You are on page 1of 34

Cố gắng không nhất định sẽ thành công, nhưng không cố gắng sẽ chỉ dậm chân tại

chỗ, không thu hoạch được gì. Thế nhưng, cố gắng nhất định sẽ có thu hoạch, mặc kệ
thu hoạch này có thể khiến bạn trở nên thành công hay không, nhưng thu hoạch chỉ tự
bản thân biết mình đạt được gì- haigiang_ss 0975381312.

ĐỀ THI NHCS
A. KẾ TOÁN
ĐỀ 1:
Đề bài
1. NH cần ghi nhận khoản vay vào tài khoản cho vay ngay sau khi ký kết hợp đồng tín
dụng
2. Khi kết nối với với hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng, các chi nhánh ngân
hàng không cần phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHNN
3. Khi lãi suất thị trường cao hơn lãi suất danh nghĩa của GTCG, NH sẽ phát hành
GTCG với giá chiết khấu
4. TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711 luôn có số dư có thể hiện số ngoại tệ kinh
doanh tồn quỹ tại NH
5. a.Công ty TNHH Hùng Long nộp 400tr đồng vào TK TGKKH
b. Bà Giang xin rút tiền trên sổ tiết kiệm gửi từ 2,5 tháng trước. Biết, quyển sổ tiết
kiệm có gốc 110tr, kỳ hạn 5 tháng, ls 4,5%/năm, trả khi đáo hạn, hiện ngân hàng đang
trả lãi cho các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn theo lãi suất là 0,6% năm
6. Phát hành 2000 kỳ phiếu, mệnh giá 1tr đồng, kỳ hạn 9 tháng, loại trả lãi trước, lãi suất
7,5% năm, phát hành ngang giá thu về bằng tiền mặt
b. Thanh toán kỳ phiếu cho KH bằng TM, kỳ hạn 2 tháng, tổng mệnh giá 9000 triệu
đồng, lãi suất 3% năm, lãi trả trước. Biết số kỳ phiếu đã quá hạn 15 ngày. NH đang
trả cho các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn theo lãi suất 0,5%/năm.
7. Công ty Mạnh Cường lập UNC trích TK TGTT trả nợ gốc và lãi vay ngắn hạn đến
hạn. Nợ gốc 800tr, lãi 18tr, ngân hàng đã dự thu đủ. Khi vay, KH có thế chấp một ô tô
trị giá 1.600 triệu đồng
b.Ký hợp đồng bảo lãnh với công ty Thanh Phương với tổng giá trị hợp đồng là 500tr,
thời hạn bảo lãnh 4 tháng. NH yêu cầu KH ký quỹ 50% giá trị hợp đồng, thế chấp tài
sản trị giá 900tr. Trong ngày, KH đã nộp UNC trích TK tiền gửi để ký quỹ và thanh
toán phí bảo lãnh 0,5% giá trị của HD. NH đã phát hành thư bảo lãnh ( Đề thi
NHCSXH)
8. Nhận được các chứng từ và các lệnh thanh toán sau:
a. Công ty Quang Ngọc nộp BKNS kèm Séc bảo chi, số tiền 70tr đồng, NH kiểm tra
thấy tờ Séc này do Cty Hương Diệp phát hành và được một ngân hàng cùng hệ thống
bảo chi 2 ngày trước.
b. Lệnh chuyển có từ một ngân hàng cùng địa bàn, nội dung chuyển tiền theo UNT gửi
đi trước đây, số tiền 40tr cho Cty Đình Thành có tài khoản tại Ngân hàng. Sau khi
chuyển tiền vào tài khoản, ngân hàng kiểm tra thấy còn một UNT chưa thanh toán do
một ngân hàng cùng hệ thống gửi đến từ 20 ngày trước, số tiền 30tr. Ngân hàng đã
trích tài khoản tiền gửi để thanh toán cho người thụ hưởng UNT và trích lãi suất phạt
là 1,2%/ tháng
1
c. Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN tỉnh gửi về, theo đó ngân hàng có số chênh
lệch phải trả trong thanh toán bù trừ trên địa bàn là 680tr. ( Đề thi NHCSXH)
9. Nhận được khoản chuyển tiền báo có từ nước ngoài, số tiền 10.000 EUR, nội dung
ông Tuấn chuyển tiền về cho bà Thủy.Ngân hàng đã báo cho Bà Thủy đến lĩnh tiền
mặt trong ngày và thu phí 0,06% tổng số tiền. Bà Thủy đã bán toàn bộ số tiền còn lại
cho ngân hàng để rút tiền mặt VND theo tỷ giá 26. 500- 26.600. Biết., các khoản thu
và chi của ngân hàng được hạch toán trực tiếp vào tiểu khoản thu nhập, chi phí bằng
ngoại tệ, các khoản phí ngân hàng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%( Đề thi
NHCSXH)
Bài giải:
1. Sai. NH cần ghi nhận khoản vay sau khi phát tiền vay ( giải ngân)
2. Đúng. Hội sở chính mở TK tại NHNN
3. Đúng.
LSTT > LSDN
Số tiền thu về = MG- chiết khấu
4. Sai. Dư có 4711: Số ngoại tệ mua vào
Dư nợ 4711: Số ngoại tệ bán ra chưa bù đắp
5.
a. Nợ 1011: 400tr
Có 4211/ Công ty TNHH Tùng Long: 400tr
b. Số tiền lãi bà Giang nhận được khi tất toán đúng hạn là:
110*4,5%*5/12= 2,0625
Hàng tháng, dự trả lãi: 2,0625/5= 0,4125
Bà Giang gửi 2,5 tháng => Đã dự trả 2 tháng
Thoái chi
Nợ 491: 0,825
Có 801: 0,825
Lãi thực tế Bà Giang nhận được: 110* 0,6%*2,5/12= 0,1375
Hạch toán
Nợ 4232/ Bà Giang: 110
Nợ 801: 0,1375
Có 1011: 110,1375
6.
a. Lãi trả trước = 2000*1*7,5%*9/12= 112,5
Phát hành kỳ phiếu
Nợ 1011: 1887,5
Nợ 388: 112,5
Có 431: 2000
b. Lãi quá hạn KH nhận được: 9000*15/365* 0,5%= 1,85
Nợ 431: 9000
Nợ 803: 1,85
Có 1011: 9001, 85
7.
a. Nợ 4211/ Mạnh Cường: 818
Có 3941: 18
Có 2111: 800
Ngoại bảng: Có 994: 1600

2
b. Ký quỹ 50%= 250, phí bảo lãnh = 500*0,5%= 2,5
Nợ 994: 900
Nợ 4211/ Thanh Phương: 252,5
Có 4274/ Thanh Phương: 250
Có 488: 2,5
8.
a. NH cùng hệ thống bảo chi
Nợ 5191.01
Có 4211/ Cty Quang Ngọc
b. Nợ 5012: 40
Có 4211/ Đình Thành: 40
TT Ủy nhiệm thu
Lãi phạt quá hạn= 30* 20/30*1,2%= 0,24
Thanh toán
Nợ 4211/ Đình Thành: 30,24
Có 5191.01: 30,24
c. Nợ 5012: 680
Có 5020: 680 ( Thu hộ chi hộ giữa các TCTD dùng cho Chi nhánh)
Hội sở chính: Dùng TK 1113
9.
Nợ 1331
Có 455: 10.000
Bà Thủy đến nhận tiền
Nợ 455: 10000
Có 4711/ EUR: 9993,4
Có 711: 6
Có 4531: 0,6
Phản ánh VND
Nợ 4712
Có 1011: 9993,4* 26.500
Đề 2:
Đề bài:
1. Hình thức kế toán hiện đang áp dụng phổ biến tại NHTM là chứng từ ghi sổ
2. Việc hạch toán phân bổ giá trị phụ trội khi phát hành trái phiếu làm giảm chi phí lãi
3. Chứng khoán kinh doanh phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc chính là giá mua
4. Trường hợp thanh toán UNT giữa hai chi nhánh NH cùng hệ thống được ghi có ngay
cho tài khoản của người thụ hưởng trước rồi báo Nợ sang đơn vị thanh toán đề nghị
ghi nợ tài khoản của người ký phát sau.
5. Nhận khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng của ông Hoàng Sơn bằng tiền mặt,
trả lãi trước, lãi suất 6,5% năm, số tiền 200tr.
b.Dự trả lãi kỳ phiếu, số tiền 250tr ( Đề thi NHCSXH)
6. a. Khoản vay 300 tr của bà Hồng Linh có kỳ hạn 9 tháng, trả gốc và lãi định kỳ quý,
ls 9%/ năm. Đến hạn thu nợ định kỳ lần thứ 2 nhưng KH không trả được. Biết: Toàn
bộ lãi đã dự thu trong cùng năm tài chính và khoản nợ được quyết định không cơ cấu
lại
b.Hợp đồng bảo lãnh vay vốn giá trị 300tr của Ông Lê Bình đến hạn và KH này
không thực hiện được nghĩa vụ tài chính với bên nhận bảo lãnh là công ty Gia Định,
3
biết: KH đã thực hiện ký quỹ 150tr, thế chấp 1 TS trị giá 450tr, số dư TK của KH là
30tr, NH thanh toán trực tiếp cho công ty Gia Định có TK tại 1 CN NH cùng hệ
thống. ( Đề thi NHCSXH)
7. Nhận UNC của công ty In Việt thanh toán tiền hàng cho đối tác có TK tại một chi
nhánh NH khác hệ thống trên cùng địa bàn, số tiền 150tr. ( Đề thi NHCSXH)
8. Mua 1.000.000 cổ phiếu NH , mệnh giá 100.000d/ cp, giá mua 95.000 và phí giao
dịch 0,25% giá trị giao dịch thanh toán bằng chuyển khoản vào TK của công ty chứng
khoán An Bình.
a. Hạch toán nghiệp vụ trên trong trường hợp số cổ phiếu trên được ghi nhận là chứng
khoán kinh doanh
b. Hạch toán nghiệp vụ trên trong trường hợp số cổ phiếu trên được ghi nhận là chứng
khoán sẵn sàng để bán ( Đề thi NHCSXH)
9. Ông Đặng Tùng mang 1.800 EUR đến NH yêu cầu chuyển đổi sang USD để gửi tiết
kiệm có kỳ hạn 2 tháng, trả lãi cuối kỳ 4%/ năm. NH chấp nhận và áp dụng tỷ giá
22.690 – 23.730 VND/ USD, 26.750- 27.000 VND/ EUR.
b.Nhận chuyển tiền ra nước ngoài theo yêu cầu của bà Hồng Hạnh, số tiền
5000USD, thu phí chuyển tiền bằng 0,5% số tiền chuyển ( chưa bao gồm VAT) cũng
bằng TM. NH quy đổi số phí thu bằng ngoại tệ sang VND để ghi nhận vào thu nhập
với tỷ giá 22.690- 23.730 VND/USD. ??? ( Đề thi NHCSXH)
Bài giải:
1. Đúng. Hình thức kế toán hiện đang áp dụng phổ biến tại NHTM là chứng từ ghi sổ
2. Đúng. Phân bổ phụ trội làm giảm CP lãi, phát hành phụ trội: Số tiền thu về = MG +
Phụ trội
3. Sai. Chứng khoán kinh doanh phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc chính là giá
mua+ CP liên quan
4. Sai.TT ủy nhiệm thu giữa hai chi nhánh NH cùng hệ thống, theo nguyên tắc ghi nợ
trước, ghi có sau, ghi giảm TK của người trả tiền trước khi ghi tang tài khoản bên thụ
hưởng
5.
a. Nợ 1011: 187
Nợ 388: 13
Có 4232/ Hoàng Sơn: 200
b. Nợ 803
Có 492: 250tr
6. a. Trả gốc định kỳ quý = 300/3= 100
Định kỳ quý 2 không trả được
Nợ 2112: 200
Có 2111: 200
Lãi quý 2 đã dự thu: 200* 9%*3/12= 4,5
Thoái thu lãi:
Nợ 702: 4,5
Có 3941: 4,5
Theo dõi ngoại bảng: Nợ 941: 4,5
b.Nợ TK 4211/ Ông Lê Bình: 30
Nợ TK 4274/ Lê Bình: 150
Nợ 241: 120
Có 5191.01: 300
4
7.
Nợ 4211/ In Việt: 150
Có 5012: 150
8.
Giá mua= 95000
Phí giao dịch =0,25%* 95000* 1.000.000= 0,2375
Tổng giá mua= 95000*1.000.000= 95
Tổng MG= 100.000*1.000.000= 1000 tỷ
 Chiết khấu= 100-96= 5 tỷ
a. CK kinh doanh
Nợ TK 14: 95,2375
Có 4211/ Anh Bình
b. CK sẵn sàng để bán
Nợ TK 15: 100
Có TK 15/ CK: 5
Có 4211/ An Bình: 95
9.
a. NH mua EUR
Nợ 1031: 1800
Có 4711/ EUR
NH bán USD
Nợ 4711/ USD
Có 4242/ ông Đặng Tùng: 1800* 23730/ 26750= 1597 USD
Phản ánh VND:
Nợ 4712/ EUR: 1800* 26750
Có 4712/ USD : 1597* 23.700
b. Nợ 1031
Có 1331:5000 USD
Thu phí= 5000*0,5%= 25
VAT= 2,5
Thu phí:
Nợ 1011: 27,5
Có 711: 25
Có 4531: 2,5
Đề 3:
Đề bài:
1. Nghiệp vụ trả lãi hàng tháng cho khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng bằng tiền
mặt sẽ làm cho tổng tài sản của ngân hàng giảm xuống
2. Trong cho vay khách hàng, ngân hàng sẽ tính lãi phạt nợ quá hạn trên toàn bộ số dư
nợ hiện còn của tài khoản cho vay khách hàng
3. Kì phiếu do ngân hàng phát hành 1 năm đến hạn thanh toán, khách hàng không đến
thanh toán, ngân hàng sẽ tiến hành nhập lãi vào gốc và mở tiếp một kỳ hạn mới cho
khách hàng
4. Chứng khoán kinh doanh có thể là chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn, được ngân
hàng nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán
mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi

5
5. a. Hạch toán nghiệp vụ: Bà Trâm nộp sổ tiết kiệm 200tr, đến hạn,kỳ hạn 12 tháng, trả
lãi trước, ls 6%/năm, xin lĩnh tiền mặt
b.Thanh toán trái phiếu quá hạn cho KH bằng tiền mặt. Biết, mệnh giá 200tr, trả lãi
trước, lãi quá hạn KH được hưởng: 1tr ( Đề thi NHCSXH)
6. a.Nhận được báo có của NHNN, nội dung NHDM chuyển trả gốc và lãi cho vay thu
được của Tổng công ty XD theo hợp đồng cho vay đồng tài trợ, gốc 100tr, lãi 15tr, đã
dự thu 10tr
b.Nhận chiết khấu 1 số GTCG của KHB, tổng MG là 200tr, NH tính toán giá trị hiện
tại của GTCG là 150tr, chuyển trả vào TK TGTT của KH. ( Đề thi NHCSXH)
7. Nhận thông báo từ chối lệnh chuyển nợ kèm lệnh chuyển nợ từ một chi nhánh ngân
hàng cùng hệ thống về thanh toán UNT, số tiền 50tr, đơn vị nộp UNT trước đây là
KH A. Ngân hàng trước đây chưa trả tiền cho KH.
b.LCC từ 1 NH cùng hệ thống gửi đến để thanh toán UNC, số tiền 320tr, người thụ
hưởng là ông Đặng Tùng thế không có TK tại NH. Trong ngày, NH đã thông báo và
Ông Tùng xin lĩnh tiền mặt( Đề thi NHCSXH)
8. Mua 1 số TP chính phủ với mục đích giữ đến ngày đáo hạn, tổng MG= 1000, lãi phải
thu tính đến thời điểm mua là 50tr, giá mua là 900tr, thanh toán qua TK TG tại
NHNN
b.Mua 1 số TP chính phủ với mục đích kinh doanh, tổng MG là 5000, lãi tính đến thời
điểm mua ( lãi trả sau) là 50tr, giá mua là 5200 thanh toán thông qua TK TG tại
NHNN( Đề thi NHCSXH)
9. aNhận được khoản chuyển tiền báo có từ nước ngoài, số tiền 50.000 CAD từ ngân
hàng RBO/ Canada ( NH đại lý). Nội dung ông Cristian Tung ( Việt Kiều tại Nga)
chuyển tiền về cho người thân là bà Linh.Ngân hàng đã báo cho bà Linh đến lĩnh tiền
mặt trong ngày và thu phí 0,05% trên tổng số tiền. Thuế VAT 10%. Hạch toán nghiệp
vụ trên biết NH chưa tiến hành quy đổi các khoản thu từ phí chuyển tiền bằng CAD ra
VND tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. ( Đề thi NHCSXH)
Bài giải:
1. Đúng.
Trả lãi hàng tháng bằng TM
Nợ 801
Có 1011
CP tăng => LN giảm => NV giảm
Tiền mặt giảm => TS giảm
2. Sai. NH tính lãi phạt nợ quá hạn trên số dư nợ gốc mà KH không trả được
3. Sai. KH không đến thanh toán, không được nhập lãi vào gốc, GTCG không quay
vòng
4. Sai. Là chứng khoán được mua hẳn và dự định bán ra trong thời gian ngắn, nhắm mục
đích thu lợi từ chênh lệch giá
5.
a. Nợ 4232/Bà Trâm: 200tr
Có 1011: 200tr
b. Nợ 431: 200
Nợ 803: 1
Có 1011: 201
6.
a.Nợ 1113: 115

6
Có 3941: 10
Có 702: 5
Có 21: 100
b.Nợ TK 22: 150
Có 4211/KHB: 150
Nợ 3941: 50
Có 702: 50
7.
a. Nợ 4599: 50tr
Có 5191.01: 50tr
b. Nợ 5191.01: 320
Có 454/ Ông Đặng Tùng: 320
Ông Đặng Tùng đến lĩnh tiền mặt
Nợ 454: 320
Có 1011: 320
8.
a. Giá trị CK= ( 1000+ 50)- 900= 150
CK giữ đến ngày đáo hạn
Nợ TK 16: 1000
Có 392: 50
Có TK 16/CK: 150
Có 1113: 900
b. CK kinh doanh:
Nợ TK 14: 5200
Có 1113: 5200
9. Nợ 1331
Có 455: 50000
Thu phí = 50000* 0,05%= 25, VAT = 2,5
Nợ 455: 50000
Có 1031: 49972,5
Có 711: 25
Có 4531:2,5
Đề 4:
Đề thi
1. Trong mô hình giao dịch một cửa, có những hạn mức nào được quy định cho
mỗi giao dịch viên
a. Hạn mức tồn quỹ
b. Hạn mức thu, chi tiền mặt
c. a và b
d. Hạn mức phê duyệt khoản vay
2. Thẻ ATM thực chất là loại thẻ nào?
a. Thẻ tín dụng
b. Thẻ trả trước
c. Thẻ ghi nợ
d. Tích hợp cả 3 loại trên
3. Trong cho vay theo HMTD, kế toán cần quản lý sao cho:
a. Doanh số cho vay nằm trong HMTD
7
b. Dư nợ cho vay nằm trong HMTD
c. Doanh số thu nợ nằm trong HMTD
d. Tất cả đều đúng
4. Nguyên tắc trọng yếu đòi hỏi:
a. Xem xét độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể
b. Hạch toán các nghiệp vụ vào thời điểm phát sinh
c. Hạch toán chi phí phù hợp với các thu nhập được tạo ra
d. Thu nhập chỉ được ghi nhận khi có các bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được
lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận ngay khi có khả năng phát sinh
5. Khi đến hạn thu lãi định kỳ quý của một khoản vay khách hàng đang được phân
loại ở nhóm 1, kế toán xử lý như thế nào trong trường hợp không thu được lãi
của KH
a. Thoái thu phần lãi đã ghi nhận thu nhập của cùng kỳ kế toán
b. Thoái thu toàn bộ lãi đã ghi nhận thu nhập
c. Theo dõi ngoại bảng đối với toàn bộ lãi chưa thu được của KH
d. a&c
6. Nguyên tắc kế toán cơ sở dồn tích có thể mâu thuẫn với nguyên tắc kế toán nào?
a. Thận trọng
b. Giá gốc
c. Phù hợp
d. Nhất quán
7. Nguyên tắc chung nhất trong kế toán thanh toán không dùng tiền mặt cho khách
hàng là
a. Ghi nợ tài khoản người chi trả trước, ghi có tài khoản người thụ hưởng sau
b. Chỉ thanh toán trên cơ sở do người chi trả lập
c. Chỉ thanh toán trên cơ sở chứng từ do người thụ hưởng lập
d. Ghi có tài khoản người chi trả trước, ghi nợ tài khoản người thụ hưởng sau
8. KH có thể sử dụng UNC để rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi thanh toán
9. Trong mô hình giao dịch một cửa, khách hàng chỉ thực hiện các giao dịch tiền mặt tại
bộ phận quỹ chính
10. KH sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán thực chất là vay NH theo phương thức cho vay
theo HMTD
11. Trong kế toán tiền lãi huy động vốn, kế toán ghi nhận chi phí lãi tại thời điểm trả lãi
cho KH
12. Hội đồng xử lý thừa thiếu quỹ họp định kỳ và ra quyết định
- Ghi nhận vào thu nhập khác khoản thừa quỹ 2tr do không xác định được nguyên nhân
13. TT lãi tiền gửi tiết kiệm định kỳ quý đến hạn cho KH Nguyễn Thanh Hải, gốc 500tr,
ls định kỳ quý thời hạn 12 tháng, 7,5%. Kế toán dự trả lãi tròn tháng, vào cuối ngày
giao dịch ( Đề thi NHCSXH)
14. KH Bùi Minh Thế nộp TM vào để trả nợ đến hạn khoản vay ngân hàng, gốc 200tr,
thời hạn 6 tháng, ls trả 1 lần khi đáo hạn là 10%/năm, kế toán đã dự thu lãi toàn bộ 6
tháng. ( Đề thi NHCSXH)
15. a.Nhận LCC của 1 chi nhánh khác hệ thống trên cùng địa bàn tỉnh, nội dung thanh
toán UNC, người thụ hưởng là Công ty chế biến thức ăn gia súc, số tiền 370tr. ( Đề
thi NHCSXH)

8
16. Nhận LCN của 1 chi nhánh trong cùng hệ thống, nội dung thanh toán Séc bảo chi, số
tiền 780tr, NH kiểm tra thấy Séc này cho NH bảo chi trước đây cho Nhà máy Rượu
HN bằng thủ tục phong tỏa số dư trên TK TGTT. ( Đề thi NHCSXH)
17. Là giao dịch viên của NH, anh chị xử lý các tình huống sau ntn?
a. KH là công dân Việt Nam đến xin mua ngoại tệ bằng TM
b. Công ty An Bình nộp séc 350tr, kèm UNC 300tr, Trích TK TGTT để bảo chi Séc (
Đề thi NHCSXH)
Bài giải:
1. c
2.d
3.b
4.a
5.d
6.a
7.a
8. Sai. UNC là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
9. Sai. Trong mô hình giao dịch một cửa, KH chỉ giao dịch với một cán bộ ngân hàng
10. Sai. Thẻ tín dụng là một trong những loại thẻ thanh toán, cho phép chủ thẻ giao
dịch trong HMTD đã được cấp
11. Sai. Kế toán ghi nhận vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ thời điểm thực tế
thu, chi tiền
12. Nợ 461
Có 79: 2tr
13.
Lãi định kỳ quý= 500*7,5%*3/12= 9,375
Hàng tháng dự trả lãi= 9,375/3= 3,125
Dự trả lãi tròn tháng, vào cuối ngày giao dịch
 Đã dự trả 2 tháng
TT lãi tiền gửi định kỳ quý:
Nợ 491: 6,25
Nợ 801: 3,125
Có 1011: 9,375
14.
Lãi KH phải thanh toán khi đáo hạn: 200* 10%*6/12= 10
Nợ 1011: 210
Có 2111: 200
Có 3941: 10
15. Nợ 5012: 370
Có 4211/ Công ty chế biến thức ăn gia súc: 370
16.
Giải tỏa TK 4211
Nợ 4211/ Nhà máy Rượu HN: 780tr
Có 5192: 780tr
17.
a. Theo TT 20/2011:

9
Cá nhân là công dân được mua ngoại tệ TM tại TCTD được phép để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của bản thân và trẻ em chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ, bao gồm tiền ăn, tiền
đi lại ở nước ngoài liên quan đến các mục đích sau:
- Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài
- Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài
b. Từ chối thánh toán vì phải ký quỹ trước ( Trích TKTG 100% giá trị bảo chi Séc)
Đề 5:
Đề bài:
1. Đặc trưng của đối tượng kế toán ngân hàng:
a. Quy mô và phạm vi chu chuyển vốn lớn, tuần hoàn thường xuyên, liên tục
b. Có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với đối tượng kế toán của các tổ chức, cá
nhân khác
c. Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị
d. Tất cả đặc điểm trên
2. Trong quá trình kiểm soát chứng từ, nếu phát hiện phần số tiền bằng số và bằng
chữ của khách hàng không khớp nhau, giao dịch viên cần:
a. Yêu cầu khách hàng viết lại chứng từ, hủy chứng từ viết sai
b. Chấp nhận chứng từ và hạch toán theo số tiền bằng chữ
c. Chấp nhận chứng từ và hạch toán theo số tiền bằng số
d. Yêu cầu KH khoanh tròn số tiền đúng và ký nháy bên cạnh
3. Phương pháp hạch toán kép là gì?
a. Hạch toán đối ứng giữa một nợ- một có
b. Hạch toán đối ứng giữa một nợ- nhiều có
c. Hạch toán đối ứng giữa nhiều nợ- một có
d. A, B và C đúng
4. Mục đích chính của KH khi gửi loại tiền tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng
a. Sử dụng internetbanking
b. An toàn
c. Sử dụng các dịch vụ thanh toán
d. Hưởng lãi
5. Đối với tiết kiệm trả lãi trước số tiền mà KH được hưởng vào ngày đáo hạn là
a. Mệnh giá trên sổ cộng số lãi không kỳ hạn trên số ngày dôi ra
b. Mệnh giá trên sổ cộng số lãi phải trả dồn tích
c. Mệnh giá trên sổ tiết kiệm
d. Cả ba phương án trên đều sai
6. Theo quy chế cho vay hiện hành, cho vay trung hạn là:
a. Khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 2 năm
b. Khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 3 năm
c. Khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm
d. Khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 10 năm
7. Đối với lãi của những khoản vay không đủ tiêu chuẩn
a. Không dự thu lãi
b. Ghi nhận theo nguyên tắc thận trọng
c. Theo dõi ở ngoại bảng
d. Tất cả phương án trên
8. Ngân quỹ của NH thuộc về
a. Tài sản của ngân hàng
10
b. Nợ phải trả của ngân hàng
c. Vốn chủ sỡ hữu của ngân hàng
d. Nghiệp vụ ngoại bảng
9. Trong hệ thống thanh toán, lệnh nào sau đây không được phép thực hiện
a. Lệnh chuyển có
b. Lệnh hủy lệnh chuyển có
c. Lệnh chuyển nợ
d. Lệnh hủy lệnh chuyển nợ
10. Séc được bảo chi là séc:
a. Được trả tiền ngay cho người thụ hưởng khi nộp séc vào ngân hàng
b. Được thanh toán chuyển khoản hoặc được rút tiền mặt
c. Được đơn vị thanh toán bảo đảm chi trả bằng cách ký bảo chi lên tờ Séc
d. Được sử dụng thanh toán trong cùng hoặc khác ngân hàng
11. Khách hàng muốn mở tài khoản nhưng không biết chữ thì phải làm như thế nào
để đăng ký mẫu tại ngân hàng
a. Đăng ký mã số bảo mật
b. Điểm chỉ vân tay
c. Thỏa thuận với ngân hàng cách thức riêng để nhận diện với chủ sở hữu
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
12. Ngân hàng nhận được một LCC từ thanh toán bù trừ cho người thụ hưởng nhận
bằng CMND. Hôm nay đã là 15 ngày kể từ ngày nhận LCC và người thụ hưởng
còn chưa đến nhận tiền, NH sẽ xử lý như thế nào với khoản tiền đó
a. Tiếp tục treo trên tài khoản chờ người thụ hưởng
b. Lập lệnh chuyển có trả lại tiền cho ngân hàng đã chuyển tiền
c. Ghi nhận vào thu nhập của ngân hàng
d. Tất cả đều sai
13. Ngân hàng có thể ghi nhận thu nhập lãi hoặc chi phí trả lãi mặc dù chưa thu được tiền
hay chưa đến kỳ trả lãi
14. Bút toán tính lãi hàng tháng đối với sổ tiết kiệm trả lãi cuối kỳ làm giảm quy mô tổng
tài sản của ngân hàng
15. Tất cả các khoản vay đều phải trích lập dự phòng chung
16. Trong trường hợp thanh toán Séc bảo chi, người thụ hưởng sẽ nhận được tiền ngay
khi nộp séc
17. Bà Oanh nộp sổ tiết kiệm đến hạn, gốc 70tr, loại trả lãi sau, kỳ hạn 5 tháng, l/s 5,4%
năm. Biết, NH mới tính và dự trả lãi được 4 tháng ( Đề thi NHCSXH)
18. Ông Long xin rút tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền gốc 140tr. Ls 6%/ năm,
gửi cách đây nửa tháng. NH chấp nhận và tính lãi cho Ông Long theo lãi suất tiền gửi
KKH là 0,3% năm ( Đề thi NHCSXH)
19. Bà Trang trả nợ gốc và lãi ( ngắn hạn) đến hạn bằng chuyển khoản từ TK TGTT.
Khoản vay này có gốc là 220tr, lãi 30tr, trong đó NH đã dự thu 25tr, khi vay thế chấp
1 ô tô trị giá 500tr. ( Đề thi NHCSXH)
20. Nhận được UNT từ một ngân hàng cùng địa bàn, số tiền 80tr, do cty điện lực đòi tiền
dịch vụ đã cung cấp cho Công ty thiết bị điện tử Thăng long( Đề thi NHCSXH)
21. Nhận được thông báo chấp nhận LCN trong thanh toán bù trừ với một ngân hàng
cùng hệ thống về thanh toán UNT số tiền 40tr, do công ty Phong Vân đòi tiền dịch vụ
cung cấp cho công ty Mai Trang. ( Đề thi NHCSXH)

11
22. a.Ông Hùng đến NH xin rút tiền khỏi TK, ngân hàng đề nghị Ông Hùng xuất trình
CMT. Tuy nhiên CMT của ông Hùng k được bảo quản tốt nên đã gập làm ảnh không
nhìn rõ và CMT này cũng sắp hết hạn. GDV nên xử lý ntn?
Bài giải:
G:
1.d
2.a
3.d
4.b
5.c
6.c
7.d
8.a
9.b
10.c
11.d
12.a
13. Đúng. Theo Nguyên tắc cơ sở dồn tích, kế toán ghi nhận vào thời điểm phát sinh
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu, chi tiền
14. Sai
Nợ 801
Có 491
CP tăng => LN giảm => VCSH giảm
Lãi phải trả tăng => NPT tăng
=> Không tác động TS
15. Sai. Trích lập dự phòng chung
0,75% ( N1-N4)
16. Sai. TT séc bảo chi khác hệ thống, không đọc được kí hiệu mật, TT như séc
thường, theo nguyên tắc ghi nợ trước, ghi có sau
17.Lãi KH nhận được khi tất toán đúng hạn= 70*5,4%*5/12= 1,575
Hàng tháng, dự trả lãi= 1,575/5= 0,315
Đã dự trả 4 tháng
Tất toán
Nợ 4242/ Bà Oanh: 70
Nợ 801: 0,315
Nợ 491: 1,26
Có 1011: 71,575
18. Ông Long gửi nửa tháng, NH chưa dự trả lãi => K có bút toán thoái thu
Lãi suất thực tế Ông Long nhận được = 140*15/365* 0,3%= 0,017
Tất toán:
Nợ 4232/ Ông Long: 140
Nợ 801: 0,017
Có 1011: 140,017
19.
Nợ 4211/ Bà Trang: 250
Có 2111: 220
Có 3941: 25

12
Có 702: 5
Ngoại bảng
Có 994: 500
20. Nợ 4211/ Công ty thiết bị điện tử Thăng Long: 80
Có 5012: 80
21. Nợ 4599: 40
Có 5191.01/ Phong Vân: 40
22. GDV cần đề nghị ông Hùng Xuất trình thêm những giấy tờ tùy thân khác để xác nhận
CMT trên là của ông Hùng ( Đề thi NHCSXH)
Đề 6:
Đề bài:
1. KH A trích tiền từ TK TGKKH trả nợ gốc và lãi vay định kỳ quá hạn lần 1, số nợ
gốc hiện đang theo dõi ở nhóm 2, số tiền 120tr, thời hạn 12 tháng, ls 12%/năm, trả
nợ gốc và lãi định kỳ 3 tháng/lần, số gốc trả mỗi lần đều nhau. Biết thời gian đã cho
vay 4 tháng, ls nợ quá hạn = 150% nợ trong hạn. Biết các nghiệp vụ diễn ra trong
năm tài chính 200X.
2. KH mất thẻ, gọi CN báo khóa thẻ nhưng GDV không thực hiện thành công nhưng
không biết, hỏi rủi ro có thể xảy ra, NH nên làm gì để hạn chế rủi ro ( Đề thi
NHCSXH)
3. KH Lan Anh nộp 500tr và 300 USD vào TKTG KKH, đồng thời xin tất toán sổ tiết
kiệm có kỳ hạn 3 tháng, số tiền 100tr, lãi trả trước, lãi suất 10.49%( lãi đã hạch toán
vào CP) với yêu cầu được rút 50tr bằng tiền mặt, 50tr chuyển vào TK tiết kiệm KKH
4. Thanh toán trái phiếu đến hạn, có tổng MG= 500tr, lãi suất 8.6%/năm, lãi trả cuối kỳ,
kỳ hạn 2 năm. Biết toàn bộ lãi đã được dự trả, KH Mai xin lấy 300tr tiền mặt, phần
còn lại chuyển vào TK TGKKH
5. KH A không có khả năng thanh toán nợ gốc và nợ lãi định kỳ lần 1 của khoản vay
100tr kỳ hạn 12 tháng, trả 3 tháng/ lần, ls 15% năm, trả gốc định kỳ 25tr, NH quyết
định chuyển nợ sang nhóm cần chú ý.
Hãy hạch toán nghiệp vụ phát sinh
Biết:
- NH tính và hạch toán cp trả lãi theo nguyên tắc cơ sở dồn tích và kỳ kế toán là tháng
- Loại TG có kỳ hạn tính tròn tháng
Bài giải:
1.
Nợ 4211/ KHA: 30
Có 2112: 30
Lãi đã thoái thu= 120*12%*3/12= 3,6
Lãi phạt quá hạn = 30*12%*150%*1/12= 0,45
Thu lãi
Nợ 4211/KHA: 4,05
Có 702: 4,05
Ngoại bảng
Có TK 941: 3,6
2.
Khi KH mất thẻ, gọi tới tổng đài. Sau khi xác nhận , một số thông tin cá nhân: Số
CMND, số TK,họ tên,… . NV ngân hàng sẽ hỗ trợ khóa thẻ ATM của KH
Các cách khóa thẻ:
13
- Khóa thẻ bằng internet banking, mobile banking
- Khóa thẻ tại quầy giao dịch
- Gọi CN báo khóa thẻ
Rủi ro xảy ra khi mất thẻ:
- KH sẽ mất tiền
NH nên:
- Sau khi làm thủ tục khóa thẻ, cần kiểm tra và xác nhận lại thẻ đã được khóa hay chưa
3. Nợ 1011
Có 4211: 500
Nợ 1031
Có 4221: 300
Tất toán
Nợ 4232: 100
Có 1011: 50
Có 4231: 50
4. Lãi trái phiếu = 500*2*8.6%=86
Nợ 431: 500
Nợ 492: 86
Có 1011:300
Có 4211: 286
5.
Chuyển nợ quá hạn
Nợ 2112: 100
Có 2111: 100
Lãi đã dự trả 3 tháng= 100*3/12*15%=3.75
Thoái thu lãi
Nợ 702: 3.75
Có 3941: 3.75
Theo dõi ngoại bảng
Nợ 941: 3.75
B. TÍN DỤNG
Đề 1:
Đề bài:
I. Lý thuyết:
Trắc nghiệm
1. Tuần tự các bước trong quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại là:
a. Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, ra quyết định tín dụng, giám sát tín dụng, giải ngân,
thu nợ
b. Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, thẩm định, giải ngân, ra quyết định tín dụng, giám
sát tín dụng, thu nợ
c. Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, phân tích tín dụng, ra quyết định tín dụng, giải
ngân, giám sát tín dụng, thu nợ
d. Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, phân tích tín dụng, ra quyết định tín dụng, thu nợ,
giám sát tín dụng, giải ngân
14
2. Tín dụng ngân hàng là nghiệp vụ:
a. Ngân hàng nhận chuyển tiền cho khách hàng
b. Ngân hàng chuyển giao một lượng giá trị cho khách hàng và khách hàng sẽ hoàn trả
cả gốc và lãi cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định
c. Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng
d. Tất cả các phương án trên
3. Hệ số thanh toán lãi vay của DN được xác định dựa trên các thông số lấy từ báo
cáo nào sau đây:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo KQKD
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Không đáp án nào đúng
4. Đặc điểm của DN nhỏ vay vốn ngân hàng
a. Lĩnh vực hoạt động đa dạng phong phú
b. Không có đầy đủ thông tin tài chính
c. Dễ chịu ảnh hưởng bởi sự biến đổi môi trường bên ngoài
d. Tất cả các đáp án trên
5. Có số liệu về doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng chính sách xã hội như sau:
ROE =28%
Doanh thu thuần: 1500tr
Tổng tài sản: 900tr
Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 40% tổng nguồn vốn
Yêu cầu: Tính tỷ suất sinh lời trên doanh thu ( ROS)
a. 5,72%
b. 9,72%
c. 6,72%
d. Không đáp án nào đúng
6. Nguồn trả nợ trong cho vay trung dài hạn của khách hàng có thể từ
a. Từ lợi nhuận tăng thêm của KH
b. Từ khấu hao TSCD
c. Cả hai đáp án trên đều đúng
d. Không đáp án nào đúng
7. Cho vay tiêu dùng phi trả góp là hình thức cho vay:
a. KH thanh toán gốc và lãi cho ngân hàng nhiều lần
b. KH chỉ thanh toán gốc và lãi cho ngân hàng một lần khi đến hạn
c. KH thanh toán lãi nhiều lần và gốc một lần
d. KH thanh toán gốc nhiều lần và lãi một lần
8. Thế chấp tài sản: ( Điều 317 BLDS 2015)
a. Thế chấp tài sản là việc một bên ( bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia ( bên nhận thế chấp)
b. Là việc một bên dùng tài sản thuộc quyền sở hữu để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân
sự với bên kia và chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp
c. Là việc một bên dùng tài sản là tiền và động sản thuộc quyền sở hữu để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự với bên kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế
chấp
d. Không đáp án nào chính xác
9. Ngân hàng sẽ đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp tốt nếu doanh
nghiệp có:
15
a. Tỷ lệ vòng quay HTK thấp hơn và tỷ lệ hệ số nợ cao hơn mức trung bình của ngành
b. Tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE cao hơn và hệ số nợ thấp hơn mức trung bình
của ngành
c. Tỷ lệ vòng quay tài sản thấp hơn và hệ số tài trợ tài sản cố định cao hơn mức trung
bình của ngành
d. Tỷ lệ lợi nhuận doanh thu ROS cao hơn và hệ số thanh toán lãi vay thấp hơn mức
trung bình của ngành
10. Một trong các nội dung ngân hàng cần phải phân tích khi đánh giá môi trường
ngành của doanh nghiệp
a. Yếu tố chính trị, xã hội
b. Đối thủ cạnh tranh hiện hữu và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của DN
c. Tỷ lệ lạm phát
d. Tất cả các đáp án trên
11. Thời gian cho vay:
a. Khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn
vay cho khách hàng cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận
của tổ chức tín dụng và khách hàng.
b. Khoảng thời gian được tính từ khi KH và NH ký hợp đồng tín dụng cho đến thời điểm
trả hết nợ gốc và lãi vốn vay
c. Khoảng thời gian thỏa thuận trong HDTD giữa NH và KH
d. Khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết
nợ gốc và lãi vốn vay
12. Hoạt động cho vay hộ sản xuất phát triển sẽ:
a. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
b. Phát huy tối đa nội lực của các hộ kinh tế
c. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân
d. Tất cả các ý trên
13. Năng lực kinh doanh của KHDN vay vốn thể hiện chủ yếu qua:
a. Sự cân đối giữa TS- NV của DN
b. Trình độ học vấn của ban lãnh đạo
c. Kinh nghiệm kinh doanh của ban lãnh đạo
d. Tư cách đạo đức của ban lãnh đạo
14. Các hình thức bảo đảm bằng tài sản bao gồm:
a. Thế chấp, cầm cố, bảo đảm bằng chuyển nhượng các khoản phải thu
b. Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
c. Cầm cố, bảo đảm bằng chuyển nhượng các khoản phải thu, bảo lãnh
d. Thế chấp, cầm cố, tín chấp
15. Cơ sở để ngân hàng thực hiện giải ngân
a. Kế hoạch sử dụng vốn tín dụng của khách hàng
b. Hợp đồng mua vật tư hàng hóa
c. Kế hoạch chi phí của KH
d. Tất cả các phương án trên
16. Cho vay từng lần dựa trên nguyên tắc
a. Tổng doanh số giải ngân đối với phương án không được vượt quá mức cho vay
b. Tổng doanh số cho vay lớn hơn doanh số thu nợ
c. Dư nợ cho vay không được vượt quá hạn mức được cấp
d. Tất cả các đáp án đều đúng

16
Tự luận
1. Anh chị hãy phân tích các đặc điểm của nghiệp vụ cho vay tiêu dùng đối với KH cá
nhân tại các ngân hàng
2. Anh chị hãy cho biết ý nghĩa của việc ngân hàng phân tích tín dụng đối với KH vay
vốn
II. Bài tập
1. Trong quý I/2020 công ty cổ phần dệt Tân Tiến gửi đến ngân hàng hồ sơ vay vốn cố
định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất. Sau khi thẩm định, Ngân
hàng đã nhất trí về các số liệu như sau:
Chi phí thực hiện dự án:
- CP xây dựng cơ bản: 2250
- CP xây dựng cơ bản khác: 375
- Tiền mua thiết bị: 1920
- Vốn tực có của DN tham gia thực hiện dự án bằng 30% giá trị dự toán của dự án
- LN doanh nghiệp thu được hàng năm sau khi đầu tư thực hiện dự án tăng thêm 394tr
so với trước khi đầu tư
- Tỷ lệ KH TSCD hàng năm: 10%
- Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án: 571,5
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ NH
- Nguồn khác để trả nợ ngân hàng hàng năm: 215
- Dự án khởi công ngày 01/06/2020 và hoàn thành đưa vào sử dụng 01/12/2020
Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với KH
2. Anh Nguyễn Đoàn Tâm có nhu cầu vay NH để mua căn hộ chung cư trị giá 2,5 tỷ
đồng. Sau khi tiến hành thẩm định khách hàng, ngân hàng chấp nhận cho anh Tâm
vay vốn
Các thông tin về khoản vay như sau:
- Mức cho vay: Bằng 80% giá trị căn hộ, thời gian cho vay 4 năm, kỳ trả nợ 6 tháng/
lần
- Ngân hàng tính lãi theo phương pháp lãi đơn, gốc trả đều qua các kỳ, số tiền lãi tính
toán dựa trên dư nợ thực tế còn lại của KH
- Lãi suất cho vay KH: 10%/ năm
Yêu cầu : Hãy lập bảng tính toán số tiền KH phải trả hàng kỳ cho ngân hàng
Bài giải:
Trắc nghiệm
1.c
2.b
3.b
4.d
5.c
6.c
7.b
8.a
9.b
10.b
11.a
12.d
13.a
17
14.b
15.d
16.a
Tự luận:
1. Cho vay tiêu dùng: Khoản vay được cấp cho cá nhân, hộ gia đình bởi NH. Cho vay
tiêu dùng tài trợ cho các chi phí mua nhà, mua xe, giáo dục, y tế, du lịch
Đặc điểm của cho vay tiêu dùng:
- Quy mô của từng hợp đồng vay nhỏ dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao.Dù
khoản vay lớn hay nhỏ, nhân viên ngân hàng vẫn phải thực hiện đầy đủ các bước
trong quy trình tín dụng. Chi phí đối với món vay tiêu dùng tương đương với chi phí
món vay lớn
- Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ. Tăng lên khi nền kinh tế mở
rộng. Khi nền kinh tế suy thoái, hạn chế vay mượn
- Ít co dãn với lãi suất. Người tiêu dùng quan tâm đến khoản tiền phải trả hơn là lãi
suất. Thu nhập và trình độ dân trí tác động đến việc sử dụng các khoản tiền vay của
người tiêu dùng. Những người có thu nhập cao sẽ vay nhiều hơn
- Nguồn trả nợ có thể bị biến động lớn: Chênh lệch giữa lương thưởng, thu nhập và
chi phí sinh hoạt là nguồn để hoàn trả gốc và lãi vay
- Tư cách của KH là yếu tố khó xác định: KHDN có thể đánh giá thông qua các
BCTC, đối với KH cá nhân, hộ gia đình, thông tin do KH tự cung cấp
= > Khó khăn hơn trong kiểm chứng
2.
Ý nghĩa của việc phân tích tín dụng đối với KH vay vốn:
- Phân tích tín dụng là quá trình đánh giá về người vay, mục đích và cơ cấu khoản vay
cũng như nguồn thanh toán khoản vay, người vay có sẵn lòng, có thiện chí trả nợ hay
không
Mục đích của việc phân tích tín dụng:
- Hạn chế tình trạng thông tin không cân xứng
- Người đi vay tiềm ẩn rủi ro là người tìm kiếm khoản vay
- NH khó khăn trong việc tiếp cận thông tin KH
- KH cố ý che đậy thông tin, giả mạo thông tin
- Người đi vay hiểu rõ mục đích vay và họ có thể sử dụng không đúng mục đích đưa
ra lúc vay vốn
- Đánh giá đúng nhu cầu vay của KH: Nhu cầu, mục đích vay vốn
- Đánh giá mức độ rủi ro của KH TSBD: Nguồn vốn của KH, qua BCTC, PA vay
vốn, uy tín KH
=> Đưa ra quyết định tín dụng đúng đắn
Bài tập:
1. Tổng CP= 2250+375+1920= 4545
Mức cho vay cần thiết = 4545- 0.3*4545-571.5= 2610
Thời gian cho vay = Thời gian thực hiện dự án + thời gian trả nợ
Thời gian thực hiện dự án: 1/6/2020-1/12/2020: 6 tháng
Thời gian trả nợ = 2610/ ( 2610*0.1+ 215+ 394)= 3
Thời gian thực hiện dự án: 3 năm 6 tháng = 42 tháng
2. Mức cho vay= 2.5*0.8=2 tỷ
Kỳ trả nợ 6 tháng/ lần => ls 6 tháng= 5%
4 năm =>trả trong 8 kỳ, mỗi kỳ =2/8=0.25

18
Phương pháp tính lãi đơn
Kỳ Đầu kỳ Trả lãi Trả gốc Cuối kỳ

1 2 0.1 0.25 1.75

2 1.75 0.0875 0.25 1.5

3 1.5 0.075 0.25 1.25

4 1.25 0.0625 0.25 1

5 1 0.05 0.25 0.75

6 0.75 0.0375 0.25 0.5

7 0.5 0.025 0.25 0.25

8 0.25 0.0125 0.25 0

Đề 2
Đề bài
I. Lý thuyết
Trắc nghiệm
1. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
a. Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
b. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
c. Được miễn thuế nộp ngân sách nhà nước
d. Tất cả các câu trên đều đúng
2. Ngân hàng có thể gia tăng nguồn vốn kinh doanh bằng cách
a. Mua thêm TSCD
b. Phát hành thêm GTCG ra công chúng
c. Tăng thêm phần dự trữ vượt mức
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
3. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện
a. Trước hoặc trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đến hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận
b. Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận
c. Ngay khi ngân hàng sẵn sàng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
4. Phân tích, thẩm định tín dụng là yêu cầu bắt buộc đối với Tổ chức tín dụng tại
thời điểm
a. Trước khi cấp tín dụng cho KH
b. Sau khi cấp tín dụng cho KH
c. Ngay khi NH muốn
d. Không đáp án nào đúng
5. Tại sao ngân hàng phải thẩm định tính cách pháp lý của người vay
a. Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu
b. Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
c. Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng
d. Bao gồm a,b,c
6. Vòng quay khoản phải thu phản ánh
a. Quan hệ giữa lợi nhuận và chính sách bán hàng của doanh nghiệp
19
b. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
c. Quan hệ giữa doanh thu thuần và chính sách bán hàng, thu nợ của DN
d. Không đáp án nào đúng
7. Khi tính toán nguồn trả nợ gốc của một dự án, Ngân hàng có thể lấy:
a. Toàn bộ lợi nhuận của dự án
b. Toàn bộ lợi nhuận & khấu hao của dự án cùng các nguồn khác nếu có
c. Toàn bộ lợi nhuận và khấu hao của dự án và của doanh nghiệp
d. Đáp án khác
8. Khi cho vay để nhằm hạn chế rủi ro, tổ chức tín dụng buộc phải tổ chức xem xét
duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và
quyết định cho vay
a. Sai, có thể là cùng 1 người
b. Sai, có thể là cùng 1 tổ làm chung
c. Đúng, bộ phận thẩm định và bộ phận ra quyết định cho vay phải được phân định trách
nhiệm
d. Không đáp án nào đúng
9. Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của DN nhằm:
a. Cung cấp những thông tin đánh giá thực trạng của DN
b. Đánh giá xu hướng phát triển của DN
c. Nhận định nguyên nhân tình hình hiệu quả hoạt động của DN
d. Cả a,b,c
10. Xét về hiệu quả kinh tế, Ngân hàng chỉ có thể cho vay với khách hàng trong
trường hợp
a. Mức sinh lời từ phương án kinh doanh nhỏ hơn lãi suất cho vay của NH
b. Mức sinh lời từ phương án kinh doanh bằng lãi suất cho vay của NH
c. Mức sinh lời từ phương án kinh doanh lớn hơn lãi suất cho vay của NH
11. Trong cho vay đối với doanh nghiệp, hệ số thanh toán lãi vay lớn phản ánh điều
gì:
a. Hiệu quả sử dụng vốn của DN tốt
b. Doanh nghiệp độc lập tự chủ về vốn
c. Cả a&b đều đúng
d. Không đáp án nào đúng
12. Theo quy định của NHCSXH VN, thời gian khoanh nợ đối với trường hợp mức
độ thiệt hại về vốn và tài sản từ 80%- 100%:
a. Thời gian khoanh nợ tối đa là 3 năm tính từ ngày khách hàng gặp rủi ro do nguyên
nhân khách quan
b. Thời gian khoanh nợ tối đa là 4 năm từ ngày KH gặp rủi ro do nguyên nhân khách
quan
c. Thời gian khoanh nợ tối đa là 5 năm từ ngày KH gặp rủi ro do nguyên nhân khách
quan
d. Thời gian khoanh nợ tối đa là 6 năm từ ngày KH gặp rủi ro do nguyên nhân khách
quan
13. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh
a. Năng lực tiêu thụ hàng hóa của DN
b. Hiệu suất quản lý hàng tồn kho của DN
c. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của DN
d. Cả a,b,c

20
14. Trường hợp hết thời gian khoanh nợ, KH vẫn gặp khó khăn, chưa có khả năng
trả nợ thì:
a. KH không được xem xét tiếp tục cho khoanh nợ
b. KH sẽ được xem xét tiếp tục cho khoanh nợ với thời gian tối đa 3 năm
c. KH sẽ được xem xét tiếp tục cho khoanh nợ vs thời gian tối đa 5 năm
d. KH sẽ được xem xét tiếp tục cho khoanh nợ với thời gian tối đa không vượt quá thời
gian được khoanh nợ lần trước theo quyết định của cấp có thẩm quyền
15. NHCSXH Việt Nam là loại hình ngân hàng:
a. Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, được NN đảm bảo khả năng thanh toán
b. Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuân, được NN đảm bảo khả năng thanh toán, được
miễn những khoản thuế NSNN
c. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
d. Cả a,b,c
16. Điều kiện để tổ TK & VV được NHCSXH ủy nhiệm thực hiện huy động tiền gửi
tiết kiệm
a. Tổ TK & VV phải được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của
NHCSXHVN
b. Tổ TK&VV có quy ước về tiền gửi tiết kiệm của các tổ viên đã ghi trong biên bản
họp tổ
c. Ban quản lý tổ TK&VV được ngân hàng đào tạo và tập huấn nghiệp vụ huy động tiền
gửi tiết kiệm, kỹ năng ghi chép sổ sách, được ngân hàng ủy nhiệm thu tiền lãi vay
d. Tất cả đều đúng
Tự luận
1. Vì sao khi cấp tín dụng, các NHTM yêu cầu khách hàng phải thực hiện Bảo đảm tín
dụng
2. Phân tích các nhân tố thuộc môi trường vi mô ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của DN vay vốn
Bài giải:
Trắc nghiệm
1.b
2.b
3.a
4.a
5.d
6.c
7.b
8.c
9.d
10.c
11.c
12.c
13.d
14.d
15.b
16.d
Tự luận:
1.
21
Bảo đảm tín dụng: Hoạt động tín dụng là hoạt động rủi ro nhất trong các hoạt động
của Ngân hàng. Khi rủi ro phát sinh thì NH sẽ chịu tổn thất, nếu không có nguồn vốn
hoặc tài sản để bù đắp => NH có khả năng vỡ nợ và gây tổn thất cho nền kinh tế. Do
đó, bảo đảm tín dụng là một tiêu chuẩn để bổ sung những hạn chế của nhà quản trị
ngân hàng, cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi
a. Mục đích của bảo đảm tín dụng:
- Hạn chế các rủi ro trong kinh doanh tín dụng ngân hàng của các NHTM, bảo vệ
quyền lợi của NH, tạo điều kiện để NH thu hồi vốn từ nguồn nợ thứ hai, khi nguồn nợ
thứ nhất không thu hồi được
- Bảo vệ sự an toàn và ổn định của hệ thống NH
- Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền: NH cho vay trên nguồn vốn huy động
- Là động lực thúc đẩy KH thực hiện nghĩa vụ trả nợ
b. Hạn chế của bảo đảm tín dụng:
- Ỷ lại vào bảo đảm tín dụng
=> cán bộ tín dụng coi nhẹ khâu phân tích , đánh giá KH vay vốn
=> Bảo đảm tín dụng không phải là mục tiêu cho vay của NH, nguyên tắc và mục
tiêu cho vay tín dụng là: Thu hồi gốc và lãi chứ k phải xử lý TSBD của người vay
2. Nhân tố vi mô
Nguy cơ gia nhập: - Kinh tế theo quy mô: DN mới gia nhập phải có một năng lực sản
xuất ở mức đáng kể
- Sự khác biệt của sp: Quen với thương hiệu, DN mới gia nhập chịu chi phí lớn cho
quảng cáo sp
-Nguy cơ sp thay thế: Một DN nào đó gia nhập vào TT với Sp cùng loại, giá thấp hơn
- Quyền mặc cả của người mua: Người mua với khối lượng lớn có thể được chiết
khấu khi mua nhiều Quyền mặc cả của nhà cung ứng
- Các nhà cung ứng có thể đòi giá cao nếu: Chỉ có ít nhà cung ứng Không phải cạnh
tranh với các sp thay thế SP của nhà cung ứng là thiết yếu với KH Cạnh tranh giữa
các đối thủ hiện tại Các khoản đầu tư lớn, có tính chiến lược Nhiều rào cản đối với
việc ra khỏi ngành Tăng trưởn thấp của ngành => Dành thị phần
Đề 3:
I. Lý thuyết
Trắc nghiệm
1. Tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong các trường hợp
sau:
a. KH là tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật, cá nhân bị chết, mất
tích
b. Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5
c. KH là tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật, cá nhân bị chết, mất
tích, các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5
d. Các khoản nợ đã bị chuyển nhóm nợ
2. NHCS đang thực hiện phương thức cho vay nào đối với khách hàng
a. Phương thức cho vay trực tiếp đến khách hàng
b. Phương thức cho vay ủy thác từng phần qua các tổ chức chính trị- xã hội ( tổ chức
chính trị- xã hội, tổ chức Hội, đoàn thể)
c. Cả 2 phương thức trên
d. Không đáp án nào đúng
3. Thời hạn cho vay đối với Khách hàng tại NHCSXH được xác định bằng:
22
a. Khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay cho đến khi trả nợ gốc
theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHCSXH và khách hàng
b. Khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay cho đến khi trả nợ gốc và
lãi theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHCSXH và khách hàng
c. Khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay cho đến khi trả nợ lãi
theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHCSXH và khách hàng
d. Không đáp án nào đúng
4. Theo quy định hiện hành, nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày được xếp vào
nhóm nợ
a. Nợ đủ tiêu chuẩn
b. Nợ cần chú ý
c. Nợ dưới tiêu chuẩn
d. Nợ nghi ngờ
5. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau
a. Nhu cầu vay tiêu dùng luôn nhạy cảm với lãi suất cho vay
b. Nhu cầu vay tiêu dùng hoàn toàn phụ thuộc vào lãi suất cho vay
c. Nhu cầu vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất cho vay
d. Không đáp án nào đúng
6. Ngân hàng và khách hàng xác định giá trị tài sản bảo đảm chủ yếu căn cứ vào:
a. Giá trị thị trường
b. Giá mua
c. Giá sổ sách
d. Giá thỏa thuận
7. Cho vay theo HMTD dự trên nguyên tắc
a. Dư nợ cho vay không vượt quá hạn mức được cấp
b. Tổng doanh số cho vay lớn hơn hạn mức ban đầu được cấp
c. Tất cả các đáp án đều đúng
8. Các yếu tố nào sau đây được cho là quan trọng nhất trong việc thẩm định cho
vay đối với KH cá nhân
a. Tư cách khách hàng và năng lực tài chính
b. Năng lực tài chính và tài sản bảo đảm
c. Tài sản đảm bảo và nghề nghiệp của KH
d. Nghề nghiệp và uy tín của KH
9. Trong việc nhận tài sản thế chấp, nhóm yếu tố nào sau đây được coi là quan
trọng nhất
1.Có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử hữu, quyền sử dụng lâu dài
2.Ts khó di chuyển được
3.TS ngân hàng có thể giám sát được
4.TS có tính thanh khoản cao
a. (1,2,3)
b. (1,3,4)
c. ( 1,2,4)
d.(2,3,4)
10. Kiểm tra sử dụng vốn vay là việc:
a. Ngân hàng xem xét khách hàng sử dụng tiền vay có đúng kế hoạch không
b. Phân loại để trích dự phòng
c. Tái xét dư nợ với giá trị bảo đảm tín dụng
d. Tái xét tất cả những nội dung liên quan đến khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của KH
23
11. Rủi ro tín dụng đối với NHTM được phản ánh thông qua chỉ tiêu
a. Người vay sử dụng vốn vay sai mục đích
b. LN của người vay đang bị sụt giảm
c. Người vay có nợ quá hạn tại TCTD khác
d. Cả 3 tiêu chí trên
12. Trong cho vay đối với KH đi xuất khẩu lao động, NHCSXH cần:
a. Kiểm tra trước khi cho vay và trong khi cho vay
b. Kiểm tra trong khi cho vay và sau khi cho vay
c. Kiểm tra trước khi cho vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay
d. Kiểm tra trước khi cho vay và sau khi cho vay
13. Các trường hợp chuyển nợ quá hạn theo quy định của NHCSXH
a. KH vay vốn sử dụng vốn sai mục đích
b. Có khả năng trả nợ khoản nợ đến hạn nhưng không trả hoặc đến kỳ trả nợ cuối cùng
khách hàng không được gia hạn nợ
c. a& b đều đúng
14. Vì sao một doanh nghiệp có kết quả hoạt động kinh doanh hiệu quả nhưng
doanh nghiệp có thể không trả được nợ cho ngân hàng khi đến hạn
a. Do NH xác định sai kỳ hạn trả nợ
b. Do có sự chênh lệch giữa thời gian có dòng tiền và thời gian phát sinh dòng tiền ra
vào của DN
c. Do có sự chênh lệch về quy mô của dòng tiền vào và dòng tiền ra tại thời điểm DN
phải trả nợ
d. Các trường hợp trên đều đúng
15. Nguồn thông tin về KH để làm cơ sở cho việc phân tích tín dụng của NHTM
được thu nhập từ
a. Thông tin do KH cung cấp về pháp lý, kinh tế và thông tin liên quan đến đề nghị vay
vốn
b. Thông tin do NHTM tìm hiểu về khách hàng liên quan đến đề nghị vay vốn
c. Thông tin do KH cung cấp về pháp lý, kinh tế và thông tin liên quan đến đề nghị vay
vốn và cả thông tin do NHTM tự thu nhập từ các nguồn khác về KH
d. Thông tin về KH mà NHTM có được từ trung tâm tín dụng ( CIC)
Tự luận
1. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất cho vay NHTM
2. Chính sách tín dụng là gì? Nêu mục đích xây dựng chính sách tín dụng của NH
II. Bài tập
1. Hộ gia đình gồm 2 vợ chồng Ông An có nhu cầu phát triển chăn nuôi gia đình, ông dự
tính nuôi 1 đàn 20 con lợn, giá giống 1,2tr/ con. Mỗi con lợn giống nặng bình quân
12kg, nuôi trong vòng 4 tháng đến mỗi con nặng bình quân 100kg thì xuất chuồng,
giá bán mỗi kg thịt lợn xuất chuồng là 48.000/ kg. Chi phí cám ăn và chăm sóc sức
khỏe cho lợn trong suốt thời gian nuôi tính theo mỗi kg thịt tăng lên là 28.000/kg.
Toàn bộ CP khác là 3tr. Gia đình ông đã có sẵn chuồng trại. hai vợ chồng ông đều có
kinh nghiệm chăn nuôi lợn
Yêu cầu: Ngân hàng có nên xét duyệt cho vay hộ gia đình ông An hay không? Tại
sao? Biết LSCV hộ gia đình của NH đang áp dụng 0,5%/ tháng. Hộ kinh doanh có
TSBD đủ giá trị làm bảo đảm cho khoản vay. Nguồn vốn NH đủ đáp ứng nhu cầu KH
2. Ngân hàng B tài trợ cho một KH mua trả góp một chiếc ô tô đại lý ô tô Toyota với trị
giá 1200 triệu đồng, tỷ lệ tài trợ 80% giá trị tài sản. Theo hợp đồng KH sẽ trả nợ cả

24
gốc và lãi 6 tháng 1 lần vs ls 9% trong 3 năm, NH áp dụng tính lãi theo phương pháp
gộp
Bài giải:
Trắc nghiệm:
1.c
2.c
3.b
4.c
5.c
6.a
7.a
8.a
9.b
10.a
11.d
12.c
13.c
14.d
15.c
Tự luận
1. L/ S tín dụng: Là giá cả mà người đi vay phải trả cho ngườicho vay để được sử dụng
một khoản tiền vay trong 1 thời kỳ nhất định
Các yếu tố ảnh hưởng lãi suất:
- Số tiền vay và thời hạn cho vay: Số tiền vay lớn và thời hạn vay dài ls sẽ cao hơn
thời hạn vay ngắn vì mức độ rủi ro cao hơn
- CP hoạt động ngân hàng L/s cho vay= L/s huy động + CP hoạt động NH CP hoạt
động cao => LS cho vay cao
- Mức độ rủi ro trong việc hoàn trả vốn Mức độ rủi ro cao => Ls cao
- Cung cầu tiền vay: Cung tiền cho vay giảm, cầu tiền đi vay tăng => Ls tăng
- Thu chi NSNN: Bội chi NSNN, phát hành tín phiếu, trái phiếu => Ls tăng Bội chi
NSNN : Tăng mức cung quỹ cho vay => Ls giảm
- Lạm phát : Lạm phát cao => Tiền mất giá Người có tiền k muốn cho vay Cung tiền
cho vay giảm, cầu tiền đi vay tăng => Ls tăng
2. Chính sách tín dụng là tổng thể quy định của NH về hoạt động tín dụng, nhằm đưa
ra định hướng và hướng dẫn cán bộ ngân hàng trong việc cấp tín dụng cho KH
Nhân tố ảnh hưởng:
- Nhu cầu tín dụng của KH
- Khả năng sinh lời của KH
- C/S Chính phủ và chính sách NHNN
- Quy mô, kết cấu và tính ổn định của các khoản tiền gửi, khả năng vay mượn của
NH, VCSH
Nội dung:
- C/S đối với KH: Điều kiện cấp tín dụng ( Có năng lực dân sự, mục đích sử dụng
hợp pháp, có dự án khả thi, có khả năng tài chính đảm bảo)
- C/S quy mô và giới hạn tín dụng: Không vượt qua 15% VTC đối với 1 KH, không
vượt quá 25% VTC đối với 1 KH và người có liên quan

25
- L/S và phí tín dụng: Mỗi NH có mức l/s tín dụng khác nhau, tùy theo kỳ hạn,loại
tiền, mức độ rủi ro.
- Thời hạn tín dụng và kỳ hạn trả nợ: Thời hạn tín dụng= Thời gian ân hạn + Thời
gian thu nợ
Thời gian ân hạn: Là khoảng thời gian tính từ khi giải ngân cho đến thời điểm KH
bắt đầu trả khoản nợ gốc và lãi lần đầu tiên
C/S về các khoản TSBD:
TS cầm cố, thế chấp, NH chỉ chấp nhận các TS có khả năng bán được là bảo đảm
Y/C đối với TSBD:
- Thuộc sở hữu hoặc sử dụng của KH hoặc người bảo lãnh
- Không có tranh chấp về pháp lý
- Giá trị TT ổn định
- Có TT mua bán
Bài tập:
1. Cp giống = 1200000*20=24000000
CP thức ăn = 20*( 100-12)*28000=49280000
CP khác =3000000
Tổng CP= 24000000+3000000+49280000= 76280000
Tổng DT =20*100*48000=96000000
LN = 96000000-76280000=19720000
Tỷ suất sinh lời=19720000/76280000= 25.85/4=6.5%> 0.5%
2. NH cho vay = 1200*0.8=960
Số tiền lãi phải trả = 960*9%*3= 259.2 ( trả trong 6 kỳ)

Kỳ Đầu kỳ Trả gốc Trả lãi Cuối kỳ

1 960 160 43.2 800

2 800 160 43.2 640

3 640 160 43.2 480

4 480 160 43.2 320

5 320 160 43.2 160

6 160 160 43.2 0

Đề 4:
I. Lý thuyết
Trắc nghiệm
1. Ngân hàng và KH xác định giá trị tài sản đảm bảo dựa vào:
A. Giá thị trường
B. Giá mua
C. Giá sổ sách
D. Đáp án khác
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng dựa trên nguyên tắc:
26
a. Dư nợ thực tế không vượt quá hạn mức tín dụng đã được cấp
b. Tổng doanh số cho vay > hạn mức tín dụng được cấp
c. Tổng doanh số cho vay > doanh số thu nợ
d. Tổng doanh số cho vay <= hạn mức tín dụng được cấp
3.Trong các loại giấy tờ sau đây, giấy tờ nào có tính thanh khoản cao nhất?
A. Vàng
B. Trái phiếu
C. Cổ phiếu
D. Tiền mặt và ngoại tệ
4. Khách hàng có khoản nợ được gia hạn nợ lần 2, chưa đến kỳ trả nợ theo lịch
cơ cấu lại nợ được phân loại nợ nhóm mấy?
A. Nhóm 2
B. Nhóm 3
C. Nhóm 4
D.Nhóm 5
5. Tài sản bảo đảm cho khoản vay phải đáp ứng điều kiện?
A. Có giá trị tiền tệ và đảm bảo tính pháp lý
B. Có thời gian sử dụng lâu dài
C. Có nhiều người ưa thích
D. Tất cả đều sai
6. Theo quy định hiện hành, Bảo lãnh sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm nào?
A. Kể từ ngày phát hành bảo lãnh
B. Kể từ ngày ký phát hành bảo lãnh hoặc theo thời gian thoả thuận giữa bên bảo lãnh
và các bên liên quan cho đến thời điểm hết hiệu lực của bảolãnh
C. Kể từ sau ngày phát hành thư bảo lãnh và được bên được bảo lãnh xác nhận
D. Đáp án khác
7. Điều kiện vay vốn quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng hoàn trả
nợ vay của khách hàng vay vốn là gì?
A. Vốn vay được sử dụng hợp pháp
B. Khách hàng có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết
C. Khách hàng có phương án, dự án đầu tư khả thi và hiệu quả
D. Khách hàng thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định
8. Phân tích tài chính đối với các nhà quản trị doanh nghiệp nhằm mục tiêu:
a. Đưa ra quyết định phù hợp với tình hình tài chính
b. Đưa ra quyết định về lựa chọn nguồn mua
c. Đưa ra quyết định về kế hoạch bán hàng
d. Đưa ra quyết định về tiêu thụ sản phẩm
9. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh:

27
A. Kết quả tài chính của Doanh nghiệp tại 1 thời điểm
B. Tình hình tài chính trong 1 kỳ kế toán nhất định
C. Giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản trong 1 kỳ kế toán nhất định
D. Giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản tại 1 thời điểm
10. Loại giấy tờ nào NHTW cho phép NHTM chiết khấu:
a. Hối phiếu nhận nợ
b. Hối phiếu đòi nợ
c. Séc
d. Tất cả
11.Khi phân tích tín dụng thì cán bộ tín dụng có thể sử dụng thông tin ở đâu
a. Từ bên ngoài
b. Từ bộ hồ sơ tín dụng
c. Từ báo đài
d. Tất cả đáp án trên
12. Đâu là hoạt động tín dụng của NHTM
a. Mua cp
b. Mua các khoản phải thu của DN
c. Phát hành TP
Tự luận
Câu 1: Bảo đảm tiền vay là gì ? Các hình thức bảo đảm tiền vay theo tài sản đảm bảo.
Câu 2: .Phân biệt thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước:
II. Bài tập
Câu 1: Hộ gia đình ông A gửi đến NH hồ sơ xin vay để sản xuất hàng hóa cho ông B.
Giá trị hợp đồng giữa ông A và ông B là 450 triệu đồng.Thời gian thực hiện hợp đồng
là 25/8/2018. Ông B ứng trước cho A 125 triệu đồng, số tiền còn lại trả khi kết thúc
hợp đồng 2 tháng.
Vốn tự có của gia đình ông A là 50 triệu đồng.
Tổng chi phí để thực hiện dự án.
- Chi phí mua NVL : 200 triệu đồng
- Chi phí lao động : 85 triệu đồng
- Chi phí khấu hao :40 triệu đồng
- Chi phí khác : 35 triệu đồng.
Hộ gia đình ông A trình hợp đồng mua nguyên vật liệu ngày 25/5/2018 với điều kiện
thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay (nguồn thanh toán được đảm bảo chắc
chắn).
Hỏi: - Tính tỷ suất sinh lời
- Tính mức cho vay và thời hạn cho vay.
- Biết NH không cho vay đối với chi phí khấu hao.
- Lãi suất cho vay 1%/tháng.
Câu 2: Công ty may mặc xuất khẩu có phương án tài chính 31/12/2017 như sau:

A. Tài sản lưu động 316.500 A. Nợ phải trả 455.200

28
1. Tiền 22.000 1. Nợ ngắn hạn 244.700

2. Các KPT 105.000 Vay ngắn hạn 134.000

3. HTK 175.000 - Nợ phải trả người 86.500


bán
- Nợ phải trả khác 24.200

4. TSLĐ khác 14.500 2. Nợ dài hạn 210.500

B. TSCĐ ròng 328.500 B. Vốn chủ sở hữu 189.800

Tổng 645.000 Tổng 645.000

Yêu cầu:
a. Kiểm tra tính hợp lý của phương án tài chính theo vòng quay các KPT và vòng
quay HTK
b. Xác định HMTD VLĐ cho công ty A trên cơ sở phương án tài chính hợp lý? Biết
rằng:
 Doanh thu thuần: 1.470.000
 Giá vốn hàng bán = 75% Doanh thu thuần
 Vòng quay KPT tối thiểu là 16 vòng & Vòng quay HTK là 8 vòng
 Chính sách Tín dụng của Ngân hàng quy định: VLĐ ròng phải tham gia ít nhất 25%
trên mức chênh lệch giữa TSLĐ và nợ ngắn hạn phi ngân hàng
Bài giải:
Trắc nghiệm
1.a
2.a
3.d
4.c
5.a
6.b
7.b
8.a
9.d
10.d
11.d
12.b
Tự Luận
1. Bảo đảm tiền vay: Là việc các TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,
tạo cơ sở kinh tế và pháp luật để thu hồi được các khoản nợ đã cho KH vay
Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng TS
Cầm cố: Bên vay vốn có nghĩa vụ giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên
cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ
Thế chấp: Bên vay vốn dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên cho vay và không chuyển giao tài sản cho bên nhận
thế chấp TS
bảo đảm tiền vay cần:
- Phải dễ dàng xác định
- Có giá trị và tuổi thọ tương đối dài
29
- Phải dễ bán
Tại sao cần bảo đảm tiền vay:
- Bảo vệ người gửi tiền: Các TCTD cho vay trên cơ sở nguồn vốn huy động là chủ
yếu
- Bảo vệ sự an toàn, ổn định của hệ thống NH
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của hợp đồng: Là động lực thúc đẩy KH thực hiện
nghĩa vụ trả nợ
2.Phân biệt thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước:

Thẻ ngân hàng: Là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức
mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng CN tin học trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng. Chúng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho
KH sử dụng để thanh toán tiền mua hh, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư
tiền của mình hoặc HMTD được cấp tại ATM
a. Thẻ ghi nợ (Debit): Do NH cung cấp kèm theo khi mở TK thanh toán tại NH, Chi
tiêu trong phạm vi số tiền KH đã có trong TK thanh toán. KH có thể thanh toán, chuyển
khoản, rút tiền tại ATM hay thực hiện những giao dịch khác trong phạm vi số tiền của
KH.
b. Thẻ tín dụng ( Credit): KH được cấp 1 HMTD, được quyền ưu tiên trước, trả sau,
đảm bảo số tiền chi tiêu không vượt quá số tiền được cấp trong HMTD. KH sử dụng
HM đó để thanh toán các hóa đơn hàng hóa tại các điểm máy POS hoặc mua hàng
online. Không phải nạp tiền vào TK thẻ tín dụng, bởi thực chất KH đang vay tiền để
tiêu dùng mà NH cung cấp thông qua đó, chỉ những người có thu nhập hay chứng minh
được khả năng trả nợ được cho NH mới có thể làm thẻ
c. Thẻ trả trước: Là 1 loại thẻ ATM, được dùng để rút tiền, chuyển tiền hoặc thanh
toán hàng hóa bằng số tiền có trong thẻ. Thẻ có bao nhiêu tiền,tiêu bấy nhiêu tiền, thẻ
trả trước không cần TK thanh toán giống như thẻ ghi nợ. Thẻ trả trước như sim điện
thoại, đủ 15t có thể đăng ký dử dụng.
Bài tập:
1.
Tính tỷ suất sinh lời & Tính khả thi của Phương án kinh doanh
* Đánh giá Lợi nhuận dự án Tổng chi phí = 200 + 85 + 40 + 35 = 360 triệu
Tổng Doanh thu = 450 triệu
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = 450 – 360 = 90 triệu > 0 (1)
* Đánh giá mức sinh lời Thời gian trả nợ từ 25/06/2018 – 25/10/2018: 4 tháng 
Tỷ lệ mức sinh lời = (Lợi nhuận/Tổng chi phí)/Thời gian đầu tư = 90/360 : 4 * 100 =
6.25%/tháng > 1%/tháng
=> Tức mức sinh lời > lãi suất cho vay hiện hành (2)
30
* Đánh giá tính đầy đủ phương án (3)
 Công ty có hợp đồng kinh tế đầu vào và đầu ra
 Hợp đồng tiêu thu đảm bảo khả năng thanh toán
Từ (1), (2) & (3) => Phương án kinh doanh khả thi, Ngân hàng nên cho vay.
Xác định mức cho vay & thời gian cho vay Mức cho vay = Nhu cầu VLĐ cần thiết
– Vốn tự có – Vốn khác = Tổng chi phí – VTC – Vốn khác
 Tổng chi phí (không bao gồm Khấu hao): 200 + 85 + 35 = 320 triệu
 Vốn tự có: 50 triệu
 Vốn khác (Tiền tạm ứng trước): 125 triệu
Mức cho vay = 145 triệu
Thời hạn cho vay từ 25/06/2018 – 25/10/2018: 4 tháng
Thời gian thực hiện dự án: 25/6/2018-25/10/2018: 4 tháng
2. Kiểm tra tính hợp lý của phương án tài chính theo vòng quay các KPT và
vòng quay HTK
 Vòng quay các KPT = DTT/KPT bình quân = 1.470.000/105.000 = 14 vòng
 Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán/HTK bình quân = 1.470.000 * 70%/175.000 =
6.3 vòng
Theo giả thiết, Vòng quay KPT tối thiểu là 16 vòng & Vòng quay HTK là 8 vòng
Như vậy:
 Vòng quay các KPT là 14 < 16 => Chứng tỏ các KPT của DN bị chiếm dụng, khó
thu hồi, công tác thu hồi nợ của DN còn chưa cao.
 Vòng quay HTK của DN là 6.3 < 8 => Chứng tỏ hàng hóa của DN luân chuyển
chậm, không đủ SX để dẫn đến phá vỡ hợp đồng ký kết.
 Phương án chưa hợp lý do HTK luân chuyển chậm và các KPT khó đòi.
Để xác định HMTD, cần cân đối lại phương án tài chính cho hợp lý
Từ các giả thuyết câu 1, ta có:
 Các KPT = DTT/ Vòng quay các KPT = 1.470.000/16 = 91.875
 HTK = Giá vốn hàng bán/Vòng quay HTK = 1.470.000 * 75%/8 = 137.812,5
 TSLĐ sau khi điều chỉnh = 22.000 + 91.875 + 137.812,5 + 14.500 = 266.187,5 
VLĐ ròng = Vốn tự có + Nợ dài hạn – TSCĐ = 189.800 + 210.500 – 328.500 =
71.800
 Nợ dài hạn phi ngân hàng = Nợ phải trả người bán + Nợ phải trả khác = 86.500 +
24.200 = 110.700
Như vậy, ta có:
 Nhu cầu vay VLĐ = TSLĐ & đầu tư ngắn hạn – VLĐ ròng – Nợ ngắn hạn phi
Ngân hàng = 266.187,5 – 71.800 – 110.700 = 83.687,5
 Hạn mức tối đa = TSLĐ & đầu tư ngắn hạn – Mức chênh lệch * TSLĐ – Nợ ngắn
hạn phi ngân hàng = 266.187,5 – 266.187,5 * 20% – 110.700 = 102.250
Kết luận: Nhu cầu vay VLĐ < HMTD tối đa  HMTD là 83.687,5
Đề 5
I. Lý thuyết
Tự luận:
1. Hồ sơ tín dụng của KH là DN bao gồm những tài liệu nào? Hồ sơ tín dụng có thể coi
là nguồn thông tin duy nhất để phân tích KH không
2. Khi NH quyết định tăng lãi suất chiết khấu có ảnh hưởng gì đến hoạt động tín dụng
của NHTM không
31
II. Bài tập
1. Trong tháng 3/2010, công ty Kinh đô gửi đến NHTMX hồ sơ xin vay vốn cố định để
thực hiện dự án mở rộng SXKD, sau khi xem xét và thẩm định dự án, NH đã thống
nhất với DN 1 số nội dung sau:
- Tổng VDT để thực hiện dự án: 3850
- VTC của DN bằng 30% tổng VDT
- Vốn khác tham gia dự án: 350
- Giá trị TS thế chấp: 4000
- LN thu được hàng năm do DN thực hiện dự án: 369
- Nguồn vốn NH có thể sử dụng để cho vay trung dài hạn: 84500
Yêu cầu:
1.Xác định mức cho vay
2.Xác định thời gian cho vay
Biết:
- Tỷ lệ KH TSCD 20% năm tính trên giá trị TS thế chấp
- DN cam kết dùng toàn bộ LN thu được hàng năm của dự án để trả nợ
- Các nguồn khác để trả nợ hàng năm: 100
- Dự án được thực hiện 15/5/2010 và hoàn thành đi vào sử dụng 15/11/2010
2. Công ty A có nhu cầu vay vốn tại NH B để thực hiện dự án đầu tư với nội dung
sau:
Tổng nguồn vốn đầu tư cố định gồm:
- CP xây dựng nhà xưởng:11.500
- CP máy móc thiết bị: 8.500
- Tỷ lệ KH TSCD 15%/năm
- CP khác: 165tr
- VCSH tham gia bằng 35% tổng dự án đầu tư
- Tổng các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 1300,25
Số tiền còn thiếu Công ty vay tại NH B, mức cho vay tối đa 75% giá trị tài sản thế
chấp
Dự án dự kiến khởi công ngày 1/8/2017. Thời gian thi công 10 tháng, chạy thử 2
tháng. NH giải ngân kể từ ngày thi công
LN thu được hàng năm trước khi đầu tư dự án là 5500, dự kiến sau khi đầu tư lợi
nhuận tăng thêm 30% so với trước khi đầu tư
Giá trị TSBD là 18.000tr
Toàn bộ LN tăng thêm dùng để trả nợ NH B, nguồn khác là 185tr
Trên cơ sở các số liệu trên, anh chị hãy xác định số tiền cho vay và thời hạn cho vay
của NH B đối với công ty A

3. Một KH có tình hình Sản xuất kinh doanh như sau:


TS Nợ

TS ngắn hạn: 3380 - Nợ NH:2990


TSDH: 6162 - Nợ DH: 3666
32
- VCSH: 2886

Tổng TS: 9542 Tổng NV: 9542

Yêu cầu: Nhận xét khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính và sự hợp lý cơ cấu giữa
nguồn vốn và sử dụng vốn biết
Hệ số Trung bình ngành

Khả năng thanh toán chung 2


Khả năng thanh toán ngắn hạn 1,5
Khả năng thanh toán nhanh 0,8
Hệ số nợ 50%
Tỷ suất tự tài trợ TSCD 1,5

Bài giải:
Tự luận:
1. Hồ sơ tín dụng của KHDN bao gồm:
a. Hồ sơ pháp lý:
- Giấy chứng nhận DKKD
- Đăng ký mẫu dấu
- Điều lệ
- CMND Giám đốc ( quyết định bổ nhiệm)
- CMND Kế toán trưởng ( Quyết định bổ nhiệm)
b. Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- Thông tin tra cứu CIC
- Hợp đồng, chứng từ chứng minh mục đích đầu vào và đầu ra của phương án vay vốn
- Phương án kinh doanh của DN
c. Hồ sơ tài chính
- Báo cáo tài chính của 3 năm gần nhất: CDKT, BCKQKD, LCTT, thuyết minh BCTC
( nếu có)
- Bảng chi tiết các TK như: TSCD, HTK, KPT, KPT, các khoản mục tăng giảm bất
thường
- Tờ khai nộp thuế hàng kỳ
- Các hợp đồng kinh tế lớn, hóa đơn đầu vào đầu ra
d. Hồ sơ TSBD
- Thông tin pháp lý của chủ TS: Hộ khẩu, đăng ký kết hôn ( xác nhận độc thân), giấy
chứng nhận quyền sở hữu TS
- Bảo hiểm, giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ,..
2. NH tăng chiết khấu sẽ vô hình chung tăng cả chi phí huy động vốn đầu vào lẫn chi
phí cho vay đối với KH. Làm giảm nhu cầu vay vốn của KH vì LS cao hơn thì nhu
cầu vay vốn giảm và ngược lại
LS cao dẫn đến KH không trả được nợ, bùng nợ hoặc kinh doanh vào những ngành
nghề đem lại LN cao hơn nhằm để trang trải cho chi phí vay nợ đang cao
Đầu tư vào ngành nghề LN cao => Rủi ro lớn
 Con dao 2 lưỡi khiến KH trở thành con nợ xấu của NH và việc cho vay ngày càng có
nguy cơ bị mất vốn.
33
Bài tập
1. Mức cho vay cần thiết = 3850-0.3*3850-350=2345 (1)
NV NH có thể cho vay = 0.15*84500= 12675 (2)
Từ (1) (2) => Mức cho vay: 2345
Thời gian cho vay = thời gian thực hiện dự án + thời gian trả nợ
Thời gian thực hiện dự án: 15/5-15/11: 6 tháng
Thời gian trả nợ = 2345/ ( 2345*0.2 +369+100)= 2,5 năm
 Thời gian thực hiện dự án= 3 năm
2. Tổng CP = 11500+8500+165=20165
Mức cho vay theo TSBD= 0.75*18000=13500 (1)
Nhu cầu vay vốn NH = 20165-0.35*20165-1300.25=11807 (2)
Từ (1) (2) => Mức cho vay : 11807
Thời gian cho vay = thời gian thực hiện dự án + thời gian trả nợ
Thời gian thực hiện dự án : thời gian thi công + thời gian chạy thử: 12 tháng
Thời gian trả nợ = 11807/ ( 11807*0.15+185+5500*0.3)= 3.27
Thời gian cho vay = 12+3.27*12 =51 tháng
3. Khả năng thanh toán chung= Tổng TS/ Nợ PT = 9542/(2990+3666)=1.43 < 2
Khả năng thanh toán chung >1:Đủ khả năng trả số nợ mà DN nợ
SO với TB ngành <2
Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH/ Nợ NH = 3380/2990= 1.13<1,5
KNTT ngắn hạn >1 cho thấy công ty có giá trị quy đổi thành tiền của TS ngắn hạn
hiện có đủ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn
Tuy nhiên KNTT ngắn hạn của TB ngành là 1,5 : Như vậy khả năng thanh toán của
công ty dưới mức TB ngành, đây là 1 điều không tốt
Khả năng thanh toán nhanh = TSNH- HTK/ Nợ NH= 3380-0/2990=1.13 > 0.8
KNTT nhanh của TB ngành là 0.8: DN có khả năng thanh toán nhanh đảm bảo an
toàn hơn so với ngành
Hệ số nợ= NPT/ Tổng TS = (2990+3666)/9542= 0.7 >0.5
Trong 1 đồng TS thì có 0.7 đồng nợ, hệ số nợ của DN lớn hơn TB ngành: 0.5
 DN phụ thuộc vào chủ nợ lớn
Tỷ suất tự tài trợ TSCD= VCSH/ TSDH=2886/6162= 0.47 <1.5
Công ty phải dùng 1 phần vốn vay để tài trợ TS dài hạn, VCSH chỉ đáp ứng được
47% TSDH hiện có, công ty cần nâng cao VCSH để nâng cao năng lực SXKD của
mình
 Công ty hoạt động an toàn và có khả năng thanh toán chung, thanh toán ngăn hạn tốt,
khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt hơn so với TB ngành
Hệ số nợ khá là cao
Hệ số tự tài trợ TSCD của DN khá thấp, Cần tăng vốn điều lệ, VCSH, giảm rủi ro
phụ thuộc khi các món vay dài hạn đến hạn thanh toán, giảm chi phí vay nợ trên mỗi
TSCD hiện có

34

You might also like