You are on page 1of 72

Chương 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG & VAI TRÒ CỦA

CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT


HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
II. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

1
I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA

1. Sản xuất hàng hóa

2. Hàng hóa

3. Tiền

4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt (SV tự


nghiên cứu)

2
I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN
XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng hoá


SỰ KHÁC NHAU GIỮA SX TỰ CUNG TỰ CẤP VÀ SX HH

Là kiểu sản xuất mà mục đích Là kiểu sản xuất mà mục đích
của sx làm ra sản phẩm để thõa của việc làm ra sản phẩm là để
mãn nhu cầu tiêu dùng của trao đổi, mua bán.
người sản xuất.
SỰ KHÁC NHAU GIỮA SX TỰ CUNG TỰ CẤP VÀ SX HH

SẢN XUẤT TỰ CUNG, TỰ CẤP SẢN XUẤT HÀNG HÓA

Mục đích: thõa mãn nhu Mục đích: trao đổi, mua
cầu của người sản xuất bán

Phân công tự nhiên về lao Phân công xã hội về lao


động: dựa trên tuổi tác, động: chuyên môn, nghề
giới tính nghiệp, sở thích ...

Phân phối: trực tiếp, hiện Phân phối gián tiếp, giá trị
vật, bình quân và theo lao động

Năng suất thấp, của cải Năng suất cao, của cải tích
tích lũy ít. lũy nhiều.
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá?

Sự tách
Phân biệt Sản
công lao tương xuất
động xã đối về hàng
hội mặt kinh hóa
tế

6
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá

Phân công lao động xã hội:


A. sự phân chia lao động xã hội thành các vùng
khác nhau của nền sản xuất xã hội
Phân
B. sự phân chia XH thành các ngành nghề khác
công lao nhau của nền sản xuất xã hội.
động xã C. sự phân công của XH về lao động trong 1 vùng
hội??? thành các ngành nghề khác nhau
D. sự phân công của XH về lao động thành các
ngành nghề khác nhau của nền sản xuất xã hội.

7
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá

Là sự phân chia lao động trong xã hội thành


Phân các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau,
công lao tạo nên sự chuyên môn hóa của những người
động xã sản xuất thành những ngành, nghề khác
hội??? nhau.=> Để đáp ứng nhu cầu cuộc sống,
những người sx trao đổi sp với nhau.

8
Câu hỏi: Phân công LĐXH khác phân công lao động cá
biệt như thế nào?

Phân Phân công lao động cá biệt chỉ diễn ra trong


công lao phạm vi nội bộ gia đình. Ví dụ: Trong gia
động cá đình truyền thống phụ nữ được phân công
biệt??? làm nội trợ, nam làm việc kiếm tiền

Trong giai đoạn công xã NT có phân công lao động


9 chưa? Và trong gđ này có được gọi là SXHH?
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá

Sự tách
biệt về Những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách
mặt kinh biệt về lợi ích, và khi cảm thấy cần thiết thì sẽ tiến
tế của các hành trao đổi nghĩa là sản phẩm họ làm ra thuộc
chủ thể sở hữu của họ.
sản xuất?

10
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá

Phân công lao động xã hội (tạo nhu


Điều kiện cầu trao đổi)
ra đời
của nền Sự tách biệt về kinh tế của các chủ
SXHH thể sản xuất (tạo quyền để trao đổi)

Câu hỏi: Phân tích ưu điểm và hạn chế của nền


sản xuất hàng hóa?
11
2. HÀNG HÓA

Khái niệm hàng hóa Sản phẩm


Thông qua của lao động
➢ Hàng hóa là sản phẩm trao đổi, (quá trình
của lao động nhằm thỏa mua bán hao phí SLĐ)
mãn nhu cầu nào đó của
con người, đi vào quá
trình tiêu dùng thông qua Thỏa mãn nhu
trao đổi mua bán. cầu nào đó của
con người

12
2. HÀNG HÓA

Khái niệm hàng hóa


➢ Hàng hóa là sản phẩm Hai thuộc tính của
của lao động nhằm thỏa hàng hóa
mãn nhu cầu nào đó của
con người, đi vào quá Giá trị sử
trình tiêu dùng thông qua dụng
trao đổi mua bán.

Giá trị
13
➢ Giá trị sử dụng

Khái niệm: Giá trị sử dụng là công dụng của hàng


hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con nguời.

Khoa học kỹ thuật ngày càng khám phá ra nhiều


thuộc tính mới của nó. Vd?

Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa


quy định. Cho nên nó là phạm trù vĩnh viễn.

Giá trị sử dụng cho xã hội: GTSD không phải cho


người sản xuất HH mà cho người sử dụng hàng hóa.
14
➢ Giá trị

 Giá trị trao đổi phản ánh quan hệ tỷ lệ nhất định về


mặt số lượng giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng
khác nhau.
 Ví dụ: 1 m vải = 10 kg thóc
1 con gà = 10 kg táo

Tại sao giữa các Cơ sở chung đều là sản


hàng hóa có giá phẩm của lao động, đều do
trị sử dụng khác hao phí sức lao động tạo
nhau lại trao đổi thành. => Trao đổi HH là
được với nhau?? trao đổi hao phí sức lao động
được ẩn giấu trong HH.
15
➢ Giá trị

 Giá trị là cơ sở của yếu tố nào? Giá trị trao đổi


 Yếu tố nào quyết định giá cả?  Giá trị hàng hóa
 Yếu tố nào quyết định giá trị?  Hao phí sức lao động

Tóm lại: Giá trị là lao động xã hội của


người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa.
16
Giá trị
Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa.
=> Câu hỏi: Tại sao GTHH được tạo thành từ LĐXH?
Hao phí lao động sẽ được tính bằng cách nào?
 Giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu hiện của giá trị, giá
trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
 Giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những
người sản xuất, trao đổi hàng hóa và là phạm trù có tính lịch
sử.
 Câu hỏi: Tại sao GTHH là phạm trù lịch sử?
=> Câu hỏi: Khi tiền ra đời, giá trị trao đổi biểu hiện là gì?
17
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa:
thống nhất của hai mặt đối lập

GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ

Thống nhất: Đã là hàng hóa thì phải có hai thuộc tính

- Mục đích của người mua - Mục đích của người SX


- Thực hiện trong tiêu dùng - Thực hiện trong sản xuất
- Thực hiện sau - Thực hiện trước

18
GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ
SỬ DỤNG
SỨC LAO ĐỘNG
CÔNG DỤNG KẾT TINH
CỦA HÀNG HÓA TRONG HÀNG HÓA

SẢN PHẨM CỦA LAO ĐỘNG, THỎA MÃN NHU CẦU


NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG QUA MUA - BÁN

HÀNG HÓA VÀ HAI THUỘC TÍNH CỦA


HÀNG HÓA
19
b. Tính chất hai mặt của lao động
sản xuất hàng hóa


SXHH


LĐ cụ
trừu
thể
tượng

GTSD H GT

20
Tính chất hai mặt của lao động
sản xuất hàng hóa
MẶT THỨ NHẤT: LAO ĐỘNG CỤ THỂ

- Lao động có ích,


dưới một hình
thức cụ thể của
những nghề
nghiệp chuyên
môn nhất định,
khác nhau về:
mục đích, đối
tượng, công cụ,
phương pháp và
kết quả → tạo ra
GTSD
21
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa

MẶT THỨ HAI: LAO ĐỘNG TRỪU TƯỢNG

- LĐTT là LĐXH
của người sản
xuất không kể
đến hình thức
cụ thể của nó
(sự hao phí SLĐ
của người SX)

23
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
MẶT THỨ HAI: LAO ĐỘNG TRỪU TƯỢNG

 Là sự hao phí thể lực, trí lực nói chung, chứ không kể đến
hình thức cụ thể của người sản xuất hàng hóa.
 Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa, là cơ sở
để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau.

24
 Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, phản ánh

tính chất tư nhân và tính chất xã hội của người sản


xuất hàng hóa.
 Tính chất tư nhân vì họ là người sản xuất độc lập. Lao

động cụ thể của họ sẽ là biểu hiện của lao động tư nhân.


 Tính chất xã hội vì họ luôn là một bộ phận của lao

động xã hội thống nhất và nằm trong hệ thống phân


công lao động xã hội. Lao động trừu tượng là biểu hiện
của lao động xã hội.
25
c. Lượng giá trị của hàng hóa: là lượng lao
động hao phí để tạo ra hàng hóa

Lấy gì đo lượng giá trị của hàng hóa?


→ Lấy lượng lao động hao phí tạo ra hàng hóa đó
để đo lường.
Thước đo lượng giá trị của hàng hóa?
→ Đó là thời gian lao động. Bao gồm:
- Thời gian lao động cá biệt
- Thời gian lao động xã hội cần thiết.

26
c. Lượng giá trị của hàng hóa

Thời gian lao động xã hội


 Thời gian lao động cá cần thiết là thời gian cần
biệt quyết định lượng giá thiết để sản xuất ra một
trị cá biệt của hàng hóa hàng hóa trong điều kiện
đó. bình thường của xã hội,
 Nhưng yếu tố quyết định tức là với một trình độ kỹ
lượng giá trị của một thuật trung bình, trình độ
hàng hóa lại là thời gian khéo léo trung bình và
lao động xã hội cần thiết. cường độ lao động trung
bình so với hoàn cảnh xã
hội nhất định.
27
LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA

VÍ DỤ VỀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT

Có 4 nhóm người sản xuất cùng làm ra một loại


hàng hóa. Nhóm I hao phí sản xuất cho 1 đơn vị
HH là 3h và làm được 100 HH; tương tự, nhóm II
là 5h và 600 HH, nhóm III là 6h và 200 HH và
nhóm IV là 7h và 100 HH. Hãy tính thời gian lao
động xã hội cần thiết để làm ra một đơn vị hàng
hóa?

28
LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA

Trên thực tế, thời gian lao động xã hội cần thiết
thường trùng hợp với thời gian lao động cá biệt của
những người sản xuất và cung cấp đại bộ phận một
loại hàng hóa nào đó trên thị trường

YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG GIÁ TRỊ


CỦA MỘT ĐƠN VỊ HÀNG HÓA LÀ
LƯỢNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG XÃ HỘI
CẦN THIẾT ĐỂ SẢN XUẤT RA ĐƠN VỊ
HÀNG HÓA ĐÓ

29
➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng
giá trị của hàng hóa

Tính chất
phức tạp
Năng suất
hay giản
lao động
đơn của
lao động

30
➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa

Năng Là năng lực sản xuất của người lao động, được
suất lao tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
động một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian
cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

31 2000 chai/giờ 1 chiếc áo = 30 phút


SỐ LƯỢNG THỜI GIAN
TĂNG GIÁ TRỊ
SẢN PHẨM
LAO ĐỘNG MỘT
TẠO RA
TRONG 1 XÃ HỘI ĐƠN VỊ
ĐƠN VỊ
CẦN THIẾT HÀNG HÓA
THỜI GIAN
NĂNG
TĂNG GIẢM GIẢM
SUẤT
LAO
ĐỘNG
XÃ HỘI SỐ LƯỢNG THỜI GIAN GIÁ TRỊ
SẢN PHẨM MỘT
LAO ĐỘNG
TẠO RA
TRONG 1 XÃ HỘI ĐƠN VỊ
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA
GIẢM CẦN THIẾT
THỜI GIAN
GIẢM TĂNG TĂNG
32
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:
- Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật
- Trình độ khéo léo của người lao động
- Trình độ quản lý
- Hiệu quả của tư liệu sản xuất
- Các điều kiện tự nhiên

Cường Khái niệm: Cường độ lao động phản ánh mức


độ lao độ khẩn trương, nặng nhọc của lao động.
động Đơn vị tính: SP/thời gian hoặc thời gian/SP.

• Giá trị hàng


CĐLĐ hoá không đổi
33
 Tăng cường độ lao động làm cho tổng sản phẩm
tăng lên. Song, lượng thời gian lao động xã hội cần
thiết hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa
không thay đổi. Vì sao?
 Khi tăng cường độ lao động, thì lượng lao động hao phí
trong cùng một đơn vị thời gian tăng lên và lượng sản
phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng nhưng giá trị
một đơn vị sản phẩm thì không đổi.
 Cường độ lao động chịu ảnh hưởng của các yếu tố
sức khỏe, thể chất, tâm lý, trình độ thành thạo của
người lao động; công tác tổ chức, kỉ luật lao động...
34
➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa

VÍ DỤ VỀ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ TĂNG CƯỜNG ĐỘ LAO ĐỘNG

Trong 8h sản xuất được 16 HH có tổng giá trị


là 80 USD. Hỏi giá trị tổng HH và giá trị của 1
HH là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần
35
BÀI TẬP
Một nhà máy dệt, trong 8h sản xuất được 16 chiếc áo có
giá trị là 80 USD. Hỏi giá trị tổng sản phẩm làm ra trong
ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần

a. NSLĐ tăng 2 lần → SP tăng 2 lần: 16 x 2 = 32 chiếc áo


Tổng thời gian không đổi nên lượng giá trị vẫn là 80 USD
→giá trị 1 chiếc áo = 80 : 32 =2,5 USD
➔Lượng giá trị 1 chiếc áo giảm

b. CĐLĐ tăng 1,5 lần → SP tăng 1,5 lần: 16 x 1,5 = 24 chiếc áo


Hao phí lao động tăng 1,5 lần nên lượng giá trị tăng 1,5 lần:
80 x 1,5=120 USD
→giá trị 1 chiếc áo = 120 : 24 = 5 USD
➔Lượng
36
giá trị 1 chiếc áo không đổi
➢ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa

Tính chất phức tạp hay


giản đơn của lao động

• Lao động giản đơn là lao động không đỏi hỏi quá trình
đào tạo cũng có thể làm được.
• Lao động phức tạp là lao động phải thông qua quá trình
đào tạo theo yêu cầu của các nghề nghiệp chuyên môn
nhất định.
• Theo C. Mác lao động phức tạp là bội số của lao động
giản đơn. Trong cùng 1 đv thời gian LĐ phức tạp tạo ra
37
nhiều lượng giá trị hơn so với LĐ giản đơn.
2.1.3. TIỀN
Nguồn gốc và bản chất của tiền
Tiền là một loại
hàng hóa đặc biệt
Hình thái tiền tệ đóng vai trò làm vật
Hình thái giá trị ngang giá chung cho
chung tất cả các hàng hóa,
Hình thái giá trị được hình thành,
mở rộng phát triển gắn liền
với quá trình hình
Hình thái giản
đơn, ngẫu nhiên thành, phát triển của
sản xuất và lưu thông
38
hàng hóa.
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Trao đổi hàng hóa mang tính đơn lẻ, trực tiếp vật
đổi vật một cách ngẫu nhiên và tỉ lệ trao đổi chưa cố
định => Chỉ diễn ra 1 lần, dựa trên sự thỏa thuận,
nhu cầu của cả hai bên.

1m vải = 10kg gạo

1kg muối = 1 con gà

39
Hình thái giá trị mở rộng
Một hàng hóa có thể trao đổi với nhiều hàng hóa
khác. Tuy nhiên, vẫn là trao đổi trực tiếp, tỷ lệ
trao đổi chưa cố định.

40
Hình thái giá trị chung
Xã hội phát triển, nhu cầu trao đổi đa dạng, việc trao
đổi trực tiếp không còn thích hợp và gây trở ngại cho
trao đổi.
Để có hàng hóa mình cần, người ta trao đổi đường
vòng. Tức là, mang hàng hóa của mình đổi lấy một
hàng hóa mà nó được nhiều người ưu chuộng (vật
ngang giá chung), rồi lại đem hàng hóa đó đổi lấy
hàng hóa mình cần.
Khi vật trung gian được cố định lại thì hình thái chung
của giá trị xuất hiện.
Có nhiều vật ngang giá chung ở nhiều nơi khác nhau.
41
Hình thái tiền tệ
Trao đổi hàng hóa càng phát triển đòi hỏi có vật
ngang giá chung thống nhất. Lúc này xuất hiện hình
thái tiền tệ của giá trị - thường là vàng, bạc.
Tiền tệ xuất hiện phân chia thế giới hàng hóa thành
hai cực:
- Hàng hóa thông thường
- Hàng hóa đặc biệt (tiền tệ - vàng)
Đến đây giá trị các hàng hóa đã có một phương tiện
biểu hiện thống nhất. Tỷ lệ trao đổi được cố định lại.

42
Vì sao vàng, bạc
(đặc biệt là vàng)
đóng vai trò tiền tệ?

Thứ nhất, nó cũng là một loại hàng hóa (hàng


hòa đặc biệt), có thể đem trao đổi với các hàng
hóa khác
Thứ hai, vàng và bạc có những ưu thế:
- Được chấp nhận rộng rãi
- Dễ nhận biết
- Có thể chia nhỏ
- Dễ cất giữ, dễ vận chuyển
- Có tính khan hiếm
43
Bản chất của tiền tệ
Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt được tách ra từ
trong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá chung
thống nhất cho các hàng hóa khác, nó thể hiện lao
động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người
sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Bản chất của tiền tệ được thể hiện qua các chức
năng của nó.

44
Chức năng của tiền
➢ Thước đo giá trị
 Tiền được dùng để biểu hiện và đo lường giá trị
của tất cả các loại hàng hóa khác nhau.
 Để thực hiện chức năng thước đo giá trị người ta
ngầm hiểu đó là tiền vàng.
 GT HH được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả của HH
➢ Phương tiện lưu thông
 Tiền làm trung gian cho hoạt động trao đổi, mua bán
hàng hoá.
 Công thức lưu thông hàng hoá: H – T – H’
 Chức năng này đòi hỏi phải có tiền mặt, đủ số lượng
tiền, tiền phải đa dạng về mệnh giá.
45
Chức năng của tiền

➢ Phương tiện thanh toán


• Tiền dùng để thanh toán các khoản nợ và mua
bán hàng hoá chịu.
• Tiền tệ có thể thực hiện thanh toán bằng cách
khấu trừ lẫn nhau, làm giảm lượng tiền mặt cần
thiết cho lưu thông.

46
Chức năng của tiền

➢ Phương tiện cất trữ


 Tiền được rút khỏi lưu thông và đi vào quá trình
cất trữ.
 Chỉ có tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng
vàng bạc mới thực hiện được đầy đủ chức năng
này.
➢ Tiền tệ thế giới
 Tiền làm trung gian cho các giao dịch quốc tế.
 Trong thanh toán quốc tế, phải quy đổi tiền riêng của
mỗi nước sang một đồng tiền có khả năng thanh toán
quốc tế.
 Việc quy đổi này được tiến hành theo tỷ giá hối đoái.
47
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
(SV tự nghiên cứu)

➢ Dịch vụ: Là một loại hàng hóa vô hình và có một số


đặc trương như tính phi vật thể, thông thường quá
trình sản xuất & tiêu dùng diễn ra đồng thời nên
không dự trữ được…
➢ Quyền sử dụng đất đai: Giá trị của nó không chỉ do
hao phí lao động, mà còn do sự khan hiếm và trình độ
phát triển kinh tế - xã hội quy định.

48
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

➢ Thương hiệu: Theo Philip Kotler “Thương hiệu là tên


gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa
chúng được dùng để xác định hàng hóa, dịch vụ của một
người bán hoặc một nhóm người bán và để phân biệt
chúng với các đối thủ cạnh tranh”.
➢ Chứng khoán: Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn
của tổ chức phát hành.

49
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

2.1.1. Thị trường

2.1.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham


gia thị trường (SV tự nghiên cứu)

50
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

Khái niệm thị trường

- Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn


ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá
giữa các chủ thể kinh tế với nhau.
- Theo nghĩa rộng, thị trường là tổng hòa
các mối quan hệ liên quan đến trao đổi,
mua bán hàng hóa trong xã hội, được
hình thành do những điều kiện lịch sử,
kinh tế, xã hội nhất định.

51
Theo đối tượng hh - Thị trường TLSX
đưa ra mua bán, trao
đổi - Thị trường TLTD

Thị trường gắn với các lĩnh


Theo tính chuyên biệt
của thị trường, vực khác nhau của đời sống
XH.

Phân loại thị Theo vai trò đối với - Thị trường đầu vào
trường: quá trình sản xuất, - Thị trường đầu ra.

- TT tự do - TT có điều
Theo tính chất và cơ tiết
chế vận hành, - TT cạnh tranh hoàn hảo -
TT cạnh tranh không HH
.

Theo phạm vi hoạt - Thị trường trong nước


động - Thị trường thế giới

52
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

Vai trò của thị trường

✓ Thị trường là điều kiện, môi trường cho sản


xuất phát triển;
✓ Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi
thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân
bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế;
✓ Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một
chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền
kinh tế thế giới

53
Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường

Cơ chế thị trường là hệ thống


các quan hệ kinh tế mang đặc
tính tự điều chỉnh các cân đối
của nền kinh tế dưới theo yêu
cầu của các quy luật kinh tế.
Khái niệm:

Nền kinh tế thị trường là nền


kinh tế tế vận hành theo cơ
chế thị trường.

54
Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường

Thư tư, lợi ích


Thứ ba, giá cả
kinh tế - xã hội là
được hình thành
động lực trực tiếp
theo nguyên tắc
của các chủ thể
của thị trường.
SX kinh doanh.

Thứ hai, thị trường Thứ năm, nhà nước


đóng vai trò quyết là chủ thể thực hiện
định việc phân bổ chức năng quản lý và
nguồn lực xã hội. điều tiết vĩ mô nền
(TT VỐN) kinh tế.

Thứ nhất, đa
Các đặc
dạng các chủ thể trưng của Thứ sáu, nền
KTTT là nền kinh
kinh tế, nhiều nền kinh tế tế mở.
hình thức sở hữu.
thị trường:
55
2.5.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường

Thứ nhất, nền KTTT tạo ra


động lực mạnh mẽ cho sự
hình thành ý tưởng mới của
các chủ thể kinh doanh.

Thứ hai, nền KTTT khai


Ưu thế của nền kinh tế thác lợi thế và nâng cấp lợi
thị trường: thế của các chủ thể, vùng,
miền, quốc gia.

Thứ ba, KTTT phục vụ tốt


các nhu cầu của con người,
thúc đẩy tiến bộ xã hội.
56
Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường

Khuyết tật của


nền kinh tế thị
trường:

Thứ hai, nền


Thứ ba, nền
KTTT làm cạn
Thứ nhất, nền KTTT không tự
kiệt tài nguyên
KTTT luôn tiền khắc phục được
thiên nhiên, ô
ẩn khủng hoảng hiện tượng phân
nhiễm môi
kinh tế. hóa sâu sắc trong
trường tự nhiên
xã hội.
& xã hội.
57
2.2.1.3. MỘT SỐ QUY LUẬT KINH
TẾ CHỦ YẾU CỦA THỊ TRƯỜNG

Quy luật Quy luật


giá trị cung-cầu

Quy luật Quy luật


lưu thông cạnh
tiền tệ tranh

58
2.2.1.3. MỘT SỐ QUY LUẬT KINH
TẾ CHỦ YẾU CỦA THỊ TRƯỜNG
Quy luật giá trị: là qui luật kinh tế cơ bản của sản
xuất và trao đổi hàng hoá
➢ Nội dung:
Sản xuất và lưu thông HH phải dựa trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết
➢ Yêu cầu:
- Trong sản xuất: Giá trị cá biệt =< giá trị xã hội. VD?
- Trong lưu thông: Nguyên tắc ngang giá. VD?

GIÁ CẢ
TRỤC GIÁ TRỊ
59
Quy luật giá trị

➢ Tác động của quy luật giá trị


▪ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
• Điều tiết sản xuất: Điều tiết nguồn lực sản xuất
giữa các ngành trong nền kinh tế
• DN mở rộng sản
xuất.
Cung < cầu Giá LN
• Các DN khác gia
nhập ngành.

• DN thu hẹp sản


xuất.
Cung > cầu Giá LN
• Các DN khác rút
60 khỏi ngành.
Quy luật giá trị

• Điều tiết lưu thông hàng hoá: Hàng hóa vận động
từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao. Quy luật giá trị
có tác động điều tiết hàng hóa giữa các vùng, miền,
quốc gia với nhau.

▪ Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ:

Để tối đa hóa • Cải tiến kỹ thuật;


lợi nhuận • Đổi mới tổ chức,
GTXH quản lý;
GTCB • Sử dụng hiệu quả
61 các nguồn lực…
Quy luật giá trị

▪ Sự phân hóa giữa những người


sản xuất hàng hóa:

Thành công Người giàu


Kinh
doanh
Thất bại Người nghèo

▪ Hạn chế: QLGT dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo


gây bất ổn XH, ô nhiễm môi trường và các mặt tiêu
62 cực khác…
GIÁ TRỊ CÁ BIỆT < GIÁ TRỊ XÃ HỘI CẦN THIẾT

ĐIỀU TIẾT SẢN XUẤT VÀ


LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG
SẢN XUẤT
KÍCH THÍCH CẢI TIẾN KỸ
QUY LUẬT THUẬT, TĂNG NĂNG SUẤT
GIÁ TRỊ LAO ĐỘNG, THÚC ĐẨY
LLSX PHÁT TRIỂN
TRONG
LƯU THÔNG
PHÂN HÓA NGƯỜI SẢN
XUẤT

TRAO
63 ĐỔI NGANG GIÁ (GIÁ TRỊ XÃ HỘI CẦN THIẾT)
Quy luật cung cầu

➢ Cầu là số lượng hàng hóa mà nguời mua sẵn sàng và


có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong một
khoảng thời gian nhất định.
➢ Nhân tố tác động đến lượng cầu: Giá cả, thu nhập,
giá cả hàng hóa liên quan, thị hiếu, kỳ vọng…
➢ Cung là số luợng hàng hóa mà nguời bán sẵn sàng và
có khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong một
khoảng thời gian nhất định.
➢ Nhân tố tác động đến lượng cung: Giá cả, giá cả yếu
tố đầu vào, công nghệ, kỳ vọng…
64
Quy luật cung cầu

Yêu cầu: đây là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa
cung (người bán) và cầu (người mua) hàng hóa trên thị
trường. Quy luật này đòi hỏi cung và cầu phải có sự
thống nhất.

Cung phản ánh Cầu phản


khối lượng sản ánh nhu cầu
phẩm hàng hoá tiêu dùng có
được sản xuất khả năng
và đưa ra thị thanh toán
trường để bán của xã hội
65
Quy luật cung cầu

➢ Mối quan hệ cung – cầu và giá cả:

Cung > Cầu Giá cả < Giá trị

Cung < Cầu Giá cả > Giá trị

Cung = Cầu Giá cả = Giá trị

➢ Nhận thức và vận dụng quy luật cung – cầu ý có nghĩa


quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà
nước dùng chính sách giá cả, thuế, sản lượng… để
66 điều tiết cung – cầu nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển.
Quy luật cung cầu

Điều tiết quan hệ giữa


sản xuất và lưu thông
hàng hoá
Tác dụng của
quy luật cung- Làm biến đổi cơ cấu
cầu và dung lượng thị
trường

Ảnh hưởng đến giá cả


thị trường
67
Quy luật lưu thông tiền tệ
Nội dung: quy luật này yêu cầu việc đưa số lượng
tiền cần thiết vào lưu thông trong mỗi thời kỳ phải
thống nhất với lưu thông hàng hóa.
P.Q M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
M= Q: số lượng HH đưa vào lưu thông
V P: giá cả đơn vị HH đưa vào lưu thông
V: số vòng lưu thông của đồng tiền tệ

Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với
tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị trường và tỷ lệ
nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ.
68
Quy luật cạnh tranh

Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu Có nhiều loại cạnh tranh như cạnh
tranh của các chủ thể kinh tế nhằm tranh mua, cạnh tranh bán, cạnh
giành những điều kiện thuận lợi tranh trong nội bộ ngành, cạnh tranh
trong sản xuất và lưu thông để thu giữa các ngành, cạnh tranh ở thị
được lợi nhuận tối đa. trường trong nước và quốc tế…

Nội dung: quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết
một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các
chủ thể trong sx và trao đổi hàng hóa.
Yêu cầu khi đã tham gia thị trường các chủ thể sx kinh
doanh bên cạnh sự hợp tác luôn phải chấp nhận cạnh tranh.
69
Quy luật cạnh tranh

Thứ nhất, cạnh tranh


thúc đẩy lực lượng sản
xuất phát triển.

Những tác
Thứ tư, cạnh tranh thúc động tích cực Thứ hai, cạnh tranh
đẩy năng lực thoả mãn của cạnh thúc đẩy nền KTTT
nhu cầu của xã hội. tranh trong phát triển.
nền KTTT:

Thứ ba, cạnh tranh


phân bổ nguồn lực linh
70 hoạt & hiệu quả.
Quy luật cạnh tranh

Thứ nhất, cạnh tranh


không lành mạnh gây
tổn hại cho môi trường
kinh doanh.

Những tác động


tiêu cực của
cạnh tranh trong
nền KTTT:

Thứ ba, cạnh tranh không lành Thứ hai, cạnh tranh không lành
mạnh làm tổn thất phúc lợi xã mạnhgây lãng phí nguồn lực
hội. của xã hội.
71
2.5.3. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
(SV tự nghiên cứu)
➢ Người sản xuất: Sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho xã hội.
➢ Người tiêu dùng: Tiêu dùng là mục đích, là động lực
của sản xuất.
➢ Các chủ thể trung gian: Làm tăng sự kết nối giữa
sản xuất & tiêu dùng.
➢ Nhà nước: Quản lý vĩ mô nền kinh tế, khắc phục
những khuyết tật của thị trường.
72

You might also like