Professional Documents
Culture Documents
1. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:
a) Có TK 3870: 650.000.000đ
b) Nợ TK 3870: 670.000.000đ
c) Nợ TK 3870: 650.000.000đ
d) Có TK 3870: 670.000.000đ
a) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán
b) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ
c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền
d) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng
3. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của KH
đó được đem đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh toán
hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?
7. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của NH
được gọi là:
8. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn, NH sẽ theo
dõi nợ lãi vào tài khoản:
9. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:
a) 504.000đ
b) 189.000đ
c) 496.000đ
d) 186.000đ
10. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:
a) 2.000.000đ
b) 3.000.000đ
c) 1.000.000đ
d) 4.000.000đ
12. Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng, NH sử dụng dự phòng để bù đắp số nợ
còn lại của công ty Hải Phong. Tổng nợ xấu của công ty tại NH là 200trđ, nợ lãi 20trđ.
NH hạch toán:
a) Nợ TK 219: 200trđ
13. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây
được NH định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là
500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:
b) Có TK 7090: 300.000.000đ
c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ
d) Có TK 7090: 100.000.000đ
14. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:
a) Tăng thu nhập bất thường
16. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH
hạch toán trả lãi trên tài khoản 4913:
a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ
b) Nợ TK 4913: 800.000đ
c) Nợ TK 4913: 180.000 đ
d) Có TK 4913: 800.000đ
17. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ quá hạn 15 ngày, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của
khách hàng?
18. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số
123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x,
ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất 1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi
lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:
a) 4.500.000đ
b) 103.000.000đ
c) 104.500.00đ
d) 3.000.000đ
19. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:
a) 224.000đ
b) 531.000đ
c) 216.000đ
d) 534.000đ
20. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn
nhập dự chi:
21. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:
22. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:
a) 2.566.667đ
b) 3.033.333đ
c) 3.000.000 đ
d) 3.066.667đ
23. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?
24. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:
a) Nợ TK 8030: 520.000đ
b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ
c) Nợ TK 8030: 650.000đ
25. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:
a) 20%
b) 50%
c) 5%
d) 100%
26. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:
a) 5%
b) 20%
c) 50%
d) 100%
27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:
a) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
b) Có TK 2111: 40.000.000đ
c) Có TK 2111: 35.050.000đ
d) Nợ TK 2111: 35.050.000đ
28. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:
a) Có TK 7020: 400.000đ
b) Có TK 7020: 66.667đ
d) Có TK 7020: 2.000.000đ
29. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:
30. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:
c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình
32. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
33. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày
giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự
thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
a) Nợ TK 4211: 500.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 530.000.000đ
c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ
d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ
35. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình
36. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân
hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư
tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
37. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:
b) Giảm đi
c) Tăng lên
38. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Có TK 4232: 102.700.000đ
b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
d) Có TK 4232: 100.000.000đ
39. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
40. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi
a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
b) Nợ TK 4913: 2.781.000đ
c) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
d) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
41. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:
a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ
c) Có TK 1011: 10.000.000đ
d) Nợ TK 4211: 9.556.473đ
42. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:
b) 100 trđ
c) 300 trđ
d) 200 trđ
44. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và
hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:
a) Có TK 7020: 3.000.000đ
b) Có TK 3941: 3.000.000đ
c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ
d) Nợ TK 7020: 3.000.000đ
45. Công ty Nắng Sớm được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua
NVL cho đối tác của công ty là công ty Mưa Chiều có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn
cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng
cân đối kế toán sẽ như thế nào?
46. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu
cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn
thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
b) Không đổi
c) Tăng lên
d) Giảm xuống
47. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
a) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ
48. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay
và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
49. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài
khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ
thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là
phương pháp:
a) Phân bổ lãi
c) Dự thu lãi
d) Dự chi lãi
a) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng
b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý
a) Dự phòng rủi ro
b) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình
3. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo
dõi, kế toán ghi nhận:
4. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
5. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:
7. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền
vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:
a) Có TK 7020: 2.000.000đ
c) Có TK 7020: 400.000đ
d) Có TK 7020: 66.667
8. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:
a) 300 trđ
c) 100 trđ
d) 200 trđ
9. Công ty Nắng Sớm được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua
NVL cho đối tác của công ty là công ty Mưa Chiều có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn
cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng
cân đối kế toán sẽ như thế nào?
10. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 1011:
a) Có TK 1011: 104.857.600đ
b) Nợ TK 1011: 104.800.000đ
c) Có TK 1011: 104.800.000đ
d) Nợ TK 1011: 104.857.600đ
11. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày
09/12/x NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 3880:
a) Nợ TK 3880: 2.400.000đ
c) Có TK 3880: 800.000đ
d) Nợ TK 3880: 800.000đ
12. NH giải ngân cho Công ty Bình Minh số tiền 600.000.000 đ theo hợp đồng số 345/x,
thời hạn vay 6 tháng, nợ gốc và lãi trả hàng tháng, lãi tính theo số dư với lãi suất
1%/tháng. Công ty thế chấp bất động sản trị giá 1 tỷ đ. NH hạch toán ngoại bảng:
c) Nhập TK 9960: 1 tỷ đ
d) Nhập TK 9940: 1 tỷ đ
13. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:
14. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, nếu sử dụng phương pháp thực thu – thực chi, hàng
ngày NH sẽ ghi nhận lãi cho khoản nợ gốc chưa đáo hạn:
a) Ghi Nợ TK 3941
b) Ghi Có TK 7020
c) Ghi Có TK 3941
15. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số
123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x,
ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất 1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi
lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:
a) 104.500.00đ
b) 103.000.000đ
c) 4.500.000đ
d) 3.000.000đ
16. Ngày 03/12/x bà Loan nộp sổ tiết kiệm mở ngày 03/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết
NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 8010:
a) Nợ TK 8010: 400.000đ
b) Nợ TK 8010: 80.000đ
c) Nợ TK 8010: 1.200.000đ
17. Tại VN, trong trường hợp số tiền bằng chữ và số tiền bằng số trên tờ Séc khác nhau
thì số tiền được thanh toán sẽ là:
a) Số tiền bằng số
a) Có TK 3870: 700.000.000đ
b) Có TK 3870: 750.000.000đ
c) Nợ TK 3870: 700.000.000đ
d) Nợ TK 3870: 750.000.000đ
19. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng
thứ 2:
c) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
20. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay
và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
22. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi
a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
b) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
c) Nợ TK 4913: 2.781.000đ
d) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
23. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
25. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng
khoán:
26. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH
phải trả KH từ 12/6-12/12/x:
a) 4.906.600đ
b) 4.800.000đ
c) 2.400.000đ
d) 4.857.600đ
27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:
a) Nợ TK 8010: 2.700.000đ
b) Nợ TK 8010: 180.000đ
c) Nợ TK 8010: 2.520.000đ
29. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Có TK 4232: 100.000.000đ
b) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
c) Có TK 4232: 102.700.000đ
d) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
30. Công việc kế toán nào khác nhất trong số những công việc sau:
31. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:
32. Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ:
số tiền 50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH
dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 1011:
a) Nợ TK 1011: 51.200.000đ
b) Có TK 1011: 51.200.000đ
c) Nợ TK 1011: 50.400.000đ
d) Có TK 1011: 50.400.000đ
33. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:
a) Giảm đi
c) Tăng lên
34. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu
cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn
thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a) Tăng lên
b) Giảm xuống
c) Không đổi
35. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn
nhập dự chi:
36. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
a) Nợ TK 8010, Có TK 4913
b) Nợ TK 8010, Có TK 3880
c) Nợ TK 8010, Có TK 1011
39. Séc chắc chắn bị từ chối thanh toán trong trường hợp:
a) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ
b) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng
c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền
d) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán
41. Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp
gồm:
a) 4 chữ số
b) 5 chữ số
c) 2 chữ số
d) 3 chữ số
42. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:
a) 5%
b) 50%
c) 20%
d) 100%
43. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH
hạch toán trả lãi trên tài khoản 4913:
a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ
b) Nợ TK 4913: 800.000đ
c) Có TK 4913: 800.000đ
d) Nợ TK 4913: 180.000 đ
44. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:
a) 3.033.333đ
b) 3.066.667đ
c) 2.566.667đ
d) 3.000.000 đ
45. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 51.050.000đ
b) Nợ TK 4232: 50.070.000đ
c) Nợ TK 4232: 50.350.000đ
d) Nợ TK 4232: 50.000.000đ
46. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:
a) 186.000đ
b) 496.000đ
c) 189.000đ
d) 504.000đ
a) 5%
b) 50%
c) 100%
d) 20%
49. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng
số 123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x,
ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:
a) 102.000.000đ
b) 103.000.000đ
c) 101.000.000đ
d) 104.000.000đ
50. Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị Bảng CĐKT là nghiệp vụ:
d) Khách hàng trích từ TK tiền gửi thanh toán để mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn
ĐỀ 3
1. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:
a) 224.000đ
b) 534.000đ
c) 216.000đ
d) 531.000đ
2. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:
a) 4.000.000đ
b) 2.000.000đ
c) 3.000.000đ
d) 1.000.000đ
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:
a) Phiếu chi
5. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:
a) Nợ TK 4211: 9.461.855đ
b) Nợ TK 4211: 9.556.473đ
c) Nợ TK 1011: 10.000.000đ
d) Có TK 1011: 10.000.000đ
7. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được xử
lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
8. Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền. Nội
dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng cuối
kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi:
a) Nợ TK 4913: 400.000 đ
b) Nợ TK 8010: 400.000 đ
c) Nợ TK 8010: 1.200.000 đ
d) Nợ TK 4913: 1.200.000 đ
9. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo
dõi, kế toán ghi nhận:
b) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình
11. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ không có dấu bảo chi của
ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại
số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
12. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?
13. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:
a) 50%
b) 100%
c) 5%
d) 20%
14. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân
hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư
tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
15. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
16. Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp
gồm:
a) 5 chữ số
b) 3 chữ số
c) 4 chữ số
d) 2 chữ số
17. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:
a) Nợ TK 2111: 35.050.000đ
b) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
c) Có TK 2111: 35.050.000đ
d) Có TK 2111: 40.000.000đ
18. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:
a) 2.566.667đ
b) 3.066.667đ
c) 3.000.000 đ
d) 3.033.333đ
19. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày
giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự
thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
a) Nợ TK 4211: 530.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 500.000.000đ
c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ
d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ
21. Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là:
22. NH giải ngân cho Công ty Bình Minh số tiền 600.000.000 đ theo hợp đồng số 345/x,
thời hạn vay 6 tháng, nợ gốc và lãi trả hàng tháng, lãi tính theo số dư với lãi suất
1%/tháng. Công ty thế chấp bất động sản trị giá 1 tỷ đ. NH hạch toán ngoại bảng:
b) Nhập TK 9940: 1 tỷ đ
c) Nhập TK 9960: 1 tỷ đ
23. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng
khoán:
24. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Có TK 4232: 100.000.000đ
b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
c) Có TK 4232: 102.700.000đ
d) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
25. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 50.070.000đ
b) Nợ TK 4232: 50.350.000đ
c) Nợ TK 4232: 51.050.000đ
d) Nợ TK 4232: 50.000.000đ
26. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này
được dùng để gán nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn
hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của
bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK 3870 số tiền:
a) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán
b) 2 tỷ đ
c) 1,8 tỷ đ
d) 1 tỷ đ
27. Ngày 03/12/x bà Loan nộp sổ tiết kiệm mở ngày 03/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết
NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 8010:
a) Nợ TK 8010: 80.000đ
b) Nợ TK 8010: 1.200.000đ
c) Nợ TK 8010: 400.000đ
29. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:
30. Bà Mão có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo là bất động sản trị giá
700.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được định giá lại 750.000.000đ. NH
hạch toán TK 3870:
a) Nợ TK 3870: 700.000.000đ
b) Nợ TK 3870: 750.000.000đ
c) Có TK 3870: 700.000.000đ
d) Có TK 3870: 750.000.000đ
31. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 1011:
a) Có TK 1011: 104.800.000đ
b) Có TK 1011: 104.857.600đ
c) Nợ TK 1011: 104.800.000đ
d) Nợ TK 1011: 104.857.600đ
32. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:
b) Nợ TK 8030: 650.000đ
c) Nợ TK 8030: 520.000đ
d) Nợ TK 8030: 1.950.000đ
a) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng
b) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền
c) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ
d) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán
34. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:
a) 20%
b) 50%
c) 100%
d) 5%
35. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng
số 123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x,
ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:
a) 102.000.000đ
b) 103.000.000đ
c) 101.000.000đ
d) 104.000.000đ
36. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự
chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền:
a) 500.000đ
b) 1.000.000đ
c) 3.000.000đ
37. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi
a) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
b) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
c) Nợ TK 4913: 2.781.000đ
d) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
38. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của
KH đó được đem đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh
toán hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?
39. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi
vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 8010:
a) Nợ TK 8010: 180.000đ
c) Nợ TK 8010: 2.700.000đ
d) Nợ TK 8010: 2.520.000đ
40. Khi đến hạn trả nợ vay mà KH không đủ khả năng chi trả, nếu KH có tài sản đảm bảo
cho khoản vay, NH sẽ hạch toán theo hướng:
41. Ngày 16/10/x, khách hàng xuất trình 1 tờ séc do NH bảo chi ngày 01/9/x đề nghị rút
tiền mặt, số tiền tờ séc 200.000.000đ, người ký phát: Công ty H. Cho biết tờ séc này
trước đây Công ty H đã ký quỹ 80.000.000đ. Số dư được rút đến thời điểm này trên TK
4211.Cty H là 40.000.000đ. NH sẽ chi cho KH:
a) 80.000.000đ
b) 40.000.000đ
d) 200.000.000đ
43. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài
khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ
thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là
phương pháp:
a) Dự chi lãi
b) Dự thu lãi
c) Phân bổ lãi
44. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:
45. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:
a) Có TK 7020: 2.000.000đ
c) Có TK 7020: 400.000đ
d) Có TK 7020: 66.667đ
46. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:
a) 300 trđ
b) 100 trđ
c) 200 trđ
47. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả
lãi cho KH vào ngày 12/12/x:
a) 4.800.000đ
b) 4.857.600đ
c) 2.457.600đ
d) 2.400.000đ
48. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc
quá hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài khoản:
49. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH
phải trả KH từ 12/6-12/12/x:
a) 2.400.000đ
b) 4.906.600đ
c) 4.800.000đ
d) 4.857.600đ
50. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
a) Dự phòng rủi ro
ĐỀ 4
1. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:
a) 3.000.000đ
b) 2.000.000đ
c) 1.000.000đ
d) 4.000.000đ
2. Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp
gồm:
a) 4 chữ số
b) 5 chữ số
c) 2 chữ số
d) 3 chữ số
3. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc quá
hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài khoản:
4. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:
a) 534.000đ
b) 531.000đ
c) 224.000đ
d) 216.000đ
6. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do công
ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân hàng.
Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư tài
khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
7. Bà Hoa đề nghị trích tài khoản tiền gửi để mua 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đ/
kỳ phiếu, giá phát hành 1.020.000 đ/kỳ phiếu. Ngân hàng hạch toán TK 4310:
a) Có TK 4310: 1.020.000.000 đ
b) Nợ TK 4310: 1.020.000.000 đ
c) Có TK 4310: 1.000.000.000 đ
d) Nợ TK 4310: 1.000.000.000 đ
a) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ
b) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng
c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền
d) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán
9. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:
a) 496.000đ
b) 504.000đ
c) 189.000đ
d) 186.000đ
10. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:
b) 300 trđ
c) 100 trđ
d) 200 trđ
12. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn
nhập dự chi:
13. Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:
14. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
d) Dự phòng rủi ro
15. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Có TK 4232: 100.000.000đ
b) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
c) Có TK 4232: 102.700.000đ
d) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
16. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình
17. Ngày 16/10/x, khách hàng xuất trình 1 tờ séc do NH bảo chi ngày 01/9/x đề nghị rút
tiền mặt, số tiền tờ séc 200.000.000đ, người ký phát: Công ty H. Cho biết tờ séc này
trước đây Công ty H đã ký quỹ 80.000.000đ. Số dư được rút đến thời điểm này trên TK
4211.Cty H là 40.000.000đ. NH sẽ chi cho KH:
a) 40.000.000đ
b) 200.000.000đ
c) 80.000.000đ
d) Lập văn bản từ chối thanh toán vì séc quá số dư.
18. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
19. Ngày 07/7/x ông An nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/4/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ:
số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng trả lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,7%/tháng. NH hạch
toán tài khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 102.100.000đ
b) Có TK 4232: 102.100.000đ
c) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
d) Có TK 4232: 100.000.000đ
20. Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền. Nội
dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng cuối
kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi:
a) Nợ TK 8010: 400.000 đ
b) Nợ TK 4913: 1.200.000 đ
c) Nợ TK 4913: 400.000 đ
d) Nợ TK 8010: 1.200.000 đ
21. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:
a) Nợ TK 3870: 650.000.000đ
b) Có TK 3870: 670.000.000đ
c) Nợ TK 3870: 670.000.000đ
d) Có TK 3870: 650.000.000đ
22. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian
theo dõi, kế toán ghi nhận:
23. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi
vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 8010:
a) Nợ TK 8010: 2.700.000đ
c) Nợ TK 8010: 180.000đ
d) Nợ TK 8010: 2.520.000đ
24. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ không có dấu bảo chi của
ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại
số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ
25. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của
KH đó được đem đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh
toán hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?
26. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:
27. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và
hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:
a) Nợ TK 3941: 18.000.000đ
b) Nợ TK 7020: 3.000.000đ
c) Có TK 7020: 3.000.000đ
d) Có TK 3941: 3.000.000đ
29. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH
hạch toán trả lãi trên tài khoản 4913:
a) Có TK 4913: 800.000đ
b) Nợ TK 4913: 2.400.000đ
c) Nợ TK 4913: 800.000đ
d) Nợ TK 4913: 180.000 đ
30. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 50.070.000đ
b) Nợ TK 4232: 50.350.000đ
c) Nợ TK 4232: 50.000.000đ
d) Nợ TK 4232: 51.050.000đ
31. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:
a) Có TK 7020: 2.000.000đ
b) Có TK 7020: 400.000đ
d) Có TK 7020: 66.667đ
32. Công việc kế toán nào khác nhất trong số những công việc sau:
33. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:
a) Tăng lên
c) Giảm đi
34. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?
35. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
36. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi
a) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
b) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
c) Nợ TK 4913: 2.781.000đ
d) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
39. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:
a) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý
b) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng
41. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây
được NH định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là
500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:
b) Có TK 7090: 300.000.000đ
c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ
d) Có TK 7090: 100.000.000đ
42. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:
43. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự
chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền:
a) 3.000.000đ
c) 1.000.000đ
d) 500.000đ
44. NH phát mại tài sản gán nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này khi gán nợ
được định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi khi gán nợ xác định là 500.000.000đ.
Phần chênh lệch NH ghi:
a) Nợ TK 3870: 300.000.000đ
b) Có TK 7900: 200.000.000đ
c) Có TK 7090: 100.000.000đ
d) Có TK 7900: 300.000.000đ
a) Phiếu chi
b) Giấy lĩnh tiền
46. Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là:
47. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:
a) 20%
b) 50%
c) 5%
d) 100%
48. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:
a) 1 tỷ đ
b) 1,8 tỷ đ
c) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán
d) 2 tỷ đ
50. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng
số 123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x,
ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:
a) 104.000.000đ
b) 101.000.000đ
c) 102.000.000đ
d) 103.000.000đ
ĐỀ 5
1. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:
a) Có TK 3870: 650.000.000đ
b) Nợ TK 3870: 670.000.000đ
c) Nợ TK 3870: 650.000.000đ
d) Có TK 3870: 670.000.000đ
a) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán
b) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ
c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và
người trả tiền
d) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng
3. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của KH
đó được đem đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh toán
hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?
4. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:
a) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ
7. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của NH
được gọi là:
9. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:
a) 504.000đ
b) 189.000đ
c) 496.000đ
d) 186.000đ
10. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:
a) 2.000.000đ
b) 3.000.000đ
c) 1.000.000đ
d) 4.000.000đ
12. Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng, NH sử dụng dự phòng để bù đắp số nợ
còn lại của công ty Hải Phong. Tổng nợ xấu của công ty tại NH là 200trđ, nợ lãi 20trđ.
NH hạch toán:
a) Nợ TK 219: 200trđ
13. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây
được NH định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là
500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:
b) Có TK 7090: 300.000.000đ
c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ
d) Có TK 7090: 100.000.000đ
14. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:
16. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH
hạch toán trả lãi trên tài khoản 4913:
a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ
b) Nợ TK 4913: 800.000đ
c) Nợ TK 4913: 180.000 đ
d) Có TK 4913: 800.000đ
17. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ quá hạn 15 ngày, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của
khách hàng?
18. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số
123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x,
ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất 1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi
lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:
a) 4.500.000đ
b) 103.000.000đ
c) 104.500.00đ
d) 3.000.000đ
19. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:
a) 224.000đ
b) 531.000đ
c) 216.000đ
d) 534.000đ
20. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn
nhập dự chi:
21. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:
a) TK thu nhập lãi cho vay - 7020
22. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:
a) 2.566.667đ
b) 3.033.333đ
c) 3.000.000 đ
d) 3.066.667đ
23. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?
24. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:
a) Nợ TK 8030: 520.000đ
b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ
c) Nợ TK 8030: 650.000đ
25. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:
a) 20%
b) 50%
c) 5%
d) 100%
26. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:
a) 5%
b) 20%
c) 50%
d) 100%
27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:
a) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
b) Có TK 2111: 40.000.000đ
c) Có TK 2111: 35.050.000đ
d) Nợ TK 2111: 35.050.000đ
28. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:
a) Có TK 7020: 400.000đ
b) Có TK 7020: 66.667đ
d) Có TK 7020: 2.000.000đ
29. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:
30. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:
c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình
32. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
33. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày
giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự
thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
a) Nợ TK 4211: 500.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 530.000.000đ
c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ
d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ
36. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân
hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư
tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
37. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:
b) Giảm đi
c) Tăng lên
38. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Có TK 4232: 102.700.000đ
b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
d) Có TK 4232: 100.000.000đ
39. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
40. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi
a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
b) Nợ TK 4913: 2.781.000đ
c) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
d) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
41. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:
a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ
c) Có TK 1011: 10.000.000đ
d) Nợ TK 4211: 9.556.473đ
42. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:
b) 100 trđ
c) 300 trđ
d) 200 trđ
44. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và
hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:
a) Có TK 7020: 3.000.000đ
b) Có TK 3941: 3.000.000đ
c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ
d) Nợ TK 7020: 3.000.000đ
45. Công ty Nắng Sớm được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua
NVL cho đối tác của công ty là công ty Mưa Chiều có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn
cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng
cân đối kế toán sẽ như thế nào?
46. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu
cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn
thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
b) Không đổi
c) Tăng lên
d) Giảm xuống
47. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
49. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài
khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ
thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là
phương pháp:
a) Phân bổ lãi
c) Dự thu lãi
d) Dự chi lãi
a) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng
b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý
ĐỀ 6
1. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:
2. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn, NH sẽ theo
dõi nợ lãi vào tài khoản:
3. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng
số 129/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x,
ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền lãi NH thu:
a) 1.000.000đ
b) 4.000.000đ
c) 3.000.000đ
d) 2.000.000đ
4. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày
09/12/x NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 3880:
b) Có TK 3880: 800.000đ
c) Nợ TK 3880: 800.000đ
d) Nợ TK 3880: 2.400.000đ
5. Bà Mão có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo là bất động sản trị giá
700.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được định giá lại 750.000.000đ. NH
hạch toán TK 3870:
a) Nợ TK 3870: 700.000.000đ
b) Có TK 3870: 700.000.000đ
c) Nợ TK 3870: 750.000.000đ
d) Có TK 3870: 750.000.000đ
7. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:
a) 100 trđ
b) 300 trđ
d) 200 trđ
8. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:
9. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này
được dùng để gán nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn
hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của
bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK 3870 số tiền:
a) 1,8 tỷ đ
b) 2 tỷ đ
c) 1 tỷ đ
d) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán
10. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng
thứ 2:
d) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
11. Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:
12. Ngày 16/10/x, khách hàng xuất trình 1 tờ séc do NH bảo chi ngày 01/9/x đề nghị rút
tiền mặt, số tiền tờ séc 200.000.000đ, người ký phát: Công ty H. Cho biết tờ séc này
trước đây Công ty H đã ký quỹ 80.000.000đ. Số dư được rút đến thời điểm này trên TK
4211.Cty H là 40.000.000đ. NH sẽ chi cho KH:
a) 80.000.000đ
b) 200.000.000đ
d) 40.000.000đ
13. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản
tiền gửi của người thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của
ngân hàng sẽ:
b) Tăng lên
c) Giảm đi
14. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán
chuyển nợ quá hạn:
a) 500.000đ
b) 3.000.000đ
c) 1.000.000đ
16. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số
tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:
a) Có TK 7020: 400.000đ
b) Có TK 7020: 2.000.000đ
d) Có TK 7020: 66.667đ
17. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
a) Khách hàng trích từ TK tiền gửi thanh toán để mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn
19. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân
hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư
tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
20. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình
21. Tài khoản cấp II trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD là tài khoản tổng hợp
gồm:
a) 4 chữ số
b) 3 chữ số
c) 2 chữ số
d) 5 chữ số
22. Bà Hoa đề nghị trích tài khoản tiền gửi để mua 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đ/
kỳ phiếu, giá phát hành 1.020.000 đ/kỳ phiếu. Ngân hàng hạch toán TK 4310:
a) Có TK 4310: 1.000.000.000 đ
b) Nợ TK 4310: 1.000.000.000 đ
c) Nợ TK 4310: 1.020.000.000 đ
d) Có TK 4310: 1.020.000.000 đ
23. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
b) Dự phòng rủi ro
24. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:
25. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:
a) Nợ TK 8030: 650.000đ
b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ
c) Nợ TK 8030: 520.000đ
26. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 1011:
a) Có TK 1011: 104.800.000đ
b) Có TK 1011: 104.857.600đ
c) Nợ TK 1011: 104.800.000đ
d) Nợ TK 1011: 104.857.600đ
27. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:
28. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
29. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH
phải trả KH từ 12/6-12/12/x:
a) 4.857.600đ
b) 4.800.000đ
c) 4.906.600đ
d) 2.400.000đ
31. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
32. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của
NH được gọi là:
a) Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
33. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:
a) 186.000đ
b) 189.000đ
c) 496.000đ
d) 504.000đ
34. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc
quá hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài khoản:
35. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:
a) Có TK 1011: 10.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 9.556.473đ
c) Nợ TK 4211: 9.461.855đ
d) Nợ TK 1011: 10.000.000đ
36. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, sau khi dùng dự phòng rủi ro tín dụng để bù đắp
khoản nợ xấu không thể thu hồi, NH sẽ ghi nhận khoản nợ gốc này vào tài khoản:
b) Nợ nhóm 5
37. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:
38. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là
nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?
a) Nhập TK 9940: 1 tỷ đ
d) Nhập TK 9960: 1 tỷ đ
c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình
41. Ngày 03/12/x bà Loan nộp sổ tiết kiệm mở ngày 03/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết
NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 8010:
a) Nợ TK 8010: 1.200.000đ
c) Nợ TK 8010: 80.000đ
d) Nợ TK 8010: 400.000đ
42. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay
và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
43. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi
a) Nợ TK 4913: 2.781.000đ
b) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
c) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
d) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
44. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:
a) 224.000đ
b) 216.000đ
c) 531.000đ
d) 534.000đ
45. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:
a) 100%
b) 20%
c) 50%
d) 5%
46. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:
47. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do
công ty Xuân Á phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ không có dấu bảo chi của
ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại
số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH hạch toán:
48. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng chung rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:
a) 0,25%
b) 0,50%
c) 5%
d) 20%
49. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:
50. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:
a) Nợ TK 3870: 670.000.000đ
b) Nợ TK 3870: 650.000.000đ
c) Có TK 3870: 670.000.000đ
d) Có TK 3870: 650.000.000đ
ĐỀ 7
1. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:
a) Có TK 2111: 35.050.000đ
b) Nợ TK 2111: 35.050.000đ
c) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
d) Có TK 2111: 40.000.000đ
3. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu
cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn
thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a) Giảm xuống
c) Tăng lên
d) Không đổi
4. Ngày 09/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 09/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi đầu kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Ngày
09/12/x NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 3880:
a) Nợ TK 3880: 2.400.000đ
c) Có TK 3880: 800.000đ
d) Nợ TK 3880: 800.000đ
5. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi NH đã sử dụng dự phòng để bù đắp nợ gốc quá
hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài khoản:
6. Ngày 07/7/x ông An nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/4/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số
tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng trả lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,7%/tháng. NH hạch
toán tài khoản 4232:
a) Có TK 4232: 102.100.000đ
b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
c) Có TK 4232: 100.000.000đ
d) Nợ TK 4232: 102.100.000đ
7. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng
thứ 2:
d) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
8. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền
vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất
1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính
theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của
công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối ngày 7 hàng tháng,
NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:
a) Có TK 7020: 400.000đ
b) Có TK 7020: 2.000.000đ
d) Có TK 7020: 66.667đ
9. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối
tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch toán Nợ TK 4913 số tiền:
a) 2.566.667đ
b) 3.000.000 đ
c) 3.066.667đ
d) 3.033.333đ
11. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây
được NH định giá 600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là
500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:
a) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ
b) Có TK 7090: 300.000.000đ
d) Có TK 7090: 100.000.000đ
12. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Có TK 4232: 100.000.000đ
b) Có TK 4232: 102.700.000đ
c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
d) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
13. Ngày 04/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Đào Nguyên theo hợp đồng
số 123/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 04/9/x,
ngày đáo hạn 04/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 04 hàng tháng
(mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số tiền NH thu:
a) 103.000.000đ
b) 102.000.000đ
c) 101.000.000đ
d) 104.000.000đ
14. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng chung rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:
a) 5%
b) 0,25%
c) 20%
d) 0,50%
15. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi
trước, thời hạn 3 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số
tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho
biết NH hạch toán TK 8030:
b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ
c) Nợ TK 8030: 520.000đ
d) Nợ TK 8030: 650.000đ
17. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá
600.000.000đ theo định giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị
giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài sản này được hai bên định giá lại
650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK 3870:
a) Có TK 3870: 670.000.000đ
b) Nợ TK 3870: 650.000.000đ
c) Nợ TK 3870: 670.000.000đ
d) Có TK 3870: 650.000.000đ
18. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức
tín dụng số 256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng
NH. Biết HMTD của Công ty Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là
800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:
a) 100 trđ
b) 300 trđ
c) 200 trđ
19. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
b) Dự phòng rủi ro
20. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
21. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
22. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được
xử lý rủi ro, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
23. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, nếu sử dụng phương pháp thực thu – thực chi, hàng
ngày NH sẽ ghi nhận lãi cho khoản nợ gốc chưa đáo hạn:
a) Ghi Nợ TK 3941
b) Ghi Có TK 7020
c) Ghi Có TK 3941
24. Nghiệp vụ làm thay đổi giá trị Bảng CĐKT là nghiệp vụ:
b) Khách hàng trích từ TK tiền gửi thanh toán để mở sổ tiết kiệm có kỳ hạn
a) Có TK 4232: 100.000.000đ
b) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
c) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
d) Có TK 4232: 102.700.000đ
26. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh
thanh toán có từ Chi nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả
tiền mua hàng cho Công ty An Bình
27. Bà Hoa đề nghị trích tài khoản tiền gửi để mua 1.000 kỳ phiếu, mệnh giá 1.000.000 đ/
kỳ phiếu, giá phát hành 1.020.000 đ/kỳ phiếu. Ngân hàng hạch toán TK 4310:
a) Có TK 4310: 1.020.000.000 đ
b) Có TK 4310: 1.000.000.000 đ
c) Nợ TK 4310: 1.020.000.000 đ
d) Nợ TK 4310: 1.000.000.000 đ
28. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. Tổng tiền lãi NH
phải trả KH từ 12/6-12/12/x:
a) 2.400.000đ
b) 4.906.600đ
c) 4.800.000đ
d) 4.857.600đ
29. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:
30. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 4 theo tỷ lệ:
a) 50%
b) 100%
c) 5%
d) 20%
31. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:
a) 186.000đ
b) 189.000đ
c) 504.000đ
d) 496.000đ
32. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài
khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ
thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là
phương pháp:
a) Dự chi lãi
b) Phân bổ lãi
c) Dự thu lãi
33. Chỉ ra các tài khoản khác nhất trong các tài khoản dưới đây:
35. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 50.000.000đ
b) Nợ TK 4232: 50.350.000đ
c) Nợ TK 4232: 51.050.000đ
d) Nợ TK 4232: 50.070.000đ
36. Bà Hoài gán nợ tài sản là bất động sản khi vay được định giá là 2 tỷ đ. Tài sản này
được dùng để gán nợ cho khoản vay 1 tỷ đ có khả năng mất vốn do ông Xuân vay ngắn
hạn trước đây. Nợ lãi của khoản vay này hiện nay là 100trđ. NH đánh giá lại giá trị của
bất động sản này hiện nay là 1,8 tỷ đ. NH hạch toán TK 3870 số tiền:
a) 2 tỷ đ
b) Chưa hạch toán, chờ khi bán được tài sản mới hạch toán
c) 1 tỷ đ
d) 1,8 tỷ đ
37. Ngày 16/10/x, bà Sửu nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng đầu kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Biết NH dự thu dự chi vào
cuối ngày 16 hàng tháng, NH hạch toán lãi vào ngày 16/10/x:
a) Nợ TK 8010, Có TK 3880
b) Nợ TK 8010, Có TK 1011
d) Nợ TK 8010, Có TK 4913
38. Ngày 12/12/x ông Hòa nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả
lãi cho KH vào ngày 12/12/x:
a) 4.800.000đ
b) 4.857.600đ
c) 2.457.600đ
d) 2.400.000đ
39. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:
a) 531.000đ
b) 216.000đ
c) 534.000đ
d) 224.000đ
40. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của
NH được gọi là:
b) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình
a) Nợ TK 3880: 900.000đ
b) Nợ TK 3880: 30.000đ
c) Nợ TK 3880: 180.000đ
43. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro
tín dụng cho nợ nhóm 3 theo tỷ lệ:
a) 100%
b) 50%
c) 20%
d) 5%
44. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý
c) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng
c) Phiếu chi
48. Khi đến hạn trả nợ vay mà KH không đủ khả năng chi trả, nếu KH có tài sản đảm bảo
cho khoản vay, NH sẽ hạch toán theo hướng:
49. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và
hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:
a) Có TK 7020: 3.000.000đ
b) Nợ TK 3941: 18.000.000đ
c) Nợ TK 7020: 3.000.000đ
d) Có TK 3941: 3.000.000đ
50. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng: