You are on page 1of 26

CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT

MÁCLÊNIN
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTCT
1. Sự hình thành và phát triển
- Thuật ngữ "KTCT" xuất hiện ở Châu Âu 1615 trong tác phẩm "Chuyên luận về KTCT"
của nhà KT người Pháp Montchretien => là phác thảo
- TK XVIII, xuất hiện hệ thống lý luận của nhà KT học Smith => KTCT trở thành môn
học với phạm trù, khái niệm chuyên ngành
- Quá trình phát triển
1. Khái niệm
- KTCT là môn khoa học KT nghiên cứu các quan hệ KT để tìm ra các quy luật chi phối
sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động KT của con người tương ứng với
trình độ pjhast triển nhất định của nền sx XH

CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ


CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SX HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ
1. Sản xuất hàng hoá
- KN: SXHH là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người sx ra sản phẩm không nhằm
phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bán
- ĐK ra đời của sản xuất hàng hoá: có 2 đk:
+ Phân công lao động XH: phân chia lđ thành các ngành, lĩnh vực khác nhau =>
SỰ chuyên môn hoá, mỗi người sx 1 or 1 vài sp nhất định. Vì nhu cầu với nhiều sp khác
nhau, những người sx cần trao đổi sp với nhau
===> Phân công lđ càng phát triển thì sx và trao đổi sp càng mở rộng, đa dạng hơn
===> VAI TRÒ LÀ CƠ SỞ CHO SỰ RA ĐỜI CỦA SXHH
3 LẦN PHÂN CÔNG LĐ XH LỚN:
 Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
 Thủ công nghiệp tách khỏi NN
 Ngành Thương nghiệp ra đời

+ Sự tách biệt về mặt KT giữa các chủ thể sx (tư hữu về tư liệu sx) :Làm cho
người ta độc lập, đối lập với nhau, sản phẩm ai làm ra thuộc sở hữu của họ. Những người
sx trao đổi sp dựa trên nguyên tắc bình đẳng, ngang giá, hai bên đều có lợi => TRAO
ĐỔI MANG HÌNH THÁI TRAO ĐỔI HH
KT HÀNG HOÁ PHÁT TRIỂN TỪ THẤP -> CAO QUA 2 GĐ:
 KT hàng hoá giản đơn: tư hữu NHỎ về tư liệu sx (nông dân, thợ TC, tiểu
thương, cá nhân)
 KT hàng hoá TBCN - KT thị trường (cuối tk17- đầu 18): Tư hữu lớn, sở
hữu tư liệu sx TBCN
=> QUÁ ĐỘ TỪ GIẢN ĐƠN -> TBCN (tk15-16): quá trình tích luỹ nguyên thuỷ
=> KT hàng hoá TBCN là ra đời và trở thành chủ yếu, nhưng vẫn còn tồn tại KT
hàng hoá giản đơn.
VIỆT NAM: KT thị trường theo hướng XHCN, là nền KT nhiều thành phần
THẾ GIỚI: KT thị trường TBCN
2. Hàng hoá
- KN: HH là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu của con người thông qua
trao đổi, mua bán. HH là phạm trù lịch sử; sp của lđ chỉ mang hình thái hh khi được trao
đổi, mua bán trên thị trường
+ Hàng hoá hữu hình: có thể cân đong đo đếm
+ Hàng hoá vô hình: ko nhìn thấy nhưng vẫn thoả mãn nhu cầu con người (VD:
Internet, app đồ ăn)
- Đất đai: kp là sản phẩm của lđ, nhưng vì nó hữu hạn và bị các cá nhân chiếm hữu làm
của riêng => của riêng cá nhân => Mua bán
(Tuy nhiên ở VN, Đất đai kp là hàng hoá. Nó thuộc sở hữu toàn dân, nhưng cá nhân
không đc tư hữu)
a. 2 thuộc tính của hàng hoá:
+ Giá trị sử dụng: là công dụng của sp, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó of con người
 Về chất: Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của vật quyết định> KH càng phát
triển càng phát hiện ra nhiều giá trị sd của vật
 Giá trị sd đc thể hiện ra trong khi tiêu dùng (Ví dụ than đá hoặc dầu mỏ ban đầu
chỉ được dùng làm chất đốt; về sau nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật chúng
được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau, có nhiều công dụng khác nhau
cũng như rất nhiều sản phẩm được làm ra từ than đá, dầu mỏ)
 Giá trị sd là 1 phạm trù vĩnh viễn
 Giá trị sử dụng là thuộc tính gắn liền với vật thể hàng hóa, nhưng không phải là
giá trị sử dụng cho bản thân người sản xuất hàng hóa, mà là giá trị sử dụng cho
người khác, cho người mua, tức là giá trị sử dụng xã hội. Để giá trị sử dụng của
hàng hóa đi vào tiêu dùng thì trước tiên hàng hóa phải được trao đổi, mua bán trên
thị trường
+ Giá trị hàng hoá: Giá trị là 1 phạm trù trừu tượng nhưng đc biểu hiện ra ở giá trị trao
đổi, để nhận biết giá trị ta phân tích từ giá trị trao đổi.
 Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ trao đổi giữa giá trị sử dụng này lấy giá trị sử dụng
khác.
 Giá trị là lđ của người sx hh kết tinh trong hh
(VD: Số lượng lđ kết tinh trong 1m vải = số lượng lđ kết tinh 10kg thóc => 1m vải =
10kg thóc)
====> Giá trị HH là do lđ tạo ra, vật gì ko do lđ tạo ra thì ko có giá trị mặc dù có
giá trị sử dụng
====> Giá trị là 1 phạm trù lịch sử, là 1 quan hệ sx
- MQH giữa 2 thuộc tính: vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau
+ THỐNG NHẤT: Hàng hoá phải có 2 thuộc tính, thiếu 1 trong 2 thì kp hàng hoá
 VD: Nước trong tự nhiên có giá trị sd nhưng ko có giá trị vì kp là sp của lđ => KP
HH
 VD: Dưa hấu hỏng có giá trị vì nó là sản phẩm của lđ nhưng ko có giá trị sd =>
KP HH
+ MÂU THUẪN: Người bán có giá trị sử dụng của hh => Nhưng mục đích của họ là
giá trị
Người mua có giá trị của hh => Mục đích là giá trị sử dụng của hh
=> Mâu thuẫn đc giải quyết khi người bán thực hiện đc giá trị, người mua thực
hiện đc giá trị sử dụng (Tức là trao đổi cho nhau)
b. Tính chất 2 mặt của lđ sản xuất hh
- Lđ cụ thể (là hình thức của lđ sxhh)
+ Lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của 1 nghề nghiệp chuyên môn nhất định
+ Mỗi lđ cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, phương pháp riêng, kết quả riêng
+ Lđ cụ thể biến đổi đối tượng lđ thành sp => tạo ra giá trị sd
+ Lđ cụ thể phản ánh trình độ phát triển của LLSX xã hội và là 1 phạm trù vĩnh viễn
- Lđ trừu tượng: (là nội dung của lđ sxhh)
+ Lđ của người sxhh, nếu coi đó là sự hao phí sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung
của con người, ko kể đến hình thức cụ thể thế nào
+ Lđ trừu tượng tạo ra giá trị hh
+ Lđ trừu tượng gắn liền với sxhh, nó là 1 phạm trù lịch sử
=> Để đo giá trị hàng hoá => Đo nội dung
==> Vì sao hàng hoá có 2 thuộc tính? vì lđsxhh có tính 2 mặt: lđ cụ thể và lđ trừu tượng
c. Lượng giá trị của hh và nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hh
- Thước đo giá trị hàng hoá
 Là lượng lđ hao phí để sxhh
 Đo bằng tgian lao động
 Không đo bằng tgian lđ cá biệt (tạo ra giá trị cá biệt) mà đo bằng tgian lđ Xh cần
thiết (tạo ra giá trị thị trường của hh)
VD: Người A có điều kiện sx tốt, năng suất lđ cao, sx 1m vải mất 2 giờ lđ => Lời
_______B_____________trung bình,____trung bình_____3 giờ lđ
_______C_____________xấu__________thấp__________4 giờ lđ => Hao phí lđ cá
biệt thấp hơn hao phí lđxh cần thiết => Thua lỗ
=> Trong công nghiệp, Tgian lđxh cần thiết căn cứ vào điều kiện sản xuất TRUNG
BÌNH và theo số đông
=> Trong Nông nghiệp, Tgian lđxh cần thiết căn cứ vào đk sản xuất XẤU
=> Mâu thuẫn cơ bản trong sxhh là Mâu thuẫn giữa LĐ TƯ NHÂN & LĐ XÃ HỘI
- Nhân tố ảnh hưởng đến giá trị hh:
+ Năng suất lao động: là hiệu quả của lđ cụ thể trong quá trình sx, biểu hiện:
 Số lượng sp sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian.
 Thời gian để sản xuất ra 1 đơn vị sp
===> Năng suất lđ tăng lên -> giá trị của 1 hàng hoá giảm xuống
+ Mức độ phức tạp của lđ
 Lđ giản đơn là sự hao phí lao động 1 cách giản đơn, mà 1 người lđ bình thường
có khả năng lao động cũng có thể thực hiện đc
 Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào tạo, huấn luyện thành lđ lành nghề
 Trong cùng 1 khoảng tgian lđ, lđ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lđ giản đơn
+ Cường độ lao động: là mức độ hao phí lđ để sản xuất ra hàng hoá (mức độ khẩn
trương của lđ)
=> CĐLĐ tăng -> tổng giá trị hh tăng -> giá trị 1 đơn vị hh KHÔNG ĐỔI
d. Cấu thành lượng giá trị hh
- Để sx ra hh phải hao phí lđ quá khứ (biểu hiện dưới hình thái giá trị TLSX) và hao phí
về lao động sống (biểu hiện dưới hình thái giá trị mới)
Gi = giá trị cũ + giá trị mới
Gi = Lao động quá khứ + Lao động
sống
VD: Để làm 1 cái bánh có giá trị 250k,
- Nguyên vật liệu gồm (bột mì, trứng, đường, khấu hao lò nướng, tiền điện)
=> Là lđ quá khứ, giá trị cũ: 120k
- Mất 1 tgian lao động để làm lạnh => Là lđ sống
==> Bánh có giá trị 250k
=> Giá trị mới = 250 - 120 = 130k
3. TIỀN
a. Nguồn gốc và bản chất tiền
- Tiền là kết quả của quá trình
b. Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên: là hình thái ban đầu của giá trị xuất hiện
trong thời kỳ sơ khai của trao đổi hh, khi đó việc trao đổi giữa các hh với
nhau mang tính ngẫu nhiên
VD: 1A = 2B => A đóng vai trò hình thái giá trị tương đối, B là vật ngang giá
- Hình thái mở rộng: 1 hàng hoá có thể đc đặt trong mqh với nhiều hàng hoá
khác. Hình thái vật ngang giá đã được mở rộng ra ở nhiều hàng hoá khác
nhau. Hạn chế: trao đổi trực tiếp với những tỉ lệ chưa cố định
VD: 1A= 2B; hoặc = 3C; hoặc = 4D,....
- Hình thái giá trị chung:
VD: 2B; hoặc 3C; hoặc 4D;... = 1A => Vật ngang giá chung là A; tuy nhiên
giữa các vùng lãnh thổ khác nhau tron 1 quốc gia có thể có những ưuy ước
khác nhau về vật ngang giá chung => Hình thái giá trị phát triển hơn xuất
hiện
- Hình thái tiền tệ: 2B,3C,4D,...= 0,1gr vàng
=> Vàng là vật ngang giá chung cho thế giới hàng hoá
c. Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị:
+ Giá trị hàng hoá được biểu hiện bằng TIỀN gọi là GIÁ CẢ HÀNG HOÁ
+ Giá trị là cơ sở của giá cả => giá trị càng lớn thì giá cả càng cao
+ Giá cả có thể lên xuống do: giá trị của hh; giá trị của tiền; ảnh hưởng của
quan hệ cung - cầu
giá cả hh

giá trị hh

- Phương tiện lưu thông:


+ Tiền được dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hoá
+ Để thực hiện chức năng này, yêu cầu phải có tiền mặt (tiền đúc = kim loại, tiền giấy),
tiền không nhất thiết phải có đủ giá trị => Cơ sở cho việc các quốc gia công nhận và phát
hành các loại tiền giấy khác nhau
===> TIỀM ẨN KHẢ NĂNG KHỦNG HOẢNG: tiền giúp mua bán dễ dàng hơn,
nhưng làm cho hành vi mua và bán tách rời về không gian, tgian
- Phương tiện cất trữ: Tiền rút ra khỏi quá trình lưu thông để đi vào cất trữ
+ Tiền phải có đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc
+ Tác dụng: dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thông
+ Khi sxhh phát triển, lượng hh nhiều hơn, tiền cất trữ được đưa vào lưu thông và ngược
lại
- Phương tiện thanh toán:
+ Tiền được dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng hoá, có nhiều hình thức tiền khác
nhau đc chấp nhận
+ Gắn liền với chế độ tín dụng thương mại
- Tiền tệ thế giới:
+ Khi trao đổi hh mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia
+ Làm phương tiện mua bán, thanh toán quốc tế giữa các nước
+ tiền phải có đủ giá trị, phải là TIỀN VÀNG or những đồng tiền công nhận là phương
tiện thanh toán quốc tế
* CHỨC NĂNG CÓ THỂ DÙNG TIỀN GIẤY: LƯU THÔNG, THANH TOÁN
* CHỨC NĂNG BẮT BUỘC LÀ VÀNG: THƯỚC ĐO, LƯU TRỮ, TIỀN TỆ THẾ
GIỚI
4. DỊCH VỤ
- Dịch vụ là 1 loại hàng hoá, nhưng là hàng hoá VÔ HÌNH
II. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. THỊ TRƯỜNG
a. KN và Vai trò
- KN:
 Theo nghĩa hẹp: TT là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hh giữa các chủ thể
KT
 Theo nghĩa rộng: TT là tổng hoà các mqh liên quan đến trao đổi, mua bán hàng
hoá trong XH, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, XH nhất định
- Vai trò:
 TT là điều kiện, là môi trường cho sản xuất phát triển
 TT kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong XH, tạo ra cách thức phân bổ
nguồn lực hiệu quả trong nền KT
 Gắn kết nền KT thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền KT quốc gia với KT thế giới
2. CƠ CHẾ TT VÀ NỀN KTTT
a. Cơ chế thị trường: là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu
của các quy luật KT
b. Nền KTTT
- Là nền KT đc vận hành theo cơ chế TT. Là nền KT hàng hoá phát triển cao, ở đó mọi
quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua TT, chịu tác động, điều tiết của các quy
luật TT
c. Đặc trưng của nền KTTT:
- Đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thể KT, nhiều hình thức sở hữu
- Quyết định phân bổ các nguồn lực XH thông qua hoạt động của thị trường
- Giá cả đc hình thành theo nguyên tắc thị trường; cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là
động lực thúc đẩy hđ sx kiinh doanh
+ Động lực trực tiếp của chủ thể sx kinh doanh: lợi nhuận và lợi ích KT-XH
+ Nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý, chức năng KT, thực hiện khắc
phục những khuyết tật của TT, thúc đẩy yếu tố tích cực
- Là nền KT mở, TT trong nước quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế
d. Ưu thế và khuyết tật của nền KTTT
- Ưu thế:
+ Tạo động lực cho sự sáng tạo của chủ thể KT
+ Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền và lợi thế quốc gia
+ Tạo phương thức để thoả mãn tối đa nhu cầu của con ng, thúc đẩy tiến bộ, văn
minh XH
- Khuyết tật:
+ Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng
+ Ko tự khắc phục đc xu hướng cạn kiệt tài nguyên ko thể tái tạo, suy thoái môi
trường tự nhiên, XH
+ Ko tự khắc phục phân hoá giàu nghèo sâu sắc trong XH
3. MỘT SỐ QUY LUẬT KT CHỦ YẾU TT
* QUY LUẬT GIÁ TRỊ: => QUY LUẬT KT CƠ BẢN CỦA KT HÀNG HOÁ
- Nội dung: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải đc tiến hành
trên cơ sở của hao phí lao động XH cần thiết (là hao phí sx ra 1 đơn vị hàng hoá trong đk
trung bình của XH)
+ Trong sx, HAO PHÍ LĐ CÁ BIỆT =< HAO PHÍ LĐXH CẦN THIẾT
+ Trong trao đổi: giá cả hh => Xoay quanh giá trị XH của hàng hoá
- Tác động:
+ Điều tiết sx và lưu thông hàng hoá
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sx nhằm tăng năng suất lđ
Người sx có giá trị cá biệt < giá trị XH, khi bán theo giá trị XH sẽ thu đc nhiều lợi
nhuân
=> Tránh bị phá sản, người sx tìm cách làm giá trị cá biệt =< giá trị XH
=> Cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới, đổi mới pp quản lý, tiết kiệm,...
+ Phân hoá những người sx thành những người giàu, người nghèo 1 cách tự nhiên
* QUY LUẬT CUNG CẦU: (cung cầu cần có sự thống nhất), cung cầu có mqh hữu cơ
với nhau, tác động lẫn nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cung > cầu => Giá cả <
giá trị
Cung < Cầu => Giá cả > giá trị
- Là quy luật KT điều tiết quan hệ giữa cung và cầu
- Có tác dụng điều tiết quan hệ giữa sx và lưu thông hàng hoá; làm thay đổi cơ cấu và quy
mô thị trường, ảnh hưởng tới giá hh
* QUY LUẬT LƯU THÔNG TIỀN TỆ:
- Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hh ở mỗi thời kỳ nhất định, đc xác định = công
thức:

M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong 1 tgian nhất định
P: Mức giá cả
Q: khối lượng hh đưa ra lưu thông
V: số vòng lưu thông của đồng tiền
- Khi lưu thông hh phát triển, việc thanh toán ko dùng tiền mặt phổ biến => số lượng tiền
cần thiết cho lưu thông:

P.Q: tổng giá cả hh


G1: tổng giá cả hh bán chịu
G2: tổng giá cả hh khấu trừ cho nhau
G3: tổng giá cả hh đến kỳ thanh toán
V: số vòng quay trung bình của tiền tệ
* QUY LUẬT CẠNH TRANH
- Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể KT với nhau nhằm có đc những ưu thế về
sx cũng như thiêu thụ và thông qua đó mà thu lợi ích tối đa ( cơ sở cạnh tranh là TƯ
HỮU)
+ Cạnh tranh nội bộ ngành: cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lý hoá sx,
tăng năng suất lđ để hạ thấp giá trị cá biệt hh, giảm giá cả=>Kết quả là hình thành giá trị
TT của từng loại hh
+ Cạnh tranh giữa các ngành: các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực (vốn)
của mình từ ngành này sang ngành khác (tìm nơi đầu tư có lợi nhất)
- Tác động cạnh tranh trong nền KTTT:
+ Tích cực:
 Thúc đẩy llsx phát triển
 Thúc đẩy sự phát triển của nền KTTT
 Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực
 Thúc đẩy năng lực thoả mãn nhu cầu của XH
+ Tiêu cực:
 Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại MT kinh doanh
 Cạnh tranh không lành mạnh Gây lãng phí nguồn lực XH
 Cạnh tranh không lành mạnh làm tổn hại phúc lợi XH
III. VAI TRÒ CỦA CHỦ THỂ THAM GIA TT
1. Người sản xuất
- Là những người sx và cung cấp hh, dvu ra TT nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của XH
- Người sx là những người sử dụng yếu tố đầu vào để sx, kinh doanh và thu lợi nhuận
- Nhiệm vụ: làm thoả mãn nhu cầu hiện tại của XH, tạo ra và phục vụ những nhu cầu
trong tương lai với mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa trong đk nguồn lực có hạn
- Trách nhiệm đối với con người, cung cấp hh d.vu ko làm tổn hại sức khoẻ và lợi ích con
người
2. Người tiêu dùng
- Là những người mua hh, d.vu trên TT để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng. Sức mua người
tiêu dùng là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của người sx
- Có vai trò quan trọng trong định hướng sx. Trong đk nền KTTT, người tiêu dùng ngoài
thoả mãn nhu cầu, cần có trách nhiệm với sự phát triển bền vững của XH
===> Việc phân chia người sx, người tiêu dùng là TƯƠNG ĐỐI.
===> Thực tế, doanh nghiệp đóng vai là vừa là người mua, vừa là người bán
3. Các chủ thể trung gian trong TT
- Là những cá nhân, tỏo chức là cầu nối giữa các chủ thể sx, tiêu dùng hh trên TT
- Trong đk nền KTTT hiện đại, các chủ thể trung gian TT ko chỉ có các trung gian thương
nhân, mà còn có các chủ thể trung gian phong phú: trung gian môi giới nhà đất, môi giới
KH công nghệ,...
4. Nhà nước
- NN thực hiện chức năng quản lý NN về KT, đồng thời thực hiện những biện pháp để
khắc phục những khuyết tật của TT

CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KTTT


I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a. Công thức chung của tư bản
- KN: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư = cách bóc lột sức lđ của người khác
- Công thức lưu thông hh:
H-T-H
- Công thức chung của Tư bản:
T-H-T' (T ' > T )

Nông nghiệp: T - H (tư liệu sx, sức lđ) sản xuất H'-T'
Thương nghiệp: T - H - T'
Ngân hàng: T - H - T'
b. Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá
- KN: Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực trong cơ thể con người, được sd trong quá
trình sx
- Điều kiện để sức lđ trở thành hàng hoá:
+ Người lđ được tự do về thân thể, làm chủ sức lđ của mình và có quyền bán sức

+ Người lđ ko có tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt, hoặc có nhưng ko đủ
+ 2 thuộc tính của hàng hoá sức lđ:
 Giá trị = giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống công nhân và gđinh
(TLSH vật chất: lương thực, thực phẩm, quần áo; TLSH tinh thần: sách, báo,
giải trí, học tập,..)
 Giá trị sử dụng: hh sức lđ có khả năng tạo ra giá trị, là nguồn gốc của giá trị.
Khi sử dụng, giá trị ko mất đi mà còn tạo ra giá trị lớn hơn
c. Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Là 1 bộ phận của giá trị mới sau khi trừ đi giá trị lao động do lao động tạo ra => Lđ của
công nhân là nguồn gốc của giá trị thặng dư
- Quá trình này là quá trình sx ra giá trị kéo dài quá "một điểm nhất định"
- Trong CNTB, ngày lđ của công nhân chia làm 2 phần:
+ Thời gian lđ tất yếu: tgian sản xuất ra 1 lượng giá trị mới đủ bù đắp giá trị sức lđ
(6h đầu)
+ Thời gian lđ thặng dư: thời gian tạo ra giá trị thặng dư (6h sau)
d. Tư bản bất biến và Tư bản khả biến
* TB bất biến (c):
- KN: bộ phận TB biến thành tư liệu sx, khi tham gia vào quá trình sx, giá trị của nó đc
bảo tồn và chuyển vào sp mới => KO có sự biến đổi về lượng (GỒM: máy móc và
nguyên vật liệu)
- TB bất biến là điều kiện cần thiết để sx ra giá trị thặng dư (C.Mác ví nó như chiếc bình
cổ cong trong phản ứng hóa học, nó không tham gia vào phản ứng nhưng nếu thiếu nó thì
phản ứng không thể thức hiện được).
* TB khả biến (v)
- KN: bộ phận TB biến thành sức lđ ko tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng
của người công nhân làm thuê mà tăng lên => CÓ sự biến đổi về lượng
- TB khả biến đóng vai trò quyết định sản xuất ra giá trị thặng dư, là điều kiện không thể
thiếu để sản xuất giá trị thặng dư.
NOTE: CÔNG THỨC GIÁ TRỊ HH
G=c+v+m
Trong đó, c: TB bất biến (Giá trị TLSX, gtri cũ, gtri hao phí lđ quá khứ)
v: TB khả biến (giá trị sức lđ)
m: giá trị thặng dư
(v + m): giá trị mới (hao phí lđ sống)
e. Tiền công
- Bản chất: là sự biểu hiện = tiền của giá trị hàng hoá sức lđ (là giá cả hàng hoá sức lđ)
NOTE: Lao động kp hàng hoá, sức lđ mới là hh
- Các hình thức tiền công:
+ Theo thời gian: phụ thuộc tgian mà công nhân lđ cho nhà tư bản. Nhà TB trả
lương cho công nhân theo đơn giá ngày, giờ, tháng
+ Theo sản phẩm: phụ thuộc vào số lượng sp mà công nhân tạo ra
TIỀN CÔNG = ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG x SỐ LƯỢNG SP
- Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
+ Tiền công danh nghĩa: là số tiền mà công nhân nhận đc do bán sức lđ của mình
cho TB
+ Tiền công thực tế: là tiền công đc biểu hiện = số lượng hàng hoá và dịch vụ mà
công nhân mua đc bằng tiền công danh nghĩa => Tiền công thực tế phụ thuộc
f. Tuần hoàn của tư bản
- KN: Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua ba giai đoạn, lần
lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại quay trở
về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư.
Tư bản luôn luôn vận động và lớn lên không ngừng, sự vận động của tư bản trải
qua 3 giai đoạn sau:
* Giai đoạn thứ nhất :(giai đoạn lưu thông)
Giai đoạn chuẩn bị các yếu tố sản xuất

SLĐ
T-H
TLSX

Trong giai đoạn này tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, chức năng của nó
là mua các yếu tố cho quá trình sản xuất, kết thúc giai đoạn này tư bản tiền tệ biến thành
tư bản sản xuất.
* Giai đoạn thứ hai: (giai đoạn sản xuất)
Trong giai đoạn này tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất, chức năng
của nó là sản xuất ra giá trị và giá trị thặng dư. Kết thúc giai đoạn này tư bản sản xuất
biến thành tư bản hàng hóa.

SLĐ
H …SX…H'
TLSX
* Giai đoạn thứ ba: (giai đoạn lưu thông)
Công thức vận động của tư bản ở giai đoạn thứ ba biểu thị theo sơ đồ
H’ - T’.
e. Chu chuyển của tư bản
- Tuần hoàn của tư bản nếu xét nó là 1 quá trình định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi
lặp lại chứ không phải là một quá trình cô lập, riêng rẽ
- Thời gian chu chuyển tư bản = thời gian sx + thời gian lưu thông
TGcc = TGsx + TGlt Trong đó: TGsx = TGlđ + TGgđ + TGdt (lao động, gián đoạn,
lưu trữ)
TGlt = TGmua hàng + TG bán hàng
+ TG sản xuất gồm: (TB cố định: máy móc, nhà xưởng)
(TB lưu động: nguyên vật liệu, sức lao động)

- Tốc độ chu chuyển tư bản:


CH
n=
ch , trong đó n: số lần
CH: thời gian tư bản vận động 1 năm (360days or 12m)
ch: thời gian chu chuyển 1 vòng của 1 tư bản
- Nguyên nhân hao mòn hữu hình: tác động của tự nhiên
- Nguyên nhân hao mòn vô hình: do tiến bộ của KHKT
2. Bản chất của gtri thặng dư: TỈ SUẤT GTRI THẶNG DƯ VÀ KHỐI LƯỢNG
GTTD
a. Tỉ suất giá trị thặng dư: là tỉ lệ tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư với tư bản khả
biến cần thiết để sx ra GTTD đó (phản ánh trình độ bóc lột của tư bản đvoi lao động)

m
m' = x 100%
v
Ví dụ: m= 3$, v =3$ ta có m' = 100%
thời gian lao động thặng dư
m' = x 100%
thời gian lao động cần thiết
b. Khối lượng GTTD: là tích số giữa tỉ suất GTTD với tư bản khả biến đã đc sử dụng
(phản ánh quy mô bóc lột của tư bản đvoi lao động)
M = m' x V
VD: m= 3$, m' =100% ta có M = 3x 100% = 3$
3. Các phương pháp sản xuất GTTD
a. Sản xuất GTTD tuyệt đối
- Kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân vượt quá Tgian lao động cần thiết trong
đk thời gian lao động tất yếu ko thay đổi, năng suất lao động không đổi
VÍ DỤ:
Trường hợp 1 Trường hợp 2

Độ dài ngày lao động 8 giờ Độ dài ngày lao động được kéo dài ra là b.
+thời gian lao động tất yếu 4 giờ 12 giờ Sản
+Thời gian lao động thặng dư 4 +thời gian lao động tất yếu : 4 giờ xuất
giờ +Thời gian lao động thặng dư: 8 giờ
Ta có m’ = 100% Ta có m’ = 200%

GTTD tương đối:


- GTTD tương đối là GTTD thu được do rút ngắn thời gian lao động cần thiết, trong đk
độ dài ngày lđ ko đổi

VD:

Trường hợp1 Trường hợp 2

- Độ dài Ngày lao động: 8h - Độ dài ngày lao động; 8h


+ Thời gian lao động tất yếu: + Thời gian lao động tất yếu: 2h
4h +Thời gian lao động thặng dư:
+Thời gian lao động thặng dư: 6h
4h Ta có m’ = 300%
Ta có m’ = 100%

Ý nghĩa của việc nghiên cứu hai phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư
- Đối với nước ta hiện nay, do trình độ phát triển của LLSX còn thấp kém, máy móc cũ
kỹ, công nghệ lạc hậu, năng suất lao động xã hội thấp, cần phải tăng cường độ lao động
bằng cách kéo dài ngày lao động, dể sản xuất ra ngày càng nhiều sản phẩm thặng dư cho
xã hội. Nhưng về lâu dài
cần phải phát triển khoa học- kỹ thuật để tăng năng suất lao động xã hội.......
c. GTTD siêu ngạch
- Là phần GTTD thu đc do tăng năng suất lđ cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá
thấp hơn giá trị thị trường của nó
- Là hình thái biến tướng của GTTD tương đối
II. TÍCH LUỸ TƯ BẢN
1. Bản chất của tích luỹ tư bản
* Tái sx giản đơn:
VD: Tư bản ứng trước là 1000 (trong đó 800c và 200v), m' = 100%
- Quy mô sx năm 1: 800c + 200v + 200m = 1200
- Toàn bộ 200m giá trị thặng dư tiêu dùng hết, nên:
Quy mô sx năm 2 là: 800c + 200v + 200m = 1200
* Tái sx mở rộng:
VD: Tư bản ứng trước 1000 (800c và 200v), m' = 100%
- Quy mô sx năm 1: 800c + 200v + 200m = 1200
200m chia thành 2 quỹ (100m1 để tích luỹ và 100m2 để tiêu dùng, 100m1 lại đc chia
thành 80c và 20v)
- Quy mô sx năm 2: 880c + 220v + 220m = 1320
(220m chia làm 2 phần 110m1 tích luy mà 110m2 để tiêu cùng, 110m1 lại được chia thành
85c và 25v)
- Quy mô sx năm 3: 965c + 245v + 245m
=> Như vậy, quy mô tư bản ứng trước là 1000, năm thứ hai đã tăng lên 1100, năm thứ 3
tăng lên 1210, quá trình đó cứ tiếp diễn cho đến năm thứ n quy mô tư bản là rất lớn.
Để thực hiện tái sx mở rộng: phải chuyển 1 bộ phận GTTD thành tư bản phụ thêm.
=> TÍCH LUỸ TƯ BẢN LÀ TƯ BẢN HOÁ GTTD
* Động cơ của tích luỹ tư bản: + Theo đuổi lợi nhuận
+ Đứng vững trong cạnh tranh
+ Do sự phát triển của KH-KT\
2. Nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích luỹ
- Tỉ suất GTTD
- Năng suất lao động
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước
3. Hệ quả tích luỹ tư bản
* CẤU TẠO HỮU CƠ CỦA TƯ BẢN NGÀY CÀNG TĂNG (C/V)
=> Nguyên nhân thất nghiệp
- Gồm 2 mặt: vật chất và giá trị
số lượng tư liệu sx
+ Cấu tạo vật chất (kĩ thuật) = (phản ánh trình độ phát triển của
số lượng sức lao động
LLSX)

số lượng tư bản bất biến(c)


+ Cấu tạo giá trị =
số lượng tư bản khả biến(v )
=> Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của TB do cấu tạo vật chất của TB quyết
định và phản ánh biến đổi của cấu tạo vật chất
* TÍCH TỤ VÀ TẬP TRUNG TƯ BẢN
- TB cá biệt là TB của từng nhà TB riêng biệt
- TB XH là tổng hợp các TB cá biệt trong mlh hữu cơ với nhau
- Tích tụ TB: sự tăng quy mô TB cá biệt = cách TB hoá GTTD
- Tập trung TB: sự tăng quy mô TB cá biệt = cách kết hợp nhiều TB cá biệt nhỏ
* KHÔNG NGỪNG LÀM TĂNG CHÊNH LỆCH GIỮA THU NHẬP CỦA NGƯỜI

III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GTTD TRONG NỀN KTTT
1. Lợi nhuận (P)
a. Chi phí sản xuất TBCN (k)
- Đứng về mặt XH (người lđ) xét, để sx ra hàng hoá ohari hao phí:
+ Lđ quá khứ (biểu hiện dưới hình thái giá trị TLSX: c)
+ Lđ sống (biểu hiện dưới hình thái giá trị mới: v + m )
=> Toàn bộ giá trị hàng hoá: Gi = Lđ quá khứ + Lđ sống = Giá trị cũ + giá trị mới = c + v
+m
=> Đây là CHI PHÍ THỰC TẾ sx ra hàng hoá
- Đối với nhà tư bản, để sx ra hh chỉ cần ứng ra 1 lượng TB tiền tệ:
+ Mua tư liệu sx: c
+ Thuê công nhân: v
=> Chi phí sx TBCN là chi phí về TB, gồm TB bất biến (c) và TB khả biến (v)
k=c+v
=> GIÁ TRỊ HÀNG HOÁ: Gi = k + m
b. Bản chất của lợi nhuận:
+ Do chi phí sx TBCN (k) < chi phí thực tế: k < Gi
 Sau khi bán xong, nhà TB thu được 1 số tiền dôi ra ngoài chi phí sx TBCN, họ mang
số tiền đó so với tổng TB ứng trước
=> gọi là LỢI NHUẬN
c. Phân biệt GTTD với Lợi nhuận
- Xét về mặt lượng:
+ Cung = Cầu, giá cả = giá trị thì P = m
+ Cung < cầu, giá cả > giá trị thì P > m
+ Cung > Cầu, giá cả < giá trị thì P < m
- Xét về chất:
+ GTTD (m) là do TB khả biến (v) sinh ra
+ Lợi nhuận là do tổng TB ứng trước (c + v) sinh ra
Phạm trù lợi nhuận đã che đậy bản chất bóc lột của CNTB
d. Tỉ suất lợi nhuận (P' )
- KN: là tỉ lệ % giữa lợi nhuận với tổng TB ứng trước
p
p’¿ c + v * 100
- Thường đc tính hàng năm, tỉ suất lợi nhuận hàng năm là thước đo cụ thể, phản ánh dầy
đủ hơn mức độ hiệu quả kinh doanh => Động cơ quan trọng nhất của cạnh tranh TBCN
"Các nhà tư bản ghét cay ghét đắng tình trạng sản xuất mà không có lợi nhuận, chẳng
khác gì giới tự nhiên ghê sợ chân không. Lợi nhuận mà đảm bảo 10% thì các nhà tư bản
có thể sử dụng tư bản ở khắp mọi nơi, đảm bảo 30% thì nó can đảm lên, đảm bảo 100%
thì nó hăng máu lên đảm bảo 300% thì nó táo bạo không biết sợ là gì, thâm chí treo cổ
nó cũng làm" C.Mác
- Xét về mặt chất
+ Tỷ suất giá trị thặng dư (m') phản ánh chính xác trình độ bóc lột của tư bản đối với lao
động.
+ Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của việc đầu tư
- Xét về mặt lượng: Tỷ suất lợi nhuận (P') > tỷ suất giá trị thặng dư (m')
e. Lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận bình quân được hình thành do cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các nhà tư bản ở các ngành khác nhau.
Mục đích: Tìm nơi đầu tư có nhiều lợi nhuận
Biện pháp cạnh tranh: Tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác.
(Điều kiện giao thông vận tải và quan hệ tín dung phát triển).
Kết quả: hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân.
Ví dụ
Giả sử có 3 ngành sản xuất khác nhau, tư bản ở cả ba ngành đều bằng 100,
tỷ suất giá trị thặng dư đều là 100%, tốc độ chu chuyển tư bản ở các ngành đều như
nhau, chỉ có cấu tạo hưu cơ của tư bản ở mỗi ngành là khác nhau.
Ngành Tư bản m P' P' P
Da 70c +30v 30 30% 20% 20
Dệt 80c +20v 20 20% 20% 20
Cơ khí 90c + 10v 10 10 20% 20
Tổng 300 60 60

Các nhà tư bản ở ngành cơ khí sẽ di chuyển tư bản đầu tư vào ngành da là
ngành có tỷ suất lợi nhuận cao nhất (30%).
làm cho quy mô sản xuất ngành da tăng lên, cung về sản phẩm da tăng lên,
giá cả giảm xuống, lợi nhuận giảm và tỷ suất lợi nhuận giảm.
Ngược lại ở ngành cơ khí do có một số nhà tư bản đã di chuyển tư bản sang
ngành da làm cho quy mô sản xuất ngành cơ khí giảm xuống, cung về sản phẩm cơ
khí giám xuống, giá cả giảm, lợi nhuận giảm và tỷ suất lợi nhuận giảm.
quá trình dao động trên đã dễn đến hiện tượng bình quân hóa tỷ suất lợi
nhuận chung cho các ngành gọi là tỷ suất lợi nhuận bình quân.
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa tổng giá trị
thặng dư của xã hội chia cho tổng tư bản xã hội.
∑Giá trị thặng dư của xã hội
P' = 100%
∑ tư bản xã hội
* Lợi nhuận thương nghiệp:
- Là một phần của giá trị thặng dư mà như TB sx trả cho nhà TB thương nghiệp (do nhà
TB thương nghiệp giúp cho việc tiêu thụ hàng hoá)
- Cách thức thực hiện: Nhà TB sx bán hàng hoá cho nhà TB thương nghiệp với giá cao
hơn chi phí sx, nhà TB thương nghiệp sẽ bán hh với giá = or > giá trị hh.
2. Lợi tức
* Sự hình thành TB cho vay trong nền KTTT TBCN:
- TB cho vay trong CNTB: là bộ phận TB xã hội dưới hình thái tiền tệ, đc tách ra từ sự
vận động tuần hoàn của TB nhất định để gia nhập vào sự vận động tuần hoàn của TB
khác
CÔNG THỨC VẬN ĐỘNG T - T' (T' = T + T)
- Đặc điểm của TB cho vay:
+ Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng
+ Là 1 hàng hoá đặc điểm
+ Là hình thái TB đc sùng bái nhất
* Lợi tức và tỉ suất lợi tức
- Lợi tức cho vay (z): là 1 phần lợi nhuận bình quân mà chủ thể sử dụng TB nhượng lại
cho chủ thể sở hữu TB
- Tỉ suất lợi tức (z'): tỉ lệ % giữa lợi tức và TB cho vay
z’ = × 100% (ĐK: 0 < z < P ' )
- Công thức vận động TB ngân hàng: T - H - T'
3. Địa tô TBCN
- Là lợi nhận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà TB kinh doanh
nông nghiệp phải trả cho địa chủ

- TB nông nghiệp: G = k + P + Psiêu ngạch


TB công nghiệp: G = k + P
=> Kinh doanh Nông nghiệp kiếm nhiều lợi nhuận hơn, đem nộp địa tô
=> Lợi nhuận siêu ngạch trong NN ổn định, lâu dài
=> Trong sx NN, giá trị XH của hh đc quyết định bởi ĐK sản xuất XẤU NHẤT
=> Trong sx CN, ---------------------------------------------------------- TRUNG BÌNH
VÀ SỐ ĐỘNG
- Các hình thức địa tô:
 Địa tô chênh lệch:
Là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân được hình thành
trên những rộng đất có đk kinh doanh trung bình và tốt
+ Địa tô chênh lệch I: hình thành trên những ruộng đất có đk tự nhiên trung
bình và thuận lợi, gồm thuận lợi về mức độ màu mỡ và vị trí địa lý của đất
+ Địa tô chênh lệch II: do thâm canh mà có
 Địa tô tuyệt đối: là loại địa tô mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phai
nộp cho địa chủ, dù là đất tốt hay xấu
Mức địa tô hàng năm
- Giá cả ruộng đất = Lãi suất tiền gửi ngân hàng

CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KTTT


I. CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KTTT
1. Nguyên nhân hình thành độc quyền, độc quyền NN
a. Độc quyền: là liên minh giữa các DN lớn, nắm trong tay phần lớn việc sản xuất
và tiêu thụ 1 loại hh, định ra giá cả độc quyền và thu lợi nhuận độc quyền cao
- Nguyên nhân hình thành độc quyền:
+ Do sự phát triển của LLSX
+ Tiến bộ KT-CN và sự áp dụng rộng rãi thành tựu của KHKT mới trong 30
năm cuối XIX
+ Tác động của quy luật KTTT TBCN làm biến đổi cơ cấu KT-XH
+ Do cạnh tranh
+ Khủng hoảng KT năm 1873
+ Sự phát triển của hệ thống tín dụng
b. Độc quyền NN: là kiểu độc quyền trong đó NN thực hiện nắm giữ vị thế độc
quyền, trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực
then chốt của nền KT nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ
chính trị XH ứng với điều kiện phát triển nhất định của lịch sử
- Nguyên nhân hình thành ĐQNN:
+ Tích tụ và tập trung sản xuất cao: sự phát triển của LLSX dẫn đến tích tụ
và tập trung TB, tập trung sx, quy mô sx ngày một lớn, cơ chế thị trường không
thể tự điều tiết
=> Cần có 1 trung tâm điều khiển nền KT đang ngày càng đc XH hoá
+ Sự phát triển của phân công lao động XH: làm xuất hiện nhiều ngành nghề
mới có vai trò qtrong đvoi nền KT, nhưng các tổ chức ĐQ tư nhân lại không
thể or ko muốn kinh doanh vì vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít lợi
nhuận
VD: GTVT, y tế, ANQP, GD-ĐT
+ Mâu thuẫn cơ bản của CNTB
+ Sự thống trị của độc quyền tư nhân
+ Xu hướng quốc tế hoá KT
- Bản chất của ĐQNN trong CNTB:
+ ĐQNN trong CNTB đc hình thành nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức
ĐQ tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển CNTB
+ ĐQNN trong nền KTTT TBCN có sự thống nhất của những quan hệ KT-
CT gắn bó chặt chẽ: tăng sức mạnh của tổ chức ĐQ tư nhân, tăng vai trò của NN
vào KT và kết hợp sức mạnh của ĐQ tư nhân với sức mạnh của NN trong 1
cơ chế thống nhất
+ ĐQNN trong CNTB: là hình thức vận động mới của QHSX TBCN
2. Tác động của độc quyền trong nền KTTT
* TÍCH CỰC:
- Tạo khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động KH-KT,
thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật
- Tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Tạo sức mạnh KT góp phần thúc đẩy nền KT phát triển theo hướng sx lớn, hiện
đại
* TIÊU CỰC:
- ĐQ làm cho cạnh tranh ko hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và XH
- Kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, kìm hãm sự phát triển KT-XH
- Gia tăng phân hoá giàu nghèo
3. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái ĐQ
a. MQH giữa cạnh tranh và ĐQ
- ĐQ sinh ra từ cạnh tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện của ĐQ ko thủ tiêu cạnh
tranh tự do. Trái lại, ĐQ làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn
b. Hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ:
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ với các DN ngoài ĐQ
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ với nhau
+ Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức ĐQ
II. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ ĐỘC QUYỀN VÀ ĐQNN TRONG NỀN
KTTT
1. Lý luận của Lênin về đặc điểm KT của độc quyền
a. Các tổ chức ĐQ có quy mô tích tụ và tập trung TB lớn
- Tích tụ và tập trung sản xuất cao dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền
- Các hình thức tổ chức độc quyền:
+ Carten (Các-ten)
+ Syndicate (Xanh-đi-ca)
+ Trust (Tờ-rớt)
+ Consortium (công-xooc-xi-om)
b. Sức mạnh của tổ chức ĐQ do TB tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
- TB tài chính: thâm nhập, dung hợp vào nhau giữa TB độc quyền trong ngân hàng
với TB độc quyền trong công nghiệp
- Sự phát triển của TB tài chính dẫn đến hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền (đầu sỏ
tài chính) chi phối toàn bộ đời sống KT-CT của XH tư bản.
c. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- KN: Xuất khẩu TB là mang TB ra nước ngoài để chiếm đoạt giá trị thặng dư và
các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu TB
- Ở các nước tư bản phát triển. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất, năng suất
lao động tăng, thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung tư bản, đã dẫn đến hiện tượng
“thừa tương đối” tư bản, cần tìm nơi đầu tư có tỉ suất lợi nhuận cao. Trong khi đó ở
các nước kém phát triển lại rất thiếu tư bản, khoa học- kỹ thuât lạc hậu, nguồn
nhân lực và nguồn nguyên liệu rẻ. Các nước phát triển xuất khẩu tư bản “thừa”
sang các nước kém phát triển
d. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
e. Lôi kéo, thúc đẩy các cường quốc về việc phân định lãnh thổ ảnh hưởng và cách thức
để bảo vệ lợi ích đế quốc
V.I.Lênin chỉ ra rằng: “CNTB phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu thốn, sự
cạnh tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu trên toàn thế giới
càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm thuộc địa càng quyết liệt hơn”.
2. Lý luận của Lênin về đặc điểm KT của ĐQNN trong CNTB
4.2.2.1 Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền Nhà nước trong CNTB
• Sự phát triển của LLSX dẫn đến tích tụ và tập trung tư bản, tập trung sản xuất, quy
mô sản xuất ngày một lớn, cơ chế thị trường không thể tự điều tiết, do đó cần phải
có một trung tâm điều khiển nền kinh tế đang ngày càng được xã hội hóa
• Sự phát triển của phân công lao động xã hội làm xuất hiện nhiều ngành nghề mới
có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nhưng các tổ chức độc quyền tư nhân lại
không thể hoặc không muốn kinh doanh vì vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít
lợi nhuận. Ví dụ giao thông vận tải, y tế, an ninh quốc phòng, giáo dục đào tạo
• Mâu thuẫn cơ bản của CNTB
• Sự tích tụ và tập trung tư bản cao dẫn đến mâu thuẫn giữa các tổ chức độc quyền.
• Xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế
4.2.2.2 Bản chất của độc quyền Nhà nước trong CNTB
• CNTB độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư
nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chể thống nhất
nhằm mục đích phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho
CNTB.
• Nhà nước tư sản biểu hiện như một chủ sở hữu tư bản, một nhà tư bản xã hội,
đồng thời lại là người quản lý xã hội bằng pháp luật tư sản với bộ máy bạo lực to
lớn.
4.2.2.3 Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền Nhà nước trong CNTB
• Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước.
• Sự hình thành và phát triển của sở hữu tư bản độc quyền nhà nước.
• Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
4.2.2.4 Vai trò lịch sử của CNTB
 Chuyển nền kinh tế tự cung, tự cấp sang nền kinh tế hàng hóa; chuyển SX nhỏ
thành SX lớn.
 Phát triển LL SX.
 Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
 Xây dựng tác phong công nghiệp cho người lao động.
 Thiết lập nền dân chủ tư sản – xây dựng trên cơ sở thừa nhận quyền tự do thân thể
cá nhân.
CHƯƠNG 5: KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KT Ở VN
I. KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
1. Khái niệm
- KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị
trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
2. Tính tất yếu khách quan của phát triển KTTT định hướng XHCN
- Phát triển KTTT định hướng XHCN là phù hợp với quy luật khách quan
- Do tính ưu việt của KTTT
- Đây là mô hình KTTT phù hợp với nguyện vọng của nhân dân về dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
3. Đặc trưng
v Về mục tiêu
Ø Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của chủ
nghĩa xã hội
Ø Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ
Ø Nâng cao đời sống của nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh”
v Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
Ø Sở hữu là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và
tái sản xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực trong quá trình sản xuất
và kết quả lao động tương ứng với quá trình sản xuất hay tái sản xuất trong
một điều kiện lịch sử nhất định.
Ø Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế nhiều thành phần
kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ
đạo.
Ø Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh lành
mạnh cùng phát triển theo pháp luật.
v Về quan hệ quản lý nền kinh tế:
• Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua cương
lĩnh, đường lối phát triển kinh tế - xã họi và các chủ trương, quyết sách lớn
trong từng thời kỳ.
• Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN thông qua pháp luật, các
chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách và công cụ kinh tế
trên cơ sở tôn trọng những quy tắc của thị trường, phù hợp định hướng
XHCN.
v Về quan hệ phân phối:
Quan hệ phân phối do quan hệ sở hữu TLSX quyết định. Do nền KTTT định
hướng XHCN có nhiều hình thức sở hữu nên có nhiều hình thức phân phối,
trong đó phân phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, theo phúc lợi xã hội
phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT
v Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội:
• Thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội bởi tiến bộ, công
bằng xã hội vừa là điều kiện vừa là mục tiêu thể hiện bản chất của chế độ
XHCN.
• Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội; thực hiện công bằng
xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng
giai đoạn phát triển của kinh tế thị trường.
II. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế
- Thể chế kinh tế: là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận
hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế và các quan hệ kinh tế.
Bao gồm: Hệ thống pháp luật về kinh tế và các quy tắc xã hội được Nhà nước
thừa nhận; các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế; các cơ chế, phương
pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền kinh tế.
- Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:
Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách
quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh các chức năng, hoạt động, mục
tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể
kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị
trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
- Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
+ Do thể chế KTTT định hướng XHCN còn chưa đồng bộ
+ Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
+ Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường.
2. Nội dung hoàn thiện
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
- Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà nước, tổ chức và cá nhân, bảo đảm
công khai, minh bạch về nghĩa vụ, trách nhiệm trong thủ tục hành chính nhà
nước và dịch vụ công.
- Hoàn hiện pháp luật về đất đai
- Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.-
- Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước
- Hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ
- Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp dân sự theo
hướng thống nhất, đồng bộ.
- Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình
doanh nghiệp.
Thứ hai, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và
các loại thị trường
• Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
• Hoàn thiện thể chế để phát tiển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị
trường
Thứ ba; Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ
và công bằng xã hội
Thứ tư: Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
Thứ năm; Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính tri

CHƯƠNG 6: slide
CHƯƠNG 7:
KHÔNG CẦN HỌC MỤC 5.3

You might also like