Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ MARX - LENIN
LÝ THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ MARX - LENIN
CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MARX – LENIN
Phần 1: Khái quát sự hình thành và phát triển của KTCT Marx – Lenin
1.1. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
- Xuất hiện lần đầu năm 1615 trong tác phẩm “Chuyên luận về KTCT” của A. Montchrétien
- KTCT được ghép từ 2 từ gốc Hy Lạp có nghĩa là Thiết chế chính trị
- Hàm nghĩa của KTCT là nghệ thuật quản lý kinh tế của một quốc gia
1.2. MỘT SỐ TRÀO LƯU TƯ TƯỞNG KINH TẾ CÓ TRƯỚC KTCT MARX – LENIN
- Tư tưởng kinh tế thời kỳ cổ đại
- Tư tưởng kinh tế thời kỳ trung đại
- Trường phái trọng thương (chủ nghĩa trọng thương) TK XV – cuối TK XVII
- Trường phái trọng nông (chủ nghĩa trọng nông) giữa TK XVII - cuối TK XVIII
- Trường phái KTCT học tư sản cổ điển giữa TK XVII - những năm 30 của TK XIX
- Trường phái KTCT học tiểu tư sản TK XVIII – TK XIX
- Trường phái KTCT học của CNXH không tưởng Tây Âu TK XIX
1.3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTCT MARX – LENIN
• KTCT Marx – Lenin do K.Marx và F.Engels sáng lập và được V.I.Lenin phát triển.
• KTCT Marx – Lenin đã trải qua các giai đoạn sau đây:
• KTCT Marx – Lenin là sự kế thừa và phát triển các tư tưởng kinh tế trong lịch sử, là sự tiếp nối dòng chảy
lịch sử của các tư tưởng kinh tế của nhân loại và có ảnh hưởng lớn đối với lịch sử tư tưởng thế giới.
Phần 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT Marx – Lenin
2.1. ĐỐI TƯỢNG CỦA KTCT MARX – LENIN
- Đối tượng nghiên cứu của KTCT Marx – Lenin là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi được đặt
trong mối liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng của một
phương thức sản xuất nhất định.
KTCT Marx – Lenin không nghiên cứu trực tiếp vấn đề sản xuất hay trao đổi mà phát hiện các quy
luật kinh tế chi phối quan hệ của con người với nhau trong quá trình sản xuất và trao đổi.
KTCT Marx – Lenin không nghiên cứu bản thân lực lượng sản xuất cũng như kiến trúc thượng tầng
mà nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối liên hệ biện chứng với chúng.
Đối tượng nghiên cứu của KTCT Marx – Lenin không giống với đối tượng của KTCT cổ điển của
A.Smith (KTCT hướng tới làm cho cả người dân cũng như quốc gia trở nên giàu có).
Đối tượng của KTCT Marx – Lenin không giống với đối tượng của các khoa học kinh tế cụ thể như
kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế công cộng hay kinh tế phát triển…
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KTCT MARX – LENIN
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
- Phương pháp kết hợp logic với lịch sử
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, hệ thống, mô hình….
- Không sử dụng phương pháp thực nghiệm
Phần 3: Chức năng của KTCT Marx – Lenin
3. CHỨC NĂNG CỦA KTCT MARX – LENIN
Chức năng nhận thức Chức năng thực tiễn Chức năng tư tưởng Chức năng phương pháp
luận
Cung cấp hệ thống lý Giúp cá nhân và xã hội Góp phần tạo lạp nền Cung cấp phương pháp
luận, hệ thống tri thức về tự giác tuân thủ và vận tảng tư tưởng và thế giới nhận thức và nghiên cứu
các quy luật của quan hệ dụng các quy luật kinh tế quan khoa học cho các chung có thể áp dụng
sản xuất và trao đổi trong thực tiễn nhằm chủ thể hướng tới xây cho việc nghiên cứu
thông qua nhiều phạm mang lại lợi ích cho dựng xã hội tốt đẹp, xóa nhiều môn khoa học
trù, khái niệm của KTCT mình và cho xã hội. bỏ áp bức, bóc lột và khác, trước hết là các
nói chung nhằm nâng những bất công xã hội. khoa học kinh tế cụ thể.
cao nhận thức của con
người.
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Phần 1: Lý luận của K.Marx về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
a) Khái niệm sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là sản xuất sản phẩm để trao đổi, mua bán (không phải để tiêu dùng)
b) Hai điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển
Phân công lao động xã hội Địa vị độc lập của người sản xuất
Phân công chia nhỏ những người sản xuất, mỗi Người sản xuất có địa vị độc lập ➔ Trao đổi mới
người sản xuất chỉ làm 1 nghề và chỉ sản xuất ra 1 cần thiết và có ý nghĩa.
sản phẩm nhất định => Muốn thỏa mãn các nhu cầu VD: Trong một gia đình
khác nhau, người ta buộc phải trao đổi sản phẩm với Những người lao động này phụ thuộc vào nhau,
nhau không có địa vị độc lập ➔ Không cần thiết trao đổi
NHỮNG KẾT LUẬN VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH LƯỢNG GIÁ TRỊ BẰNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG ĐỂ SẢN
XUẤT HÀNG HÓA
- Thước đo lượng giá trị là Thời gian lao động xã hội cần thiết hay Thời gian lao động xã hội trung bình
- TGLĐXHTB là TGLĐ tiến hành trong điều kiện bình thường, với trình độ thành thạo và cường độ trung
bình
- Trong thực tế, TGLĐTB được quyết định bởi TGLĐ cá biệt của người sản xuất nào cung cấp đại bộ phận
hàng hóa
VÍ DỤ VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH LƯỢNG GIÁ TRỊ BẰNG TGLĐXHTB
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ HÀNG HÓA
Cường độ lao động (CĐLĐ) Năng suất lao động (NSLĐ) Tính chất phức tạp của lao
động
ẢNH - Cường độ lao động (CĐLĐ) - Năng suất lao động - được - Lao động giản đơn (Lao
HƯỞNG = Độ khẩn trương của lao thể hiện ở số lượng sản động không lành nghề):
động + Tính chất căng phẩm tạo ra trong một đơn Không cần sự huấn luyện đặc
thẳng của lao động vị thời gian nhất định với biệt: Cuốc đất, Cắt cỏ
=> CĐLĐ = mức hao phí một CĐLĐ nhất định hoặc - Lao động phức tạp (Lao
sức lao động (sức thần kinh, bằng lượng hao phí SLĐ động lành nghề): Cần có
cơ bắp) trong 1 đơn vị thời trong một đơn vị sản phẩm năng lực đặc biệt, cần có
gian (với CĐLĐ nhất định) huấn luyện: Làm việc trên
=> CĐLĐ thay đổi: - Các nhân tố ảnh hưởng đến máy tính
• Tổng lượng giá trị thay đổi NSLĐ: - Trong cùng một thời gian
thuận chiều Trình độ, tay nghề lao như nhau, một lao động phức
• Nhưng lượng giá trị chứa động tạp (lao động lành nghề*) sẽ
đựng trong một đơn vị sản Công cụ lao động tạo ra một lượng giá trị nhiều
phẩm không thay đổi Khoa học, kỹ thuật và hơn so với một lao động giản
công nghệ đơn (lao động không lành
Trình độ quản lý, tổ nghề) 1 lao động phức tạp =
chức sản xuất n lao động giản đơn
- Khi NSLĐ thay đổi, lượng *Lao động lành nghề: đòi hỏi
giá trị bị ảnh hưởng như năng lực đặc biệt hoặc sự
thế nào? huấn luyện đặc biệt
• Tổng lượng giá trị tạo ra
trong một đơn vị thời gian
không đổi
• NSLĐ thay đổi → Lượng
giá trị của một đơn vị sản
phẩm thay đổi ngược chiều
với NSLĐ:
➢ NSLĐ tăng → Giá trị 1
đơn vị sản phẩm giảm
➢ NLSĐ giảm → Giá trị 1
đơn vị sản phẩm tăng
TIỀN TỆ
THẾ GIỚI
(Vàng hoặc
các kim
loại quý)
GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN CỦA CÔNG THỨC CHUNG NHƯ THẾ NÀO?
2. Hàng hóa sức lao động - nguồn gốc của giá trị tăng thêm
HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ TĂNG THÊM
Định nghĩa Sức lao động Những điều kiện để SLĐ biến thành hàng hóa
• Sức lao động là khả năng lao động của con người, • Người lao động tự do về thân thể
là một tổng hợp những năng lực về thể chất và tinh • Người lao động bị tách rời với các điều kiện sản
thần. xuất (tư liệu sản xuất)
• SLĐ chỉ trở thành hàng hóa trong những điều kiện => SLĐ biến thành hàng hóa là SLĐ tự do – tự do
lịch sử nhất định. theo hai nghĩa: tự do thân thể và tự do khi không còn
TLSX của riêng mình
ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNG HÓA SLĐ
Khi trở thành hàng hóa, hàng hóa SLĐ cũng có 2 thuộc tính: Giá trị sử dụng và Giá trị
GTSD đặc biệt: tạo ra giá trị tăng thêm. Đây là năng Giá trị của hàng hóa SLĐ:
lực đặc biệt của hàng hóa SLĐ • Do lao động xã hội cần thiết tạo ra:
Ví dụ: sản xuất bình gốm từ đất • Biểu thị qua giá trị các tư liệu sinh hoat (TLSH)
• Đất không là hàng hóa ➔ Giá trị = 0 hay tư liệu tiêu dùng (TLTD):
• Khi con người sử dụng SLĐ kết hợp với đất để làm ✓ Duy trì sinh hoạt bình thường và thỏa mãn các
ra bình gốm ➔ Giá trị tăng lên (giả sử 100) nhu cầu tự nhiên (ăn, mặc, ở, đi lại,…)
=>SLĐ tạo ra giá trị tăng thêm trong quá trình lao ✓ Bao gồm cả TLSH nhằm duy trì nòi giống và tái
động. tạo SLĐ vĩnh viễn
✓ Phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
✓ Bao gồm cả các chi phí về giáo dục, đào tạo tay
nghề của người LĐ
CÔNG THỨC VẬN ĐỘNG ĐẦY ĐỦ CỦA TƯ BẢN VÀ NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ TĂNG THÊM
=> GTTD thuộc chiếm hữu của người chủ tư bản với tư cách là người chủ TLSX
✓ GTTD phản ánh sự bóc lột lao động làm thuê của chủ tư bản (quan hệ bóc lột của chủ tư bản đối với lao
động làm thuê)
Ví dụ về việc sản xuất GTTD:
Giả sử một người chủ thuê SLĐ với giá 3$/ngày để kéo bông thành sợi.
• Trong nửa ngày, người công nhân:
• Hết 1 ngày, lượng giá trị hàng hóa được tạo ra: 15 x 2 = 30$.
• Đem bán số hàng hóa này, giả sư thu về giá trị là 30$
• Chi phí bỏ ra trong 1 ngày bao gồm:
MINH HỌA CHO PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TƯƠNG ĐỐI
Có thể rút ngắn TGLĐCT bằng cách giảm giá trị sức lao động (v) thông qua việc giảm giá trị các tư liệu sinh
hoạt, nhờ nâng cao NSLĐXH, trước hết trong những ngành sản xuất TLSH đó.
4. Tư bản – Tư bản bất biến và tư bản khả biến
TƯ BẢN
a) Tư bản và biểu hiện của tư bản
Định nghĩa tư bản Biểu hiện thực tế của tư bản
"Tư bản là một giá trị mang lại giá trị thặng dư" • Tư bản tiền tệ: Biểu hiện dưới hình thức một số
Bộ Tư bản - Karl Marx tiền được sử dụng vào mục đích làm tăng giá trị.
• Tư bản là một giá trị được sử dụng vào mục đích • Tư bản sản xuất: Tồn tại dưới hình thái các yếu tố
làm tăng giá trị cho nó. sản xuất để sản xuất giá trị thặng dư.
• Tư bản về bản chất không phải là một vật mà là • Tư bản hàng hóa: Biểu hiện dưới hình thái các
một quan hệ xã hội (quan hệ giữa người chủ tư bản hàng hóa có chứa GTTD.
với người lao động).
b) Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản sản xuất: Là tư bản tồn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất được sử dụng để sản xuất giá trị thặng
dư
Tư bản bất biến Tư bản khả biến
• Tồn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất • Tồn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất
• Tham gia trực tiếp vào sản xuất • Tham gia trực tiếp vào sản xuất
• Giá trị được chuyển nguyên vẹn, không tăng thêm • Giá trị của nó không chỉ được bảo tồn mà còn tăng
→ TBBB = Giá trị TLSX (c) thêm
→ TBKB = Giá trị SLĐ (v)
TƯ BẢN BẤT BIẾN VÀ TƯ BẢN KHẢ BIẾN CẤU TẠO HỮU CƠ CỦA TƯ BẢN
Cấu tạo hữu cơ của tư bản:
Tỷ lệ giữa giá trị tư bản bất biến (c) và giá trị tư bản khả biến (v) phản ánh trình độ phát triển của kỹ
thuật sản xuất.
• Cấu tạo hữu cơ càng cao thì kỹ thuật sản xuất càng hiện đại và ngược lại.
• Ví dụ:
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản
2.1. Tỷ suất và khối lượng GTTD
- Tỷ suất GTTD hoặc khối lượng GTTD tăng làm quy mô tích lũy của tư bản tăng và ngược lại
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TĂNG TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN VÀ VẤN ĐỀ ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ CHU
CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
TĂNG TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ HÀNG NĂM
- Nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản lên thì tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư hàng
năm tăng lên
- Ví dụ:
=> Tỷ suất giá trị thặng dư và cả khối lượng giá trị thặng dư lên gấp đôi
TIẾT KIỆM TƯ BẢN ỨNG TRƯỚC
GIẢM THIỆT HẠI DO SỰ MẤT GIÁ CỦA TƯ BẢN THEO GIỜI GIAN
VẤN ĐỀ ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
- Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản = Giảm thời gian chu chuyển của tư bản
- Công thức:
=> Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản làm giảm thời gian chu chuyển của tư bản
b) Tư bản cố định và tư bản lưu động
- Cơ sở phân chia:
- Tư bản cố định và tư bản lưu động cũng chỉ xem xét phân chia nó trong phạm vi của tư bản sản
xuất
- Cơ sở để phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động là phương thức chu chuyển giá trị của mỗi
bộ phận tư bản ở trong quá trình sản xuất
TƯ BẢN CỐ ĐỊNH TƯ BẢN LƯU ĐỘNG
Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản sản xuất Tư bản lưu động là một bộ phận của tư bản sản xuất,
tồn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất, tham gia tốn tại dưới hình thái các yếu tố sản xuất. Giá trị của
toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng chuyển giá trị nó được chuyển hết vào sản phẩm trong mỗi một
từng phần hay là chuyển dần dần vào trong sản định kì hoặc mỗi năm.
phẩm.
HAO MÒN TƯ BẢN CỐ ĐỊNH
- Hiện tượng tư bản cố định giảm giá trị theo thời gian sử dụng
Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình
Giảm GTSD dẫn tới giảm giá trị Giảm giá trị đơn thuần
Do sản xuất Do tự nhiên Do NSLĐ tăng Do tiến bộ KHKT – CN
Đã dùng cho sản xuất, thì Do tự nhiên phá hủy, • Giá trị của tư bản cố • Tư bản cố định ở thế hệ
phải có hao mòn về mặt không phải do sản xuất định giảm mới hiện đại hơn, có
giá trị sử dụng • Giá trị mất đi một ít do chức năng sử dụng cao
năng suất lao động tăng hơn.
lên. • Tư bản cố định đang sử
dụng mất giá trị so với
cái tư bản cố định mới
2.3. Mô
hình tái
sản xuất
giản đơn