You are on page 1of 35

HA NOI 06th MAY 2022

BÀI THẢO LUẬN :

`
MÔN: KINH TÊ CHÍNH.
TRI MÁC - LÊNIN

Lớp học phần: 2228RLCP1211


Nhóm 1
MUC
. LUC
.
1. Những nội dung cơ bản lý luận về hàng hóa của C.
Mác

2. Thực tiễn việc áp dụng giá trị hàng hóa vào sản
xuất hàng hóa nhằm nâng cao sức cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Kinh Đô

3. Giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của doanh


nghiệp
1. Những nội dung cơ bản lý luận về hàng hóa của C. Mác
1.1. Sản xuất hàng hóa

1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Điềukiện ra đời


Theo C.Mác, sản xuất
Một là, phân công lao
hàng hóa là kiểu tổ chức
động xã hội.
mà ở đó, những người
Hai là, sự tách biệt
sản xuất ra sản phẩm
về mặt kinh tế của các
nhằm mục đích trao đổi,
nhà chủ thể sản xuất.
mua bán.
1.2 Hàng hóa
1.2.1. Khái niệm
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
1.2. Hàng hóa
1.2.2. Thuộc tính của hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa
Giá trị của hàng hóa

1.2.3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh


hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao
động đã hao phí để tạo ra hàng hóa

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa
 Một là, năng suất lao động
Hai là, tính chất phức tạp của lao động
1.2.4. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.

Lao động cụ thể: Lao động trừu trượng:


Là lao động có ích dưới Là sự hao phí sức lao động
một hình thức cụ thể của nói chung của người sản
những nghề nghiệp xuất hàng hóa về cơ bắp,
chuyên môn nhất định. thần kinh, trí óc.
1.3. Tiền tệ
1.3.1. Nguồn gốc và bản chất
của tiền
Hình thái vật
ngang giá
Hình thái giá
Giá trị của hàng hóa là
trị giản đơn
trừu tượng hay ngẫu
nhiên

Hình thái
tiền

Hình thái
Hình thái chung của
giá trị đầy giá trị
đủ hay mở
rộng
1.3.2. Chức năng
01 02 của tiền
Thước đo Phương tiện
giá trị lưu thông

03 04 05
Phương tiện Phương tiện Tiền tệ
cất trữ thanh toán thế giới
1.4
Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

1.4.1. Dịch vụ: Dịch vụ là một loại


hàng hóa, nhưng đó là loại hàng
hóa vô hình.
Khác với hàng hóa thông thường,
dịch vụ là hàng hóa không thể cất
trữ. Việc sản xuất và tiêu dùng dịch
vụ được diễn ra đồng thời.
1.4.2. Một số hàng hóa đặc
biệt
Quan hệ trong trường hợp trao đổi
quyền sử dụng đất

Quan hệ trong trao đổi thương hiệu


(danh tiếng)

Quan hệ trong trao đổi, mua bản chửng


khoán, chứng quyền và một số giấy tờ
có giá trị,
2. Thực tiễn việc áp dụng giá trị hàng hóa vào sản xuất hàng hóa nhằm nâng cao
sức cạnh tranh của Công ty Cổ phần Kinh Đô
2.2. Quy luật cạnh tranh

Trong nền sản xuất hàng hóa, sự


cạnh tranh giữa những người sản
xuất hàng hóa, giữa người sản xuất
và người tiêu dùng là một tất yếu
khách quan, là yêu cầu thường
xuyên đối với những người sản
xuất hàng hóa.
2.4. Thực tiễn cạnh tranh của Kinh đô

2.4.1. Khái niệm: Là sự ganh đua giữa những chủ


thể kinh tế với nhau.Quy luật cạnh tranh là quy
luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối
quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong
sản xuất và trao đổi hàng hóa.
2.2. Quy luật cạnh tranh

2.1.1. Cạnh tranh Biện pháp cạnh


Kết quả:
trong nội bộ ngành tranh:
Là sự cạnh tranh trong Làm cho giá trị cá biệt Hình thành nên giá trị xã
các doanh nghiệp. của hàng hóa sản xuất ra hội ( giá trị thị trường )
thấp hơn GT xã hội của của từng loại hàng hóa.
hàng hóa đó.

2.1.2. Cạnh tranh Biện pháp cạnh


Kết quả:
giữa các ngành tranh:
Là mức đầu tư sinh lời Phân phối tư bản ( c và v ) Hình thành tỷ suất lợi nhuận
có lợi nhất giữa các xí vào các ngành sản xuất bình quân và giá trị hàng
nghiệp tư bản khác nhau. hóa chuyển thành giá cả sản
xuất
2. Thực tiễn việc áp dụng giá trị hàng hóa
vào sản xuất hàng hóa nhằm nâng cao sức
cạnh tranh của Công ty Cổ phần Kinh Đô
2.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Kinh Đô

Được thành lập năm 1993, khởi đầu với


sự thành công của sản phẩm Snack:

Tel.: (84) (8) 38270838

Fax: (84) (8) 38270839

Email: info@kinhdo.vn

Website: www.kinhdo.vn
Các ngành hàng kinh doanh : Kinh Đô kinh
doanh nhiều ngành sản phẩm khác nhau,
những ngành sản phẩm của Kinh Đô bao gồm
o Bánh Mì
o Bánh Bông Lan
o Bánh Cookies
o Bánh Crackers
o Snacks
o Sweets
o Bánh Quế
o Bánh Trung Thu
o Sản Phẩm Tết
2.3. Thực tiễn sản xuất của Kinh Đô

1.Sở hữu những dây chuyền sản


xuất bánh kẹo hiện đại nhất Việt
Nam

2.Hệ thống quản lí chất lượng của


Kinh Đô hiện nay theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000.

3.Sử dụng nguyên liệu nhập từ các


nhà cung cấp có tên tuổi, uy tín.
HANOI 06th MAY 2022

NGUỒN LAO ĐỘNG


Về nguồn lao động Kinh Đô có quy mô hàng nghìn lao động, với hơn
300 nhà phân phối và 20000 điểm bán lẻ trên cả nước cùng các
công ty con, nhà máy đặt ở nước ngoài.
2.4.2. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Chiến lược cạnh tranh
của Kinh đô

Công nghệ dây chuyền


sản xuất

Nhập dây chuyền sản


xuất

Kết quả
2.4.3. Tác động của cạnh tranh
a)Tích cực

01 02
Cạnh tranh thúc đẩy Cạnh tranh thúc đẩy sự
sự phát triển lực phát triển nền kinh tế thị
lượng sản xuất trường

03 04
Cạnh tranh là cơ chế Cạnh tranh thúc đẩy
điều chỉnh linh hoạt năng lực thỏa mãn
việc phân bổ các nguồn nhu cầu của thị
lực trường
2.4.3. Tác động của cạnh tranh
b)Tiêu cực

Cạnh tranh không lành mạnh


gây tổn hại môi trường kinh
doanh

Cạnh tranh không lành mạnh


gây lãng phí nguồn lực xã
hội

Cạnh tranh không lành mạnh


làm tổn hại phúc lợi xã hội
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng chiến lược giá của Kinh đô
2.5.1. Mục tiêu Kinh doanh
Thứ nhất, đối với các cấp đơn vị kinh doanh:

Sản phẩm Mục tiêu

Tăng trưởng thị


Kem và các sản Ngành hàng bánh Đầu tư khai thác
phần, đáp ứng tối đa
phẩm từ sữa bông lan phân khúc cấp cao.
nhu cầu thị trường.

Tập trung sản phẩm


Ngành hàng bánh Giữ vững vị trí đứng Ngành hàng bánh
cao cấp và phát triển
trung thu đầu. mỳ
theo chiều sâu.

Ngành hàng Nâng cao chất lượng Đầu tư gia tăng


Ngành Snack
Cookies sản phẩm. doanh số.

Đa dạng hóa sản


Ngành Chocolate Tái cấu trúc doanh
Ngành hàng Wafers phẩm, phục vụ nhu
và kẹo mục sản phẩm.
cầu đa phân khúc.
Thứ hai, đối với mục tiêu cấp chức năng:

Với hệ thống nghiên cứu


Đối với hệ thống sản xuất Với nguồn tài chính
phát triển
Tiếp tục đầu tư máy móc, xây Tăng cường xây dựng thế Đa dạng hóa sản phẩm, tập
dựng và mở rộng nhà xưởng, mạnh tài chính, đầu tư hợp lý trung nâng cấp chất lượng và
tăng công suất nguồn vốn, Tối ưu hóa chi phí đầu tư vào nghiên cứu

Với hệ thống marketing Với nguồn nhân lực

Xây dựng thương hiệu, tuyên Xây dựng đội ngũ kinh nghiệm,
truyền quảng bá mở rộng kênh năng lực, tăng cường đồng bộ
phân phối và đảm bảo hệ các nguồn lực nội bộ và bên
thống hoạt động ngoài.
2.5.2. Chi phí sản xuất kinh doanh

2.4.2.1. Công nghệ dây chuyền sản xuất


• Yếu tố khoa học công nghệ không những
đảm bảo cho sự phát triển của doanh
nghiệp mà còn tạo ra ưu thế cạnh tranh
của doanh nghiệp.

• Những công nghệ này chủ yếu được nhập


khẩu từ các nước có thiết bị làm bánh kẹo
hàng đầu trên thế giới như Thụy Điển,
Nhật Bản, Pháp,...
2.5.2.2. Chi phí nguyên liệu đầu vào

Nguyên liệu chủ yếu của Kinh đô là bột mì và dầu ăn. Năm 2020, Kinh đô tiếp tục
mở rộng quy mô sản xuất, phát triển thêm các loại sản phẩm làm tăng chi phí
nguyên vật liệu.
2.4.2.3 Chi phí bán hàng (2020)
2.5.3 Uy tín và chất lượng
sản phẩm
Sản phẩm có chất lượng cao,
đảm bảo, có uy tín, tạo được
lòng tin cho người tiêu dùng thì
sẽ cho phép doanh nghiệp định
giá bán cao mà không gây ra
phản ứng từ phía tiêu dùng.
2.5.4 Nhu cầu, tâm lý
người tiêu dùng
Bên cạnh yếu tố cấu thành giá sản phẩm
như giá nguyên liệu, chi phí xuất và đóng gói,
lợi nhuận của nhà chế biến, phân phối bán
lẻ, các chính sách thuế, thị hiếu, tâm lý gắn
liền giữa giá bán, nguồn gốc và chất lượng
sản phẩm, xu hướng mua loại đắt nhất có
thể làm tăng giá sản phẩm bánh kẹo.
2.5.5. Giá của đối thủ cạnh tranh

a) Bibica b) Haihaco c) Hải Châu


Đã trở thành một Là một trong những Là một trong những Công
trong những ‘tượng doanh nghiệp chuyên ty hàng đầu của Việt Nam
đài’ bánh kẹo ở Việt sản xuất bánh kẹo lớn trong lĩnh vực sản xuất
Nam nhất tại Việt Nam bánh, kẹo với quy mô
ngày càng cao.
03
Giải pháp nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp
3.1. Đặc điểm hàng hóa của doanh nghiệp
Công ty Cổ Phần Kinh Đô chuyên kinh doanh
ngành bánh kẹo và Công ty Ki Do chuyên về
ngành kem, sữa chua.
3.2. Thực trạng hàng hóa của doanh nghiệp

Dân số trẻ
51.8% Dân số trong độ tuổi
dưới 30 chiếm 51,8 %
Tăng trưởng doanh thu
15%
Khoảng 15%/năm

51 Doanh số toàn thị trường

nghìn Ước khoảng 51 nghìn


tỷ đồng
3.3. Giải pháp nhằm tăng năng suất lao động
3.3.1. Về mặt nhân lực

ĐÀO TẠO LƯƠNG THƯỞNG


Tiếp tục tổ chức các Xây dựng chế độ
khóa đào tạo huấn
lương thưởng,
luyện cho cán bộ quản
lý, cán bộ chuyên viên
thăng tiến hợp lý
và nhân viên thực hiện.

HỖ TRỢ MỤC TIÊU


Thực hiện chính Đa dạng hóa
sách hỗ trợ tài năng
trẻ, cấp học bổng
nguồn ứng viên
cho sinh viên….
3.3.2. Về mặt công nghệ

SẢN PHẨM
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới, từ khâu
sơ chế nguyên vật liệu, chế biến, định hình
đến khâu đóng gói, bảo quản sản phẩm.

BAO BÌ ĐẦU TƯ
Nghiên cứu biện pháp cải tiến Nghiên cứu việc sản xuất sản
các sản phẩm hiện có về chất phẩm trên các dây chuyền
lượng, kiểu dáng, bao bì. Công ty mới đầu tư hoặc dự
kiến đầu tư.
3.4. Giải pháp làm tăng mức độ phức tạp trong lao động

NHÂN SỰ CHIẾN LƯỢC


NHÂN TÀI
Khi tuyển nhân sự qua Xây dựng chiến lược
các đợt, Kinh Đô luôn kinh doanh song song Trọng dụng nhân
chú trọng vào các tiêu với chiến lược phát tài đúng nơi đúng
chí quan trọng. triển nguồn nhân lực chỗ

LỢI THẾ TUYỂN DỤNG ĐIỀU KIỆN QUẢN LÍ


Doanh nghiệp Kinh Đô luôn Chú trọng công Tạo điều kiện thuận lợi cho Áp dụng công
tìm mọi cách để nâng cao nghệ trong quản lý
tác tuyển dụng người lao động của mình
chất lượng nguồn nhân lực được học tập, từ đó nâng cao nhân sự
tạo lợi thế cạnh tranh. chất lượng nguồn nhân lực
3.5. Chính sách của nhà nước
VAI
Tạo lập, duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, bình đẳng, minh bạch.
TRÒ

Thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.

Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội
và bảo vệ

Tạo điều kiện để xã hội, người tiêu dùng tham gia quá trình giám sát việc thực hiện
pháp luật về cạnh tranh.

NỘI Tạo lập, thúc đẩy cơ hội bình đẳng, không phân biệt đối xử trong cạnh tranh của các
DUNG tổ chức, cá nhân kinh doanh

Bảo vệ và khuyến khích cạnh tranh lành mạnh

Ngăn chặn các hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh trên thị
trường

Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, của doanh nghiệp và của người tiêu
dùng
KẾT LUẬN

You might also like