You are on page 1of 6

DẠNG BÀI 1 – ĐẦU TƯ CÁ NHÂN

Bài tập số 1
Chị Bình có 500 triệu và có các phương án đầu tư như sau:
Phương án 1:
- Dùng toàn bộ số tiền để mua cổ phiểu của công ty Hoa Phượng, giá cổ phiếu là 50.000/ cổ phiếu (mệnh giá 10.000)
- Công ty dự kiến chi trả cổ tức là 15.000/ cổ phiếu/ năm đầu tiên và dự kiến cổ tức của cổ phiếu của công ty tăng 10%/năm.
- Sau 5 năm, chị dự kiến bán toàn bộ số cổ phiếu và thu về 550 triệu
Phương án 2:
- Dùng số tiền để mua trái phiếu chính phủ 5 năm với lãi suất 17%/năm
- Phần lãi trái phiếu thu về là không đổi sau mỗi năm
- Sau 5 năm chị dự kiến thu về số tiền trên theo đúng giá trị ghi trên mệnh giá
Yêu cầu:
- Tính lợi tức chị Bình có thể thu về ở từng phương án?
Biết rằng:
- Năm đầu tiên nhận cổ tức và nhận lãi trái phiếu được coi là năm 1
- Năm đầu tiên của khoản đầu tư là năm 0
Lời giải:
* Phương án 1:
- Số cổ phiếu mua được là: (500 x 10^6)/50.000 = 10.000 (cổ phiếu)
- Tổng số cổ tức công ty chi trả cho chị Bình trong 5 năm
10.000 x 15.000 x (1 + 1,1 + 1,1^2 + 1,1^3 + 1,1^4) = 915.765.000(đ)
- Tổng lợi tức chị Bình thu được: 550 x 10^6 – 500 x 10^6 + 915.765.000 = 965.765.000 (đ)
* Phương án 2:
Tổng lợi tức chị Bình thu được: 500 x 10^6 x 0,17 x 5 = 425.000.000(đ)

Bài tập số 2
Chị Kim có 2080 triệu và có các phương án đầu tư như sau:
Phương án 1:
- Dùng toàn bộ số tiền để mua cổ phiểu của công ty Hoa Phượng, giá cổ phiếu là 25.000/ cổ phiếu (mệnh giá 10.000)
- Công ty dự kiến chi trả cổ tức là 7.000/ cổ phiếu/ năm đầu tiên và dự kiến cổ tức của cổ phiếu của công ty tăng 50 triệu sau mỗi
năm
- Sau 5 năm, chị dự kiến bán toàn bộ số cổ phiếu và thu về 2880 triệu
Phương án 2:
- Dùng số tiền để mua trái phiếu chính phủ 5 năm với lãi suất 11%/năm
- Phần lãi trái phiếu thu về là không đổi sau mỗi năm
- Sau 5 năm chị dự kiến thu về số tiền trên theo đúng giá trị ghi trên mệnh giá
Yêu cầu:
- Tính lợi tức chị Kim có thể thu về ở từng phương án?
Biết rằng:
- Năm đầu tiên nhận cổ tức và nhận lãi trái phiếu được coi là năm 1
- Năm đầu tiên của khoản đầu tư là năm 0
Lời giải:
*Phương án 1:
- Số cổ phiếu chị Kim mua được là: (2080 x 10^6)/25000 = 83.200 (cổ phiếu)
- Số cổ tức công ty trả sau năm đầu tiên là: 83200 x 7000 = 582.400.000 (đồng)
- Số cổ tức công ty trả sau 5 năm là: 572.400.000 + 50 x10^6 x (1+2+3+4) = 3.412.000.000 (đồng)
- Lợi tức sau 5 năm chị Kim nhận được là: (2880 – 2080)x10^6 + 3.412.000.000 = 4.212.000.000 (đồng)
* Phương án 2:
Lợi tức chị Kim nhận được sau 5 năm là:
2080 x 10^6 x 11% x 5 = 1.144.000.000 (đồng)
DẠNG BÀI 2 – ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
Bài tập số 3
Doanh nghiệp Lộc Phát có 2 phương án đầu tư như sau
Phương án 1:
- Vay ngân hàng 4.9 tỷ với lãi suất đơn là 9.9%/năm, thanh toán lãi hàng năm và thanh toán gốc sau 5 năm.
- Doanh nghiệp đầu tư vào dự án Bất Động Sản, dự định bán sau năm thứ 5 với giá 6 tỷ và mất 1% chi phí môi giới.
Phương án 2:
- Vay ngân hàng 4.9 tỷ với lãi suất đơn là 9.9%/năm, thanh toán lãi hàng năm và thanh toán gốc sau 5 năm
- Góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác số tiền 4,9 tỷ này theo tỷ lệ góp vốn 50/50. Dự án đầu tư dự kiến thu về 2.2 tỷ/năm.
Yêu cầu: - Tính lợi tức DN có thể thu về ở từng phương án?
Biết rằng: Năm đầu tiên đi vay ngân hàng được tính là năm 0, năm đầu tiên phải thanh toán lãi và nhận lợi tức được tính là năm 1
Lời giải:
*Phương án 1: *Phương án 2:
- Lãi DN phải trả cho ngân hàng sau 5 năm: - Lãi DN phải trả cho ngân hàng sau 5 năm:
4,9 x 9,9% x 5 = 2,4255 tỷ đồng 4,9 x 9,9% x 5 = 2,4255 tỷ đồng
- Chi phí môi giới: 6 x 1% = 0,06 tỷ đồng - Số tiền thu về khi đầu tư sau 5 năm: (2,2 x 5) / 2 = 5,5 tỷ
- Lợi tức DN có thể thu được: đồng
6 – 0,06 – 2,4255 - 4,9= - 1, 3855 tỷ đồng - Lợi tức DN có thể thu về:
5,5 - 4,9 - 2,4255 = - 1,8255 tỷ đồng
Bài tập số 4
Doanh nghiệp Lộc Minh có 2 phương án đầu tư như sau
Phương án 1:
- Vay ngân hàng 4.5 tỷ với lãi suất đơn là 9.6%/năm, thanh toán lãi hàng năm và thanh toán gốc sau 5 năm.
- Doanh nghiệp đầu tư vào dự án Bất Động Sản, dự định bán sau năm thứ 5 với giá 9 tỷ và mất 1.5% chi phí môi giới.
Phương án 2:
- Vay ngân hàng 4.6 tỷ với lãi suất đơn là 9.3%/năm, thanh toán lãi hàng năm và thanh toán gốc sau 5 năm
- Góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác số tiền 4,8 tỷ này theo tỷ lệ góp vốn 40/60. Dự án đầu tư dự kiến thu về 2.8 tỷ/năm.
Yêu cầu: - Tính lợi tức DN có thể thu về ở từng phương án?
Biết rằng: Năm đầu tiên đi vay ngân hàng được tính là năm 0, năm đầu tiên phải thanh toán lãi và nhận lợi tức được tính là năm 1
Lời giải
*Phương án 1: * Phương án 2:
- Lãi DN phải trả cho NH sau 5 năm: - Số tiền lãi phải trả sau 5 năm là: 4,6 tỷ x 9,3% x 5 = 2,139 tỷ
4,5 x 9,6% x 5 = 2,16 tỷ đồng đồng
- Chi phí môi giới : 9 x 1,5% = 0,135 tỷ đồng -> Vậy DN thu lãi là 2,139 tỷ đồng
- Lợi tức DN có thể thu về: - Số tiền thu về khi đầu từ: 2,8 x 10^9 x 40/100 x 5 = 5,6 tỷ
9 – 4,5 – 2,16 – 0,135 = 2,205 tỷ đồng đồng
- Lợi tức DN có thể thu về: 5,6 – 2,139 – 4,8 = -1,339 tỷ

Bài tập số 5
Doanh nghiệp Lộc Lộc có 2 phương án đầu tư như sau
Phương án 1:
- Vay ngân hàng 5.7 tỷ với lãi suất đơn là 9.9%/năm, thanh toán lãi hàng năm và thanh toán gốc sau 5 năm.
- Doanh nghiệp đầu tư vào 2 dự án Bất Động Sản với tỷ lệ 4/6, dự định bán sau năm thứ 5 với giá tỷ suất sinh lợi là 24% và 25%
Phương án 2:
- Vay ngân hàng 4.7 tỷ với lãi suất đơn là 9.9%/năm, thanh toán lãi hàng năm và thanh toán gốc sau 5 năm
- Đem toàn bộ tiền đầu tư vào dự án đầu tư có dòng tiền hàng năm thu về là 2,5 tỷ và chi phí 0,3 tỷ
Yêu cầu:
- Tính lợi tức DN có thể thu về ở từng phương án?
Biết rằng: Năm đầu tiên đi vay ngân hàng được tính là năm 0, năm đầu tiên phải thanh toán lãi và nhận lợi tức được tính là năm 1
*Phương án 1:
- Lãi DN phải trả cho NH sau 5 năm: 5,7 x 9,9% x 5 = 2,8215 tỷ đồng
- Doanh thu khi đầu tư vào dự án 1: 5,7 x 124% x 4/10 = 2,8272 tỷ đồng
- Doanh thu khi đầu tư vào dự án 2: 5,7 x 125% x 6/10 = 4,275 tỷ đồng
- Lợi tức DN có thể thu về: 2,8272 + 4,275 – 5,7 – 2,8215 = - 1,4193 tỷ đồng
* Phương án 2:
- Lãi DN phải trả NH sau 5 năm là: 4,7 x 9,9% x 5 = 2,3265 tỷ đồng
- Tiền thu về sau 5 năm: 2,5 x 5 = 12,5 tỷ đồng
- Chi phí sau 5 năm: 0,3 x 5 = 1,5 tỷ đồng
- Lợi tức DN có thể thu về : 12,5 – 4,7 – 2,3265 – 1,5 = 3,9735 tỷ đồng
DẠNG BÀI 3 – LÃI CỦA NGÂN HÀNG
Bài tập số 6
Tính toán số lãi mà ngân hàng thu được từ các khoản cho vay sau:
a/ Ngân hàng có 4 doanh nghiệp xin vay vốn như sau
Gốc (tỷ) Lãi suất( %/năm) Số năm Thời gian trả lãi
DN1 5.0 0.090 5 Đầu mỗi năm
DN2 7.0 0.092 5 Cuối mỗi năm
DN3 7.2 0.088 4 Trả toàn bộ số lãi của 4 năm tại thời điểm vay vốn
DN4 7.5 0.095 5 trả toàn bộ số lãi của 5 năm tại thời điểm kết thúc khoản
vay
b/ Ngân hàng cho DN 5 vay 10 tỷ với lãi suất 8%/năm, thời gian vay: 6 năm, số tiền lãi được cộng dồn sau mỗi năm, lãi được tính
bắt đầu từ cuối năm DN vay và thanh toán toàn bộ lãi sau 6 năm.
Biết rằng:
- Lãi suất áp dụng với DN 1, DN2, DN3, DN4 là lãi suất đơn
- Lãi suất áp dụng với DN 5 là lãi suất kép
- Năm hiện tại nhận tiền được coi là năm 0, nếu trả lãi đầu năm nghĩa là trả từ năm 0, trả lãi cuối năm là trả lãi từ năm 1.
Lời giải:
a,
DN Tiền vay (tỷ) Lãi suất (%/năm) Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 5,0 0.090 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45
2 7,0 0.092 0,644 0,644 0,644 0,644 0,644
3 7,2 0.088 2,5344
4 7,5 0.095 3,5625
Lãi NH thu 2,9844 1,094 1,094 1,094 1,094 4,0265
được
Tổng lãi NH thu được sau 5 năm là: 2,9844 + 1,094 x 4 + 4,2065 = 11,5669 tỷ đồng

b, - Lãi ngân hàng thu được từ DN 5 sau 6 năm là: 10x(1+8%)^6 – 10 = 5,8687 tỷ đồng
- Tổng lãi ngân hàng cho 5 DN vay là: 11,5669 + 5,8687 = 17,4356 tỷ đồng
R = Pv * ((1+ i/t)^nt -1)

Bài tập số 7
Tính toán số lãi mà ngân hàng thu được từ các khoản cho vay sau:
a/ Ngân hàng có 4 doanh nghiệp xin vay vốn như sau
Gốc (tỷ) Lãi suất %/năm Số năm Thời gian trả lãi
DN1 7 9% 5 Đầu mỗi năm
DN2 7.7 9% 4 Cuối mỗi năm
DN3 7.8 9% 5 Trả toàn bộ số lãi của 5 năm tại thời điểm vay vốn
DN4 7.5 8.5% 5 trả toàn bộ số lãi của 5 năm tại thời điểm kết thúc khoản vay
b/ Ngân hàng cho DN 5 vay 11 tỷ với lãi suất 8.8%/năm, thời gian vay: 5 năm, công thức tính theo lãi suất kép, số tiền lãi được
cộng dồn sau mỗi năm, lãi được tính bắt đầu từ cuối năm DN vay và thanh toán toàn bộ lãi sau 5 năm.
Biết rằng:
- Lãi suất áp dụng với DN 1, DN2, DN3, DN4 là lãi suất đơn
- Lãi suất áp dụng với DN 5 là lãi suất kép
- Năm hiện tại nhận tiền được coi là năm 0, nếu trả lãi đầu năm nghĩa là trả từ năm 0, trả lãi cuối năm là trả lãi từ năm 1
Lời giải:
a,
DN Tiền vay (tỷ) Lãi suất (%/năm) Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 7 9% 0,63 0,63 0,63 0,63 0,63
2 7,7 9% 0,693 0,693 0,693 0,693
3 7,8 9% 3,51
4 7,5 8,5% 3,1875
Lãi NH thu 4,14 1,323 1,323 1,323 1,323 3,1875
được
Tổng số tiền lãi ngân hàng thu được từ 4 DN là: 4,14 + 1,323 x 4 + 3,1875 = 12,6195 tỷ đồng

b, - Lãi ngân hàng thu được từ DN 5 sau 5 năm là: 11x(1+8,8%)^5 – 11 = 5,7702 tỷ đồng
- Tổng tiền lãi ngân hàng thu được từ 5 DN là: 12,6195 + 5,7702 = 18,3897 tỷ đồng
DẠNG BÀI 4- ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
Bài tập số 8
Theo dự toán, mỗi năm nhà nước chi 1000 tỷ đầu tư vào các ngành trong nên kinh tế.
Nhà nước có tỷ trọng vốn đầu tư vào các ngành năm n như sau
Công nghiệp Nông nghiệp Lâm nghiệp Thuỷ hải sản Khác
Tỷ trọng 35% 30% 10% 10% 15%
Lợi tức TB ngành 25% 12% 7.7% 9% 8.6%
Năm n+1, do suy thoái kinh tế, tỷ suất trung bình mỗi ngành đều giảm 10%
Năm n+2, do phục hồi kinh tế tỷ suất trung bình mỗi ngành đều tăng 12% so với năm trước
a/ Tính tổng lợi tức thu được sau 3 năm của từng ngành
b/ Tính tổng lợi tức thu được sau 3 năm của cả nền kinh tế
c/ Tính toán lại với giả định ở năm n+1 nền kinh tế suy thoái làm lợi tức ngành giảm 20% so với năm trước; năm n+2 tăng với tỷ
lệ như cũ.
Biết rằng:- Năm hiện tại là năm n được coi là năm 0.

Lời giải:
a, Tổng lợi tức thu được sau 3 năm của từng ngành * Ngành Nông Nghiệp:
* Ngành Công nghiệp: - Lợi tức thu được năm n là: 1000 x 30% x 12% = 36 tỷ đồng
- Lợi tức thu được năm n là: 1000 x 35% x 25% = 87,5 tỷ - Lợi tức thu được năm n+1 là: 36 x 90% = 32,4 tỷ đồng
đồng - Lợi tức thu được năm n+2 là: 32,4 x 112% = 36,288 tỷ đồng
- Lợi tức thu được năm n+1 là: 87,5 x 90% = 78,75 tỷ đồng -> Tổng lợi tức thu được sau 3 năm:
- Lợi tức thu được năm n+2 là: 78,75 x 112% = 88,2 tỷ đồng 36 + 32,4 + 36,288 = 104,688 tỷ đồng
-> Tổng lợi tức thu được sau 3 năm:
87,5 + 78,75 + 88,2 = 254,45 tỷ đồng
b, - Lợi tức thu được sau năm n c, Lợi tức thu được năm n+1: 153,1 x 80% = 122,48 tỷ đồng
1000 x (35% x 25% + 30% x 12% + 10% x 7,7% + 10% x 9% Lợi tức thu được năm n+2: 122,48 x 112% = 137,1776 tỷ
+ 15% x 8,6%) = 153,1 tỷ đồng đồng
- Lợi tức thu được sau năm n+1 : 153,1 x 90% = 137,79 tỷ Tổng lợi tức thu được sau 3 năm là:
đồng 153,1 + 122,48 + 137,1776 = 412,7576 tỷ đồng
- Lợi tức thu được sau năm n+2:
137,79 x 112% = 154,3248 tỷ đồng
- Tổng lợi tức thu được sau 3 năm của cả nền kinh tế:
153,1 + 137,79 + 154,3248 = 445,2148 tỷ đồng

Bài tập số 9
Theo dự toán, mỗi năm nhà nước chi 1500 tỷ đầu tư vào các ngành trong nên kinh tế.
Nhà nước có tỷ trọng vốn đầu tư vào các ngành năm n như sau
Công nghiệp Nông nghiệp Lâm nghiệp Thuỷ hải sản Khác
Tỷ trọng 35% 30% 10% 19% 6%
Lợi tức trung bình
25% 12% 7% 9% 8%
ngành
Năm n+1, do phục hồi kinh tế, tỷ suất trung bình mỗi ngành đều tăng 14%
Năm n+2, do phát triển kinh tế tỷ suất trung bình mỗi ngành đều tăng 18% so với năm trước
a/ Tính tổng lợi tức thu được sau 3 năm của từng ngành.
b/ Tính tổng lợi tức thu được sau 3 năm của cả nền kinh tế.
c/ Tính toán lại nếu ở năm n+2, nền kinh tế suy thoái làm giảm tỷ suất mỗi ngành 10% so với năm trước
Biết rằng: - Năm hiện tại là năm n được coi là năm 0.

Lời giải:
a, Tổng lợi tức thu được sau 3 năm của từng ngành
* Ngành Công nghiệp:
- Lợi tức thu được năm n là: 1500 x 35% x 25% = 131,25 tỷ đồng
- Lợi tức thu được năm n+1 là: 131,25 x 114% = 149,625 tỷ đồng
- Lợi tức thu được năm n+2 là: 149,625 x 118% = 176,5575 tỷ đồng
-> Tổng lợi tức thu được sau 3 năm: 131,25 + 149,625 + 176,5575 = 457,4325 tỷ đồng
TƯƠNG TỰ CÁC NGÀNH KHÁC
b, - Lợi tức thu được sau năm n c, Lợi tức thu được sau năm n+2 của nền kinh tế:
1000 x (35% x 25% + 30% x 12% + 10% x 7% + 19% x 9% + 260,604 x 90% = 234,5436 tỷ đồng
6% x 8%) = 228,6 tỷ đồng Tổng lợi tức thu được sau 3 năm là:
- Lợi tức thu được sau năm n+1 : 228,6 + 260,604 + 234,5436 = 732,7476 tỷ đồng
228,6 x 114% = 260,604 tỷ đồng
- Lợi tức thu được sau năm n+2:
260,604 x 118% = 307,51272 tỷ đồng
- Tổng lợi tức thu được sau 3 năm của cả nền kinh tế:
228,6 + 260,604 + 307,51272 = 796,71672 tỷ đồng

DẠNG BÀI 5: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ


Bài tập số 10:
Nhà đầu tư quốc tế có nguồn vốn 7000 triệu USD có thể đầu tư vào các thị trường sau
- Thị trường Việt Nam với lợi tức đầu tư là 15% và tỷ lệ lạm phát năm trước là 6%
- Thị trường Lào với lợi tức đầu tư là 17% và tỷ lệ lạm phát năm trước là 7%
- Thị trường Campuchia với lợi tức đầu tư là 13% và tỷ lệ lạm phát năm trước là 5.5%
- Thị trường Thái Lan với lợi tức đầu tư là 14% và tỷ lệ lạm phát năm trước là 8%
+ Lạm phát năm nay tăng 11% so với năm trước ở trên tất cả các thị trường
+ Tỷ trọng đầu tư vào các thị trường của nhà đầu tư lần lượt là 25%, 25%, 35%,15%
a/ Lãi suất thực tế trong năm nay trên mỗi thị trường là:
- Thị trường VN: 15% - (6% + 11% x 6%) = 8,34%
- Thị trường Lào: 17% - (7% + 11% x 7%) = 9,23%
Tương tự Cam 6,895% ; Thái 5,12%
b/Tính tổng số tiền lãi thực tế nhà đầu tư nhận được sau 1 năm trong trường hợp tính theo lãi suất danh nghĩa
7000 x (25%x15% + 25%x17% + 35%x13% + 15%x14%) = 1025,3 triệu USD
c/ Tính tổng số tiền lãi thực tế nhà đầu tư nhận được sau 1 năm trong trường hợp tính theo lãi suất thực tế
7000 x (25%x8,34% + 25%x9,23% + 35%x6,895% + 15%x5,12%) = 530,1625 triệu USD
d/ Nếu nhà đầu tư đầu tư thêm 200 triệu USD ở thị trường Việt Nam thì tổng số tiền lãi thực tế nhà đầu tư nhận được sau 1 năm
trong trường hợp tính theo lãi suất thực tế là bao nhiêu?
(200 x 8,34% ) + 530,1625 = 546,8425 triệu USD

Bài tập số 11
Nhà đầu tư quốc tế có nguồn vốn 70 000 triệu USD có thể đầu tư vào các thị trường sau
- Thị trường Việt Nam với lợi tức đầu tư là 15% và tỷ lệ lạm phát năm trước là 8%
- Thị trường Lào với lợi tức đầu tư là 19% và tỷ lệ lạm phát năm trước là 8.1%
- Thị trường Campuchia với lợi tức đầu tư là 15% và tỷ lệ lạm phát năm trước là 8.8%
- Thị trường Thái Lan với lợi tức đầu tư là 21% và tỷ lệ lạm phát năm trước là 8.7%
+ Lạm phát năm nay giảm 5% so với năm trước ở trên tất cả các thị trường
+ Tỷ trọng đầu tư vào các thị trường của nhà đầu tư lần lượt là 25%, 0%, 39%,36%
a/ Tỷ lệ lợi tức thực tế (Lãi suất thực tế) trong năm nay trên mỗi thị trường là:
- Thị trường VN: 70000 x 25% x (15% - 8% x 0,95) = 1295triệu USD
TƯƠNG TỰ Lào 0 triệu USD; Campuchia 1812,72 triệu USD; Thái Lan 3209,22 triệu USD
b/Tính tổng số tiền lãi thực tế nhà đầu tư nhận được sau 1 năm trong trường hợp tính theo lãi suất danh nghĩa
70000 x (25%x25%+ 0%x19% + 39%x15% + 36%x21%) = 12012 triệu USD
c/ Tính tổng số tiền lãi thực tế nhà đầu tư nhận được sau 1 năm trong trường hợp tính theo lãi suất thực tế
1295 + 0 + 1812,72 + 3209,22 = 6316,94 triệu USD
d/ Nếu nhà đầu tư đầu tư thêm 400 triệu USD ở thị trường Lào thì tổng số tiền lãi thực tế nhà đầu tư nhận được sau 1 năm trong
trường hợp tính theo lãi suất thực tế là:
(400 x 11,305%) + 6316,94 = 6316,94 triệu USD
1 Bản chất bên trong của tài chính doanh nghiệp là quan hệ của doanh nghiệp với nhân viên công ty S
2 Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở, tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế Đ
3 Mục tiêu của mọi loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế đều là để tạo ra lợi nhuận Đ
4 Nội dung tài chính doanh nghiệp là hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn và phân phối thu nhập Đ
5 Nguồn vốn từ vay nợ ngắn hạn ngân hàng để doanh nghiệp dùng gửi tiết kiệm ngân hàng S
Nguyên tắc hạch toán kinh doanh nói về việc doanh nghiệp phải hạch toán các khoản mục doanh thu và chi phí theo đúng các
6 nội dung liên quan Đ
7 Tiền chỉ có thể tạo ra thêm tiền thông qua quá trình sản xuất kinh doanh S
8 Vốn pháp định luôn lớn hơn vốn điều lệ S
9 Vốn điều lệ luôn phải đạt một con số bắt buộc nào đó của ngân hàng Trung Ương và dự trữ ở ngân hàng Trung Ương S
10 Vốn cố định là số vốn luôn duy trì giá trị theo mỗi năm do tổng tài sản cố định luôn duy trì theo mỗi năm S
11 Vốn lưu động chính là tiền và không thay đổi hình thái trong quá trình SXKD S
12 Vốn cố định sẽ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh hơn vốn lưu động S
13 Hao mòn vô hình là hao mòn xảy ra trên tài sản cố định vô hình Đ
14 Khi máy móc không phải sử dụng thì sẽ không có hao mòn S
15 Khấu hao ghi nhận sự hao mòn của tài sản để cộng dần giá trị toàn tài sản vào giá bán sản phẩm của 1 năm nào đó. Đ
16 Đối thủ cạnh tranh không ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh của doanh nghiệp S
17 Vốn vay dài hạn ngân hàng là nguồn vốn huy động cho nhu cầu vốn lưu động S
Nguồn vốn huy động cho mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ phát hành trái phiếu chuyển đổi ít rủi ro hơn từ
18 phát hành thêm cổ phiếu Đ
19 Công ty cổ phần phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ S
20 Huy động nguồn vốn từ hợp tác kinh doanh (lập công ty liên doanh) là không phải chịu rủi ro trong việc sử dụng vốn S
Chi phí là tất cả các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, bất kể có được ghi
21 nhận vào hóa đơn hay không Đ
22 Chi phí tiền lương mà đưa trực tiếp cho lực lượng lao động của công ty là Chi phí sản xuất trực tiếp Đ
23 Khi khối lượng sản phẩm càng tăng thì chắc chắn chi phí sản xuất trên 1 sản phẩm sẽ càng tăng S
24 Chi phí tiếp thị là những chi phí liên quan đến vận chuyển, đóng gói sản phẩm đi bán Đ/S
25 Lương của nhân viên bảo vệ sẽ nằm ở chi phí quản lý hoạt động doanh nghiệp Đ
26 Giá thành luôn lớn hơn chi phí thực tế của doanh nghiệp S
27 Giá thành sản xuất của một kì nào đó là toàn bộ giá trị hàng tồn kho trong kỳ S
28 Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mặt hiện có của doanh nghiệp Đ
29 Tăng lợi nhuận đồng nghĩa với thu nhập của mỗi cổ đông góp vốn sẽ tăng. Đ
30 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giảm khi ngân hàng tăng lãi khoản cho doanh nghiệp vay Đ
31 Khi tiền ra khỏi một quốc gia nhưng không có sự trao đổi về hàng thì sẽ không thuộc tài chính quốc tế Đ
32 Mối quan hệ tài chính quốc tế đầu tiên trong lịch sử là trao đổi hàng hóa qua các quốc gia dưới hình thức cống nạp Đ
33 Hợp tác về kinh tế là để khai thác triệt để lợi thế cạnh tranh của các khu vực khác nhau Đ
34 Một nước càng kém phát triển thì càng cần tránh tham gia vào hợp tác quốc tế để tránh bị thâu tóm S
35 Các quốc gia có quan hệ chính trị tốt thường có các hoạt động đối ngoại tốt. Đ
Nếu Mỹ xâm phạm vào hoạt động của Việt Nam mà không xâm phạm vào hoạt động của Trung Quốc thì đó là vi phạm
37 nguyên tắc bình đẳng S
38 Không có quan hệ tài chính quốc tế nào là không có lợi cho đôi bên trừ viện trợ nước ngoài. S
Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang lại nhiều quyền kiểm soát doanh nghiệp cho nhà đầu tư hơn là đầu tư gián tiếp nước ngoài.
39 Đ
40 Nhà đầu tư thông qua một quỹ đầu tư để quỹ đó mở một nhà máy ở nước ngoài là đầu tư gián tiếp nước ngoài S
41 Khi đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư phải có mặt ở quốc gia đó để vận hành doanh nghiệp S
42 ODA là khoản viện trợ không lãi suất, các nước chỉ cần trả gốc, không cần trả lãi. S
43 Khi nhận viện trợ từ các nước phát triển, các nước đang phát triển thường sẽ được chuyển giao các công nghệ hiện đại nhất S

You might also like