Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2. HH, Thi Truong
Chuong 2. HH, Thi Truong
CHƯƠNG 2
- Là sự phân chia LĐ trong XH thành các ngành, nghề, các lĩnh vực sản
xuất khác nhau.
Do phân công
lao động
Text Ngư dân
Công nhân
- Các loại phân công lao động xã hội: (3)
Ngành Ngành
Nông nghiệp GTVT
Ngành Ngành
Thương nghiệp VHNT
Hình thành
các ngành kinh tế lớn
+ Phân công LĐ đặc thù: ngành lớn chia thành các
ngành nhỏ
Ngành
Nông nghiệp
Ngành Ngành
trồng trọt chăn nuôi
Phân công LĐ đặc thù
Sản xuất
ô tô
Thợ Tiện
Phân công LĐ
cá biệt
2.1.2.1. Khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
- Khái niệm hàng hóa
- HH tồn tại 2 dạng:
Hai thuộc tính của hàng hóa:
Text
* Giá trị
Text * Giá trị
sử dụng của
của hàng hoá
hàng hoá
Text
* Giá trị sử dụng của hàng hóa:
- Khái niệm: là công dụng của vật phẩm có thể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Đặc trưng:
+ Bất cứ HH nào cũng có một hay nhiều công
dụng nhất định.
+ GTSD của HH là do thuộc tính tự nhiên của
HH quyết định. Vì vậy, nó là phạm trù vĩnh viễn.
+ GTSD của HH được phát hiện dần trong quá
trình phát triển của KHKT và LLSX.
- Đặc trưng:
Muốn hiểu được giá trị của HH thì phải tìm hiểu giá trị trao đổi
- Giá trị trao đổi trước hết biểu hiện ra là
một quan hệ về số lượng, là một tỷ lệ
* Giá trị trao đổi lẫn nhau giữa những giá trị sử
của hàng hóa:
dụng thuộc loại khác nhau
- Khái niệm:
nói chung.
- Đặc trưng:
+ Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của HH.
LĐ TƯ NHÂN LĐ XÃ HỘI
LAO ĐỘNG
SX HH
LĐ CỤ THỂ LĐ TRỪU TƯỢNG
TẠO RA
TẠO RA
HÀNG
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ
HOÁ
2.1.2.3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng
giá trị hàng hoá
* Thước đo lượng giá trị
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
VÍ DỤ:
I 6 100
II 8 1000 8
III 10 200
Là thời gian cần thiết để SX HH trong điều kiện
Thời gian LĐXH bình thường của xã hội với trình độ thành thạo
cần thiết trung bình, cường độ lao động trung bình
Trình độ Trình độ
Cường độ LĐ
thành thạo trang thiết bị
trung bình
trung bình trung bình
- Tăng NSLĐ: tăng hiệu quả hay hiệu suất của LĐ.
+ Người LĐ;
1.Giống nhau?
2.Khác nhau?
Bài tập: So sánh tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ
- Giống nhau:
- Khác nhau:
Tiêu chí so sánh Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ
= 5,2h
BÀI TẬP 2
Trong 8h LĐ thì SX được 16 SP có tổng giá trị là 80
USD. Hỏi giá trị tổng SP làm ra và giá trị của một đvị
SP là bao nhiêu? Nếu:
$
$
2.1.3.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
1 m vải = 10 kg thóc
1 m vải = 10 kg thóc
= 2 con gà
= 0,1 chỉ vàng
10 kg thóc
2 con gà
= 1m vải
0,1 chỉ vàng
…
10 kg thóc
2 con gà
= 0,1 chỉ vàng
1m vải
…
VÀNG CÓ NHỮNG
THUỘC TÍNH TỰ
NHIÊN ĐẶC BIỆT
THÍCH HỢP VỚI
VAI TRÒ TIỀN TỆ
2. Phương tiện
lưu thông 3. Phương tiện
thanh toán
1. Thước đo
giá trị
4. Phương tiện
cất trữ
5. Tiền tệ
thế giới
Thước đo
giá trị
2.1.4.1. Dịch vụ
06/22/23 85
2.1.4.2. Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số
yếu tố khác HH thông thường ở điều kiện hiện nay
ĐẤT ĐAI
-Tính chất đặc biệt: Quỹ đất có hạn, nhu cầu tăng đẩy
giá cả đất tăng; buôn bán đất tạo ra sự giàu có cho người buôn,
nhưng thực chất ko làm tăng thêm giá trị đất đai.
*Trao đổi quyền sử dụng đất:
- Tính chất đặc biệt là giá cả được đẩy lên rất cao so với
giá trị vì tính khan hiếm
* Trao đổi mua bán chứng khoán và một số
giấy tờ có giá trị
- Chứng khoán và một số giấy tờ có giá có thể trao đổi,
mua bán.
- Đặc điểm:
+ Mang lại thu nhập cho người sở hữu nó;
+ Có thể mua bán được;
+ Bản thân không có giá trị. giá cả ko do giá trị
quyết định mà do thu nhập tiềm năng quyết định;
+ Là phương tiện di chuyển giá trị dễ dàng, tăng
hiệu quả đầu tư.
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
2.2.2. Nền KTTT và một số quy luật chủ yếu của nền
KTTT
2.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
+ Các chủ thể: người mua/ người TD, người bán/ người
SX
+ Các quan hệ: cung - cầu, giá cả, hàng - tiền, hợp tác,
cạnh tranh, …
Khái niệm
Thị trường là tổng hòa
các quan hệ KT trong đó
nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua
trao đổi, mua bán
Chợ
quê
(Huế)
Chợ cóc Đà Lạt
Sở giao dịch chứng khoán Một siêu thị ở Nhật Bản
Nghĩa rộng:
Thị trường là tổng thể
các mối quan hệ gồm cung -
cầu, giá cả, quan hệ H-T, quan
hệ hợp tác - cạnh tranh, quan
hệ trong và ngoài nước.
Một siêu thị ở Pháp
* Phân loại thị trường:
* Vai trò của thị trường:
* Cơ chế thị trường:
2.2.2. Nền KTTT và một số quy luật chủ yếu của nền KTTT
2.2.2.1. Nền KTTT
*Khái niệm nền KTTT:
- Là nền KT vận hành theo cơ chế TT, mọi quan hệ
SX&TĐ đều được thực hiện thông qua TT, chịu sự tác động
và điều tiết của quy luật TT.
- Lịch sử: KTTN -> KTHH -> KTTT.
* Đặc trưng của nền KTTT:
* Ưu thế của nền KTTT:
* Khuyết tật của nền KTTT
2.2.2.2. Một số quy luật KT chủ yếu của nền KTTT
1. Quy luật giá trị
NỘI DUNG,
Là YÊU CẦU:
quy luật SX và trao
kinh tế đổi HH phải
cơ bản dựa trên cơ
sở hao phí
của
LĐXH
SXHH
cần thiết
Điều tiết Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này
SX và sang ngành khác theo sự tác động của giá cả
lưu thông
Điều tiết hàng hoá từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao
hàng hoá
Có thể vận dụng quy luật giá trị như thế nào trong SX kinh doanh?
2. Qui luật cung - cầu
CUNG
CẦU là tổng số HH có ở
Là nhu cầu có xác định thị trường hoặc có
khả năng khả năng đáp ứng
thanh toán ngay cho thị
trường
Cầu xác định cung, cung xác định cầu tạo thành quy luật cung cầu
P.Q P: Mức giá cả hàng hoá
M= Q: Khối lượng hàng hoá đem ra lưu
V
thông
V: Số vòng luân chuyển trung bình của
một đơn vị tiền tệ
Tại sao tích cực gửi tiền vào ngân hàng vừa ích nước,
vừa lợi nhà?
4. QUI LUẬT CẠNH TRANH
Tại sao cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan của nền
sản xuất hàng hoá?
Cạnh tranh nội bộ ngành và
sự hình thành giá trị thị trường
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa
các xí nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra
một loại hàng hoá nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch.
Giá trị thị trường Giá trị thị trường Giá trị thị trường
do giá trị của đại do giá trị của đại do giá trị của đại
bộ phận một loại bộ phận một loại bộ phận một loại
hàng hoá được hàng hoá được hàng hoá được
sản xuất ra sản xuất ra trong sản xuất ra trong
trong điều kiện điều kiện xấu điều kiện tốt
trung bình quyết quyết định. quyết định.
định.
Cạnh tranh giữa các ngành và
sự hình thành lợi nhuận bình quân
“Là sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất
khác nhau nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn”
30% 10% 3%
nhuận bình
Tỷ suất lợi