You are on page 1of 31

MỤC LỤC

CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG 2

CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 11

CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 21

CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ
LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM 25

CHƯƠNG 6: CÁCH MẠNG HOÁ CÔNG NGHIỆP HOÁ 29

1
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG

A. LÝ LUẬN MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng hoá


a. Khái niệm:
 Có hai nền sản xuất hàng hoá đã từng tồn tại:
+ Sản xuất tự cấp tự túc (nền kinh tế tự nhiên)
Phục vụ nhu cầu của gia đình (gà, cây, vải,…)
Vẫn trao đổi sản phẩm nhưng nhỏ lẻ, manh mún –> chủ yếu vẫn tự cung tự cấp

+ Sản xuất hàng hoá


Hoạt động trao đổi hàng lấy hàng diễn ra thường xuyên -> trở thành hàng hoá
Hàng hoá: (1) sản phẩm của lao động
(2) được mang ra trao đổi mua bán

b. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá:

(1): phân công lao động xã hội (ĐK cần)


(2): tách biệt về mặt kinh tế các chủ thể (DK đủ)
 (1): phân chia lao động theo các ngành, hay nói cách khác là chuyên môn hoá công việc của
mình. Điều này giúp năng suất lao động tăng, tích luỹ kinh nghiệp, => sản lượng gia tăng thừa số
lượng cần => mang đi trao đổi
 (2): tách biệt về kinh tế -> Tư hữu về tư liệu sản suất -> sản phẩm có quyền sở hữu và được đưa
ra mang trao đổi bởi người lao động

c. Ưu thế của sản xuất (4 cái)


 Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên xã hội của con người, từng vùng, từng địa phương
(vì ở mỗi nơi có một đặc điểm tự nhiên khác nhau -> lợi dụng ưu thế)
 Người sản xuất hàng hoá cải tiến kỹ thuật, chiến lược, đổi mới quản lý
(vd: taxi truyền thống với vốn cao -> Grab với vốn thấp hơn)
 Thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học vào sản xuất
(vd: vì người tiêu dùng mong được lợi hơn -> hãng như iphone ngày càng thêm công nghệ)
 Mở cửa kinh tế, giao lưu kinh tế, văn hoá

d. Mặt trái:
 các chủ thể chạy theo lợi nhuận (hàng thật, giả)
 phân hoá giàu nghèo ngày càng tăng

2
 sự phá hoại môi trường sinh thái

2. Hàng hoá
a. Khái niệm
 Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi mua bán.
b. Hai thuộc tính của hàng hoá
 Giá trị
+ dù khác về giá trị sử dụng, nhưng có chung một cơ sở là do hao phí lao động tạo thành
+ trao đổi hao phí lao động bên trong hàng hoá
+ vd: thời gian lđxh cần thiết nuôi 1 con gà = thời gian lđxh cần thiết để trồng 10kg táo
+ Giá trị HH là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá, với giá trị trao đổi
là hình thức biểu hiện bên ngoài

+ đặc trưng: biểu hiện mqh giữa những người sản xuất hàng hoá
Phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại ở kinh tế hàng hoá

 Giá trị sử dụng


+ công cụ của hàng hoá có thể thoả mãn nhu cầu con người
+ vd: gạo để ăn, bút để viết
+ đặc điểm: Do thuộc tính tự nhiên (hoá học, lý học)
Có nhiều giá trị sử dụng (ngày càng phát triển)
Phạm trù vĩnh viễn (công dụng luôn tồn tại dù lúc nào, vd gạo luôn dùng ăn)
GTSD cho xã hội (thuộc cho người mua, mình không được sử dụng)

 Mối quan hệ của hai thuộc tính:


+ thống nhất: tồn tại đồng thời trong một hàng hoá
Nó phải cùng đồng thời xuất hiện
+ mâu thuẫn: người sx bán với mục đích giá trị hàng hoá (lợi nhuận)
Người mua chú ý tới giá trị sử dụng
Quá trình thực hiện GTSD-GT là hai quá trình khác nhau về kgian + thời gian
 Thực hiện giá trị hàng hoá trước => thực hiện giá trị sử dụng
(trong lưu thông) (trong tiêu dùng)

c. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Hai thuộc tính của hàng hoá được hình thành nhờ vào tính hai mặt của lao động sản xuất hàng
hoá

 Lao động cụ thể


 Có hình thức cụ thể nhất định
 Sản xuất gì? Cho ai? Ntn? => mang tính chất tư nhân
 Đặc trưng:

3
 Nó tạo ra các sản phẩm lao động khác nhau.
Chỉ tạo ra một giá trị sử dụng nhất định khác nhau vì nó có công cụ riêng, cách thức
riêng (VD: máy may, chỉ -> quần áo only)
 Phản ánh trình độ phân công lao động xã hội
Đa dạng hàng hoá trong xã hội, hay nói là càng nhiều lao động cụ thể, thì sẽ càng có
nhiều hàng hoá phát triển
 Phạm trù vĩnh viễn
Nó không phụ thuộc hình thái xã hội nào (vd: người làm bánh mì thì luôn tạo ra bánh mì)
=> lao động cụ thể tạo ra GTSD
 Ngày càng chuyên môn hoá, phong phú đa dạng
Vd: xây nhà trước tự thiết kế, tự xây, …; bây giờ có những nghề riêng cho từng công
đoạn khác nhau (kiến trúc sư, thợ điện, thợ xây, …)

 Lao động trừu tượng


 nó không nhìn thấy được, mà chỉ xét bằng hao phí lao động => lao động xã hội
 Đặc trưng:
 Tạo ra giá trị hàng hoá
+ Sản xuất xe máy tốn nhiều lao động > hao phí nuôi 1 con gà => xe máy giá cao hơn
+ Nếu so qua lao động cụ thể thì sẽ không so sánh được, nhưng hao phí lao động thì biết
cái nào mất công hơn
 Là phạm trù lịch sử
Chỉ xuất hiện ở nền kinh tế hàng hoá, vì trước đó không cần

 Mqh lao động trừu tượng + cụ thể


 Hai tính chất lao động xã hội – tư nhân mâu thuẫn với nhau:
+ tư nhân tạo ra chưa chắc đã ăn khớp với nhu cầu của xã hội (tn 5 gà – xh 2 gà)
+ tiêu hao lao động cá biệt tư nhân > tiêu hao lao động xã hội có thể chấp nhận ( tn muốn
bán 2 triệu – xã hội không chấp nhận 2 triệu đó => không bán được/ không có lời)
 Khủng hoảng sản xuất thừa

4
d. Lượng giá trị hàng hoá và nhân tố
 Lượng giá trị hàng hoá = Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
Là sản xuất hàng hoá với all điều kiện trung bình

 Thời gian lao động cá biệt: Càng thấp càng tốt -> để có giá trị thặng dư

 Cấu thành của lượng giá trị:


nguyên, nhiên, vật liệu Giá trị cũ C
máy móc, thiết bị, nhà xưởng
hao phí sức lao động Giá trị mới v +
m

 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị


 năng suất lao động:
+ Là năng lực sản xuất của người lao động được tính bằng số lượng sản phẩm trong một
đơn vị thời gian, hoặc số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm
+ NSLD tăng: thời gian không đổi nhưng làm được nhiều sản phẩm hơn; hoặc có thể nói
thời gian hao phí cho 1 đơn vị sẽ ít đi => giá trị một đơn vị hàng hoá sẽ giảm
+ phụ thuộc: trình độ NLD, KHKT,…

 cường độ lao động:


+ cường độ lao động là mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động
trong sản xuất hàng hoá (về thời gian)

5
+ cường độ lao động tăng lên là mức hao phí sức cơ bắp, thần kinh trong một đơn vị
thời gian tăng lên, mức độ nặng nhọc hay căng thẳng của lao động cũng tăng lên
+ vd: trước làm 8h, nay làm 10h => lượng hao phí tăng; lượng hàng hoá cũng tăng

 tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động
+ giản đơn: mn có thể làm được mà không cần qua huấn luyện, đào tạo chuyên môn cao
+ phức tạp: qua huấn luyện đào tạo chuyên môn => tạo ra nhiều giá trị hơn
“Nó là lao động giản đơn được nhân bội lên” – theo Mác

 lượng giá trị ở câu a:


Vì thời gian lao động không thay đổi (giá trị = lượng hao phí thời gian kết tinh trong hàng
hoá) => giá trị giữ nguyên

3. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất
 Lịch sử: tiền là kết quả phát triển tất yếu và lâu dài của trao đổi hàng hoá

 Bây giờ: vàng có thể bị hao mòn, nhưng vẫn giữ nguyên giá trị => để tránh hao mòn nên có tiền
giấy, polyme, … (đại diện lưu thông only, nó bằng x lượng vàng)

b. Chức năng
 Thước đo giá trị: đo giá trị chung qua một loại cụ thể phổ biến (tiền)
 Phương tiện lưu thông: H - T – H

6
 Phương tiện cất giữ: tránh hư hỏng (vd gạo sẽ không được giữ giá trị)
 Phương tiện thanh toán: trả nợ, nộp thuế, trả lãi, … (mua chịu-> dễ phá sản)
 Tiền tệ thế giới: mua bán quốc tế

 Tiền là hàng hoá đặc biệt + có hai thuộc tính (giá trị + giá trị sử dụng)
+ có 5 chức năng
+ vật ngang giá chung thống nhất biểu hiện giá trị mọi hàng hoá

4. Dịch vụ trao đổi và hàng hoá đặc biệt


a. Dịch vụ
 Hàng hoá: chủ yếu hữu hình hình
 Một số loại khác vô hình (xuất hiện sau này) (vd dịch vụ, thương hiệu, chứng khoán,…)

 Dịch vụ: + hàng hoá nhưng vô hình


+ phần lớn không thể cất trữ (tiêu dùng – sản xuất) trừ như khoá học onl

 Đặc điểm: + sản phẩm lao động, đáp ứng nhu cầu, trao đổi mua bán
+ giá trị sử dụng: công dụng của nó
+ giá trị: hao phí lao động
 Vd: bác sĩ tư khám bệnh (chữa bệnh – hao phí lao động để chữa bệnh)

b. Others (hàng hoá đặc biệt)


 Nó đáp ứng đủ 3 tiêu chí nhưng không thể hiện hao phí lao động

 Quyền sử dụng đất


(1) Giá cả: + thông thường: hao phí lao động và cung cầu
+ this: giá trị tiền, cung-cầu, sự khan hiếm, đô thị hoá, tăng dân số
(2) Nhu cầu dùng đất, cầu BDS ngày càng tăng -> đất sinh lời
(3) Không gia tăng giá trị cho xh -> chính sách kiểm soát giá đất
(4) Giá trị lên xuống theo cung – cầu

 Thương hiệu
(1) Vd: cầu thủ Rolnadol phải đầu tư cho bản thân
(2) Nó được đánh giá bởi cảm nhận, kỳ vọng (đúng or sai)\
(3) Giá trị lên xuống theo cung – cầu

 Giấy tờ có giá
(1) Vd: chứng khoán, ngân phiếu, …
(2) Có hao phí lao động kết tinh qua gián tiếp
(3) Nó là yếu tố phái sinh: nó lên xuống theo cung - cầu

7
B. THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm, phân loại và vai trò
a. Khái niệm thị trường
Nghĩa hẹp: nơi diễn ra hành vi trao đổi hàng hoá giữa các chủ thể trực tiếp (vd chợ)
Nghĩa rộng: tổng hoà các mqh liên quan liên quan trao đổi được hình thành trong điều kiện nhất
định

b. Phân loại
 Mục đích sử dụng hàng hoá: + thị trường tư liệu sản xuất
+ thị trường tư liệu tiêu dùng
 Đầu vào, đầu ra của sản xuất
 Phạm vi hoạt động: trong nước/ thế giới
 Tính chuyên biệt: gạo, xăng,…
 Tính chất và cơ chế vận hành: tt tự do, cạnh tranh, đọc quyền,…

c. Vai trò
Điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
Vd: TT ở Việt: gạo (không ở Mỹ)
Kích thích sáng tạo phân bổ nguồn lực hiệu quả
Vd: điện thoại ngày càng phát triển
Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết với quốc tế
Vd: sản xuất thịt hộp (tem, marketing, hộp, thịt,…)

d. Cơ chế thị trường


Cơ chế: cách thức vận hành, hoạt động của bộ máy, tổ chức
Cơ thế tt: cung- cầu; cạnh tranh; giá trị;…

2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu


a. Nền kinh tế thị trường
Định nghĩa: là kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao, trong đó mọi giai đoạn đều thông qua thị
trường, tuân theo nguyên tắc và quy luật thị trường. (phức tạp hơn, phải tính toán)
b. Đặc trưng
(1) Đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thể kinh tế; cần bình đẳng trước pháp luật

8
(2) Phân bổ nguồn lực xã hội
Các loại tt khác nhau: lao động, tài chính, bds,…
(3) Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường (cạnh tranh, giá trị, cung cầu)
(4) Động lực trực tiếp là kinh tế xã hội (lợi nhuận, xã hội)
(5) Nhà nước thực hiện chức năng quản lý thị trường (khắc phục khuyết tật tt, thúc đẩy yếu tố tích
cực -> đảm bảo xã hội, kinh tế)
(6) Kinh tế thị trường là nền kt hội nhập

c. Một số quy luật kinh tế


(1) Quy luật giá trị:
 Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
+ hao phí cá biệt < hao phí cần thiết
+ nguyên tắc ngang giá (nó phải cũng kết kinh giá trị ngang nhau)
+ tiền biểu hiện gía trị hàng hoá. Nhưng nó lại ở mức sản lượng cung – cầu cân bằng
 giá cả thị trường xoay quanh giá trị dưới tác động quan hệ cung cầu

 vai trò:
+ điều tiết sản xuất (tăng, giảm cung)
+ điều tiết lưu thông (vd: đào cảnh vận chuyển đào quê -> tp bán)
+ kích thích cải tiến kỹ thuật
+ phân hoá giàu nghèo (hao phí lao động cá biệt thấp -> giàu)

(2) Quy luật cạnh tranh


Là tất yếu
Phân loại:
+ hình thức hoạt động: cạnh tranh nguyên liệu, đầu tư,..
+ chủ thể cạnh tranh
+ công cụ cạnh tranh
+ phạm vi cạnh tranh

Kết quả cạnh tranh


+ trong nội bộ ngành (phạm vi cạnh tranh):
-> giúp hình thành giá cả thị trường (vì các hãng cùng chấp thuận mức giá bán ra TT)
+ cạnh tranh giữa các ngành (phạm vi cạnh tranh):

9
-> hình thành mức tỷ suất lợi nhuận bình quân (ngắn hạn)
Vd: đầu tư may ko tốt bằng vàng -> chuyển sang đầu tư vàng để max ln

Tác động của cạnh tranh


 Tích cực: + thúc đẩy sự phát triển của LLSX
+ thúc đẩy sự phát triển của KTTT
+ cơ chế điều chỉnh linh hoạt phân bổ nhân lực
+ thúc đẩy năng lực thoả mãn nhu cầu của xh -> NTD lợi
 Tiêu cực: + tổn hại môi trường kinh doanh, xói mòn đạo đức xh
+ gây lãng phí nguồn lực xã hội
+ tổn hại phúc lợi xh

10
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

A. LÝ THUYẾT C-MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ


1. Nguồn gốc giá trị thặng dư

a. công thức chung:


 Nền kinh tế hàng hoá giản đơn: H – T – H
 Kinh tế thị trường TBCN: T – H – T’

 Mâu thuẫn công thức chung:


 Xét trong lưu thông
+ trao đổi ngang giá (T=H=T) -> không tạo ra giá trị mới
+ trao đổi không ngang giá (mua rẻ bán đắt -> mua lại đắt -> bị thiệt) -> ko tạo giá trị
=> tư bản không tạo ra trong lưu thông
 Ngoài lưu thông: không sinh ra thêm
Vd: bỏ tiền trong két sắt

b, Hàng hoá sức lao động


 New công thức: T- H1 - … - H2 – T’
+ H2: kết quả sản phẩm bán ra
+ H1: + tư liệu sản xuất (chuyển dịch giá trị vào sản phẩm)
+ sức lao động

 Điều kiện SLD -> HHSLD


+ người có sức lao động phải tự do về thân thể
+ người lao động không có tư liệu sản xuất, không có của cải, muốn sống phải bán SLĐ
(trong một thời gian nhất định trong ngày)

 Hai thuộc tính:


+ giá trị hàng hoá sức lao động: + tư liệu sinh hoạt cho người công nhân
+ phí tổn đào tạo công nhân
+ tư liệu sinh hoạt cho con cái công nhân
+ giá trị sử dụng hàng hoá SLĐ: + là công dụng
+ kỹ năng, năng suất

11
+ khi sử dụng được giá trị mới lớn hơn chính nó
Vd: paid 500, earn 800 -> thặng dư 300

c, Sản xuất giá trị thặng dư


 Đặc điểm: + thống nhất sản xuất giá trị sử dụng và giá trị thặng dư
+ công nhân làm việc dưới sự kiểm soát nhà tư bản

 Giá trị thặng dư (m) là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người làm thuê tạo
ra nhưng nhà tư bản chiếm đoạt (bóc lột – phạm trù lịch sử)

Giai đoạn 1 thời gian lao động cần thiết


Giai đoạn 2 thời gian lao động thặng dư

 Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê

d, tư bản bất biến, tư bản khả biến


Máy móc, thiết bị C1: giá trị bị hao mòn (c): tư bản bất biến
Nguyên nhiên vật liệu C2: giá trị dịch toàn bộ
sức lao động V Tư bản khả biến

 Tư bản khả biến: + sinh ra GTTD (m)


+ biểu hiện qua tiền công (biểu hiên bên ngoài)

Giá trị hàng hoá G


Tư bản bất biến c = c1+ c2
Tư bản khả biến v
Giá trị thặng dư m
total G = c + v +
m

đ, tiền công
 Bản chất: + giá cả hàng hoá sức lao động
+ những gì phải bỏ ra để sử dụng lao động (himself, edu, kids)

12
+ biểu hiện bên ngoài là giá cả của lao động
+ cn bán quyền sử dụng SLĐ
+ cn phải lao động mơi có tiền công
+ cn chỉ nhận tiền sau khi đã lao động

 Các hình thức tiền công cơ bản:


+ trả theo thời gian (giờ, ngày,…)
 Yếu tố ảnh hưởng: độ dài time, cường độ, tính chất cv, trình độ,…

+ tính theo sản phẩm (định lượng được)


 Tính theo đơn giá tiền công (tiền công TB 1 cn/ số sp 1 cn tạo ra)
 Dễ quản lý, cn tích cực, công bằng

 Hai loại tiền công


+ tiền công danh nghĩa:
 Số tiền nhận được sau làm việc
 Giá cả thị trường HH SLD
 Phụ thuộc quan hệ cung cầu HH SLD
+ tiền công thực tế
 Số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mua được bằng tiền lương danh nghĩa
 Tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa
 Tỷ lệ nghịch với giá cả tư liệu sh

e, tuần hoàn và chu chuyển tư bản


 Tuần hoàn của tư bản:

 Nguồn gốc GTTD trong sx là do người lao động tạo ra


 Vốn tư bản vận động không ngừng, có sự kết hợp yếu tố bên trong (sx) với yếu tố bên ngoài (lưu
thông)
 Một giai đoạn đình trệ -> quá trình tuần hoàn sẽ bị đổ gãy

 Chu chuyển của tư bản

13
 Tuần hoàn tư bản lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
 How to : + thời gian chu chuyển
 thời gian chu chuyển và lưu thông
 càng ngắn càng tốt
+ tốc độ chu chuyển (số vòng chu chuyển)
 tính số vòng chu chuyển (n)

 ch càng nhỏ thì n càng lớn (tỷ lệ nghịch)


 => muốn kiếm lời thì 1 vòng chu chuyển phải nhỏ

 Tư bản cố định:
+ tư liệu lao động tham gia toàn bộ quá trình nhưng giá trị chỉ chuyển dần theo mức độ hao
mòn (máy móc, thiết bị, nhà xưởng, công nghệ,…)
+ hao mòn hữu hình: do quá trình sd thấy được, thu hồi được khi bán hàng hoá
-> phải sửa thường xuyên
+ hao mòn vô hình: là hao mòn thuần tuý, do tiến bộ kỹ thuật, công suất,…
-> phải thu hồi nhanh

 Tư bản lưu động:


+ sức lao động và tư liệu sản xuất

Tư bản bất biến (c) Tư bản sản xuất Tư bản cố định (c1)
Tư bản khả biến (v) Tư bản lưu động (c2 + v)

2. Bản chất giá trị thặng dư


 Bóc lột nhưng vẫn theo quy luật giá trị

 Tỷ suất giá trị thặng dư


+ là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến cần thiết để tạo ra TD

14
+ phản ánh trình độ bóc lột GTTD của nhà tư bản
+ KHKT phát triển -> năng suất tăng -> Time lao động cần thiết giảm -> time lao động
thặng dư -> tỷ suất giá trị thặng dư tăng
+ (m) và (t’) thuận chiều với (m’) -> tăng (m), (t’) để tăng tỷ suất

 Khối lượng giá trị thặng dư


+ lượng giá trị TD được đo bằng tiền trong một thời gian nhất định

15
3. Các phương pháp sản xuất cảu giá trị thặng dư
 Phương pháp GTTD tuyệt đối (kéo dài ngày lao động)
+ happened lúc trước, khi nsld thấp -> phong trào đấu tranh chống tư bản
 Phương pháp GTTD tương đối (rút ngắn thời gian lao động cần thiết)
+ how: giá trị tư liệu sinh hoạt để sản xuất giảm xuống -> không đổi thời gian lao động,
nhưng đã giảm time lao động cần thiết, tăng time lao động thặng dư
 Sản xuất GTTD siêu ngạch
+ các xí nghiệp có năng suất lao động cao sẽ có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội
+ vd: all sx mất 10 đô, we mất 9 only => ngoài giá trị thặng dư trung bình, thì chênh
lệch thêm 1 đô – giá trị thặng dư siêu ngạch
+ tạm thời, tồn tại thường xuyên
+ động lực mạnh nhất thúc đẩy NSLD
+ hình thức biến tướng của GTTD tương đối
B. TÍCH LUỸ TƯ BẢN
1. Bản chất của tích luỹ tư bản
- tái sản xuất: + giản đơn: lặp lại mô hình quy mô cũ.
+ mở rộng: lặp lại với mô hình quy mô lớn hơn

10 triệu: tư bản phụ thêm

2. Những nhân tố ảnh hưởng quy mô tích luỹ


- thu hẹp quỹ tiêu dùng cá nhân –> quy mô tích luỹ tăng -> khối lượng GTTD tăng

- trình độ khai thác sức lao động (m’) (tăng cường độ lao động, cắt lương, tăng nsld)
- tăng năng suất lao động xã hội (v) (-> tư liệu sx,sinh hoạt giảm -> thặng dư tăng)
- sử dụng hiệu quả máy móc
- tư bản ứng trước (càng lớn -> bóc lột càng lớn, ứng dụng CN càng lớn)

3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản


 tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

cấu tạo kỹ thuật + máy móc, nhà xưởng, nvl, sức lao động (c,v)
+ xu hướng ngày càng tăng lên
Cấu tạo giá trị + Tư bản bất biến : tư bản khả biến (c/v)

=> Hai cấu tạo có mqh chặt chẽ với nhau (kỹ thuật phản ánh giá trị)
=> cấu tạo hữu cơ là cấu tạo giá trị do cấu tạo kỹ thuật quyết định và phản ánh sự thay đổi của cấu
tạo kỹ thuật

 tăng tích tụ tư bản


 tư bản hoá giá trị thặng dư, ngày càng tăng lên
=> tư bản cá biệt + tư bản xã hội tăng lên

16
 tăng tập trung tư bản
 hợp nhất các tư bản cá biệt -> tư bản lớn hơn
=> tư bản cá biệt tăng quy mô + tư bản xã hội vẫn như cũ

 bần cùng hoá người làm thuê


 tương đối: tỷ lệ thu nhập người cn trong tn quốc dân ngày càng giảm
 tuyệt đối: những người thất nghiệp trong hoàn cảnh xã hội khủng hoảng, lạm phát,…

C. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Lợi nhuận
- chi phí sản xuất :
+k=c+v
+ chi phí của nhà tư bản để sản xuất hàng hoá
+ ý nghĩa: bù đắp vốn, đảm bảo tái sản xuất
Căn cứ quan trọng cho cạnh tranh giữa các nhà tư bản
Cơ sở tính toán lỗ lãi
- lợi nhận (p = m)
+ khi c+v=k => G=k+m (m: lợi nhuận)
+ bản chất là giá trị thặng dư biểu hiện ra bên ngoài là lợi nhuận
Giá trị thặng dư kết quả của bóc lột
lợi nhuận kết quả tư bản ứng ra để sản xuất hàng hoá
 Che đaaỵ bản chất bóc lột
+ gía bán lớn hơn k (c+v) thì sẽ có p
+ giá phụ thuộc cung cầu => p có thể bằng hoặc không bằng m
+ nó là mục tiêu, động cơ để sản xuất
+ nó thể hiện hiệu quả kinh doanh (partly)

- Tỷ suất lợi nhuận


+ tỷ lệ phần trăm lợi nhuận – toàn bộ giá trị tư bản ứng trước
+ p’ = m/(c+v)
+ p’ = P/K (total lợi nhuận – total tư bản ứng trước trong year)

+ yếu tố ảnh hưởng:


 Tỷ suất giá trị thặng dư (m’)
 Cấu tạo hữu cơ (c/v)
 Tốc độ chu chuyển của tư bản (n = CH/ch)
 Tiết kiệm tư liệu sản xuất
 Cắt xén tiền công
2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
- cạnh tranh: sự ganh đua các chủ thể để có ưu thế về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá -> max lợi ích
 Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá cả thị trường
 Nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch

17
 Nâng cao NSLD cá biệt -> giá trị cá biệt < giá trị xã hội
 Năng suất lao động của ngành tăng -> hình thành giá trị xã hội giảm (giá trị
thị trường của hàng hoá)
 Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân
 Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh tìm nơi đầu tư có lợi -> dịch chuyển
vốn giữa các ngành
 Quá trình dịch chuyển vốn giữa các ngành chỉ tạm dừng khi tỷ suất lợi nhuận
các ngành bằng nhau, tức hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (p’)
 Hiểu đơn giản là bình quân các lợi nhuận

 Lợi nhuận bình quân: P = k*p’


 Một người công nhân bị mọi nhà tư bản bóc lột

 Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá cả sản xuất


 Giá cả bù đắp chi phí sản xuất và thu được P
 SX = K + P
 Nhà tư bán bán hàng theo giá cả sản xuất => giá trị hàng hoá biểu hiện thành
giá cả sản xuất, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất

3. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản

a, Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp


 Tư bản thương nghiệp
 T – H – T’
 Làm nhiệm vụ lưu thông hàng hoá sx -> tiêu dùng
Vd: tiểu thương, thương nghiệp lớn, bán buôn, bán lẻ
 Trong chủ nghĩa tư bản, nó là bộ phận của tư bản công nghiệp được tách ra hoạt động trong
lĩnh vực lưu thông => vừa phụ thuộc vừa độc lập với tư bản công nghiệp
( tư bản công nghiệp không có lưu thông hàng hoá nữa)
 Vai trò
+ tích cực :
 Phân phối nguồn hàng cho thị trường
 Tiết kiệm chi phí lưu thông
 Nâng cao tốc độ chu chuyển tư bản
 Nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản xã hội
 Người sx tập trung sx -> nâng cao NSLĐ
 Định hướng sản xuất
+ tiêu cực:

18
 Thúc đẩy nguy cơ khủng hoảng

 Lợi nhuận thương nghiệp


 Pn = giá bán – giá mua
 Bản chất: một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho tư bản thương nghiệp để
giúp đỡ lưu thông hàng hoá
 Giá bán buôn cho thương nghiệp = K +Pbq (Pcn)
 Giá bán thương nghiệp = gía bán buôn + (P)thuongnghiep

B, tư bản cho vay và lợi tức


 Người có tiền nhường quyền sd tiền cho ngừời vay để lấy lợi tức
 T’ = T + Z (Z: lợi tức)
 Tiền tệ nhàn rỗi; Thúc đẩy tư bản, góp phần cải tiến sản xuất
 Nó là hàng hoá đặc biệt
 Bán quyền sử dụng
 Bán đi nhưng không mất đi, mà lại còn tăng thêm
 Giá cả cho vay -> lợi tức. Nó phụ thuộc vởi giá trị sử dụng
 Tạo ra ảo tưởng đẻ ra tiền (che đậy bóc lột)
 Lợi tức:một phần lợi nhuận người đi vay phải trả để có quyền sử dụng
 Nó là một phần của lợi nhuận bình quân phải tra người cho vay
 Một phần của giá trị thặng dư

 Tỷ suất lợi tức (z’) = Z/VCV.


0 < Z’ < p’

C, quan hệ tín dụng TBCN. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng
 Quan hệ tín dụng tư bản chủ nghĩa
 Tín dụng thương nghiệp: hình thức mua bán chịu (qua tín dụng)
Giá bán chịu = giá trả tiền ngay + lợi tức

 Tín dụng ngân hàng: vay mượn tư bản tiền tệ lấy ngân hàng làm trung gian

D, công ty cố phẩn, tư bản giả và thị trường chứng khoán

19
 Xí nghiệp được hình thành nhờ sự đóng góp của nhiều người thông qua phát hành cố phiếu
 Cổ phiếu là chứng khoán ghi giá trị ban đầu đóng vào và quyền của cổ đông khi nhận lợi tức
 Cố đông là đống sở hữu công ty, có quyền tham gia đại hội cổ đông, biểu quyết,…

 Tư bản giả: hình tức chứng khoán có giá, mang lại thu nhập cho người sở hữu chứng khoán đó
(bds, ghi nhận nợ, chứng khoán,,…)

E, Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp và đại tô tư bản chủ nghĩa
 Quan hệ sản xuất TBCN: địa chủ - nhà tư bản – giai cấp công nhân
 Bản chất: giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận bình quân
tiền -> sản xuất -> thặng dư -> 1 phần cho mình, 1 phần trả nợ
 Các hình thức địa tô TBCN:
+ địa tô chênh lệch:
 Lợi nhuận siêu ngạch nằm ngoài lợi nhuận bình quân thu được trên đất tốt, tb hoặc điều
kiện sản xuất thuận lợi nhưng ruộng đất xấu
 Nguyên nhân: giá cả nông sản phẩm được quyết định bởi điều kiện xấu nhất
điều kiện SX trên các mảnh đất khác nhau
độc quyền sở hữu ruộng đất -> độc quyền kinh doanh -> thuê đất
 Địa tô chênh lệch 1: đất tốt, vị trí tốt
 Địa tô chênh lệch 2: lợi nhuận siêu ngạch do đầu tư thâm canh; trong thời hạn thì ko cần
nộp, nhưng sau thời hạn thì thành địa tô chênh lệch 1

+ địa tô tuyệt đối


 Lợi nhuận siêu ngạch nằm ngoài lợi nhuận bình quân vì cấu tạo hữu cơ trong nông nghiệp thấp
hơn nó của tư bản do độc quyền sở hữu ruộng đất

+ địa tô xây dựng, hầm mỏ (phụ thuộc vị trí)


+ địa tô độc quyền (có công dụng đặc biệt): thực chất bán lợi ích thu được trên mảnh đất đó

20
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

A, Chủ nghĩa tư bản độc quyền

1. nguyên nhân hình thành và bản chất tư bản độc quyền

- nguyên nhân:
 Dưới tác động tiến bộ khoa học kỹ thuật -> các doanh nghiệp phải áp dụng vào sản xuất kinh
doanh -> đẩy nhanh tích tụ và tập trung sản xuất
 Phân công lao động do ngành sản xuất mới, đòi hỏi quy mô lớn
 Quy luật kinh tế ngày càng mạnh mẽ (cung cầu, giá trị, …) -> đẩy nhanh tích tụ và tập trung sx ->
đòi hỏi dn với quy mô lớn
 Cạnh tranh gay gắt khiến nhỏ, vừa phá sản, lớn suy yếu -> buộc liên kết để tăng quy mô
 Các cuộc khủng hoảng khiến hàng loạt phá sản…
 Hệ thống tín dụng -> tập trung sản xuất

 Bản chất của độc quyền


 Độc quyền là liên minh xí nghiệp lớn, nằm trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số
loại hàng hoá, có khả năng định giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận cao
 Giá cả độc quyền: giá cả tổ chức độc quyền áp đặt (=K + Pđq)
Giá cả xoay quanh giá cả độc quyền
 Lợi nhuận độc quyền: lợi nhuận cao hơn lợi nhuận bình quân do sự thống trị của nó

 Quan hệ cạnh tranh và độc quyền


 Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do; nhưng nó không thủ tiêu cạnh tranh. Ngược lại, nó làm
cạnh tranh đa dạng hơn, gay gắt hơn.
 Tác độ tích cực:
 Tạo khả năng thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật
 Có thể tăng năng suất lao động
 Giúp nền KT lớn mạnh hơn
 Tác động tiêu cực:
 Phá vỡ cạnh tranh hoàn hảo gây thiệt hại người tiêu dùng, xh
 Kìm hãm tiến bộ kỹ thuật (chỉ áp dụng cái đưa nó lợi nhuận max)
 Chi phối mqh kinh tế, xã hội -> tăng phân hoá giàu ngày

21
2. Những đặc điểm kinh tế của CNTB độc quyền
 tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
+ hình thức độc quyền: liên kết ngang (cùng ngành) và liên kết dọc (khác ngành)

 Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
+ độc quyền ngân hàng: phát triển độc quyền cần vốn lớn và uy tín -> nhỏ phải sát nhập or
phá sản.
 Ngân hàng vạn năng, có sức mạnh điều chỉnh
+ tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính: xâm nhập độc quyền CN và độc quyền NH -> nảy
sinh loại tư bản mới chi phối được đọc quyền CN và Ngân hàng
 Một nhóm nhỏ nhà tư bản lớn có khả năng chi phối toàn bộ đời sống kinh tế
(trùm tài chính, đầu sỏ tài chính)

 Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến: xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm chiém đoạt giá trị
thặng dư ở các nước nhập khẩu
+ xuất khẩu hàng hoá: xuất khẩu giá trị (có thặng dư) ->
+ xuất khẩu tư bản: xuất khẩu giá trị (chưa có thặng dư) -> chiếm đoạt thặng dư ở nước khác

nhà nước hoặc tư nhân


 Phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
- Xuất khẩu tăng quy mô, phạm vi -> gặp các cạnh tranh khốc liệt -> liên minh độc quyền quốc tế

 Sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc cơ bản

22
- Các cường quốc sau đấu tranh dành lại lãnh thổ sau khi đã chia xong (do chia không đồng đều) -
> chiến tranh thế giới

B. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC

1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà nước
- giữa thế kỷ 20 mới trở nên rõ ràng
- nguyên nhân:
 Sự phát triển cao của lực lượng sản xuất -> đòi hỏi điều tiết xã hội
 Sự phát triển phân công xã hội -> xuất hiện ngành mới mà tư nhân k muốn đầu tư
 Độc quyền -> phân hoá giàu nghèo -> giải quyết
 Quốc tế hoá -> xung đột lợi ích các tổ chức độc quyền -> nhà nước
 Thi hành chính sách thực dân và tác động kh công nghệ -> đòi sự can thiệp nhà nước vào đời
sống kinh tế

2. bản chất CNTB độc quyền nhà nước


- kết hợp sức mạnh tổ chức độc quyền tư nhân với độc quyền nhà nước -> thể chế thống nhất điều
tiết nền kinh tế
- nhà nước thành tập thể tư bản, phụ thuộc tổ chức độc quyền để bảo vệ lợi ích cho các tổ chức đấy,
duy trì phát triển chủ nghĩa tư bản

3. Những biểu hiện chủ yếu của CNTB đọc quyền nhà nước
- sự kết hợp nhân sự tổ chức độc quyền và nhà nước (từ hai bên)
- Sở hữu nhóm nhỏ những nhà tư bản, ủng hộ lợi ích CNTB
- sự điều tiết kinh tế của nhà nước: có thể điều chỉnh tổng thể toàn bộ (thị trường, độc quyền tư
nhân, điều tiết nhà nước) -> phục vụ lợi ích chủ nghĩa tư bản độc quyền

B. NHỮNG NÉT MỚI TRONG SỰ PHÁT TRIỀN CỦA CNTB HIỆN ĐẠI
1. sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất
2. nền kinh tế chuyển sang kinh tế tri thức
3. sự điều chỉnh quan hệ sản xuất và giai cấp
4. thay đổi thể chế quản lý kinh doanh
5. điều tiết vĩ mô ngày càng tăng cường
6. công ty độc quyền xuyên quốc gia ngày càng quan trọng
7. sự điều tiết quốc tế được tăng cường

D. VAI TRÒ LỊCH SỬ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


1. Vai trò tích cực
- thúc đẩy sản suất tăng nhanh chóng -> nâng cao hiệu quả
- nền sản xuất nhỏ -> lớn, hiện đại -> kích thích cải tiến kỹ thuật, …
- xã hội phát triển chiều rộng + chiều sâu => all liên kết, phụ thuộc lẫn nhau

2. Những giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản

23
- không phù hợp tiến bộ loài người (vì lợi ích cá nhân)
- nguyên nhân chiến tranh thế giới
- phân hoá xã hội sâu sắc -> thế giới ngày càng phân hoá mạnh

3. Xu hướng vận động chủ nghĩa tư bản


- chủ nghĩa tư bản ngày càng mở rộng nhưng tính chất không đổi, ngoài ra tính tư nhân ngày càng
tập trung cao
- đã có sự điều chỉnh nhất định -> ko giảm mà tăng mâu thuẫn lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất

24
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ
LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

- Kinh tế thị trường VN: vận hành theo quy luật thị trường mà đồng thời góp phần hướng từng
bước tới một xã hội mà ở đó dân giàu nước mạnh, văn minh, công bằng (same time). Có sự điều
tiết bởi nhà nước và Đảng CS VN

1. tính tất yếu khách quan của nó


- why:
+ phát triển này phù hợp quy luật phát triển khách quan
 Có nền tảng kinh tế hàng hoá phong kiến
 Điều kiện thuận lợi. (cung cầu, tài nguyên, vị trí địa lý)

+ Kinh tế thị trường mỗi loại phải chịu sự chi phối của quan hệ sản xuất thống trị (nhà nước)
 Nhà nước hướng “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
 VN quá độ lên XHCN, bỏ qua TBCN

+ KTTT định hướng XHCN ưu việt, thúc đẩy phát triển kinh tế
 Thị trường có nhu cầu, tự đáp ứng không cần nhà nước kêu gọi (vd: trọ)
 Thúc đẩy kích thích tiến bộ kỹ thuật
 Nhưng nó gây ra thiệt hại -> cần can thiệp nhà nước

+ nó phù hợp mong muốn của nhân dân


 Vn là cuộc cách mạng vô sản -> do nhân dân thực hiện -> do dân vì dân
 Most others là cách mạng tư sản -> do tư sản -> nhà nước đảm bảo cho giai cấp tư sản

25
2. Đặc trưng kinh tế thị trường
A, về mục tiêu phát triển KTTT
- Để phát triển lực lượng sx, xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH
- Từng bước xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
- Thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh,…”

B, Quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế


- Quan hệ sở hữu:

=> thành phần kinh tế: kinh tế nhiều thành phần:

- Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng cho sự phát
triển kinh tế. Kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc
lập tự chủ.

- Kinh tế nhà nước và tư nhân tồn tại song song, nhưng đều bình bẳng trước pháp luật

- Thành phần kinh tế VN khác các nước tư bản chủ nghĩa:


 Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo
 Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
C, Quan hệ quản lý nền kinh tế
- Chủ yếu vẫn do thị trường thay đổi, nhưng nếu có thay đổi qúa mạnh thì nhà nước sẽ can thiệp
để điều tiết

26
D, Quan hệ phân phối
- Nhiều hình thức
 Theo kết quả lao động (làm nhiều hưởng nhiều)
 Theo hiệu quả kinh tế, theo đóng góp vốn
 Theo phúc lợi tập thể, xã hội
 All mang định hướng xã hội chủ nghĩa

E, Quan hệ gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội


- Công bằng về thu nhập, lao động, xoá đói, với ngừời có công,…
- Nếu không thực hiện -> đình công, thất nghiệp, tệ nạn xã hội

3. Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN


a. Khái niệm
- trong nền kinh tế thị trường thì “sân chơi” có cá nhân, hộ gđ, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; thì
phải có luật chơi -> thể chế kinh tế
- thể chế kinh tế: hệ thống quy tắc, pháp luật
bộ máy quản lý
cơ chế vận hành và điều chỉnh

- Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại VN:

 Khác với others: mục tiêu “dân giàu nước mạnh …” -> hệ thống pháp luật,...

b. sự cần thiết phải hoàn thiện


- hoàn thiện này là tất yếu và liên tục
- 3 lý do:
 Chưa đồng bộ, thiếu thống nhất (vd: luật)
 Chưa đầy đủ
 Kém hiệu lực, trình độ thấp (vd: TQ trả all điện tử)
4. Lợi ích kinh tế
a. Khái niệm

27
- Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất thu được khi hoạt động kinh tế của con người
- Bản chất: lợi ích kinh tế sẽ phản ánh mục đích, động cơ mqh giữa các chủ thể

- Biểu hiện lợi ích kinh tế cũng khác nhau đối với mỗi chủ thể (sở hữu: lợi nhuận; công nhân: tiền
công; cổ đông: lợi tức;…)

b. Vai trò lợi ích kinh tế


- động lực trực tiếp
- cơ sở thúc đẩy lợi ích khác

28
CHƯƠNG 6: CÁCH MẠNG HOÁ CÔNG NGHIỆP HOÁ

1. cách mạng công nghiệp


- cách mạng là sự thay đổi mang tính đột phá và cấp tiến

- Cách mạng lần thứ 1:


 TK 18 – TK19
 Lao động thủ công sang máy móc (hơi nước)
 Đặc biệt trong nền may dệt
 Phát minh phương tiện di chuyển

- Cách mạng lần thứ 2


 Cuối TK 19 – TK 20
 Điện, xăng dầu, giấy, …

- Cách mạng lần thứ 3


 Thập niên 60 TK20 – cuối TK 20
 Công nghệ số

- Cách mạng lần thứ 4


 2011 – nay
 Thế giới thực – thế giới ảo
 Đột phá robot, big data,…

2. công nghiệp hoá


a. công nghiệp hoá là gì?
- ngành kinh tế cơ bản trong kinh tế chuyển hoá tiến bộ, chuyển đổi thủ công là chính -> lao động
bằng máy móc. (tính lịch sử)

- các mô hình tiêu biểu


+ công nghiệp hoá cổ điển
 Ngành công nghiệp nhẹ -> công nghiệp nặng
 Dệt, nông nghiệp -> chế tạo máy móc
+ mô hình CNH Xã hội chủ nghĩa (liên xô)
 Ưu tiến phát triển CN nặng, quản lý bằng mệnh lệnh, kế hoạch hoá tập trung
 Thành công nhanh chóng, sau đó ko thích ứng, lạc hậu
+ mô hình CNH rút ngắn (nhật bản)

29
 Tiếp nhận công nghệ hiện đại
 Nhập khẩu công nghệ, sáng tạo, …
 Tận dụng những nước trước

 Tiếp thu KH-CN bằng các con đường:


 Đầu tư nghiên cứu chế tạo, hoàn thiện dần
 Tiếp nhận chuyển giao công nghệ (phụ thuộc nước ngoài)
 Chiến lược phát triển nhiều tầng (nghiên cứu + nhận chuyển giao)

3. công nghiệp hoá tại VN

a. Quá trình công nghiệp hoá VN


 Trước đổi mới (60-86)
 Đất nước chia cắt 2 miền, đảng chọn CNH kiểu Liên xô, vừa xay dựng miền Bắc, vừa giành lại
miền nam
 Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

 Sau quá trình đổi mới (86- nay)


 Chọn nhiều phương thức CNH nhiều giai đoạn
 CN nhẹ -> đẩy mạnh công nghiệp
 “công nghiệp hoá, hiện đại hoá”

b. Các đặc điểm CNH, HĐH tại VN


 Mục tiêu “ dân giàu, nước mạnh,…”: đặc điểm quan trọng nhất
 Gắn với kinh tế tri thức

 KTTT định hướng XHCN:


 Tích cực chủ động kinh tế quốc tế

c. Tính tất yếu khách quan phải thực hiện CNH, HĐH
 Quy luật phổ biến của mọi quốc gia khi muốn phát triển
 Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội

30
31

You might also like