Professional Documents
Culture Documents
3- 1
investments
Chương 2 LÝ THUYẾT
DANH MỤC ĐẦU TƯ
Cover image
Phần 3
APT và mô hình đa
nhân tố
Thanh
Cover Trúc Trúc
Thanh – TCNH - UEL–
– TCNH UEL
image
2.3- 2
Khái quát Mô hình đa nhân tố
- Mô hình nhân tố đơn
CAPM APT
Khi quan hệ giá cân Khi cơ hội kinh
bằng bị phá vỡ, doanh chênh lệch
nhiều nhà đầu tư sẽ (Arbitrage) tồn tại
thực hiện những thay mỗi nhà đầu tư sẽ
đổi nhỏ trong danh thực hiện khối lượng
mục. Tổng của mua bán càng lớn
những thay đổi giới càng tốt. Việc mua
hạn này tạo ra khối bán của một vài nhà
lượng mua bán lớn, đầu tư với khối
và điều kiện cân lượng lớn đưa thị
bằng lại được thiết trường vè trạng thái
lập. cân bằng
.
Cover Thanh Trúc – TCNH – UEL
image
2.3- 1
Arbitrage Pricing Theory
APT và danh mục đa dạng hóa tốt
rP E (rP ) P F eP
rP = E (rP) + bPF + eP
N
F = Nhân tố vĩ mô P ∑ wi i
Với một danh mục i 1
được đa dạng hóa N
tốt eP tiến tới zero eP ∑ wi ei
tương tự như CAPM i 1
2
p 2
P
2
F ( eP )
2
N
(eP ) ∑ w (ei )
2 2
i
2
Đồ thị 10.1 thể hiện lợi suất của danh mục A có beta =1
và chứng khoán S có beta = 1 theo nhân tố hệ thống F.
Cover Thanh Trúc – TCNH – UEL
image
2.3- 1
Lợi suất kỳ vọng của danh mục A là 10% tại điểm này
rủi ro hệ thống bằng zero, lợi suất danh mục vượt 10%
khi nhân tố vĩ mô dương, thấp hơn 10% khi nhân tố vĩ
mô âm.
E(rA) + βAF = 10% + 1.0 x F
Các điểm kết hợp lợi suất danh mục và nhân tố F nằm
chính xác trên đường hồi quy.
Chứng khoán S: r = E(r) + βF + e
Chứng khoán S chịu thêm rủi ro phi hệ thống, các điểm
kết hợp lợi suất chứng khoán s và nhân tố s phân tán
xung quanh đường hồi quy
Cover Thanh Trúc – TCNH – UEL
image
2.3- 1
Arbitrage Pricing Theory
Figure 10.2 Returns as a Function of the Systematic
Factor: An Arbitrage Opportunity
APT đa nhân tố
APT đa nhân tố
Ví dụ - APT đa nhân tố
Ví dụ - APT đa nhân tố
Nếu lợi suất kỳ vọng của danh mục A không phải 13%.
Một danh mục cạnh tranh với danh mục A là danh mục
Q có thể được thiết lập bằng cách đầu tư vào các danh
mục nhân tố theo tỷ lệ: βA1 vào danh mục nhân tố 1, βA2
vào danh mục nhân tố 2 và (1 - βA1 - βA2 ) vào tài sản phi
rủi ro, danh mục này có lợi suất kỳ vọng:
E(rQ) = βA1 E(r1) + βA2 E(r2) + (1 - βA1 - βA2)rf
E(rQ) = 0.5 x 10% + 0.75 x 12% - 0.25 x 4% = 13%.
Arbitrage danh mục A và Q diễn ra làm cho lợi suất của
danh mục A trở về mức 13%
APT đa nhân tố
APT đa nhân tố