You are on page 1of 105

ĐỀ 1

1. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:

a) Có TK 3870: 650.000.000đ

b) Nợ TK 3870: 670.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 650.000.000đ

d) Có TK 3870: 670.000.000đ

2. Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu:

a) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán

b) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ

c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền

d) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng

3. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của KH
đó được đem đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh toán
hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?

a) Yêu cầu KH nộp thêm tiền vào TK

b) Thanh toán cho tờ séc được đem đến NH sớm hơn

c) NH sẽ liên hệ người chi trả trên séc để xác minh

d) Thanh toán cho tờ séc được ký trước


4. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:

a) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ

b) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ

c) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ

d) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ

5. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Lãi và phí phải thu

b) Thu nhập lãi cho vay

c) Thu nhập dịch vụ thanh toán

d) Doanh thu chờ phân bổ

6. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

b) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

c) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

d) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

7. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của NH
được gọi là:

a) Khấu hao TSCĐ

b) Hao mòn TSCĐ


c) Số khấu hao lũy kế của TSCĐ

d) Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

8. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn, NH sẽ theo
dõi nợ lãi vào tài khoản:

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 9711

c) Tài khoản 941

d) Tài khoản 994

9. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 504.000đ

b) 189.000đ

c) 496.000đ

d) 186.000đ

10. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:

a) 2.000.000đ

b) 3.000.000đ

c) 1.000.000đ
d) 4.000.000đ

11. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi và phí phải trả

b) Tiền gửi tại NH Nhà nước

c) Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng

d) Lãi và phí phải thu

12. Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng, NH sử dụng dự phòng để bù đắp số nợ
còn lại của công ty Hải Phong. Tổng nợ xấu của công ty tại NH là 200trđ, nợ lãi 20trđ.
NH hạch toán:

a) Nợ TK 219: 200trđ

b) Có TK 219: 220 trđ

c) Có TK 219: 200 trđ

d) Nợ TK 219: 220 trđ

13. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây
được NH định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là
500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:

a) Có TK 4211. KH: 100.000.000đ

b) Có TK 7090: 300.000.000đ

c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ

d) Có TK 7090: 100.000.000đ

14. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:
a) Tăng thu nhập bất thường

b) Tăng quỹ dự phòng

c) Tăng Khấu hao TSCĐ

d) Giảm chi phí đã trích

15. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi phải trả cho tiền gửi

b) Thu nhập lãi cho vay

c) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

d) Chi phí trả lãi tiền gửi

16. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH
hạch toán trả lãi trên tài khoản 4913:

a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ

b) Nợ TK 4913: 800.000đ

c) Nợ TK 4913: 180.000 đ

d) Có TK 4913: 800.000đ

17. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ quá hạn 15 ngày, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của
khách hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020


d) Tài khoản 3941

18. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số
123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x,
ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất 1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi
lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:

a) 4.500.000đ

b) 103.000.000đ

c) 104.500.00đ

d) 3.000.000đ

19. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:

a) 224.000đ

b) 531.000đ

c) 216.000đ

d) 534.000đ

20. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn
nhập dự chi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ

b) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ

c) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ


d) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ

21. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:

a) TK thu nhập lãi cho vay - 7020

b) TK Doanh thu chờ phân bổ - 4880

c) TK Lãi phải thu - 3941

d) TK Thu chi hộ - 5192

22. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 2.566.667đ

b) 3.033.333đ

c) 3.000.000 đ

d) 3.066.667đ

23. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941

24. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:

a) Nợ TK 8030: 520.000đ

b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ

c) Nợ TK 8030: 650.000đ

d) Không hạch toán TK 8030

25. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:

a) 20%

b) 50%

c) 5%

d) 100%

26. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 5%

b) 20%

c) 50%

d) 100%

27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:

a) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
b) Có TK 2111: 40.000.000đ

c) Có TK 2111: 35.050.000đ

d) Nợ TK 2111: 35.050.000đ

28. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 400.000đ

b) Có TK 7020: 66.667đ

c) Không hạch toán

d) Có TK 7020: 2.000.000đ

29. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:

a) Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ

b) Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ

c) Xuất TK 9410: 4.950.000đ

d) Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ

30. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

b) Xử lý nợ vay khó đòi


c) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

d) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng

31. Ngày ký phát séc là ngày:

a) Người ký phát lập séc

b) Trước ngày người ký phát lập séc

c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình

d) Sau ngày người ký phát lập séc

32. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

b) Hao mòn TSCĐ

c) Dự phòng rủi ro tín dụng

d) Dự phòng giảm giá chứng khoán

33. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày
giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự
thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:

a) Nợ TK 4211: 500.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 530.000.000đ

c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ

d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ

34. Người ký phát séc là:

a) Người phải trả tiền trong giao dịch mua bán


b) Chủ tài khoản

c) Chủ tài khoản hay người được ủy quyền

d) Người thụ hưởng trong giao dịch mua bán

35. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình

a) Nợ 4211 (NSAG)/ Có 519: 50 trđ

b) Nợ 4211 (AB)/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

c) Nợ 519/ Có 4211 (AB): 50 trđ

d) Nợ 519/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

36. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân
hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư
tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:

a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

b) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

c) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

37. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:

a) Không thay đổi

b) Giảm đi

c) Tăng lên
38. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Có TK 4232: 102.700.000đ

b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

d) Có TK 4232: 100.000.000đ

39. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 7020

c) Tài khoản 3941

d) Tài khoản 9410

40. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi

a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ

b) Nợ TK 4913: 2.781.000đ

c) Nợ TK 4913: 2.700.000đ

d) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
41. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:

a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ

c) Có TK 1011: 10.000.000đ

d) Nợ TK 4211: 9.556.473đ

42. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) Không hạch toán

b) 100 trđ

c) 300 trđ

d) 200 trđ

43. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM bao gồm:

a) Nghiệp vụ tín dụng

b) Nghiệp vụ phát hành chứng khoán

c) Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán

d) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

44. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và
hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:

a) Có TK 7020: 3.000.000đ

b) Có TK 3941: 3.000.000đ

c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ

d) Nợ TK 7020: 3.000.000đ

45. Công ty Nắng Sớm được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua
NVL cho đối tác của công ty là công ty Mưa Chiều có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn
cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng
cân đối kế toán sẽ như thế nào?

a) Nguồn vốn tăng, tài sản tăng

b) Nguồn vốn tăng, tài sản giảm

c) Nguồn vốn và tài sản không đổi

d) Nguồn vốn giảm, tài sản tăng

46. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu
cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn
thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:

a) Không hạch toán

b) Không đổi

c) Tăng lên

d) Giảm xuống

47. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
a) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ

b) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ

c) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ

48. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay
và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:

a) Ghi cả nội bảng và ngoại bảng

b) Tài khoản nội bảng

c) Chưa hạch toán

d) Tài khoản ngoại bảng

49. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài
khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ
thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là
phương pháp:

a) Phân bổ lãi

b) Thực thu – thực chi

c) Dự thu lãi

d) Dự chi lãi

50. Trường hợp nào là không chính xác:

a) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng

b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý

c) Dự phòng cụ thể được sử dụng trước DP chung

d) Dự phòng cụ thể thường lớn hơn dự phòng chung


ĐỀ 2

1. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Dự phòng rủi ro

b) Cho vay ngắn hạn

c) Đầu tư chứng khoán

d) Tài sản cố định

2. Ngày ký phát séc là ngày:

a) Trước ngày người ký phát lập séc

b) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình

c) Người ký phát lập séc

d) Sau ngày người ký phát lập séc

3. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo
dõi, kế toán ghi nhận:

a) Ghi Có tài khoản thu nhập

b) Ghi Nợ tài khoản thu nhập

c) Ghi Nợ tài khoản nợ nhóm 5

d) Ghi Có tài khoản nợ nhóm 5

4. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:

a) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ


b) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ

c) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ

d) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ

5. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:

a) Chi phí chờ phân bổ

b) Chi phí xây dựng cơ bản

c) Chi phí trả lãi tiền gửi

d) Chi mua sắm tài sản cố định

6. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

b) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

c) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

d) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

7. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền
vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 2.000.000đ

b) Không hạch toán

c) Có TK 7020: 400.000đ

d) Có TK 7020: 66.667
8. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) 300 trđ

b) Không hạch toán

c) 100 trđ

d) 200 trđ

9. Công ty Nắng Sớm được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua
NVL cho đối tác của công ty là công ty Mưa Chiều có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn
cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng
cân đối kế toán sẽ như thế nào?

a) Nguồn vốn giảm, tài sản tăng

b) Nguồn vốn tăng, tài sản tăng

c) Nguồn vốn tăng, tài sản giảm

d) Nguồn vốn và tài sản không đổi

10. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 1011:

a) Có TK 1011: 104.857.600đ

b) Nợ TK 1011: 104.800.000đ

c) Có TK 1011: 104.800.000đ

d) Nợ TK 1011: 104.857.600đ
11. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày
09/12/x NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 3880:

a) Nợ TK 3880: 2.400.000đ

b) Không hạch toán TK 3880

c) Có TK 3880: 800.000đ

d) Nợ TK 3880: 800.000đ

12. NH giải ngân cho Công ty Bình Minh số tiền 600.000.000 đ theo hợp đồng số 345/x,
thời hạn vay 6 tháng, nợ gốc và lãi trả hàng tháng, lãi tính theo số dư với lãi suất
1%/tháng. Công ty thế chấp bất động sản trị giá 1 tỷ đ. NH hạch toán ngoại bảng:

a) Nhập TK 9960: 600 trđ

b) Nhập TK 9940: 600 trđ

c) Nhập TK 9960: 1 tỷ đ

d) Nhập TK 9940: 1 tỷ đ

13. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Xử lý nợ vay khó đòi

b) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

c) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

d) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng

14. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, nếu sử dụng phương pháp thực thu – thực chi, hàng
ngày NH sẽ ghi nhận lãi cho khoản nợ gốc chưa đáo hạn:

a) Ghi Nợ TK 3941

b) Ghi Có TK 7020
c) Ghi Có TK 3941

d) Không ghi hàng ngày

15. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số
123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x,
ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất 1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi
lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:

a) 104.500.00đ

b) 103.000.000đ

c) 4.500.000đ

d) 3.000.000đ

16. Ngày 03/12/x bà Loan nộp sổ tiết kiệm mở ngày 03/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết
NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 8010:

a) Nợ TK 8010: 400.000đ

b) Nợ TK 8010: 80.000đ

c) Nợ TK 8010: 1.200.000đ

d) Không hạch toán TK 8010

17. Tại VN, trong trường hợp số tiền bằng chữ và số tiền bằng số trên tờ Séc khác nhau
thì số tiền được thanh toán sẽ là:

a) Số tiền bằng số

b) Số tiền có giá trị nhỏ hơn

c) Yêu cầu KH phát hành lại Séc

d) Số tiền bằng chữ


18. Bà Mão có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo là bất động sản trị giá
700.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được định giá lại 750.000.000đ. NH
hạch toán TK 3870:

a) Có TK 3870: 700.000.000đ

b) Có TK 3870: 750.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 700.000.000đ

d) Nợ TK 3870: 750.000.000đ

19. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng
thứ 2:

a) Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ

b) Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ

c) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ

d) Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ

20. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay
và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:

a) Tài khoản ngoại bảng

b) Tài khoản nội bảng

c) Ghi cả nội bảng và ngoại bảng

d) Chưa hạch toán


21. Ngày 16/10/x, bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự chi lãi vào ngày
16 hàng tháng. Ngày 16/10/x NH hạch toán lãi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 1.030.000đ

b) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 1.030.000đ

c) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 1.000.000đ

d) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 1.030.000đ

22. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi

a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ

b) Nợ TK 4913: 3.000.000đ

c) Nợ TK 4913: 2.781.000đ

d) Nợ TK 4913: 2.700.000đ

23. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Hao mòn TSCĐ

b) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

c) Dự phòng giảm giá chứng khoán

d) Dự phòng rủi ro tín dụng

24. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Tiền gửi tại NH Nhà nước

b) Lãi và phí phải trả


c) Lãi và phí phải thu

d) Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng

25. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng
khoán:

a) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

b) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu

c) Mua trái phiếu giữ đến hạn

d) Nghiệp vụ tín dụng

26. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH
phải trả KH từ 12/6-12/12/x:

a) 4.906.600đ

b) 4.800.000đ

c) 2.400.000đ

d) 4.857.600đ

27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:

a) Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ

b) Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ

c) Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ

d) Xuất TK 9410: 4.950.000đ


28. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi
vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 8010:

a) Nợ TK 8010: 2.700.000đ

b) Nợ TK 8010: 180.000đ

c) Nợ TK 8010: 2.520.000đ

d) Không hạch toán TK 8010

29. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Có TK 4232: 100.000.000đ

b) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

c) Có TK 4232: 102.700.000đ

d) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

30. Công việc kế toán nào khác nhất trong số những công việc sau:

a) Kế toán tại hội sở

b) Kế toán tại chi nhánh

c) Kế toán tại sở giao dịch

d) Kế toán tập đoàn

31. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:

a) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ

b) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ

c) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ

d) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ

32. Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ:
số tiền 50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH
dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 1011:

a) Nợ TK 1011: 51.200.000đ

b) Có TK 1011: 51.200.000đ

c) Nợ TK 1011: 50.400.000đ

d) Có TK 1011: 50.400.000đ

33. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:

a) Giảm đi

b) Không thay đổi

c) Tăng lên

34. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu
cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn
thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:

a) Tăng lên
b) Giảm xuống

c) Không đổi

d) Không hạch toán

35. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn
nhập dự chi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ

b) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ

c) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ

36. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 9410

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941

37. Người ký phát séc là:

a) Chủ tài khoản hay người được ủy quyền

b) Chủ tài khoản

c) Người thụ hưởng trong giao dịch mua bán

d) Người phải trả tiền trong giao dịch mua bán


38. Ngày 16/10/x, bà Sửu nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng đầu kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự thu dự chi vào
cuối ngày 16 hàng tháng, NH hạch toán lãi vào ngày 16/10/x:

a) Nợ TK 8010, Có TK 4913

b) Nợ TK 8010, Có TK 3880

c) Nợ TK 8010, Có TK 1011

d) Không hạch toán

39. Séc chắc chắn bị từ chối thanh toán trong trường hợp:

a) Séc chuyển nhượng không liên tục

b) Số tiền trên tờ séc lớn hơn số dư trên tài khoản

c) Séc được ký phát lùi ngày

d) Séc không được bảo chi

40. Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu:

a) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ

b) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng

c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền

d) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán

41. Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp
gồm:

a) 4 chữ số
b) 5 chữ số

c) 2 chữ số

d) 3 chữ số

42. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:

a) 5%

b) 50%

c) 20%

d) 100%

43. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH
hạch toán trả lãi trên tài khoản 4913:

a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ

b) Nợ TK 4913: 800.000đ

c) Có TK 4913: 800.000đ

d) Nợ TK 4913: 180.000 đ

44. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 3.033.333đ

b) 3.066.667đ

c) 2.566.667đ

d) 3.000.000 đ
45. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 51.050.000đ

b) Nợ TK 4232: 50.070.000đ

c) Nợ TK 4232: 50.350.000đ

d) Nợ TK 4232: 50.000.000đ

46. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 186.000đ

b) 496.000đ

c) 189.000đ

d) 504.000đ

47. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Thu nhập lãi cho vay

b) Lãi phải trả cho tiền gửi

c) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

d) Chi phí trả lãi tiền gửi


48. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 5%

b) 50%

c) 100%

d) 20%

49. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng
số 123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x,
ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:

a) 102.000.000đ

b) 103.000.000đ

c) 101.000.000đ

d) 104.000.000đ

50. Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị Bảng CĐKT là nghiệp vụ:

a) Rút tiền gửi tại NHNN về nhập quỹ tiền mặt

b) Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu

c) Phát hành cổ phiếu thu bằng tiền mặt

d) Khách hàng trích từ TK tiền gửi thanh toán để mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn
ĐỀ 3

1. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:

a) 224.000đ

b) 534.000đ

c) 216.000đ

d) 531.000đ

2. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:

a) 4.000.000đ

b) 2.000.000đ

c) 3.000.000đ

d) 1.000.000đ

3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:

a) Các khản chi mà NH đã chi ra bằng tiền và hiện vật trong kỳ

b) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng tiền trong kỳ

c) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng hiện vật trong kỳ

d) Các khoản chi phí tạo ra thu nhập trong kỳ


4. Chứng từ nào sau đây là chứng từ ghi sổ:

a) Phiếu chi

b) Giấy nộp tiền

c) Hóa đơn dịch vụ điện thoại

d) Giấy lĩnh tiền

5. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:

a) Nợ TK 4211: 9.461.855đ

b) Nợ TK 4211: 9.556.473đ

c) Nợ TK 1011: 10.000.000đ

d) Có TK 1011: 10.000.000đ

6. Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:

a) Nợ phải trả tăng, tài sản giảm

b) Tài sản tăng, nợ phải trả giảm

c) Tài sản và nợ phải trả tăng

7. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được xử
lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 3941

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 9410


d) Tài khoản 7020

8. Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền. Nội
dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng cuối
kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi:

a) Nợ TK 4913: 400.000 đ

b) Nợ TK 8010: 400.000 đ

c) Nợ TK 8010: 1.200.000 đ

d) Nợ TK 4913: 1.200.000 đ

9. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo
dõi, kế toán ghi nhận:

a) Ghi Có tài khoản nợ nhóm 5

b) Ghi Nợ tài khoản nợ nhóm 5

c) Ghi Có tài khoản thu nhập

d) Ghi Nợ tài khoản thu nhập

10. Ngày ký phát séc là ngày:

a) Người ký phát lập séc

b) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình

c) Sau ngày người ký phát lập séc

d) Trước ngày người ký phát lập séc

11. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ không có dấu bảo chi của
ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại
số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:

a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

b) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

c) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

12. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?

a) Tài khoản 7020

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 9410

d) Tài khoản 3941

13. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 50%

b) 100%

c) 5%

d) 20%

14. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân
hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư
tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:

a) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư


b) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

c) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

15. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

b) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

c) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

d) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

16. Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp
gồm:

a) 5 chữ số

b) 3 chữ số

c) 4 chữ số

d) 2 chữ số

17. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:

a) Nợ TK 2111: 35.050.000đ

b) Nợ TK 2111: 40.000.000đ

c) Có TK 2111: 35.050.000đ

d) Có TK 2111: 40.000.000đ
18. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 2.566.667đ

b) 3.066.667đ

c) 3.000.000 đ

d) 3.033.333đ

19. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày
giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự
thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:

a) Nợ TK 4211: 530.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 500.000.000đ

c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ

d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ

20. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Chi phí trả lãi tiền gửi

b) Lãi phải trả cho tiền gửi

c) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

d) Thu nhập lãi cho vay

21. Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là:

a) Bảng cân đối kế toán

b) Bảng cân đối tài khoản kế toán


c) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

d) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

22. NH giải ngân cho Công ty Bình Minh số tiền 600.000.000 đ theo hợp đồng số 345/x,
thời hạn vay 6 tháng, nợ gốc và lãi trả hàng tháng, lãi tính theo số dư với lãi suất
1%/tháng. Công ty thế chấp bất động sản trị giá 1 tỷ đ. NH hạch toán ngoại bảng:

a) Nhập TK 9960: 600 trđ

b) Nhập TK 9940: 1 tỷ đ

c) Nhập TK 9960: 1 tỷ đ

d) Nhập TK 9940: 600 trđ

23. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng
khoán:

a) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

b) Mua trái phiếu giữ đến hạn

c) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu

d) Nghiệp vụ tín dụng

24. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Có TK 4232: 100.000.000đ

b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

c) Có TK 4232: 102.700.000đ

d) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
25. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 50.070.000đ

b) Nợ TK 4232: 50.350.000đ

c) Nợ TK 4232: 51.050.000đ

d) Nợ TK 4232: 50.000.000đ

26. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này
được dùng để gán nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn
hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của
bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK 3870 số tiền:

a) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán

b) 2 tỷ đ

c) 1,8 tỷ đ

d) 1 tỷ đ

27. Ngày 03/12/x bà Loan nộp sổ tiết kiệm mở ngày 03/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết
NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 8010:

a) Nợ TK 8010: 80.000đ

b) Nợ TK 8010: 1.200.000đ

c) Nợ TK 8010: 400.000đ

d) Không hạch toán TK 8010


28. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ quá hạn 15 ngày, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của
khách hàng?

a) Tài khoản 3941

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 9410

29. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:

a) Chi phí trả lãi tiền gửi

b) Chi phí xây dựng cơ bản

c) Chi mua sắm tài sản cố định

d) Chi phí chờ phân bổ

30. Bà Mão có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo là bất động sản trị giá
700.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được định giá lại 750.000.000đ. NH
hạch toán TK 3870:

a) Nợ TK 3870: 700.000.000đ

b) Nợ TK 3870: 750.000.000đ

c) Có TK 3870: 700.000.000đ

d) Có TK 3870: 750.000.000đ

31. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 1011:
a) Có TK 1011: 104.800.000đ

b) Có TK 1011: 104.857.600đ

c) Nợ TK 1011: 104.800.000đ

d) Nợ TK 1011: 104.857.600đ

32. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:

a) Không hạch toán TK 8030

b) Nợ TK 8030: 650.000đ

c) Nợ TK 8030: 520.000đ

d) Nợ TK 8030: 1.950.000đ

33. Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu:

a) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng

b) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền

c) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ

d) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán

34. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:

a) 20%

b) 50%

c) 100%
d) 5%

35. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng
số 123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x,
ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:

a) 102.000.000đ

b) 103.000.000đ

c) 101.000.000đ

d) 104.000.000đ

36. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự
chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền:

a) 500.000đ

b) 1.000.000đ

c) 3.000.000đ

d) Không hạch toán

37. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi

a) Nợ TK 4913: 2.700.000đ

b) Nợ TK 4913: 3.000.000đ

c) Nợ TK 4913: 2.781.000đ

d) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
38. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của
KH đó được đem đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh
toán hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?

a) Thanh toán cho tờ séc được đem đến NH sớm hơn

b) NH sẽ liên hệ người chi trả trên séc để xác minh

c) Yêu cầu KH nộp thêm tiền vào TK

d) Thanh toán cho tờ séc được ký trước

39. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi
vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 8010:

a) Nợ TK 8010: 180.000đ

b) Không hạch toán TK 8010

c) Nợ TK 8010: 2.700.000đ

d) Nợ TK 8010: 2.520.000đ

40. Khi đến hạn trả nợ vay mà KH không đủ khả năng chi trả, nếu KH có tài sản đảm bảo
cho khoản vay, NH sẽ hạch toán theo hướng:

a) Xiết nợ ngay lập tức

b) Chỉ ghi vào tài khoản ngoại bảng

c) Yêu cầu KH bán tài sản để trả nợ NH

d) Thỏa thuận về việc gán nợ

41. Ngày 16/10/x, khách hàng xuất trình 1 tờ séc do NH bảo chi ngày 01/9/x đề nghị rút
tiền mặt, số tiền tờ séc 200.000.000đ, người ký phát: Công ty H. Cho biết tờ séc này
trước đây Công ty H đã ký quỹ 80.000.000đ. Số dư được rút đến thời điểm này trên TK
4211.Cty H là 40.000.000đ. NH sẽ chi cho KH:

a) 80.000.000đ

b) 40.000.000đ

c) Lập văn bản từ chối thanh toán vì séc quá số dư.

d) 200.000.000đ

42. Tài khoản nào là tài khoản tài sản:

a) Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

b) Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng

c) Tham ô, thiếu mất tài sản chờ xử lý

d) Tiền gửi khách hàng

43. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài
khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ
thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là
phương pháp:

a) Dự chi lãi

b) Dự thu lãi

c) Phân bổ lãi

d) Thực thu – thực chi

44. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng

b) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng


c) Xử lý nợ vay khó đòi

d) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

45. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 2.000.000đ

b) Không hạch toán

c) Có TK 7020: 400.000đ

d) Có TK 7020: 66.667đ

46. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) 300 trđ

b) 100 trđ

c) 200 trđ

d) Không hạch toán

47. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả
lãi cho KH vào ngày 12/12/x:

a) 4.800.000đ

b) 4.857.600đ
c) 2.457.600đ

d) 2.400.000đ

48. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc
quá hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài khoản:

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 941

c) Tài khoản 994

d) Tài khoản 9711

49. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH
phải trả KH từ 12/6-12/12/x:

a) 2.400.000đ

b) 4.906.600đ

c) 4.800.000đ

d) 4.857.600đ

50. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Dự phòng rủi ro

b) Đầu tư chứng khoán

c) Cho vay ngắn hạn

d) Tài sản cố định

ĐỀ 4
1. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:

a) 3.000.000đ

b) 2.000.000đ

c) 1.000.000đ

d) 4.000.000đ

2. Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp
gồm:

a) 4 chữ số

b) 5 chữ số

c) 2 chữ số

d) 3 chữ số

3. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc quá
hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài khoản:

a) Tài khoản 994

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 941

d) Tài khoản 9711

4. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:

a) 534.000đ

b) 531.000đ

c) 224.000đ

d) 216.000đ

5. Tài khoản nào là tài khoản tài sản:

a) Tham ô, thiếu mất tài sản chờ xử lý

b) Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

c) Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng

d) Tiền gửi khách hàng

6. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do công
ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân hàng.
Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư tài
khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:

a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

b) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

c) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

7. Bà Hoa đề nghị trích tài khoản tiền gửi để mua 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đ/
kỳ phiếu, giá phát hành 1.020.000 đ/kỳ phiếu. Ngân hàng hạch toán TK 4310:

a) Có TK 4310: 1.020.000.000 đ

b) Nợ TK 4310: 1.020.000.000 đ
c) Có TK 4310: 1.000.000.000 đ

d) Nợ TK 4310: 1.000.000.000 đ

8. Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu:

a) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ

b) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng

c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền

d) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán

9. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 496.000đ

b) 504.000đ

c) 189.000đ

d) 186.000đ

10. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) Không hạch toán

b) 300 trđ

c) 100 trđ
d) 200 trđ

11. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM bao gồm:

a) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

b) Nghiệp vụ phát hành chứng khoán

c) Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán

d) Nghiệp vụ tín dụng

12. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn
nhập dự chi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ

b) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ

c) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ

13. Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:

a) Tài sản và nợ phải trả tăng

b) Tài sản tăng, nợ phải trả giảm

c) Nợ phải trả tăng, tài sản giảm

14. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Đầu tư chứng khoán

b) Cho vay ngắn hạn


c) Tài sản cố định

d) Dự phòng rủi ro

15. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Có TK 4232: 100.000.000đ

b) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

c) Có TK 4232: 102.700.000đ

d) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

16. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình

a) Nợ 519/ Có 4211 (AB): 50 trđ

b) Nợ 4211 (NSAG)/ Có 519: 50 trđ

c) Nợ 519/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

d) Nợ 4211 (AB)/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

17. Ngày 16/10/x, khách hàng xuất trình 1 tờ séc do NH bảo chi ngày 01/9/x đề nghị rút
tiền mặt, số tiền tờ séc 200.000.000đ, người ký phát: Công ty H. Cho biết tờ séc này
trước đây Công ty H đã ký quỹ 80.000.000đ. Số dư được rút đến thời điểm này trên TK
4211.Cty H là 40.000.000đ. NH sẽ chi cho KH:

a) 40.000.000đ

b) 200.000.000đ

c) 80.000.000đ
d) Lập văn bản từ chối thanh toán vì séc quá số dư.

18. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Dự phòng giảm giá chứng khoán

b) Dự phòng rủi ro tín dụng

c) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

d) Hao mòn TSCĐ

19. Ngày 07/7/x ông An nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/4/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ:
số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng trả lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,7%/tháng. NH hạch
toán tài khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 102.100.000đ

b) Có TK 4232: 102.100.000đ

c) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

d) Có TK 4232: 100.000.000đ

20. Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền. Nội
dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng cuối
kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi:

a) Nợ TK 8010: 400.000 đ

b) Nợ TK 4913: 1.200.000 đ

c) Nợ TK 4913: 400.000 đ

d) Nợ TK 8010: 1.200.000 đ

21. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:

a) Nợ TK 3870: 650.000.000đ

b) Có TK 3870: 670.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 670.000.000đ

d) Có TK 3870: 650.000.000đ

22. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian
theo dõi, kế toán ghi nhận:

a) Ghi Nợ tài khoản thu nhập

b) Ghi Nợ tài khoản nợ nhóm 5

c) Ghi Có tài khoản nợ nhóm 5

d) Ghi Có tài khoản thu nhập

23. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi
vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 8010:

a) Nợ TK 8010: 2.700.000đ

b) Không hạch toán TK 8010

c) Nợ TK 8010: 180.000đ

d) Nợ TK 8010: 2.520.000đ

24. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ không có dấu bảo chi của
ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại
số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

b) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

c) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

25. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của
KH đó được đem đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh
toán hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?

a) Thanh toán cho tờ séc được ký trước

b) Thanh toán cho tờ séc được đem đến NH sớm hơn

c) Yêu cầu KH nộp thêm tiền vào TK

d) NH sẽ liên hệ người chi trả trên séc để xác minh

26. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:

a) Giảm chi phí đã trích

b) Tăng thu nhập bất thường

c) Tăng quỹ dự phòng

d) Tăng Khấu hao TSCĐ

27. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và
hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:

a) Nợ TK 3941: 18.000.000đ

b) Nợ TK 7020: 3.000.000đ

c) Có TK 7020: 3.000.000đ
d) Có TK 3941: 3.000.000đ

28. Người ký phát séc là:

a) Chủ tài khoản

b) Người thụ hưởng trong giao dịch mua bán

c) Người phải trả tiền trong giao dịch mua bán

d) Chủ tài khoản hay người được ủy quyền

29. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH
hạch toán trả lãi trên tài khoản 4913:

a) Có TK 4913: 800.000đ

b) Nợ TK 4913: 2.400.000đ

c) Nợ TK 4913: 800.000đ

d) Nợ TK 4913: 180.000 đ

30. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Nợ TK 4232: 50.070.000đ

b) Nợ TK 4232: 50.350.000đ

c) Nợ TK 4232: 50.000.000đ

d) Nợ TK 4232: 51.050.000đ

31. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 2.000.000đ

b) Có TK 7020: 400.000đ

c) Không hạch toán

d) Có TK 7020: 66.667đ

32. Công việc kế toán nào khác nhất trong số những công việc sau:

a) Kế toán tại hội sở

b) Kế toán tập đoàn

c) Kế toán tại chi nhánh

d) Kế toán tại sở giao dịch

33. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:

a) Tăng lên

b) Không thay đổi

c) Giảm đi

34. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?

a) Tài khoản 9712


b) Tài khoản 7020

c) Tài khoản 3941

d) Tài khoản 9410

35. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

b) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

c) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

d) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

36. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi

a) Nợ TK 4913: 3.000.000đ

b) Nợ TK 4913: 2.700.000đ

c) Nợ TK 4913: 2.781.000đ

d) Nợ TK 4913: 3.090.000đ

37. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

b) Chi phí trả lãi tiền gửi

c) Lãi phải trả cho tiền gửi

d) Thu nhập lãi cho vay


38. Séc chắc chắn bị từ chối thanh toán trong trường hợp:

a) Séc không được bảo chi

b) Séc chuyển nhượng không liên tục

c) Séc được ký phát lùi ngày

d) Số tiền trên tờ séc lớn hơn số dư trên tài khoản

39. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:

a) Các khản chi mà NH đã chi ra bằng tiền và hiện vật trong kỳ

b) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng hiện vật trong kỳ

c) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng tiền trong kỳ

d) Các khoản chi phí tạo ra thu nhập trong kỳ

40. Trường hợp nào là không chính xác:

a) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý

b) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng

c) Dự phòng cụ thể thường lớn hơn dự phòng chung

d) Dự phòng cụ thể được sử dụng trước DP chung

41. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây
được NH định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là
500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:

a) Có TK 4211. KH: 100.000.000đ

b) Có TK 7090: 300.000.000đ

c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ

d) Có TK 7090: 100.000.000đ
42. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

b) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

c) Xử lý nợ vay khó đòi

d) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng

43. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự
chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền:

a) 3.000.000đ

b) Không hạch toán

c) 1.000.000đ

d) 500.000đ

44. NH phát mại tài sản gán nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này khi gán nợ
được định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi khi gán nợ xác định là 500.000.000đ.
Phần chênh lệch NH ghi:

a) Nợ TK 3870: 300.000.000đ

b) Có TK 7900: 200.000.000đ

c) Có TK 7090: 100.000.000đ

d) Có TK 7900: 300.000.000đ

45. Chứng từ nào sau đây là chứng từ ghi sổ:

a) Phiếu chi
b) Giấy lĩnh tiền

c) Giấy nộp tiền

d) Hóa đơn dịch vụ điện thoại

46. Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là:

a) Bảng cân đối tài khoản kế toán

b) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

c) Bảng cân đối kế toán

d) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

47. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 20%

b) 50%

c) 5%

d) 100%

48. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:

a) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ

b) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ

c) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ

d) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ


49. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này
được dùng để gán nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn
hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của
bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK 3870 số tiền:

a) 1 tỷ đ

b) 1,8 tỷ đ

c) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán

d) 2 tỷ đ

50. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng
số 123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x,
ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:

a) 104.000.000đ

b) 101.000.000đ

c) 102.000.000đ

d) 103.000.000đ

ĐỀ 5

1. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:

a) Có TK 3870: 650.000.000đ

b) Nợ TK 3870: 670.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 650.000.000đ

d) Có TK 3870: 670.000.000đ

2. Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu:

a) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán

b) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ

c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền

d) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng

3. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của KH
đó được đem đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh toán
hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?

a) Yêu cầu KH nộp thêm tiền vào TK

b) Thanh toán cho tờ séc được đem đến NH sớm hơn

c) NH sẽ liên hệ người chi trả trên séc để xác minh

d) Thanh toán cho tờ séc được ký trước

4. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:
a) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ

b) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ

c) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ

d) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ

5. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Lãi và phí phải thu

b) Thu nhập lãi cho vay

c) Thu nhập dịch vụ thanh toán

d) Doanh thu chờ phân bổ

6. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

b) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

c) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

d) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

7. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của NH
được gọi là:

a) Khấu hao TSCĐ

b) Hao mòn TSCĐ

c) Số khấu hao lũy kế của TSCĐ

d) Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ


8. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn, NH sẽ theo
dõi nợ lãi vào tài khoản:

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 9711

c) Tài khoản 941

d) Tài khoản 994

9. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 504.000đ

b) 189.000đ

c) 496.000đ

d) 186.000đ

10. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:

a) 2.000.000đ

b) 3.000.000đ

c) 1.000.000đ

d) 4.000.000đ

11. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:


a) Lãi và phí phải trả

b) Tiền gửi tại NH Nhà nước

c) Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng

d) Lãi và phí phải thu

12. Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng, NH sử dụng dự phòng để bù đắp số nợ
còn lại của công ty Hải Phong. Tổng nợ xấu của công ty tại NH là 200trđ, nợ lãi 20trđ.
NH hạch toán:

a) Nợ TK 219: 200trđ

b) Có TK 219: 220 trđ

c) Có TK 219: 200 trđ

d) Nợ TK 219: 220 trđ

13. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây
được NH định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là
500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:

a) Có TK 4211. KH: 100.000.000đ

b) Có TK 7090: 300.000.000đ

c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ

d) Có TK 7090: 100.000.000đ

14. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:

a) Tăng thu nhập bất thường

b) Tăng quỹ dự phòng

c) Tăng Khấu hao TSCĐ


d) Giảm chi phí đã trích

15. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi phải trả cho tiền gửi

b) Thu nhập lãi cho vay

c) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

d) Chi phí trả lãi tiền gửi

16. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH
hạch toán trả lãi trên tài khoản 4913:

a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ

b) Nợ TK 4913: 800.000đ

c) Nợ TK 4913: 180.000 đ

d) Có TK 4913: 800.000đ

17. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ quá hạn 15 ngày, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của
khách hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941

18. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số
123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x,
ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất 1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi
lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:

a) 4.500.000đ

b) 103.000.000đ

c) 104.500.00đ

d) 3.000.000đ

19. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:

a) 224.000đ

b) 531.000đ

c) 216.000đ

d) 534.000đ

20. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn
nhập dự chi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ

b) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ

c) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ

21. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:
a) TK thu nhập lãi cho vay - 7020

b) TK Doanh thu chờ phân bổ - 4880

c) TK Lãi phải thu - 3941

d) TK Thu chi hộ - 5192

22. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 2.566.667đ

b) 3.033.333đ

c) 3.000.000 đ

d) 3.066.667đ

23. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941

24. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:

a) Nợ TK 8030: 520.000đ
b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ

c) Nợ TK 8030: 650.000đ

d) Không hạch toán TK 8030

25. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:

a) 20%

b) 50%

c) 5%

d) 100%

26. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 5%

b) 20%

c) 50%

d) 100%

27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:

a) Nợ TK 2111: 40.000.000đ

b) Có TK 2111: 40.000.000đ

c) Có TK 2111: 35.050.000đ

d) Nợ TK 2111: 35.050.000đ
28. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 400.000đ

b) Có TK 7020: 66.667đ

c) Không hạch toán

d) Có TK 7020: 2.000.000đ

29. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:

a) Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ

b) Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ

c) Xuất TK 9410: 4.950.000đ

d) Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ

30. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

b) Xử lý nợ vay khó đòi

c) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

d) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng


31. Ngày ký phát séc là ngày:

a) Người ký phát lập séc

b) Trước ngày người ký phát lập séc

c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình

d) Sau ngày người ký phát lập séc

32. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

b) Hao mòn TSCĐ

c) Dự phòng rủi ro tín dụng

d) Dự phòng giảm giá chứng khoán

33. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày
giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự
thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:

a) Nợ TK 4211: 500.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 530.000.000đ

c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ

d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ

34. Người ký phát séc là:

a) Người phải trả tiền trong giao dịch mua bán

b) Chủ tài khoản

c) Chủ tài khoản hay người được ủy quyền

d) Người thụ hưởng trong giao dịch mua bán


35. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình

a) Nợ 4211 (NSAG)/ Có 519: 50 trđ

b) Nợ 4211 (AB)/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

c) Nợ 519/ Có 4211 (AB): 50 trđ

d) Nợ 519/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

36. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân
hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư
tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:

a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

b) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

c) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

37. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:

a) Không thay đổi

b) Giảm đi

c) Tăng lên

38. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Có TK 4232: 102.700.000đ

b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

d) Có TK 4232: 100.000.000đ

39. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 7020

c) Tài khoản 3941

d) Tài khoản 9410

40. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi

a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ

b) Nợ TK 4913: 2.781.000đ

c) Nợ TK 4913: 2.700.000đ

d) Nợ TK 4913: 3.000.000đ

41. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:

a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ

c) Có TK 1011: 10.000.000đ

d) Nợ TK 4211: 9.556.473đ

42. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) Không hạch toán

b) 100 trđ

c) 300 trđ

d) 200 trđ

43. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM bao gồm:

a) Nghiệp vụ tín dụng

b) Nghiệp vụ phát hành chứng khoán

c) Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán

d) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

44. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và
hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:

a) Có TK 7020: 3.000.000đ

b) Có TK 3941: 3.000.000đ

c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ
d) Nợ TK 7020: 3.000.000đ

45. Công ty Nắng Sớm được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua
NVL cho đối tác của công ty là công ty Mưa Chiều có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn
cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng
cân đối kế toán sẽ như thế nào?

a) Nguồn vốn tăng, tài sản tăng

b) Nguồn vốn tăng, tài sản giảm

c) Nguồn vốn và tài sản không đổi

d) Nguồn vốn giảm, tài sản tăng

46. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu
cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn
thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:

a) Không hạch toán

b) Không đổi

c) Tăng lên

d) Giảm xuống

47. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ

b) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ

c) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ


48. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay
và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:

a) Ghi cả nội bảng và ngoại bảng

b) Tài khoản nội bảng

c) Chưa hạch toán

d) Tài khoản ngoại bảng

49. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài
khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ
thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là
phương pháp:

a) Phân bổ lãi

b) Thực thu – thực chi

c) Dự thu lãi

d) Dự chi lãi

50. Trường hợp nào là không chính xác:

a) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng

b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý

c) Dự phòng cụ thể được sử dụng trước DP chung

d) Dự phòng cụ thể thường lớn hơn dự phòng chung

ĐỀ 6

1. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:

a) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu


b) Mua trái phiếu giữ đến hạn

c) Nghiệp vụ tín dụng

d) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

2. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn, NH sẽ theo
dõi nợ lãi vào tài khoản:

a) Tài khoản 9711

b) Tài khoản 994

c) Tài khoản 941

d) Tài khoản 9712

3. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:

a) 1.000.000đ

b) 4.000.000đ

c) 3.000.000đ

d) 2.000.000đ

4. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày
09/12/x NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 3880:

a) Không hạch toán TK 3880

b) Có TK 3880: 800.000đ

c) Nợ TK 3880: 800.000đ
d) Nợ TK 3880: 2.400.000đ

5. Bà Mão có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo là bất động sản trị giá
700.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được định giá lại 750.000.000đ. NH
hạch toán TK 3870:

a) Nợ TK 3870: 700.000.000đ

b) Có TK 3870: 700.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 750.000.000đ

d) Có TK 3870: 750.000.000đ

6. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi và phí phải trả

b) Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng

c) Tiền gửi tại NH Nhà nước

d) Lãi và phí phải thu

7. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) 100 trđ

b) 300 trđ

c) Không hạch toán

d) 200 trđ
8. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:

a) Chi phí xây dựng cơ bản

b) Chi phí chờ phân bổ

c) Chi phí trả lãi tiền gửi

d) Chi mua sắm tài sản cố định

9. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này
được dùng để gán nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn
hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của
bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK 3870 số tiền:

a) 1,8 tỷ đ

b) 2 tỷ đ

c) 1 tỷ đ

d) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán

10. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng
thứ 2:

a) Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ

b) Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ

c) Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ

d) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ

11. Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:

a) Nợ phải trả tăng, tài sản giảm


b) Tài sản tăng, nợ phải trả giảm

c) Tài sản và nợ phải trả tăng

12. Ngày 16/10/x, khách hàng xuất trình 1 tờ séc do NH bảo chi ngày 01/9/x đề nghị rút
tiền mặt, số tiền tờ séc 200.000.000đ, người ký phát: Công ty H. Cho biết tờ séc này
trước đây Công ty H đã ký quỹ 80.000.000đ. Số dư được rút đến thời điểm này trên TK
4211.Cty H là 40.000.000đ. NH sẽ chi cho KH:

a) 80.000.000đ

b) 200.000.000đ

c) Lập văn bản từ chối thanh toán vì séc quá số dư.

d) 40.000.000đ

13. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:

a) Không thay đổi

b) Tăng lên

c) Giảm đi

14. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:

a) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ

b) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ

c) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ

d) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ


15. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự
chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền:

a) 500.000đ

b) 3.000.000đ

c) 1.000.000đ

d) Không hạch toán

16. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 400.000đ

b) Có TK 7020: 2.000.000đ

c) Không hạch toán

d) Có TK 7020: 66.667đ

17. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 7020

b) Tài khoản 3941

c) Tài khoản 9712

d) Tài khoản 9410


18. Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị Bảng CĐKT là nghiệp vụ:

a) Khách hàng trích từ TK tiền gửi thanh toán để mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn

b) Rút tiền gửi tại NHNN về nhập quỹ tiền mặt

c) Phát hành cổ phiếu thu bằng tiền mặt

d) Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu

19. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân
hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư
tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:

a) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

b) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

c) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

20. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình

a) Nợ 519/ Có 4211 (AB): 50 trđ

b) Nợ 4211 (AB)/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

c) Nợ 4211 (NSAG)/ Có 519: 50 trđ

d) Nợ 519/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

21. Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp
gồm:

a) 4 chữ số

b) 3 chữ số
c) 2 chữ số

d) 5 chữ số

22. Bà Hoa đề nghị trích tài khoản tiền gửi để mua 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đ/
kỳ phiếu, giá phát hành 1.020.000 đ/kỳ phiếu. Ngân hàng hạch toán TK 4310:

a) Có TK 4310: 1.000.000.000 đ

b) Nợ TK 4310: 1.000.000.000 đ

c) Nợ TK 4310: 1.020.000.000 đ

d) Có TK 4310: 1.020.000.000 đ

23. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Đầu tư chứng khoán

b) Dự phòng rủi ro

c) Tài sản cố định

d) Cho vay ngắn hạn

24. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:

a) TK Lãi phải thu - 3941

b) TK Doanh thu chờ phân bổ - 4880

c) TK thu nhập lãi cho vay - 7020

d) TK Thu chi hộ - 5192

25. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:

a) Nợ TK 8030: 650.000đ

b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ

c) Nợ TK 8030: 520.000đ

d) Không hạch toán TK 8030

26. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 1011:

a) Có TK 1011: 104.800.000đ

b) Có TK 1011: 104.857.600đ

c) Nợ TK 1011: 104.800.000đ

d) Nợ TK 1011: 104.857.600đ

27. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:

a) Tăng quỹ dự phòng

b) Tăng thu nhập bất thường

c) Giảm chi phí đã trích

d) Tăng Khấu hao TSCĐ

28. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Lãi và phí phải thu

b) Thu nhập dịch vụ thanh toán


c) Doanh thu chờ phân bổ

d) Thu nhập lãi cho vay

29. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH
phải trả KH từ 12/6-12/12/x:

a) 4.857.600đ

b) 4.800.000đ

c) 4.906.600đ

d) 2.400.000đ

30. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM bao gồm:

a) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

b) Nghiệp vụ phát hành chứng khoán

c) Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán

d) Nghiệp vụ tín dụng

31. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

b) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

c) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

d) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

32. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của
NH được gọi là:
a) Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

b) Hao mòn TSCĐ

c) Số khấu hao lũy kế của TSCĐ

d) Khấu hao TSCĐ

33. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 186.000đ

b) 189.000đ

c) 496.000đ

d) 504.000đ

34. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc
quá hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài khoản:

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 9711

c) Tài khoản 994

d) Tài khoản 941

35. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:

a) Có TK 1011: 10.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 9.556.473đ

c) Nợ TK 4211: 9.461.855đ

d) Nợ TK 1011: 10.000.000đ

36. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, sau khi dùng dự phòng rủi ro tín dụng để bù đắp
khoản nợ xấu không thể thu hồi, NH sẽ ghi nhận khoản nợ gốc này vào tài khoản:

a) Tài khoản 9711

b) Nợ nhóm 5

c) Tài khoản 941

d) Tài khoản 9712

37. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

b) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng

c) Xử lý nợ vay khó đòi

d) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

38. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941


39. NH giải ngân cho Công ty Bình Minh số tiền 600.000.000 đ theo hợp đồng số 345/x,
thời hạn vay 6 tháng, nợ gốc và lãi trả hàng tháng, lãi tính theo số dư với lãi suất
1%/tháng. Công ty thế chấp bất động sản trị giá 1 tỷ đ. NH hạch toán ngoại bảng:

a) Nhập TK 9940: 1 tỷ đ

b) Nhập TK 9960: 600 trđ

c) Nhập TK 9940: 600 trđ

d) Nhập TK 9960: 1 tỷ đ

40. Ngày ký phát séc là ngày:

a) Trước ngày người ký phát lập séc

b) Người ký phát lập séc

c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình

d) Sau ngày người ký phát lập séc

41. Ngày 03/12/x bà Loan nộp sổ tiết kiệm mở ngày 03/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết
NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 8010:

a) Nợ TK 8010: 1.200.000đ

b) Không hạch toán TK 8010

c) Nợ TK 8010: 80.000đ

d) Nợ TK 8010: 400.000đ

42. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay
và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:

a) Tài khoản nội bảng

b) Tài khoản ngoại bảng


c) Ghi cả nội bảng và ngoại bảng

d) Chưa hạch toán

43. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi

a) Nợ TK 4913: 2.781.000đ

b) Nợ TK 4913: 2.700.000đ

c) Nợ TK 4913: 3.000.000đ

d) Nợ TK 4913: 3.090.000đ

44. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:

a) 224.000đ

b) 216.000đ

c) 531.000đ

d) 534.000đ

45. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:

a) 100%

b) 20%

c) 50%
d) 5%

46. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:

a) Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ

b) Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ

c) Xuất TK 9410: 4.950.000đ

d) Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ

47. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ không có dấu bảo chi của
ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại
số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:

a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

b) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

c) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

48. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng chung rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 0,25%

b) 0,50%

c) 5%

d) 20%
49. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:

a) Các khoản chi phí tạo ra thu nhập trong kỳ

b) Các khản chi mà NH đã chi ra bằng tiền và hiện vật trong kỳ

c) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng hiện vật trong kỳ

d) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng tiền trong kỳ

50. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:

a) Nợ TK 3870: 670.000.000đ

b) Nợ TK 3870: 650.000.000đ

c) Có TK 3870: 670.000.000đ

d) Có TK 3870: 650.000.000đ

ĐỀ 7

1. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:

a) Có TK 2111: 35.050.000đ
b) Nợ TK 2111: 35.050.000đ

c) Nợ TK 2111: 40.000.000đ

d) Có TK 2111: 40.000.000đ

2. Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:

a) Nợ phải trả tăng, tài sản giảm

b) Tài sản tăng, nợ phải trả giảm

c) Tài sản và nợ phải trả tăng

3. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu
cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn
thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:

a) Giảm xuống

b) Không hạch toán

c) Tăng lên

d) Không đổi

4. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày
09/12/x NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 3880:

a) Nợ TK 3880: 2.400.000đ

b) Không hạch toán TK 3880

c) Có TK 3880: 800.000đ

d) Nợ TK 3880: 800.000đ
5. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc quá
hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài khoản:

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 9711

c) Tài khoản 941

d) Tài khoản 994

6. Ngày 07/7/x ông An nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/4/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số
tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng trả lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,7%/tháng. NH hạch
toán tài khoản 4232:

a) Có TK 4232: 102.100.000đ

b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

c) Có TK 4232: 100.000.000đ

d) Nợ TK 4232: 102.100.000đ

7. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng
thứ 2:

a) Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ

b) Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ

c) Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ

d) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ

8. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền
vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 400.000đ

b) Có TK 7020: 2.000.000đ

c) Không hạch toán

d) Có TK 7020: 66.667đ

9. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 2.566.667đ

b) 3.000.000 đ

c) 3.066.667đ

d) 3.033.333đ

10. Tài khoản nào là tài khoản tài sản:

a) Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

b) Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng

c) Tiền gửi khách hàng

d) Tham ô, thiếu mất tài sản chờ xử lý

11. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây
được NH định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là
500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:

a) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ
b) Có TK 7090: 300.000.000đ

c) Có TK 4211. KH: 100.000.000đ

d) Có TK 7090: 100.000.000đ

12. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Có TK 4232: 100.000.000đ

b) Có TK 4232: 102.700.000đ

c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

d) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

13. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng
số 123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x,
ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:

a) 103.000.000đ

b) 102.000.000đ

c) 101.000.000đ

d) 104.000.000đ

14. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng chung rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 5%

b) 0,25%

c) 20%
d) 0,50%

15. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:

a) Không hạch toán TK 8030

b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ

c) Nợ TK 8030: 520.000đ

d) Nợ TK 8030: 650.000đ

16. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM bao gồm:

a) Nghiệp vụ phát hành chứng khoán

b) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

c) Nghiệp vụ tín dụng

d) Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán

17. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:

a) Có TK 3870: 670.000.000đ

b) Nợ TK 3870: 650.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 670.000.000đ

d) Có TK 3870: 650.000.000đ
18. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) 100 trđ

b) 300 trđ

c) 200 trđ

d) Không hạch toán

19. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Đầu tư chứng khoán

b) Dự phòng rủi ro

c) Cho vay ngắn hạn

d) Tài sản cố định

20. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Dự phòng giảm giá chứng khoán

b) Hao mòn TSCĐ

c) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

d) Dự phòng rủi ro tín dụng

21. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:

a) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ

b) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ


c) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ

d) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ

22. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 7020

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 9410

d) Tài khoản 3941

23. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, nếu sử dụng phương pháp thực thu – thực chi, hàng
ngày NH sẽ ghi nhận lãi cho khoản nợ gốc chưa đáo hạn:

a) Ghi Nợ TK 3941

b) Ghi Có TK 7020

c) Ghi Có TK 3941

d) Không ghi hàng ngày

24. Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị Bảng CĐKT là nghiệp vụ:

a) Rút tiền gửi tại NHNN về nhập quỹ tiền mặt

b) Khách hàng trích từ TK tiền gửi thanh toán để mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn

c) Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu

d) Phát hành cổ phiếu thu bằng tiền mặt


25. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:

a) Có TK 4232: 100.000.000đ

b) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

c) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

d) Có TK 4232: 102.700.000đ

26. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình

a) Nợ 4211 (NSAG)/ Có 519: 50 trđ

b) Nợ 4211 (AB)/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

c) Nợ 519/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

d) Nợ 519/ Có 4211 (AB): 50 trđ

27. Bà Hoa đề nghị trích tài khoản tiền gửi để mua 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đ/
kỳ phiếu, giá phát hành 1.020.000 đ/kỳ phiếu. Ngân hàng hạch toán TK 4310:

a) Có TK 4310: 1.020.000.000 đ

b) Có TK 4310: 1.000.000.000 đ

c) Nợ TK 4310: 1.020.000.000 đ

d) Nợ TK 4310: 1.000.000.000 đ

28. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH
phải trả KH từ 12/6-12/12/x:
a) 2.400.000đ

b) 4.906.600đ

c) 4.800.000đ

d) 4.857.600đ

29. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:

a) TK Thu chi hộ - 5192

b) TK Doanh thu chờ phân bổ - 4880

c) TK Lãi phải thu - 3941

d) TK thu nhập lãi cho vay - 7020

30. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:

a) 50%

b) 100%

c) 5%

d) 20%

31. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 186.000đ

b) 189.000đ

c) 504.000đ
d) 496.000đ

32. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài
khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ
thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là
phương pháp:

a) Dự chi lãi

b) Phân bổ lãi

c) Dự thu lãi

d) Thực thu – thực chi

33. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:

a) Chi phí chờ phân bổ

b) Chi phí xây dựng cơ bản

c) Chi phí trả lãi tiền gửi

d) Chi mua sắm tài sản cố định

34. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Thu nhập lãi cho vay

b) Lãi phải trả cho tiền gửi

c) Chi phí trả lãi tiền gửi

d) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

35. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 50.000.000đ

b) Nợ TK 4232: 50.350.000đ

c) Nợ TK 4232: 51.050.000đ

d) Nợ TK 4232: 50.070.000đ

36. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này
được dùng để gán nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn
hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của
bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK 3870 số tiền:

a) 2 tỷ đ

b) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán

c) 1 tỷ đ

d) 1,8 tỷ đ

37. Ngày 16/10/x, bà Sửu nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng đầu kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự thu dự chi vào
cuối ngày 16 hàng tháng, NH hạch toán lãi vào ngày 16/10/x:

a) Nợ TK 8010, Có TK 3880

b) Nợ TK 8010, Có TK 1011

c) Không hạch toán

d) Nợ TK 8010, Có TK 4913

38. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả
lãi cho KH vào ngày 12/12/x:

a) 4.800.000đ
b) 4.857.600đ

c) 2.457.600đ

d) 2.400.000đ

39. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:

a) 531.000đ

b) 216.000đ

c) 534.000đ

d) 224.000đ

40. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của
NH được gọi là:

a) Hao mòn TSCĐ

b) Số khấu hao lũy kế của TSCĐ

c) Khấu hao TSCĐ

d) Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

41. Ngày ký phát séc là ngày:

a) Trước ngày người ký phát lập séc

b) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình

c) Sau ngày người ký phát lập séc

d) Người ký phát lập séc


42. Ngày 06/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 06/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH
phân bổ lãi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 3880:

a) Nợ TK 3880: 900.000đ

b) Nợ TK 3880: 30.000đ

c) Nợ TK 3880: 180.000đ

d) Không hạch toán TK 3880

43. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 100%

b) 50%

c) 20%

d) 5%

44. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

b) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

c) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

d) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

45. Trường hợp nào là không chính xác:

a) Dự phòng cụ thể thường lớn hơn dự phòng chung

b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý
c) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng

d) Dự phòng cụ thể được sử dụng trước DP chung

46. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi và phí phải trả

b) Tiền gửi tại NH Nhà nước

c) Lãi và phí phải thu

d) Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng

47. Chứng từ nào sau đây là chứng từ ghi sổ:

a) Giấy lĩnh tiền

b) Hóa đơn dịch vụ điện thoại

c) Phiếu chi

d) Giấy nộp tiền

48. Khi đến hạn trả nợ vay mà KH không đủ khả năng chi trả, nếu KH có tài sản đảm bảo
cho khoản vay, NH sẽ hạch toán theo hướng:

a) Xiết nợ ngay lập tức

b) Chỉ ghi vào tài khoản ngoại bảng

c) Yêu cầu KH bán tài sản để trả nợ NH

d) Thỏa thuận về việc gán nợ

49. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và
hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:

a) Có TK 7020: 3.000.000đ

b) Nợ TK 3941: 18.000.000đ

c) Nợ TK 7020: 3.000.000đ

d) Có TK 3941: 3.000.000đ

50. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

b) Xử lý nợ vay khó đòi

c) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng

d) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

You might also like