You are on page 1of 29

LÝ THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ MARX - LENIN

CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MARX – LENIN

Phần 1: Khái quát sự hình thành và phát triển của KTCT Marx – Lenin
1.1. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
- Xuất hiện lần đầu năm 1615 trong tác phẩm “Chuyên luận về KTCT” của A. Montchrétien
- KTCT được ghép từ 2 từ gốc Hy Lạp có nghĩa là Thiết chế chính trị
- Hàm nghĩa của KTCT là nghệ thuật quản lý kinh tế của một quốc gia
1.2. MỘT SỐ TRÀO LƯU TƯ TƯỞNG KINH TẾ CÓ TRƯỚC KTCT MARX – LENIN
- Tư tưởng kinh tế thời kỳ cổ đại
- Tư tưởng kinh tế thời kỳ trung đại
- Trường phái trọng thương (chủ nghĩa trọng thương) TK XV – cuối TK XVII
- Trường phái trọng nông (chủ nghĩa trọng nông) giữa TK XVII - cuối TK XVIII
- Trường phái KTCT học tư sản cổ điển giữa TK XVII - những năm 30 của TK XIX
- Trường phái KTCT học tiểu tư sản TK XVIII – TK XIX
- Trường phái KTCT học của CNXH không tưởng Tây Âu TK XIX
1.3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTCT MARX – LENIN
• KTCT Marx – Lenin do K.Marx và F.Engels sáng lập và được V.I.Lenin phát triển.
• KTCT Marx – Lenin đã trải qua các giai đoạn sau đây:

• KTCT Marx – Lenin là sự kế thừa và phát triển các tư tưởng kinh tế trong lịch sử, là sự tiếp nối dòng chảy
lịch sử của các tư tưởng kinh tế của nhân loại và có ảnh hưởng lớn đối với lịch sử tư tưởng thế giới.

Phần 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT Marx – Lenin
2.1. ĐỐI TƯỢNG CỦA KTCT MARX – LENIN
- Đối tượng nghiên cứu của KTCT Marx – Lenin là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi được đặt
trong mối liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng của một
phương thức sản xuất nhất định.
 KTCT Marx – Lenin không nghiên cứu trực tiếp vấn đề sản xuất hay trao đổi mà phát hiện các quy
luật kinh tế chi phối quan hệ của con người với nhau trong quá trình sản xuất và trao đổi.
 KTCT Marx – Lenin không nghiên cứu bản thân lực lượng sản xuất cũng như kiến trúc thượng tầng
mà nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối liên hệ biện chứng với chúng.
 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Marx – Lenin không giống với đối tượng của KTCT cổ điển của
A.Smith (KTCT hướng tới làm cho cả người dân cũng như quốc gia trở nên giàu có).
 Đối tượng của KTCT Marx – Lenin không giống với đối tượng của các khoa học kinh tế cụ thể như
kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế công cộng hay kinh tế phát triển…
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KTCT MARX – LENIN
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
- Phương pháp kết hợp logic với lịch sử
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, hệ thống, mô hình….
- Không sử dụng phương pháp thực nghiệm
Phần 3: Chức năng của KTCT Marx – Lenin
3. CHỨC NĂNG CỦA KTCT MARX – LENIN
Chức năng nhận thức Chức năng thực tiễn Chức năng tư tưởng Chức năng phương pháp
luận
Cung cấp hệ thống lý Giúp cá nhân và xã hội Góp phần tạo lạp nền Cung cấp phương pháp
luận, hệ thống tri thức về tự giác tuân thủ và vận tảng tư tưởng và thế giới nhận thức và nghiên cứu
các quy luật của quan hệ dụng các quy luật kinh tế quan khoa học cho các chung có thể áp dụng
sản xuất và trao đổi trong thực tiễn nhằm chủ thể hướng tới xây cho việc nghiên cứu
thông qua nhiều phạm mang lại lợi ích cho dựng xã hội tốt đẹp, xóa nhiều môn khoa học
trù, khái niệm của KTCT mình và cho xã hội. bỏ áp bức, bóc lột và khác, trước hết là các
nói chung nhằm nâng những bất công xã hội. khoa học kinh tế cụ thể.
cao nhận thức của con
người.
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

Phần 1: Lý luận của K.Marx về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
a) Khái niệm sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là sản xuất sản phẩm để trao đổi, mua bán (không phải để tiêu dùng)
b) Hai điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển
Phân công lao động xã hội Địa vị độc lập của người sản xuất
Phân công chia nhỏ những người sản xuất, mỗi Người sản xuất có địa vị độc lập ➔ Trao đổi mới
người sản xuất chỉ làm 1 nghề và chỉ sản xuất ra 1 cần thiết và có ý nghĩa.
sản phẩm nhất định => Muốn thỏa mãn các nhu cầu VD: Trong một gia đình
khác nhau, người ta buộc phải trao đổi sản phẩm với Những người lao động này phụ thuộc vào nhau,
nhau không có địa vị độc lập ➔ Không cần thiết trao đổi

Giữa các gia đình ➔ Trao đổi mới có ý nghĩa


1.2. HÀNG HÓA
a) Khái niệm hàng hóa
- Sản phẩm của lao động: Kết quả của lao động, Những thứ do lao động tạo ra
- Thỏa mãn nhu cầu
- Được trao đổi (mua – bán)
=> ĐỊNH NGHĨA HÀNG HÓA: Hàng hóa là một sản phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi (mua – bán)
b) Hai thuộc tính của hàng hóa
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ
- Công dụng của hàng hóa (Dùng nó để làm gì? Để - Do lao động tạo nên: vì trong mỗi hàng hóa đều
thỏa mãn nhu cầu nào?) chứa đựng một lượng lao động nhất định để làm ra
 Cái bút dùng để viết, để thỏa mãn nhu cầu nó
học tập. → Công dụng của hàng hóa thể hiện - Là cơ sở của trao đổi => Giá trị trao đổi: người
giá trị sử dụng của nó. ta phải căn cứ vào lượng lao động chứa đựng trong
 Công dụng của 1 sản phẩm lao động bất mỗi thứ thì mới định ra được tỷ lệ trao đổi giữa
kỳ luôn là cái có sẵn chúng
- Công dụng của hàng hóa: Để người khác dùng - Phản ánh mặt lượng của hàng hóa: Khác nhau về
chứ không phải mình (người sản xuất) dùng lượng là khác nhau về giá trị chứa đựng trong hàng
- Phản ánh mặt chất của hàng hóa: Các hàng hóa hóa
khác nhau về chất là khác nhau về GTSD. VD: thước
và bút bi:
 Xét về chất liệu: Đều làm từ nhựa → 2 hàng
hóa giống nhau về chất liệu
 Xét về giá trị sử dụng: Cái bút có mục đích
sử dụng khác cái thước → 2 hàng hóa khác
nhau về chất
=> Mặt chất của hàng hóa được thể hiện
qua giá trị sử dụng của hàng hóa đó
SỰ THỐNG NHẤT VÀ MÂU THUẪN GIỮA GIÁ TRỊ SỬ DỤNG VÀ GIÁ TRỊ
c) Hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể Lao động trừu tượng
Biểu hiện dưới hình thái cụ thể: Biểu hiện dưới hình thái chung. Là sự tiêu hao sức
• Vật liệu, kỹ thuật cụ thể; lao động – sức lực thần kinh và cơ bắp trong quá
• Môi trường, điều kiện cụ thể; trình lao động.
• Sản phẩm cụ thể.
=> Kết luận: => Kết luận:
• Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng cho hàng • Lao động trừu tượng tạo ra giá trị cho hàng hóa;
hóa; • Lao động trừu tượng phân biệt về mặt lượng giữa
• Lao động cụ thể phân biệt về mặt chất của các lao các lao động khác nhau.
động khác nhau.
NHỮNG CHÚ Ý QUAN TRỌNG VỀ HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
- Hai mặt luôn luôn thống nhất trong cùng một quá trình lao động, bất kể lao động diễn ra trong hoàn cảnh
nào, chúng hoàn toàn không phải là hai loại lao động khác nhau.
- Việc phân biệt hai mặt này của lao động chỉ thật sự cần thiết và có ý nghĩa trong điều kiện sản xuất hàng
hóa, nơi mà người ta phải tính toán tới việc tiêu hao sức lao động để xác định giá trị cho hàng hóa của mình.
d) Lượng giá trị của hàng hóa
XÁC ĐỊNH LƯỢNG GIÁ TRỊ NHƯ THẾ NÀO?
- BƯỚC 1: Quy lượng giá trị về lượng lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
- BƯỚC 2: Quy lượng lao động trừu tượng kết tinh về thời gian lao động sản xuất hàng hóa
=> Nghịch lý: Hàng hóa càng kết tinh nhiều thời gian lao động thì càng giá trị
VD: A đóng 1 bàn hết 3 ngày, B đóng một bàn hết 6 ngày => 1 bàn của B có giá trị = 2 bàn của A (!) =>
KHÔNG CHẤP NHẬN=> Giải quyết nghịch lý như thế nào?
GIẢI QUYẾT NGHỊCH LÝ NHƯ THẾ NÀO?

NHỮNG KẾT LUẬN VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH LƯỢNG GIÁ TRỊ BẰNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG ĐỂ SẢN
XUẤT HÀNG HÓA
- Thước đo lượng giá trị là Thời gian lao động xã hội cần thiết hay Thời gian lao động xã hội trung bình
- TGLĐXHTB là TGLĐ tiến hành trong điều kiện bình thường, với trình độ thành thạo và cường độ trung
bình
- Trong thực tế, TGLĐTB được quyết định bởi TGLĐ cá biệt của người sản xuất nào cung cấp đại bộ phận
hàng hóa
VÍ DỤ VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH LƯỢNG GIÁ TRỊ BẰNG TGLĐXHTB
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ HÀNG HÓA
Cường độ lao động (CĐLĐ) Năng suất lao động (NSLĐ) Tính chất phức tạp của lao
động
ẢNH - Cường độ lao động (CĐLĐ) - Năng suất lao động - được - Lao động giản đơn (Lao
HƯỞNG = Độ khẩn trương của lao thể hiện ở số lượng sản động không lành nghề):
động + Tính chất căng phẩm tạo ra trong một đơn Không cần sự huấn luyện đặc
thẳng của lao động vị thời gian nhất định với biệt: Cuốc đất, Cắt cỏ
=> CĐLĐ = mức hao phí một CĐLĐ nhất định hoặc - Lao động phức tạp (Lao
sức lao động (sức thần kinh, bằng lượng hao phí SLĐ động lành nghề): Cần có
cơ bắp) trong 1 đơn vị thời trong một đơn vị sản phẩm năng lực đặc biệt, cần có
gian (với CĐLĐ nhất định) huấn luyện: Làm việc trên
=> CĐLĐ thay đổi: - Các nhân tố ảnh hưởng đến máy tính
• Tổng lượng giá trị thay đổi NSLĐ: - Trong cùng một thời gian
thuận chiều  Trình độ, tay nghề lao như nhau, một lao động phức
• Nhưng lượng giá trị chứa động tạp (lao động lành nghề*) sẽ
đựng trong một đơn vị sản  Công cụ lao động tạo ra một lượng giá trị nhiều
phẩm không thay đổi  Khoa học, kỹ thuật và hơn so với một lao động giản
công nghệ đơn (lao động không lành
 Trình độ quản lý, tổ nghề) 1 lao động phức tạp =
chức sản xuất n lao động giản đơn
- Khi NSLĐ thay đổi, lượng *Lao động lành nghề: đòi hỏi
giá trị bị ảnh hưởng như năng lực đặc biệt hoặc sự
thế nào? huấn luyện đặc biệt
• Tổng lượng giá trị tạo ra
trong một đơn vị thời gian
không đổi
• NSLĐ thay đổi → Lượng
giá trị của một đơn vị sản
phẩm thay đổi ngược chiều
với NSLĐ:
➢ NSLĐ tăng → Giá trị 1
đơn vị sản phẩm giảm
➢ NLSĐ giảm → Giá trị 1
đơn vị sản phẩm tăng

MINH Khi CĐLĐ Khi CĐLĐ Khi NSLĐ Khi NSLĐ


HỌA VỀ bình thường tăng gấp đôi bình thường tăng gấp đôi
1 giờ lao 1 giờ lao 1 giờ lao 1 giờ lao
động làm ra động làm ra động làm ra động làm ra
10 sản phẩm 20 sản phẩm 10 sản phẩm 20 sản phẩm
=> Tổng hao => Tổng hao => Tổng hao CĐLĐ không
phí SLĐ phí SLĐ phí SLĐ thay đổi
trong 1 giờ = trong 1 giờ = trong 1 giờ = => Tổng hao
tổng giá trị tổng giá trị tổng giá trị phí SLĐ
tạo ra trong 1 tạo ra trong 1 tạo ra trong 1 trong 1 giờ =
ẢNH
giờ = 1 giờ giờ = 2 giờ giờ = 1 giờ tổng giá trị
HƯỞNG
lao động lao động lao động tạo ra trong 1
CỦA CÁC
=> Giá trị 1 => Giá trị 1 => Giá trị 1 giờ = 1 giờ
NHÂN TỐ
sản phẩm = sản phẩm = sản phẩm = lao động
ĐẾN
1/10 giờ 2/20 = 1/10 1/10 giờ => Giá trị 1
LƯỢNG
giờ sản phẩm =
GIÁ TRỊ
* Tình hình 1/20 giờ
HÀNG
sẽ ngược lại * Tình hình
HÓA
khi CĐLĐ sẽ ngược lại
giảm một nửa khi NSLĐ
giảm một nửa
Cường độ lao động thay đổi
chỉ làm thay đổi tổng lượng
giá trị chứ không ảnh
hưởng tới lượng giá trị của
mỗi đơn vị sản phẩm
1.3. TIỀN TỆ
a) Các hình thái trao đổi và sự xuất hiện của tiền

HÌNH THÁI TIỀN TỆ


- Tiền xuất hiện khi nào?
Tiền chỉ xuất hiện khi A được cố định lại ở một kim loại đặc biệt nào đó.
- Do đâu mà tiền xuất hiện?
• Không do ý muốn của những người sản xuất và trao đổi hàng hóa
• Do đòi hỏi khách quan của việc trao đổi
• Không do thuộc tính tự nhiên của kim loại làm tiền quy định
=> Kết luận về sự xuất hiện của tiền
• Tiền là kết quả của quá trình trao đổi đã phát triển đến một trình độ cao nhất định mà việc trao đổi
trực tiếp không còn thực hiện được nữa.
• Tiền là sản phẩm tất yếu của nền sản xuất và trao đổi hàng hóa trong lịch sử

b) Bản chất của tiền


- Tiền là một hàng hóa đặc biệt
• Hàng hóa tiền có GTSD đặc biệt là làm vật ngang giá chung trong trao đổi;
• Giá trị của tiền cũng do lao động sản xuất tiền quy định nên không có gì đặc biệt.
- Tiền phản ánh quan hệ sản xuất
Tiền phản ánh quan hệ sản xuất và trao đổi giữa những người sản xuất, những người trao đổi hàng
hóa và giữa họ với nhau.
- Tiền biểu thị các mối quan hệ xã hội
Trong một xã hội dựa trên cơ sở sản xuất hàng hóa, tiền không chỉ là một vật đơn thuần mà là một
vật biểu thị các mối quan hệ của con người với nhau.
c) Chức năng của tiền
• Có thể dùng tiền để biểu thị giá trị của hàng hóa thay cho việc phải dùng lao động hay thời
gian lao động
• Giá trị của hàng hóa A nào đó được biểu thị bằng công thức đơn giản sau đây: A = x đơn vị
tiền tệ
Bản thân số lượng tiền (x) để biểu thị giá trị được gọi là giá cả, chứ không phải giá trị của
hàng hóa A
THƯỚC
➔ Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị
ĐO GIÁ
➔ Giá trị là cơ sở của giá cả
TRỊ
• Mặc dù biểu thị giá trị, giá cả có thể lên xuống xung quanh giá trị, chứ không phải lúc nào
cũng ăn khớp với giá trị. Đây chính là biểu hiện của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng
hóa. Thường hay thấy nhất là trường hợp có chênh lệch giữa cung và cầu hàng hóa:
✓ Cung > Cầu => Giá cả < Giá trị;
✓ Cung < Cầu => Giá cả > Giá trị.
Ví dụ: Hoa đắt vào những ngày lễ 8/3, 20/10,...
• Tiền làm phương tiện lưu thông có nghĩa là dùng tiền làm trung gian trao đổi. Công thức
trao đổi hàng hóa: H – T – H (H: hàng, T: tiền)
• Do có tiền làm trung gian, bây giờ trao đổi được tách thành 2 hành vi:
✓ H – T gọi là hành vi bán: chuyển hàng thành tiền;
PHƯƠNG
✓ T – H gọi là hành vi mua: dùng tiền để mua hàng hóa khác.
TIỆN
• Làm phương tiện lưu thông, tiền có tác động 2 mặt:
LƯU
✓ Làm cho lưu thông được nhanh chóng, thuận tiện, mở rộng được phạm vi và nhiều đối
THÔNG
tượng hàng hóa.
✓ Làm cản trở lưu thông: Do 2 hành vi H – T và T - H tách biệt nhau và không nhất thiết
phải diễn ra đồng thời, những trục trặc ở khâu bán hoặc ở khâu mua đều làm cho lưu thông
hàng hóa chung bị chậm lại.
• Chức năng phương tiện thanh toán thể hiện rõ nhất ở 2 loại giao dịch sau đây: Giao dịch
mua – bán chịu và Giao dịch vay mượn lẫn nhau.
✓ Mua – bán chịu là mua - bán mà người mua không phải trả tiền ngay cho người bán.
PHƯƠNG
Hai bên mua – bán thỏa thuận một thời hạn để người mua chịu phải trả lại tiền cho người bán
TIỆN
chịu. Tiền lúc này đóng vai trò là phương tiện thanh toán.
THANH
✓ Việc cho vay bằng tiền và thanh toán bằng tiền rõ ràng là dễ dàng và thuận tiện hơn
TOÁN
nhiều so với việc vay mượn và thanh toán với nhau bằng hàng hóa.
• Một chú ý rất quan trọng là tiền làm phương tiện thanh toán phải là tiền thật, tiền đủ giá
trị. Trong thực tế thường được dùng nhất là vàng, bạc và một số kim loại quý khác.
PHƯƠNG
TIỆN CẤT
TRỮ GIÁ
TRỊ

Tiền tệ thế giới xuất hiện là do:


• Nhu cầu trao đổi hàng hóa;
• Nhu cầu vay mượn lẫn nhau;
• Nhu cầu dự trữ quốc gia.

TIỀN TỆ
THẾ GIỚI
(Vàng hoặc
các kim
loại quý)

1.4.DỊCH VỤ VÀ MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT


a) Dịch vụ
- Dịch vụ là sự phục vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người
- Để tạo ra dịch vụ cũng phải hao phí SLĐ => Dịch vụ là một loại hàng hóa
- Dịch vụ là hàng hóa đặc biệt:
• Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra cùng lúc. => Không thể cất trữ.
• Hàng hóa vô hình.
b) Một số hàng hóa đặc biệt
- Điểm chung của các hàng hóa đặc biệt
 Không có giá trị thực (không phải do Giá trị hao phí lao động quy định)
 Có thể trao đổi, mua bán trên thị trường
 Giá cả không dựa trên cơ sở giá trị mà do các yếu tố khác nhau trên thị trường quy định
Phần 2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
2.1. CÁC VẤN ĐỀ VỀ THỊ TRƯỜNG
a) Khái niệm thị trường
Nghĩa hẹp Nghĩa rộng
Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán Thị trường là nơi tổng hợp các quan hệ liên quan đến
hàng hóa (chợ, cửa hàng, quầy hàng, siêu thị…) – trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ (cung – cầu, giá
nơi người mua và người bán tiếp xúc trực tiếp với cả, hàng – tiền,…), bất kể diễn ra ở đâu, bằng
nhau phương thức nào
b) Phân loại thị trường
Theo đối tượng hàng hóa Theo phạm vi, giới hạn không Theo tính chất của thị trường
gian
• Thị trường tư liệu sản xuất; • Thị trường địa phương; • Thị trường tự do;
• Thị trường hàng tiêu dùng; • Thị trường vùng; • Thị trường có tổ chức;
• Thị trường hàng hóa; • Thị trường quốc gia; • Thị trường cạnh tranh;
• Thị trường dịch vụ; • Thị trường thế giới; • Thị trường độc quyền;
•… •… •…
c) Vai trò của thị trường
- Thị trường tạo điều kiện, môi trường để phát triển sản xuất, làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
- Kích thích sáng tạo, thúc đẩy việc phân bổ nguồn lực hiệu quả cho sản xuất
- Gắn kết các chủ thể, các thành phần kinh tế trong một quốc gia thành một chỉnh thể thống nhất
- Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
2.2. CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
a) Khái niệm
Cơ chế thị trường Nền kinh tế thị trường
Cơ chế thị trường là cơ chế tác động giữa người mua Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo
và người bán nhằm hình thành giá cả của hàng hóa, cơ chế thị trường. (Mọi quyết định của chủ thể kinh
dịch vụ. ==> Các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể tế đều được thực hiện thông qua thị trường).
kinh tế được điều tiết.
b) Những đặc trưng của nền kinh tế thị trường
• Sự đa dạng của các chủ thể, các thành phần và hình thức sở hữu
• Sự tổng hợp của các thị trường bộ phận (hàng hóa, dịch vụ, SLĐ, tiền tệ, tài chính, bất động sản, chứng
khoán, khoa học công nghệ,…)
• Cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực phát triển
• Lợi ích kinh tế là mục đích hoạt động của các chủ thể
• Nhà nước có vai trò điều tiết vĩ mô và khắc phục các khuyết tật của thị trường
• Kinh tế thị trường là nền kinh tế mở
c) Ưu thế của nền kinh tế thị trường
- Tạo động lực cho sự sáng tạo
- Khai thác tốt nhất mọi tiềm năng và thế mạnh của các chủ thể, các vùng miền và quốc gia
- Thỏa mãn tối đa mọi nhu cầu của con người => Thúc đẩy tiến bộ và văn minh
d) Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
- Tiềm ẩn các rủi ro và khủng hoảng
- Khai thác cạn kiệt tài nguyên => Suy thoái môi trường tự nhiên và xã hội
- Tạo ra sự phân hóa xã hội sâu sắc
2.3. MỘT SỐ QUY LUẬT KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
a) Quy luật giá trị
- Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
- Các tác động của quy luật giá trị:
 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
 Kích thích cải tiến kỹ thuật, nâng cao NSLĐ
 Phân hóa những người sản xuất thành 2 cực: giàu và nghèo
b) Quy luật cung - cầu
- Quy luật điều tiết quan hệ giữa cung (bên bán) và cầu (bên mua) nhằm hình thành giá cả thị trường
 Cung > Cầu → Giá cả có xu hướng hạ thấp
 Cầu > Cung → Giá cả có xu hướng tăng cao
- Giá cả thị trường có xu hướng ổn định, dao động xung quanh mức cân bằng của cung và cầu
- Mọi tác động làm thay đổi cung và cầu đều có tác động trực tiếp làm thay đổi giá cả
c) Quy luật lưu thông tiền tệ (Xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông M)

d) Quy luật cạnh tranh


- Mục đích của cạnh tranh: Giành ưu thế về sản xuất và tiêu thụ để thu lợi nhuận siêu ngạch
- Các hình thức cạnh tranh:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành Cạnh tranh giữa các ngành
Đối Giữa các chủ thể trong cùng một ngành, sản Giữa các chủ thể ở các ngành khác nhau, sản
tượng xuất cùng một loại hàng hóa. xuất ra các loại hàng hóa khác nhau.
Biện Cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lý Di chuyển vốn và các nguồn lực sản xuất từ
pháp hóa sản xuất, nâng cao NSLĐ. ngành này sang ngành khác
Hình thành giá trị thị trường (giá trị xã hội) San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành và
Kết quả của sản phẩm hàng hóa. hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân =>
Hình thành giá cả sản xuất
- Những tác động cạnh tranh
Tác động tích cực Tác động tiêu cực
• Thúc đẩy LLSX phát triển; • Gây tổn hại môi trường;
• Thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển; • Gây lãng phí nguồn lực;
• Điều chỉnh việc phân bổ các nguồn lực hiệu quả; • Gây tổn hại phúc lợi xã hội.
• Nâng cao năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội.
2.4. VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
a) Người sản xuất
• Người sản xuất có chức năng sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường.
• Bao gồm các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
• Là người trực tiếp tạo ra của cải vật chất và sản phẩm xã hội phục vụ mục đích tiêu dùng (tiêu dùng sản
xuất và tiêu dùng sinh hoạt).
• Sử dụng (thông qua việc mua hoặc thuê) các yếu tố đầu vào, lựa chọn hàng hóa nào, số lượng bao nhiêu,
bằng cách thức nào để sản xuất và kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận.
• Phục vụ cả nhu cầu hiện tại và nhu cầu tương lai của xã hội.
• Tìm kiếm lợi nhuận đi đôi với trách nhiệm bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe và các lợi ích của mọi
thành viên xã hội.
b) Người tiêu dùng
• Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
của mình (tiêu dùng sản xuất và tiêu dùng sinh hoạt).
• Sức mua của người tiêu dùng quyết định sự thành bại của người sản xuất.
• Nhu cầu đa dạng luôn phát triển là động lực để phát triển sản xuất, có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất.
• Người tiêu dùng định hướng cho sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu.
• Ngoài mục đích tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu, người tiêu dùng cũng có trách nhiệm bảo vệ môi trường,
chống lãng phí tài nguyên, bảo vệ lợi ích chung của xã hội và hướng người sản xuất phát triển bền vững.
c) Các chủ thể trung gian
- Chủ thể trung gian hoạt động trong các lĩnh vực buôn bán, cho vay, môi giới chứng khoán, môi giới nhà
đất hay môi giới khoa học, công nghệ…
- Chức năng của các trung gian là kết nối các chủ thể kinh tế, cung cấp thông tin và tư vấn cho các chủ thể
tìm nơi đầu tư sản xuất và kinh doanh, tìm thị trường đầu vào cho sản xuất và đầu ra cho sản phẩm.
- Ngoài tác động tích cực, các trung gian có thể gây ra những tác động tiêu cực như lừa đảo, cung cấp thông
tin giả, đầu cơ hoặc làm hoang mang, gây bất an xã hội.
d) Nhà nước
• Nhà nước tham gia thị trường với các chức năng quản lý và điều tiết vĩ mô, khắc phục những khuyết tật
của thị trường.
• Nhiệm vụ của Nhà nước là tạo lập môi trường pháp lý (hệ thống luật pháp) cho hoạt động sản xuất và kinh
doanh, bảo đảm cho thị trường hoạt động hiệu quả dựa trên các nguyên tắc và quy luật vận hành của nó.
• Nhà nước quan tâm tới việc đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững thông qua các chính
sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ.
• Nhà nước có trách nhiệm khắc phục các khuyết tật của thị trường thông qua các chính sách phân phối,
chính sách bảo vệ môi trường, chính sách bảo đảm công bằng và nâng đỡ các thành viên dễ bị tổn thương
trong xã hội.
• Nhà nước là người tạo lập, khuyến khích và bảo đảm các quan hệ kinh tế quốc tế hoạt động đúng mục tiêu
bảo vệ lợi ích quốc gia và hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Phần 1. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN


1. Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của công thức chung
CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN

MÂU THUẪN CỦA CÔNG THỨC CHUNG

GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN CỦA CÔNG THỨC CHUNG NHƯ THẾ NÀO?

2. Hàng hóa sức lao động - nguồn gốc của giá trị tăng thêm
HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ TĂNG THÊM
Định nghĩa Sức lao động Những điều kiện để SLĐ biến thành hàng hóa
• Sức lao động là khả năng lao động của con người, • Người lao động tự do về thân thể
là một tổng hợp những năng lực về thể chất và tinh • Người lao động bị tách rời với các điều kiện sản
thần. xuất (tư liệu sản xuất)
• SLĐ chỉ trở thành hàng hóa trong những điều kiện => SLĐ biến thành hàng hóa là SLĐ tự do – tự do
lịch sử nhất định. theo hai nghĩa: tự do thân thể và tự do khi không còn
TLSX của riêng mình
ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNG HÓA SLĐ
Khi trở thành hàng hóa, hàng hóa SLĐ cũng có 2 thuộc tính: Giá trị sử dụng và Giá trị
GTSD đặc biệt: tạo ra giá trị tăng thêm. Đây là năng Giá trị của hàng hóa SLĐ:
lực đặc biệt của hàng hóa SLĐ • Do lao động xã hội cần thiết tạo ra:
Ví dụ: sản xuất bình gốm từ đất • Biểu thị qua giá trị các tư liệu sinh hoat (TLSH)
• Đất không là hàng hóa ➔ Giá trị = 0 hay tư liệu tiêu dùng (TLTD):
• Khi con người sử dụng SLĐ kết hợp với đất để làm ✓ Duy trì sinh hoạt bình thường và thỏa mãn các
ra bình gốm ➔ Giá trị tăng lên (giả sử 100) nhu cầu tự nhiên (ăn, mặc, ở, đi lại,…)
=>SLĐ tạo ra giá trị tăng thêm trong quá trình lao ✓ Bao gồm cả TLSH nhằm duy trì nòi giống và tái
động. tạo SLĐ vĩnh viễn
✓ Phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
✓ Bao gồm cả các chi phí về giáo dục, đào tạo tay
nghề của người LĐ
CÔNG THỨC VẬN ĐỘNG ĐẦY ĐỦ CỦA TƯ BẢN VÀ NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ TĂNG THÊM

KẾT LUẬN VỀ NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ TĂNG THÊM


• Giá trị tăng thêm không sinh ra trong lĩnh vực lưu thông, mà được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất.
• Sức lao động chính là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị tăng thêm.

Phần 2. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ TƯ BẢN


1. Nguồn gốc và bản chất của GTTD
GTTD (m) = GT tăng thêm
• Nguồn gốc:
 GTTD có nguồn gốc từ sản xuất.
 GTTD do hàng hóa SLĐ tạo ra
• Bản chất:
✓ GTTD = giá trị do SLĐ tạo ra vượt trội giá trị của chính SLĐ.

=> GTTD thuộc chiếm hữu của người chủ tư bản với tư cách là người chủ TLSX
✓ GTTD phản ánh sự bóc lột lao động làm thuê của chủ tư bản (quan hệ bóc lột của chủ tư bản đối với lao
động làm thuê)
Ví dụ về việc sản xuất GTTD:
Giả sử một người chủ thuê SLĐ với giá 3$/ngày để kéo bông thành sợi.
• Trong nửa ngày, người công nhân:
• Hết 1 ngày, lượng giá trị hàng hóa được tạo ra: 15 x 2 = 30$.
• Đem bán số hàng hóa này, giả sư thu về giá trị là 30$
• Chi phí bỏ ra trong 1 ngày bao gồm:

➔ Người chủ thu được 30 - 27 = 3$


➔ 3$ là GTTD, đúng với phần giá trị mà SLĐ đã tạo ra vượt trội so với giá trị của nó và không được trả
công.
2. Tỷ suất và khối lượng của GTTD
TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

TỶ SUẤT VÀ KHỐI LƯỢNG GTTD


3. Các phương pháp làm tăng tỷ suất GTTD

PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GTTD TUYỆT ĐỐI


PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GTTD TƯƠNG ĐỐI

MINH HỌA CHO PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TƯƠNG ĐỐI
Có thể rút ngắn TGLĐCT bằng cách giảm giá trị sức lao động (v) thông qua việc giảm giá trị các tư liệu sinh
hoạt, nhờ nâng cao NSLĐXH, trước hết trong những ngành sản xuất TLSH đó.
4. Tư bản – Tư bản bất biến và tư bản khả biến
TƯ BẢN
a) Tư bản và biểu hiện của tư bản
Định nghĩa tư bản Biểu hiện thực tế của tư bản
"Tư bản là một giá trị mang lại giá trị thặng dư" • Tư bản tiền tệ: Biểu hiện dưới hình thức một số
Bộ Tư bản - Karl Marx tiền được sử dụng vào mục đích làm tăng giá trị.
• Tư bản là một giá trị được sử dụng vào mục đích • Tư bản sản xuất: Tồn tại dưới hình thái các yếu tố
làm tăng giá trị cho nó. sản xuất để sản xuất giá trị thặng dư.
• Tư bản về bản chất không phải là một vật mà là • Tư bản hàng hóa: Biểu hiện dưới hình thái các
một quan hệ xã hội (quan hệ giữa người chủ tư bản hàng hóa có chứa GTTD.
với người lao động).
b) Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản sản xuất: Là tư bản tồn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất được sử dụng để sản xuất giá trị thặng

Tư bản bất biến Tư bản khả biến
• Tồn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất • Tồn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất
• Tham gia trực tiếp vào sản xuất • Tham gia trực tiếp vào sản xuất
• Giá trị được chuyển nguyên vẹn, không tăng thêm • Giá trị của nó không chỉ được bảo tồn mà còn tăng
→ TBBB = Giá trị TLSX (c) thêm
→ TBKB = Giá trị SLĐ (v)
TƯ BẢN BẤT BIẾN VÀ TƯ BẢN KHẢ BIẾN CẤU TẠO HỮU CƠ CỦA TƯ BẢN
Cấu tạo hữu cơ của tư bản:
Tỷ lệ giữa giá trị tư bản bất biến (c) và giá trị tư bản khả biến (v) phản ánh trình độ phát triển của kỹ
thuật sản xuất.
• Cấu tạo hữu cơ càng cao thì kỹ thuật sản xuất càng hiện đại và ngược lại.
• Ví dụ:

c) Các bộ phận của giá trị hàng hóa


Các bộ phận của giá trị hàng hóa có 3 hình thức biểu hiện
Phần 3. TIỀN CÔNG (TIỀN LƯƠNG) TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
ĐỊNH NGHĨA TIỀN CÔNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIỀN CÔNG
Định nghĩa tiền công Các nhân tố tác động đến tiền công
• Tiền công là sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa • Giá trị của chính SLĐ
SLĐ • Quan hệ cung – cầu trên thị trường SLĐ
• Tiền công là sự chuyển hóa của giá trị SLĐ thành • Sự phản kháng của lao động đối với giới chủ
tiền • Sự can thiệp của Nhà nước hoặc Chính phủ
• Cơ sở của tiền công: những TLSH cần thiết để nuôi
sống người lao động và tái sản xuất SLĐ
• Biểu hiện của tiền công: giá cả của hàng hóa SLĐ
hay giá cả lao động
CÁC HÌNH THỨC CỦA TIỀN CÔNG
Tiền công theo thời gian và Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
tiền công theo SP
Tiền công theo thời gian Tiền công danh nghĩa (w)
• Căn cứ theo thời gian lao • Biểu hiện bằng số tiền trả cho giá trị của hàng hóa SLĐ
động. Ví dụ: Làm 2 giờ sẽ Tiền công thực tế
được trả tiền gấp đôi so với • Biểu hiện bằng số lượng TLSH mua được bằng tiền công danh nghĩa
làm 1 giờ. Quan hệ giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
• Yêu cầu phải bảo đảm được
một mức cường độ lao động
nhất định. ✓ Khi giá cả TLSH giữ nguyên, tiền công thực tế sẽ tăng lên khi tiền công
Tiền công theo sản phẩm danh nghĩa tăng lên và ngược lại.
• Căn cứ theo số lượng sản ✓ Khi tiền công danh nghĩa giữ nguyên, tiền công thực tế sẽ tăng lên khi
phẩm. Ví dụ: Làm 100 sản giá cả tư liệu sinh hoạt giảm xuống và ngược lại.
phẩm sẽ được trả tiền gấp đôi => Tiền công thực tế tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với
so với làm 50 sản phẩm. giá cả của tư liệu sinh hoạt.
• Yêu cầu phải bảo đảm chất Người lao động quan tâm đến tiền công thực tế hơn
lượng sản phẩm.
Phần 4. TÍCH LŨY TƯ BẢN
1. Thực chất của tích lũy tư bản
THỰC CHẤT CỦA TÍCH LŨY TƯ BẢN
MINH HỌA CHO TÍCH LŨY TƯ BẢN

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản
2.1. Tỷ suất và khối lượng GTTD
- Tỷ suất GTTD hoặc khối lượng GTTD tăng làm quy mô tích lũy của tư bản tăng và ngược lại

2.2. Tỷ suất tích lũy


• Tỷ suất tích lũy tăng lên → m1 tăng lên → C1 và V1 tăng lên → Quy mô tích lũy tăng lên.
• Ngược lại, tỷ suất tích lũy giảm xuống → … → Quy mô tích lũy giảm xuống.
2.3. Quy mô tư bản ứng trước
• Quy mô tư bản ứng trước thể hiện tổng số tư bản đầu tư ban đầu. Quy mô này thay đổi làm thay đổi các bộ
phận tư bản bất biến, tư bản khả biến và GTTD ➔ Làm thay đổi cả quy mô tích lũy của tư bản.
• Khi quy mô tư bản ứng trước tăng lên, với mọi điều kiện cho trước khác không thay đổi, quy mô tích lũy
của tư bản cũng tăng lên và ngược lại.

2.4. Năng suất lao động xã hội


NSLĐXH tăng làm tăng quy mô tích lũy và ngược lại, NSLĐXH giảm làm giảm quy mô tích lũy của tư bản.
2.5. Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
• Máy móc càng hiện đại thì năng lực sản xuất của nó càng lớn và số lượng sản phẩm do nó làm ra càng
nhiều, tạo ra một sự chênh lệch càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng.
❖ Tư bản sử dụng là sử dụng toàn bộ cái máy móc theo nghĩa là chuyển toàn bộ giá trị của máy móc
vào sản phẩm.
❖ Tư bản tiêu dùng thì chỉ tiêu dùng cái máy này theo nghĩa là chỉ chuyển 1 phần giá trị của máy
móc vào sản phẩm trong 1 quá trình sản xuất nhất định.
Ví dụ: 1 chiếc máy sử dụng trong 10 năm, mỗi năm:
✓ Tư bản sử dụng là giá trị của cả cái máy trong 10 năm
✓ Tư bản tiêu dùng là giá trị của 1/10 cái máy ➔ Chênh lệch giữa TBSD và TBTD là 10/1
• Tư bản tiêu dùng càng nhỏ so với tư bản sử dụng thì thời gian phục vụ không công của tư bản càng dài, tư
bản càng có điều kiện tăng quy mô tích lũy.
Khi máy móc đã chuyển hết giá trị vào sản phẩm nhưng vẫn hoạt động tiếp được, thời gian hoạt đó gọi là
thời gian phục vụ không công.
Ví dụ:
✓ 1 cái máy có thời gian sử dụng 10 năm
✓ Sau 10 năm, tiếp tục sử dụng thêm 2 năm nữa ➔ 2 năm này là thời gian phục vụ không công.
Ví dụ:
Nếu máy có giá trị 1 triệu $ có thể làm ra 1 triệu sản phẩm
➔ Tiêu hao giá trị của máy cho mỗi sản phẩm chỉ là 1$,
➔ Chênh lệch giữa tư bản sử dụng (để sản xuất 1 sản phẩm) với tư bản tiêu dùng ở đây là 1 triệu lần hay
con số tuyệt đối là 999.000$.
Nếu xét trong 1 năm với thời hạn sử dụng của máy là 10 năm
➔ Tiêu dùng chỉ có 1/10
➔ Quy về sản phẩm thì chênh lệch là 999.000/1
3. Quy luật chung của tích lũy tư bản
a) Tích lũy bằng con đường tích tụ và tập trung tư bản
Tích tụ tư bản Tập trung tư bản
Là quá trình tư bản cá biệt tự lớn lên bằng giá trị Là quá trình tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách
thặng dư của mình kết hợp nhiều tư bản cá biệt với nhau
➢ Quy mô của tư bản tăng lên chậm ➢ Quy mô của tư bản tăng lên nhanh
➢ Vừa tăng quy mô tư bản cá biệt, vừa tăng quy mô ➢ Chỉ tăng quy mô tư bản cá biệt, không tăng quy
tư bản xã hội mô tư bản xã hội
b) Tích lũy làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

c) Tích lũy tư bản là tích lũy về 2 cực


Phần 5. LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN
1. Lưu thông của tư bản cá biệt
a) Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
- Tuần hoàn là sự vận động của tư bản bắt đầu từ một hình thái nào đó trải qua 3 giai đoạn thực hiện 3 chức
năng để rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị tăng thêm

ĐIỀU KIỆN CỦA TUẦN HOÀN


- Tư bản đồng thời phải tồn tại cùng một lúc ở cả 3 hình thái tiền tệ, sản xuất và hàng hóa:
 Tồn tại một số tiền tệ sẵn sàng để mua
 Tồn tại ở trong giai đoạn sản xuất, và lúc nào cũng phải có quá trình sản xuất để sản xuất ra H’
 Tồn tại dưới dạng hàng hóa đó là H’ để sẵn sàng bán
- Sự vận động của tư bản phải diễn ra liên tục không ngừng nghỉ không ngắt quãng

TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN


TUẦN HOÀN TƯ BẢN CHU CHUYỂN TƯ BẢN
Tuần hoàn là sự vận động của tư bản bắt đầu từ một Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn được xem xét
hình thái nào đó, trải qua 3 giai đoạn, thực hiện 3 trong một định kỳ, hay một khoảng thời gian nhất
chức năng để rồi trở về hình thái ban đầu với một giá định (thường là một năm)
trị tăng thêm • Vòng chu chuyển (n) được tính kể từ khi tư bản
Điều kiện của tuần hoàn được ứng ra dưới một hình thái ban đầu nào đó cho
1. Tư bản phải đồng thời tồn tại cùng lúc ở cả 3 hình tới khi nó trở về với hình thái ban đầu
thái: tiền tệ, sản xuất và hàng hóa. • Thời gian chu chuyển (ch): thời gian thực hiện một
2. Sự vận động của tư bản phải diễn ra liên tục, vòng chu chuyển
không ngừng nghỉ, không ngắt quãng. Thời gian chu chuyển = thời gian sản xuất + thời
gian lưu thông
MỐI QUAN HỆ GIỮA VÒNG CHU CHUYỂN VÀ THỜI GIAN CHU CHUYỂN

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TĂNG TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN VÀ VẤN ĐỀ ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ CHU
CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
TĂNG TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ HÀNG NĂM
- Nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản lên thì tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư hàng
năm tăng lên
- Ví dụ:

TH1: Tốc độ chu chuyển = 1 vòng/năm


→ Khối lượng GTTD (M) = 200
→ Tỷ suất GTTD hàng năm (m’) = 100%
TH2: Tốc độ chu chuyển = 2 vòng/năm
→ Khối lượng GTTD (M) = (2 x 200) = 400

=> Tỷ suất giá trị thặng dư và cả khối lượng giá trị thặng dư lên gấp đôi
TIẾT KIỆM TƯ BẢN ỨNG TRƯỚC

GIẢM THIỆT HẠI DO SỰ MẤT GIÁ CỦA TƯ BẢN THEO GIỜI GIAN
VẤN ĐỀ ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
- Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản = Giảm thời gian chu chuyển của tư bản
- Công thức:

=> Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản làm giảm thời gian chu chuyển của tư bản
b) Tư bản cố định và tư bản lưu động
- Cơ sở phân chia:
- Tư bản cố định và tư bản lưu động cũng chỉ xem xét phân chia nó trong phạm vi của tư bản sản
xuất
- Cơ sở để phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động là phương thức chu chuyển giá trị của mỗi
bộ phận tư bản ở trong quá trình sản xuất
TƯ BẢN CỐ ĐỊNH TƯ BẢN LƯU ĐỘNG
Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản sản xuất Tư bản lưu động là một bộ phận của tư bản sản xuất,
tồn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất, tham gia tốn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất. Giá trị của
toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng chuyển giá trị nó được chuyển hết vào sản phẩm trong mỗi một
từng phần hay là chuyển dần dần vào trong sản định kì hoặc mỗi năm.
phẩm.
HAO MÒN TƯ BẢN CỐ ĐỊNH
- Hiện tượng tư bản cố định giảm giá trị theo thời gian sử dụng
Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình
Giảm GTSD dẫn tới giảm giá trị Giảm giá trị đơn thuần
Do sản xuất Do tự nhiên Do NSLĐ tăng Do tiến bộ KHKT – CN
Đã dùng cho sản xuất, thì Do tự nhiên phá hủy, • Giá trị của tư bản cố • Tư bản cố định ở thế hệ
phải có hao mòn về mặt không phải do sản xuất định giảm mới hiện đại hơn, có
giá trị sử dụng • Giá trị mất đi một ít do chức năng sử dụng cao
năng suất lao động tăng hơn.
lên. • Tư bản cố định đang sử
dụng mất giá trị so với
cái tư bản cố định mới

MINH HỌA CHO HAO MÒN TƯ BẢN CỐ ĐỊNH


ĐỐI PHÓ VỚI HAO MÒN CỦA TƯ BẢN CỐ ĐỊNH
- Hao mòn cố định xảy ra là một hiện tượng không thể tránh được
- Biện pháp:
Sử dụng hết công suất của tư bản cố định Lập quỹ khấu hao tư bản cố định
- Sử dụng hết công suất của tư bản cố định để giảm Lập quỹ khấu hao tư bản cố định để làm gì?
thiểu thiệt hại do hao mòn vô hình gây ra • Bảo quản, sửa chữa định kỳ, lau chùi, sửa chữa bất
- Quy trình 3 ca thường,…
• Người lao động không thể 1 ngày làm 3 ca cả 24 • Buộc phải thay thế từng phần một cách rất là
tiếng nghiêm ngặt, không thể để quá.
• Máy móc có thể 1 ngày làm 3 ca cả 24 tiếng → Tận • Thay thế toàn bộ
dụng công suất tư bản cố định hết mức
“Sử dụng tư bản cố định hết công suất chính là cách
đối phó tích cực nhất đối với hao mòn của tư bản cố
định” -- Karl Marx --
2.Lưu thông của tư bản xã hội
2.1. Các loại hình tái sản xuất tư bản xã hội

2.2. Hai khu vực của nền sản xuất xã hội


- Mối quan hệ giữa tư bản: Nghiên cứu tổng thể các mối quan hệ của các tư bản với nhau
Khu vực I Khu vực II
Sản xuất ra các nguồn tư liệu sản xuất Sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và tư liệu tiêu dùng
- 1 phần TLSX có thể lưu thông nội bộ - 1 phần TLSH có thể lưu thông nội bộ
- TLSH không thể tự đáp ứng trong nội bộ khu vực - TLSX không thể tự đáp ứng trong nội bộ khu vực
➔ Khu vực I cần phải trao đổi hàng hóa của mình ➔ Khu vực II cần phải trao đổi hàng hóa của mình
với khu vực II. với khu vực I.
Có thể lưu thông nội bộ Cần phải có nhu cầu về Có thể lưu thông nội bộ Cần có nhu cầu về tư
tư liệu sinh hoạt liệu sản xuất
A làm ra tư liệu sản xuất • Khu vực I gồm có các Đáp ứng nhu cầu về tư Không làm ra tư liệu sản
nhưng cũng cần có nhu doanh nghiệp, chủ tư liệu sinh hoạt trong nội xuất mà lại cần tư liệu
cầu về tư liệu sản xuất bản, người lao động → bộ khu vực sản xuất
khác để làm ra tư liệu Họ cần tư liệu sinh hoạt
sản xuất của mình hay là để đáp ứng nhu cầu của
để sản xuất → nội bộ mình.
khu vực I có thể luân • Không thể tự đáp ứng
chuyển nhu cầu về tư liệu sinh
hoạt
- Thực chất của lưu thông tư bản xã hội là trao đổi TLSX của khu vực I với TLSH của khu vực II hay
ngược lại
TRAO ĐỔI TƯ LIỆU GIỮA 2 KHU VỰC

VÍ DỤ - MÔ HÌNH TÁI SẢN XUẤT GIẢN ĐƠN

2.3. Mô
hình tái
sản xuất
giản đơn

2.4. Mô - Điều kiện cơ bản: I (V + M) > II (C)


hình tái Nhu cầu TLTD ở khu vực I > nhu cầu TLSX ở khu vực II
sản xuất → Khu vực I thừa TLSX nên phải tích lũy để mở rộng
mở rộng → Khu vực I cần thêm nhu cầu về TLSH cho công nhân bổ sung
→ Khu vực II phải mở rộng theo để trao đổi được với phần mở rộng của tư bản ở khu vực I.
VÍ DỤ - MÔ HÌNH TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN MỞ RỘNG
Khu vực I, khu vực II đều có nhu cầu về mở rộng sản xuất nhưng muốn mở rộng sản xuất được
thì phải lưu thông sản phẩm giữa 2 khu vực
2.5. Tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
Tổng sản phẩm xã hội Thu nhập quốc dân
- Là tổng giá trị sản xuất của 2 khu vực - Là tổng giá trị mới của 2 khu vực
TSPXH = I (C + V + M) + II (C + V + M) TNQD = I (V + M) + II (V + M)
- Ý nghĩa: • Là một phần của tổng sản phẩm xã hội sau khi trừ
• Một năm mỗi khu vực này sản xuất ra bao nhiêu. đi phần bù đắp hao phí các tư liệu sản xuất của cả 2
• Tổng toàn bộ xã hội sản xuất ra được bao nhiêu. khu vực.
✓ Về hiện vật: thể hiện qua TLTD/ TLSX/ TLSH. • Ý nghĩa: Mỗi năm thì xã hội làm ra một lượng giá
✓ Về giá trị: tổng số giá trị của 2 khu vực. trị mới là bao nhiêu.

You might also like