Professional Documents
Culture Documents
KTCT Lecture Note
KTCT Lecture Note
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG 2
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 21
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ
LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM 25
1
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
d. Mặt trái:
các chủ thể chạy theo lợi nhuận (hàng thật, giả)
phân hoá giàu nghèo ngày càng tăng
2
sự phá hoại môi trường sinh thái
2. Hàng hoá
a. Khái niệm
Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi mua bán.
b. Hai thuộc tính của hàng hoá
Giá trị
+ dù khác về giá trị sử dụng, nhưng có chung một cơ sở là do hao phí lao động tạo thành
+ trao đổi hao phí lao động bên trong hàng hoá
+ vd: thời gian lđxh cần thiết nuôi 1 con gà = thời gian lđxh cần thiết để trồng 10kg táo
+ Giá trị HH là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá, với giá trị trao đổi
là hình thức biểu hiện bên ngoài
+ đặc trưng: biểu hiện mqh giữa những người sản xuất hàng hoá
Phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại ở kinh tế hàng hoá
c. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Hai thuộc tính của hàng hoá được hình thành nhờ vào tính hai mặt của lao động sản xuất hàng
hoá
3
Nó tạo ra các sản phẩm lao động khác nhau.
Chỉ tạo ra một giá trị sử dụng nhất định khác nhau vì nó có công cụ riêng, cách thức
riêng (VD: máy may, chỉ -> quần áo only)
Phản ánh trình độ phân công lao động xã hội
Đa dạng hàng hoá trong xã hội, hay nói là càng nhiều lao động cụ thể, thì sẽ càng có
nhiều hàng hoá phát triển
Phạm trù vĩnh viễn
Nó không phụ thuộc hình thái xã hội nào (vd: người làm bánh mì thì luôn tạo ra bánh mì)
=> lao động cụ thể tạo ra GTSD
Ngày càng chuyên môn hoá, phong phú đa dạng
Vd: xây nhà trước tự thiết kế, tự xây, …; bây giờ có những nghề riêng cho từng công
đoạn khác nhau (kiến trúc sư, thợ điện, thợ xây, …)
4
d. Lượng giá trị hàng hoá và nhân tố
Lượng giá trị hàng hoá = Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
Là sản xuất hàng hoá với all điều kiện trung bình
Thời gian lao động cá biệt: Càng thấp càng tốt -> để có giá trị thặng dư
5
+ cường độ lao động tăng lên là mức hao phí sức cơ bắp, thần kinh trong một đơn vị
thời gian tăng lên, mức độ nặng nhọc hay căng thẳng của lao động cũng tăng lên
+ vd: trước làm 8h, nay làm 10h => lượng hao phí tăng; lượng hàng hoá cũng tăng
tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động
+ giản đơn: mn có thể làm được mà không cần qua huấn luyện, đào tạo chuyên môn cao
+ phức tạp: qua huấn luyện đào tạo chuyên môn => tạo ra nhiều giá trị hơn
“Nó là lao động giản đơn được nhân bội lên” – theo Mác
3. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất
Lịch sử: tiền là kết quả phát triển tất yếu và lâu dài của trao đổi hàng hoá
Bây giờ: vàng có thể bị hao mòn, nhưng vẫn giữ nguyên giá trị => để tránh hao mòn nên có tiền
giấy, polyme, … (đại diện lưu thông only, nó bằng x lượng vàng)
b. Chức năng
Thước đo giá trị: đo giá trị chung qua một loại cụ thể phổ biến (tiền)
Phương tiện lưu thông: H - T – H
6
Phương tiện cất giữ: tránh hư hỏng (vd gạo sẽ không được giữ giá trị)
Phương tiện thanh toán: trả nợ, nộp thuế, trả lãi, … (mua chịu-> dễ phá sản)
Tiền tệ thế giới: mua bán quốc tế
Tiền là hàng hoá đặc biệt + có hai thuộc tính (giá trị + giá trị sử dụng)
+ có 5 chức năng
+ vật ngang giá chung thống nhất biểu hiện giá trị mọi hàng hoá
Đặc điểm: + sản phẩm lao động, đáp ứng nhu cầu, trao đổi mua bán
+ giá trị sử dụng: công dụng của nó
+ giá trị: hao phí lao động
Vd: bác sĩ tư khám bệnh (chữa bệnh – hao phí lao động để chữa bệnh)
Thương hiệu
(1) Vd: cầu thủ Rolnadol phải đầu tư cho bản thân
(2) Nó được đánh giá bởi cảm nhận, kỳ vọng (đúng or sai)\
(3) Giá trị lên xuống theo cung – cầu
Giấy tờ có giá
(1) Vd: chứng khoán, ngân phiếu, …
(2) Có hao phí lao động kết tinh qua gián tiếp
(3) Nó là yếu tố phái sinh: nó lên xuống theo cung - cầu
7
B. THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm, phân loại và vai trò
a. Khái niệm thị trường
Nghĩa hẹp: nơi diễn ra hành vi trao đổi hàng hoá giữa các chủ thể trực tiếp (vd chợ)
Nghĩa rộng: tổng hoà các mqh liên quan liên quan trao đổi được hình thành trong điều kiện nhất
định
b. Phân loại
Mục đích sử dụng hàng hoá: + thị trường tư liệu sản xuất
+ thị trường tư liệu tiêu dùng
Đầu vào, đầu ra của sản xuất
Phạm vi hoạt động: trong nước/ thế giới
Tính chuyên biệt: gạo, xăng,…
Tính chất và cơ chế vận hành: tt tự do, cạnh tranh, đọc quyền,…
c. Vai trò
Điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
Vd: TT ở Việt: gạo (không ở Mỹ)
Kích thích sáng tạo phân bổ nguồn lực hiệu quả
Vd: điện thoại ngày càng phát triển
Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết với quốc tế
Vd: sản xuất thịt hộp (tem, marketing, hộp, thịt,…)
8
(2) Phân bổ nguồn lực xã hội
Các loại tt khác nhau: lao động, tài chính, bds,…
(3) Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường (cạnh tranh, giá trị, cung cầu)
(4) Động lực trực tiếp là kinh tế xã hội (lợi nhuận, xã hội)
(5) Nhà nước thực hiện chức năng quản lý thị trường (khắc phục khuyết tật tt, thúc đẩy yếu tố tích
cực -> đảm bảo xã hội, kinh tế)
(6) Kinh tế thị trường là nền kt hội nhập
vai trò:
+ điều tiết sản xuất (tăng, giảm cung)
+ điều tiết lưu thông (vd: đào cảnh vận chuyển đào quê -> tp bán)
+ kích thích cải tiến kỹ thuật
+ phân hoá giàu nghèo (hao phí lao động cá biệt thấp -> giàu)
9
-> hình thành mức tỷ suất lợi nhuận bình quân (ngắn hạn)
Vd: đầu tư may ko tốt bằng vàng -> chuyển sang đầu tư vàng để max ln
10
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
11
+ khi sử dụng được giá trị mới lớn hơn chính nó
Vd: paid 500, earn 800 -> thặng dư 300
Giá trị thặng dư (m) là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người làm thuê tạo
ra nhưng nhà tư bản chiếm đoạt (bóc lột – phạm trù lịch sử)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
đ, tiền công
Bản chất: + giá cả hàng hoá sức lao động
+ những gì phải bỏ ra để sử dụng lao động (himself, edu, kids)
12
+ biểu hiện bên ngoài là giá cả của lao động
+ cn bán quyền sử dụng SLĐ
+ cn phải lao động mơi có tiền công
+ cn chỉ nhận tiền sau khi đã lao động
13
Tuần hoàn tư bản lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
How to : + thời gian chu chuyển
thời gian chu chuyển và lưu thông
càng ngắn càng tốt
+ tốc độ chu chuyển (số vòng chu chuyển)
tính số vòng chu chuyển (n)
Tư bản cố định:
+ tư liệu lao động tham gia toàn bộ quá trình nhưng giá trị chỉ chuyển dần theo mức độ hao
mòn (máy móc, thiết bị, nhà xưởng, công nghệ,…)
+ hao mòn hữu hình: do quá trình sd thấy được, thu hồi được khi bán hàng hoá
-> phải sửa thường xuyên
+ hao mòn vô hình: là hao mòn thuần tuý, do tiến bộ kỹ thuật, công suất,…
-> phải thu hồi nhanh
Tư bản bất biến (c) Tư bản sản xuất Tư bản cố định (c1)
Tư bản khả biến (v) Tư bản lưu động (c2 + v)
14
+ phản ánh trình độ bóc lột GTTD của nhà tư bản
+ KHKT phát triển -> năng suất tăng -> Time lao động cần thiết giảm -> time lao động
thặng dư -> tỷ suất giá trị thặng dư tăng
+ (m) và (t’) thuận chiều với (m’) -> tăng (m), (t’) để tăng tỷ suất
15
3. Các phương pháp sản xuất cảu giá trị thặng dư
Phương pháp GTTD tuyệt đối (kéo dài ngày lao động)
+ happened lúc trước, khi nsld thấp -> phong trào đấu tranh chống tư bản
Phương pháp GTTD tương đối (rút ngắn thời gian lao động cần thiết)
+ how: giá trị tư liệu sinh hoạt để sản xuất giảm xuống -> không đổi thời gian lao động,
nhưng đã giảm time lao động cần thiết, tăng time lao động thặng dư
Sản xuất GTTD siêu ngạch
+ các xí nghiệp có năng suất lao động cao sẽ có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội
+ vd: all sx mất 10 đô, we mất 9 only => ngoài giá trị thặng dư trung bình, thì chênh
lệch thêm 1 đô – giá trị thặng dư siêu ngạch
+ tạm thời, tồn tại thường xuyên
+ động lực mạnh nhất thúc đẩy NSLD
+ hình thức biến tướng của GTTD tương đối
B. TÍCH LUỸ TƯ BẢN
1. Bản chất của tích luỹ tư bản
- tái sản xuất: + giản đơn: lặp lại mô hình quy mô cũ.
+ mở rộng: lặp lại với mô hình quy mô lớn hơn
- trình độ khai thác sức lao động (m’) (tăng cường độ lao động, cắt lương, tăng nsld)
- tăng năng suất lao động xã hội (v) (-> tư liệu sx,sinh hoạt giảm -> thặng dư tăng)
- sử dụng hiệu quả máy móc
- tư bản ứng trước (càng lớn -> bóc lột càng lớn, ứng dụng CN càng lớn)
cấu tạo kỹ thuật + máy móc, nhà xưởng, nvl, sức lao động (c,v)
+ xu hướng ngày càng tăng lên
Cấu tạo giá trị + Tư bản bất biến : tư bản khả biến (c/v)
=> Hai cấu tạo có mqh chặt chẽ với nhau (kỹ thuật phản ánh giá trị)
=> cấu tạo hữu cơ là cấu tạo giá trị do cấu tạo kỹ thuật quyết định và phản ánh sự thay đổi của cấu
tạo kỹ thuật
16
tăng tập trung tư bản
hợp nhất các tư bản cá biệt -> tư bản lớn hơn
=> tư bản cá biệt tăng quy mô + tư bản xã hội vẫn như cũ
C. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Lợi nhuận
- chi phí sản xuất :
+k=c+v
+ chi phí của nhà tư bản để sản xuất hàng hoá
+ ý nghĩa: bù đắp vốn, đảm bảo tái sản xuất
Căn cứ quan trọng cho cạnh tranh giữa các nhà tư bản
Cơ sở tính toán lỗ lãi
- lợi nhận (p = m)
+ khi c+v=k => G=k+m (m: lợi nhuận)
+ bản chất là giá trị thặng dư biểu hiện ra bên ngoài là lợi nhuận
Giá trị thặng dư kết quả của bóc lột
lợi nhuận kết quả tư bản ứng ra để sản xuất hàng hoá
Che đaaỵ bản chất bóc lột
+ gía bán lớn hơn k (c+v) thì sẽ có p
+ giá phụ thuộc cung cầu => p có thể bằng hoặc không bằng m
+ nó là mục tiêu, động cơ để sản xuất
+ nó thể hiện hiệu quả kinh doanh (partly)
17
Nâng cao NSLD cá biệt -> giá trị cá biệt < giá trị xã hội
Năng suất lao động của ngành tăng -> hình thành giá trị xã hội giảm (giá trị
thị trường của hàng hoá)
Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh tìm nơi đầu tư có lợi -> dịch chuyển
vốn giữa các ngành
Quá trình dịch chuyển vốn giữa các ngành chỉ tạm dừng khi tỷ suất lợi nhuận
các ngành bằng nhau, tức hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (p’)
Hiểu đơn giản là bình quân các lợi nhuận
3. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản
18
Thúc đẩy nguy cơ khủng hoảng
C, quan hệ tín dụng TBCN. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng
Quan hệ tín dụng tư bản chủ nghĩa
Tín dụng thương nghiệp: hình thức mua bán chịu (qua tín dụng)
Giá bán chịu = giá trả tiền ngay + lợi tức
Tín dụng ngân hàng: vay mượn tư bản tiền tệ lấy ngân hàng làm trung gian
19
Xí nghiệp được hình thành nhờ sự đóng góp của nhiều người thông qua phát hành cố phiếu
Cổ phiếu là chứng khoán ghi giá trị ban đầu đóng vào và quyền của cổ đông khi nhận lợi tức
Cố đông là đống sở hữu công ty, có quyền tham gia đại hội cổ đông, biểu quyết,…
Tư bản giả: hình tức chứng khoán có giá, mang lại thu nhập cho người sở hữu chứng khoán đó
(bds, ghi nhận nợ, chứng khoán,,…)
E, Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp và đại tô tư bản chủ nghĩa
Quan hệ sản xuất TBCN: địa chủ - nhà tư bản – giai cấp công nhân
Bản chất: giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận bình quân
tiền -> sản xuất -> thặng dư -> 1 phần cho mình, 1 phần trả nợ
Các hình thức địa tô TBCN:
+ địa tô chênh lệch:
Lợi nhuận siêu ngạch nằm ngoài lợi nhuận bình quân thu được trên đất tốt, tb hoặc điều
kiện sản xuất thuận lợi nhưng ruộng đất xấu
Nguyên nhân: giá cả nông sản phẩm được quyết định bởi điều kiện xấu nhất
điều kiện SX trên các mảnh đất khác nhau
độc quyền sở hữu ruộng đất -> độc quyền kinh doanh -> thuê đất
Địa tô chênh lệch 1: đất tốt, vị trí tốt
Địa tô chênh lệch 2: lợi nhuận siêu ngạch do đầu tư thâm canh; trong thời hạn thì ko cần
nộp, nhưng sau thời hạn thì thành địa tô chênh lệch 1
20
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
- nguyên nhân:
Dưới tác động tiến bộ khoa học kỹ thuật -> các doanh nghiệp phải áp dụng vào sản xuất kinh
doanh -> đẩy nhanh tích tụ và tập trung sản xuất
Phân công lao động do ngành sản xuất mới, đòi hỏi quy mô lớn
Quy luật kinh tế ngày càng mạnh mẽ (cung cầu, giá trị, …) -> đẩy nhanh tích tụ và tập trung sx ->
đòi hỏi dn với quy mô lớn
Cạnh tranh gay gắt khiến nhỏ, vừa phá sản, lớn suy yếu -> buộc liên kết để tăng quy mô
Các cuộc khủng hoảng khiến hàng loạt phá sản…
Hệ thống tín dụng -> tập trung sản xuất
21
2. Những đặc điểm kinh tế của CNTB độc quyền
tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
+ hình thức độc quyền: liên kết ngang (cùng ngành) và liên kết dọc (khác ngành)
Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
+ độc quyền ngân hàng: phát triển độc quyền cần vốn lớn và uy tín -> nhỏ phải sát nhập or
phá sản.
Ngân hàng vạn năng, có sức mạnh điều chỉnh
+ tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính: xâm nhập độc quyền CN và độc quyền NH -> nảy
sinh loại tư bản mới chi phối được đọc quyền CN và Ngân hàng
Một nhóm nhỏ nhà tư bản lớn có khả năng chi phối toàn bộ đời sống kinh tế
(trùm tài chính, đầu sỏ tài chính)
Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến: xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm chiém đoạt giá trị
thặng dư ở các nước nhập khẩu
+ xuất khẩu hàng hoá: xuất khẩu giá trị (có thặng dư) ->
+ xuất khẩu tư bản: xuất khẩu giá trị (chưa có thặng dư) -> chiếm đoạt thặng dư ở nước khác
Sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc cơ bản
22
- Các cường quốc sau đấu tranh dành lại lãnh thổ sau khi đã chia xong (do chia không đồng đều) -
> chiến tranh thế giới
1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà nước
- giữa thế kỷ 20 mới trở nên rõ ràng
- nguyên nhân:
Sự phát triển cao của lực lượng sản xuất -> đòi hỏi điều tiết xã hội
Sự phát triển phân công xã hội -> xuất hiện ngành mới mà tư nhân k muốn đầu tư
Độc quyền -> phân hoá giàu nghèo -> giải quyết
Quốc tế hoá -> xung đột lợi ích các tổ chức độc quyền -> nhà nước
Thi hành chính sách thực dân và tác động kh công nghệ -> đòi sự can thiệp nhà nước vào đời
sống kinh tế
3. Những biểu hiện chủ yếu của CNTB đọc quyền nhà nước
- sự kết hợp nhân sự tổ chức độc quyền và nhà nước (từ hai bên)
- Sở hữu nhóm nhỏ những nhà tư bản, ủng hộ lợi ích CNTB
- sự điều tiết kinh tế của nhà nước: có thể điều chỉnh tổng thể toàn bộ (thị trường, độc quyền tư
nhân, điều tiết nhà nước) -> phục vụ lợi ích chủ nghĩa tư bản độc quyền
B. NHỮNG NÉT MỚI TRONG SỰ PHÁT TRIỀN CỦA CNTB HIỆN ĐẠI
1. sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất
2. nền kinh tế chuyển sang kinh tế tri thức
3. sự điều chỉnh quan hệ sản xuất và giai cấp
4. thay đổi thể chế quản lý kinh doanh
5. điều tiết vĩ mô ngày càng tăng cường
6. công ty độc quyền xuyên quốc gia ngày càng quan trọng
7. sự điều tiết quốc tế được tăng cường
23
- không phù hợp tiến bộ loài người (vì lợi ích cá nhân)
- nguyên nhân chiến tranh thế giới
- phân hoá xã hội sâu sắc -> thế giới ngày càng phân hoá mạnh
24
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ
LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
- Kinh tế thị trường VN: vận hành theo quy luật thị trường mà đồng thời góp phần hướng từng
bước tới một xã hội mà ở đó dân giàu nước mạnh, văn minh, công bằng (same time). Có sự điều
tiết bởi nhà nước và Đảng CS VN
+ Kinh tế thị trường mỗi loại phải chịu sự chi phối của quan hệ sản xuất thống trị (nhà nước)
Nhà nước hướng “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
VN quá độ lên XHCN, bỏ qua TBCN
+ KTTT định hướng XHCN ưu việt, thúc đẩy phát triển kinh tế
Thị trường có nhu cầu, tự đáp ứng không cần nhà nước kêu gọi (vd: trọ)
Thúc đẩy kích thích tiến bộ kỹ thuật
Nhưng nó gây ra thiệt hại -> cần can thiệp nhà nước
25
2. Đặc trưng kinh tế thị trường
A, về mục tiêu phát triển KTTT
- Để phát triển lực lượng sx, xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH
- Từng bước xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
- Thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh,…”
- Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng cho sự phát
triển kinh tế. Kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc
lập tự chủ.
- Kinh tế nhà nước và tư nhân tồn tại song song, nhưng đều bình bẳng trước pháp luật
26
D, Quan hệ phân phối
- Nhiều hình thức
Theo kết quả lao động (làm nhiều hưởng nhiều)
Theo hiệu quả kinh tế, theo đóng góp vốn
Theo phúc lợi tập thể, xã hội
All mang định hướng xã hội chủ nghĩa
- Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại VN:
Khác với others: mục tiêu “dân giàu nước mạnh …” -> hệ thống pháp luật,...
27
- Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất thu được khi hoạt động kinh tế của con người
- Bản chất: lợi ích kinh tế sẽ phản ánh mục đích, động cơ mqh giữa các chủ thể
- Biểu hiện lợi ích kinh tế cũng khác nhau đối với mỗi chủ thể (sở hữu: lợi nhuận; công nhân: tiền
công; cổ đông: lợi tức;…)
28
CHƯƠNG 6: CÁCH MẠNG HOÁ CÔNG NGHIỆP HOÁ
29
Tiếp nhận công nghệ hiện đại
Nhập khẩu công nghệ, sáng tạo, …
Tận dụng những nước trước
c. Tính tất yếu khách quan phải thực hiện CNH, HĐH
Quy luật phổ biến của mọi quốc gia khi muốn phát triển
Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
30
31