You are on page 1of 8

3.

3 CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG

3.3.1 LỢI NHUẬN


3.3.2 LỢI TỨC
3.3.3 ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
3.3.1 LỢI NHUẬN

1. 1. Chi phí sản xuất


2. 2. Lợi nhuận
3. 3. Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng
4. 4. Lợi nhuận bình quân
5. 5. Lợi nhuận thương nghiệp
1. CHI PHÍ SẢN XUẤT

 Định nghĩa: là phần giá trị của hàng  Vai trò: có vai trò quan trọng là giới hạn
hoá, bù đắp lại giá cả của những tư để bù đắp vốn cả về hiện vật và giá trị đảm
liệu sản xuất đã tiêu dùng và giá cả bảo tái sản xuất
của sức lao động đã được sử dụng
để sản xuất ra hàng hoá ấy. - Là cơ sở để tính toán lỗ lãi trong sản xuất
kinh doanh
- Là căn cứ quan trọng cho cạnh tranh về
giá bán hàng hóa giữa các nhà tư bản.
2. LỢI NHUẬN

 Định nghĩa: là giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước, nói
cách khác lợi nhuận là hình thái biểu hiện ra bên ngoài của giá trị thặng dư trong nền kinh tế
thị trường
1. Vai trò: là mục tiêu, động cơ, động lực của họat động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế
thị trường. Số lượng lợi nhuận nói lên quy mô của hiệu quả kinh doanh, thể hiện hiệu quả
kinh tế và là mục tiêu hướng tới của các nhà tư bản.
3. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VÀ CÁC NHÂN * NHÂN TỐ ẢNH
TỐ ẢNH HƯỞNG HƯỞNG:
- Định nghĩa: tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giưã lợi
nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước (kí hiệu: p’)
Thứ nhất, tỷ suất giá trị
- Công thức tính tỷ suất lợi nhuận: thặng dư. ( tỷ lệ thuận với tỷ
suất lợi nhuận)
Thứ hai, cấu tạo hữu cơ của
tư bản
Thứ ba, tốc độ chu chuyển
của tư bản
Thứ tư, tiết kiệm tư bản bất
biến
4. LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN
Sự di chuyển vốn giữa các ngành
 ngành có tỉ suất lợi nhuận cao, sản xuất mở rộng, lượng cung hàng hoá tăng, giá cả
hạ, tỷ suất lợi nhuận giảm.
 Ngành có tỉ suất lợi nhuận thấp, sản xuất thu hẹp, lượng cung hàng hoá giảm, giá
cả hàng hóa tăng, tỉ suất lợi nhuận tăng
- Quá trình dịch chuyển vốn chỉ tạm dừng khi tỷ suất lợi nhuận của các ngành xấp xỉ
bằng nhau  hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
• Định nghĩa: tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ lệ phần trăm giưã tổng lợi nhuận của
xã hội và tổng tư bản ứng trước của xã hội. Nó là số bình quân gia quyền của các
tỷ suất lợi nhuận.
• Cong thức tính:
5. LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP
 Định nghĩa: là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hoá
 Nguồn gốc: chính là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản
thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp tư bản sản xuất lưu thông hàng hoá
 Cách thức hình thành: tư bản sản xuất bán hàng hoá cho tư bản thương nghiệp với giá cả cao
hơn chi phí sản xuất để nhà tư bản thương nghiệp bán hàng hoá đúng giá trị hàng hoá.
3.3.2 LỢI TỨC

You might also like