- Sản xuất xã hội : là năng lực của một xã hội nhất định trong việc cung ứng của cải vật chất nhằm đáp ứng các nhu cầu của con người, tính đến một thời điểm nhất định. - Tái sản xuất: quá trình sx được, lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng > Bản chất của sx là tái sx( sx không chỉ diễn ra một lần mà pahir lặp đi lặp lại, bản chất của tái sx là sản xuất. Các khâu của quá trình tsx: sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng. 1.2. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác Lênin - Gian đoạn 1: từ cổ đại đến cuối TK XVIII + Trước thế kỷ XV: Các tư tưởng kinh tế tồn tại đan xen vào triết học, luận lý + CN trọng thương: TK 15 đều cuối TK 17, học thuyết đầu tiên, thương nghiệp. + CN trọng nông: Giữa TK 17 đến đầu TK 18, NÔNG NGHIỆP. + KTCT TƯ SẢN CỔ ĐIỂN: TK 17 đến TK cuối 18; giá trị đươc tạo ra ở sản xuất, phạm trù giá trị hàng hóa tiền lệ.... Kinh tế chính trị học cổ điển - Đối tượng: chuyển từ lưu thông sang sản xuất ( không chỉ có nông nghiệp) - Mở đầu là William Petty: + Lý luận giá trị lao động: giá trị hàng hóa là do lao động kết tinh; nghiên cứu về giá trị ( giá cả tự nhiên, giá cả thị trường ( giá cả tự nhiên + cung cầu) và giá cả chính trị (do các yếu tố ctri -> giá cả ctri-> gica tự nhiên); - Adam Smith: hoàn thiện để KTCT trở thành môn khoa học độc lập. + Lý thuyết “Bàn tay vô hình” + Quan điểm về giá trị hàng hóa : lao động là thước do thưucj sự của giá trị, lao động trung bình chứu không phải lao động cá biệt ; giá cả thị trường do cung cầu quyết định ( đôi khi do chính phủ0; giá cả tự nhiên =tiền công + lợi nhuận+ địa tô; “ tiền là bánh xe vĩ đại của IT” + Lý luận các hình thái thu nhập: tiền công, lợi nhuận, địa tô. - David Ricardo: người kết thúc TSCĐ VỚI HỆ THỐNG LÝ LUẬN CÓ NHIỀU GIÁ TRỊ KHOA HỌC + Lý thuyết về giá trị- lao động: phan biệt Thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị trao đổi; Giá trị do lao động hoa phí quyết định= C+V+m + Lý thuyết về tiền lương, lợi nhuận, địa tô: tiền lương là giá cả thị trường của lao động, quy luật sắt về tiền lương”; lợi nhuận là số còn lại thuộc về nhà TB sau khi trả lương và có quy luật giảm sút... KTCT MÁC (1818- 1883) - Kế thừa KTCT tư sản cổ điển - Phát triển lý luận về PTSX TBCN - Tìm ra quy luật chi phối sự hình thành PTSX TBCN và luận chưungs vai trò của CNTB - Kết tinh trong bộ Tư BẢN trình bày hệ thống các ptru ktc LÊNIN KẾ THỪA - Chỉ ra đặc điểm của CNTB gdon cuối tk 19 đầu thế kỉ 20 - Những vấn đề thời kỳ quá độ KTCT hiện đại: - Lý thuyết kinh tế mới ra đời, giải quyết những vđ kinh tế mới phát sinh... 1.4 Chức năng của KTCT Mác Lênin 1.4.1 Chức năng nhận thức CHƯƠNG II HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CẢU CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 2.1.1. Sản xuất hàng hóa Khái niệm sản xuất hàng hóa: - Là kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản phẩm sản xuất ra dùng để mua bán, trao đổi trên thị trường. *Điều kiện ra đời của sxhh - Phân công lao động xã hội ( cho phép trao đổi + đòi hỏi thay đổi)-> biểu hiện trình độ phát triển của LLSX. - Sự tách biệt tương đối về mặt KT của những người sx hh. CHƯƠNG 2 THỊ TRƯỜNG 2.1.1. Sản xuất hàng háo * Khái niệm SXHH: Là kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản xuất ra dùng dể mua bán, trao đổi trên thị trường * Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa - Phân công lao động xã hội (cho phép trao đổi + đòi hỏi trao đổi)=> biểu hiện trình độ phát triển của LLSX - Sự tách biệt về mặt kinh tế của những người sản xuất hàng hóa 2.1.2.Hàng hóa 2.1.2.1.Khái niệm và hai thuộc tính *Khái niệm: Hàng hóa: + Sản phẩm lao động +Trao đổi mua bán Giá trí sdụng Là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Đặc điểm Nhu cầu: vật chất hoặc tinh thần, tiêu dùng cá nhân hoặc sản xuất + Chỉ được thực hiện trong tiêu dùng + Do thuộc tính tự nhiên và lao động của người sx quy định +Số lượng và chất lượng tăng khi KHKT phát triển + thể hiện quan hệ con người với tự nhiên Giá trị 2m= 5kg thóc Giá trị trao đổi: quan hệ vè số lượng, tỷ lệ trao đổi giữa các giá trị sử dụng khác nhau Giá trị: Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ĐẶC ĐIẺM: - Biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa - Là phạm trù lịch sử - Giá trị là nội dung giá trị trao đổi là hình thức hiện của nó MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT - Dịch vụ - Đất đai - Thương hiệu - Chứng khoán, chứng quyền và giấy tờ có giá 2.1.2.2. Tính hai mặt cảu lao động sản xuất hàng hóa
LAO ĐỘNG CỤ THỂ LAO ĐỘNG TRỪU TƯỢNG
- Là lao động có ích dưới một - Là lao động xã hội của người hình thức cụ thể của những sản xuất hàng hóa không để nghề nghiệp chuyên môn nhất đến hình thức cụ thể; đó là sự định. tiêu hao sức lao động nói - Mỗi lao động cụ thể có mục chung của người SXHH về đích, đối tượng, công cụ, cơ bắp, thần kinh, trí óc. phương pháp và kết quả riêng - Tạo ra gái trị của hàng hóa - Tạo ra giá trị sử dụng cảu => giá trị hàng hóa là lao hàng hóa động trừu tượng kết tinh - Phân công lao động càng cao - Là cơ sở cảu giá trị trao đổi thì hình thức lao động cao phong phú, đa dạng Mối quan hệ Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn 2.1.2.3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng - Khái niệm: Là lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa * Thước đo: Thời gian lao động Thời gian này phải được xã hội chấp nhận -> thười gian lao động xã hội cần thiết Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian lao động xã hội cần thiết Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian đòi hỏi để SX ra một GTSD nào đó trong những điều kiện bình thường của XH với một trình độ thành thạo trung bình cường độ lao động trung bình Cấu thành lượng giá trị = HPLĐ quá khứ +HPLĐ MỚI KẾT TINH = C+(V+M) 2.2.2.2 Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KTTT. 1. Quy luật giá trị. * Cơ sở ra đời: nền kinh tế hàng hóa ( kt tự nhiên không có) * Ra đời thông qua cơ chế lợi ích và giá cả * Nội dung: SX và TĐ hàng hóa phải dựa trên cơ hao phí lao động xã hội cần thiết. Yêu cầu: - Trong sản xuất: hplđ cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng hplđ xã hội cần thiết - Trong lưu thông trao đổi: phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá. (tổng giá cả = tổng giá trị - Cơ chế vận động: giá cả thị trường lê xuống xoay quanh trục giá trị của hàng hóa thông qua quan hệ cung cầu.
- Tác động của cạnh tranh
+ Tích cực : Phát triển lao động sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường, phân bổ nguồn lực, thúc đẩy năng lực CHƯƠNG III. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG. 3.1.Lý luận của c.mác về giá trị thặng dư. 3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư. 3.1.1.1 Công thức chung của tư bản. So sánh 2 công thức: H-T-H(1): CT lưu thông HH giản đơn MỤC ĐÍCH: giá trị sử dụng , có giới hạn T-H-T’ (2) CT lưu thông của TB Mục đích: Giá trị tăng lên, không có giới hạn Tư bản là giá trị mang lại giá trị thăng dư. H: vốn hiện vật, T là vôn tài chính Công thức chung của tư bản là T-H-T’ T’= T+ t( t>0) Mọi tư bản đều vận động theo công thức này. Mâu thuẫn công thức tư bản Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông Chương III. Sản xuất giá trị thặng dư