu đồng; quỹ khấu hao 180 triệu
đồng; lợi nhuận ròng 100 triệu đồng. Hãy xác định Tổng số tiền nợ gốc và nợ lãi
phải trả
a. 1. 200 triệu đồng c. 1. 564,75 triệu đồng
b. 551,225 triệu đồng d. 1. 751,225 triệu đồng
57. Loại giấy tờ có giá nào không sử dụng trong chiết khấu
a. Lệnh phiếu b. Kỳ phiếu c. Hối phiếu d. Tín phiếu Kho bạc
58. Một doanh nghiệp xin vay để mua mới một tài sản cố định trị giá 1. 200 triệu
đồng, thời hạn 8 năm. Dự kiến tự trang trải 300 triệu đồng, đề nghị xin vay 500
triệu đồng. Lãi suất cho vay 14% năm. Biết doanh nghiệp dự kiến vốn lưu động
tăng bình quân 120 triệu đồng/năm, chia cổ tức 30 triệu đồng, các khoản nợ đến
hạn 20 triệu đồng và tình hình kinh doanh ba năm gần nhất tăng trưởng tốt. Kết
quả năm báo cáo như sau: doanh thu 4. 200; quỹ khấu hao 180; lợi nhuận ròng
100. Hãy xác định Tổng tiền nợ lãi phải trả
a. 1. 200 triệu đồng c. 551,225 triệu đồng
b. 1. 564,75 triệu đồng d. 1. 751,225 triệu đồng
59. Ngày 1/4/2022 Ngân hàng X nhận được chứng từ xin chiết khấu gồm: Hối phiếu
phát hành ngày 12/6/2021, đến hạn 12/6/2022, mệnh giá 50.000 USD. Trái phiếu
Chính phủ 18 tháng, trả lãi cuối kỳ, phát hành ngày 29/2/2021 lãi suất 12% năm,
mệnh giá 800 triệu VND. Biết phí huê hồng là 1%, lãi suất cho vay 8% đối với
USD và 15% đối với VND, ngày làm việc tại ngân hàng là 1 ngày, tỷ giá
VND/USD = 16.000. Tính Số tiền khách hàng nhận được từ chiết khấu hối phiếu
a. 48. 700 USD b. 40. 500 USD c. 42. 520 USD d. 44. 160 USD
60. Một khoản vay thuê mua tài sản có tổng số tiền tài trợ là 450 triệu đồng. Biết thời
hạn cho vay là 3 năm, lãi suất 15% năm, kì hạn thanh toán tiền thuê bốn tháng một
lần. Thoả thuận thanh toán vào cuối mỗi kỳ, tiền thuê giảm dần đều 4% và tỉ lệ
vốn thu hồi là 80%. Hãy xác định Lãi suất trả tiền thuê theo kỳ hạn
a. 15% b. 12% c. 5% d. 25%

You might also like