You are on page 1of 16

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊ NIN K63

CÂU 1: Khái niệm sản xuất hàng hoá. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá. Phân
biệt sản xuất tự cung, tự cấp và sản xuất hàng hoá.

- Khái niệm: sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất
ra nhằm đem bán hoặc trao đổi. 

-Điều kiện ra đời của sản xuất hang hóa: cần hội tụ đủ 2 điều kiện:

 Điều kiện 1: Phân công lao động xã hội

Phân công lao động xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo
nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những ngành nghề khác
nhau

Phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất và trao đổi:

+Nông dân

+Thợ thủ công

+Công nhân

+Ngư dân

(Chú ý: Nếu có lđxh thì sxhh chưa thể ra đời)

 Điều kiện 2: phải có sự tách biệ về kinh tế giữa những người sản xuất hang hóa

Sự tách biệt về kinh tế:

+ Cơ sở: chế độ tư hữu về Tư liệu sản xuất

+ Làm cho người sản xuất độc lập, tách rời nhau

+ Là điều kiện đủ cho sự ra đời của sxhh

 Phân biệt sản xuất tự cung tự cấp và sản xuất hang hóa:
Sản xuất tự cung tự cấp Sản xuất hang hóa

-Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm - Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản
sản xuất ra nhằm đáp ứng nhu cầu của phẩm được sản xuất ra nhằm đem bán
chính người sản xuất. hoặc trao đổi. 

-Chủ yếu dựa vào nguồn lực sãn có -Tạo được sự cạnh tranh gay gắt, buộc
của tự nhiên, không tạo nên động lực mỗi người sản xuất hang hóa phải năng
mạnh mẽ phát triển khoa học – công động trong sx-kd để tang nslđ và thu
nghệ để phát triển kinh tế có hiệu quả được nhiều lợi nhuận => phát triển nền
kinh tế

Sản xuất tự cung tự cấp, sản xuất kém Hàng hóa thị trường với năng suất lao
phát triển, mang tính khép kín, sản động cao, chất lượng hàng hóa tốt và
phẩm sản xuất ra không đủ tiêu dùng khối lượng ngày càng nhiều, chủng
vì thế đời sống vật chất và tinh thần loại đa dạng và phong phú làm cho thị
của người lao động thấp, không có trường được mở rộng, giao lưu kinh tế
điều kiện để mở rộng hoạt động giao – xã hội giữa các vùng, các miền, các
lưu kinh tế – xã hội giữa các vùng địa phương và quốc tế phát triển, tạo
miền… điều kiện thỏa mãn các nhu cầu vật
chất và tinh thần ngày càng cao cũng
như sự phát triển tự do và toàn diện
của mỗi thành viên trong xã hội.

CÂU 2: Nêu khái niệm hàng hoá. Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá và mối quan hệ
giữa hai thuộc tính của hàng hoá.

-Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của 
con người thông qua trao đổi (mua, bán). 
- Hai thuộc tính của hàng hóa (Vì lao động sản xuất hang hóa có tính hai mặt nên hang
hóa có 2 thuộc tính)

 GTSD: là công dụng của vật phẩm, tính có ích của vật phẩm nhằm thỏa mãn nhu
cầu của con người

 Một hang hóa có thể có một hoặc một số công dụng


 Lượng giá trị sử dụng phụ thuộc vào sự phát triền của khoa học kĩ thuật
 Giá trị sử dụng là do thuộc tính của vật phẩm quy định
 GTSD là phạm trù vĩnh viễn
 Trong nền KTHH, GTSD mang giá trị trao đổi

 GTHH: (giá trị trao đổi)


 Giá trị hàng hóa là một phạm trù trừu tượng chúng ta chỉ nhận biết 
thông qua biểu hiện của nó ra bên ngoài là gía trị trao đổi. 

 Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác  nhau
VD: 1m vài = 10 kg gạo

 Nếu ta gạt bỏ GTSD của hh đi, với mọi hang hóa đều là sản phẩm của lao
động. Chính lao động là cơ sở của trao đổi và tạo thành giá trị hang hóa.
 Giá trị của hang hóa là lao động xã hội của người sản xuất hang hóa kết
tinh trong hang hóa. Cơ sở chung của việc trao đổi là dựa vào hao phí lao
động để tạo ra đơn vị hang hóa.
 Trao đổi hàng hóa đặt trong quan hệ giữa người mua và người bán –
quan hệ xã hội. Hao phí lao động sản xuất ra hàng hóa mang tính xã 
hội- quan hệ người mua – người bán là quan hệ xã hội-> vậy giá trị hàng
hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa đã hao phí  để sản
xuất ra hàng hóa -> giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa
người sản xuất, trao đổi hàng hóa và là phạm trù lịch sử.

CÂU 3: Trình bày tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá, làm rõ mối quan hệ giữa
tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá với 2 thuộc tính của hàng hoá và phân tích
mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá.

Tính hai mặt của lao động sản xuất hang hóa:

-Sở dĩ hàng hóa có 2 thuộc tính trên là vì lao động sản xuất hang hóa có tính hai mặt
* Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất định.

-Mỗi lao đông cụ thể có mục đích,phương pháp, công cụ lao động, đối tượng lao động và
kết quả lao động riêng.

=> là cơ sở của phân công lao động xã hội

VD: kết quả lao động của thợ dệt là vải, thợ may là áo quần đẹp, kĩ sư là các bản thiết kế,
công trình.

+Lao động cụ thể taojn ra GTSD của hang hóa

+ Lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn

+Hình thức của lao động cụ thể phát triền cùng chiều hướng với sự phát triển của khoa
học- công nghệ, sự phân công lao động xh và nhu cầu tiêu dung

+Khi KH-KT phát triền, lao động cụ thể đa dạng và phát triển => tạo ra đa dạng các loại
hang hóa khác nhau.

*Lao động trừ tượng: là lao động của người sản xuất hang hóa khi đã gạt bỏ những hình
thức cụ thể của nó, đó chính là sự tiêu hao sức lao động (tiêu hao sức cơ bắp, thần kinh
của người sản xuất hang hóa nói chung)

VD: lao động cụ thể của người nông dan trồng lúa khác lao động cụ thể của thợ may khác
bác sĩ…-> Điểm chung đều tiêu hao sức lực trong quá trình lao động ( chất xám, thần
kinh). ĐIểm chung này là lao động trừu tượng.

-Lao động trừ tượng tạo ra giá trị hang hóa

-Lao động trừ tượng là một phạm trù lịch sử

-Lao động trừu tượng là lao động đồng nhất và giống nhau về chất.
VD cả hai lao động:

GTSD: uống

Chai nước:

GT: thời gian lao động xã hội làm ra chai nước( bao nhiêu giờ, phút)

Phân tích mối quan hệ …

Mối quan hệ giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng:

-Tính thống nhất thể hiện đây là 2 mặt của lđsxhh

- Mâu thuẫn:

+ lao động cụ thể biển hiện cho tính chất tư nhân

+lao động trừu tượng biểu hiện cho tính chất xã hội

-Nếu sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu xã hội thì mẫu thuần được giải quyết, nếu sp
làm ra không phù hợp với nhu cầu xh thì mâu thuân không được giải quyết.
CÂU 4: Phân tích lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng
hoá.

-Lượng giá trị hang hóa chính là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hang hóa (là
lượng giá trị xã hội chứ không phải lượng giá trị cá biệt), được tính theo thời gian lao
động xã hội cần thiết

-Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hang hóa
trong điều kiện bình thường của xã hội, tức là với trình độ kĩ thuậ , trình độ tay nghê và
cường độ lao động trung bình

-Trên thực tế, thời gian lao động xã hội cần thiết gần sát với thời gian lao động cá biệt
của NSX nào cung cấp đại bộ phận hang hóa đó trên thị trường

-Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hang hóa

+Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động. Thể hiện ở hai chỉ tiêu:
SLSP/1ĐVTG, TGHP/1ĐVSP.

 Khi NSLĐ tang thì số sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian tăng => thời
gian sản xuất ra 1 sản phẩm giảm. => giá trị sản phẩm giảm. Và ngược lại.

 Vậy giữa NSLĐ và GTHH tỉ lệ nghịch

 Các nhân tố ảnh hưởng NSLĐ:

 Trình độ áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất


 Trình độ tay nghề của người lao động
 Trình độ tổ chức quản lý sản xuất

 Chú ý: cần phân biệt tang NSLĐ với tang CĐLĐ

+ CĐLĐ là mức độ khẩn trương, văng thẳng của công việc

 Khi CĐLĐ tang thì số sản phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian tang nhưng mức
độ hao phí lao động của người lao động cũng tang đồng điệu
 Mức độ hao phí lao động để làm ra 1 sản phẩm không đổi
 GT không đổi

Vậy, CĐLĐ tang không làm ảnh hưởng đến lượng giá trị hang hóa

 Các nhân tố ảnh hưởng đến CĐLĐ:

 Tinh thần, thể lực của người lao động


 Trình độ tổ chức, quản lý sản xuất

+Tính chất của lao động:

 Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình lao động một cách hệ
thống chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
 Lao động phức tạp: là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định.
 Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra một lượng giá trị nhiều
hơn so với lao động giản đơn.

-> LĐFT = n x LĐGĐ -> Cơ sở tính toán mức thù lao cho người lao động

CÂU 5: Phân tích nguồn gốc, bản chất của tiền? Vì sao tiền được coi là một hàng hoá đặc
biệt?

 Nguồn gốc của tiền: tiền ra đời ttrong quá trình phát triền lâu dài của sản xuất và
trao đổi hang hóa, trải qua các quá trình phát triển các hình thái giá trị.
 -Bản chất của tiền tệ: Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phá
triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung
cho thế giới hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản
ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng
hóa.
 Tiền tệ là hang hóa đặc biệt vì:
+ Tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.

+ Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.

+Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các
hàng hóa.

+Tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.

CÂU 6: Trình bày bản chất và các chức năng của tiền.

 Bản chất của tiền tệ: Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phá
triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung
cho thế giới hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản
ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng
hóa.
 Chức năng của tiền tệ:

+ Chức năng thước đo giá trị: (cơ bản)- không đòi hỏi tiền vàng

 Tiền có thể dung để do lường và biểu hiện giá trị hang hóa khác
 Để thực hiện chức năng này, không nhất thiết phải có tiền thực tế mà chỉ
cần so sánh với một lượng tiền trong ý tưởng
 Tiền có thể đo lường GTHH vì bản than tiền có giá trị
 Giá cả hang hóa hiểu hiện bằng tiền của GTHH
 Yếu tố ảnh hưởng:

Giá cả hh: tỷ lệ thuận GTHH

Tỷ lệ nghịch giá trị tiền tệ

Quan hệ cung cầu, cạnh tranh, thị hiếu người tiêu dung…

+ Chức năng phương tiện lưu thông: (không đòi hỏi tiền vàng)
 Tiền làm môi giới trong lưu thông, trao đổi hànghoas
 Để thực hiện chức năng này đòi hỏi nhất thiết phải có tiền thực tế
 Các loại tiền trong lưu thông: tiền vàng, tiền bạc, tiền giấy, tiền điện tử,…
 Tiền giấy không có giá trị thực, chỉ là ký hiệu của giá trị do nhà nước phát
hành buộc xã hội chấp nhận.
 Khối lượng tiền giấy phát hành trong lưu thông phải căn cứ theo số lượng
tiền cần thiết trong lưu thông
 Nếu lượng tiền giấy phát hành nhiều quá mức cần thiết sẽ dẫn đến lạm phát.

+Chức năng phương tiện cất trữ:

 Tiền rút khỏi lưu thông, đi vào cất trữ


 Ngày nay người dân và doanh nghiệp thường cất trữ tiền bằng cách gửi tiền
vào Bank

+Chức năng phương tiện thanh toán: (không đòi hỏi tiền vàng)

 Tiền được dung để chi trả cho những công việc đã hoàn thành
 Tiền được dung để trả nợ, nộp thuế,…
 Chức năng PTTT gắn với chế độ tín dụng, đặc biệt là tín dụng thương mại

+Chức năng tiền tệ thế giới:

 Khi trao đổi hang hóa mở rộng ra bên ngoài biên giới, quốc gia thì tiền tệ
thực hiện chức năng TTTG
 Để thực hiện chức năng này thì đòi hỏi phải là tiền vàng or các đồng tiền
mạnh trên tg

CÂU 7: Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị.
 Nôi dung: Quy luật giá trị là qui luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa
 YC Chung của QLGT: việc sản xuất và trao đổi hang hóa phải dựa trên cơ sở hao
phí lao động, xã hội cần thiết.
 Yêu cầu cụ thể trong sản xuất:

+ Mỗi đơn vị sản xuất phải luôn tính toán tìm cách gairm hplđ cá biệt cho phù hợp
với mức chi phí mà xã hội chấp nhận được. Tức là hplđ cá biệt phải ≤ HPLĐ xã
hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hang hóa

+ Trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc ngang giá tức là 2 hh được trao dổi với
nhau khi cùng kết tinh 1 lượng lao động ngang nhau or giá cả ngang bằng giá trị

 Tác động của quy luật giá trị:

+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hang hóa

 Điều tiết sản xuất: quy luật giá trị điều tiết vốn, tư liếu x, sức lđ vào các
ngành sản xuất khác nhau, thông qua siwj biến động của giá cả hang hóa.
 Ex : một mặt hang đang bán chạy, bán với giả cả > giá trị thì => có sự mở
rộng sản xuất=> vốn, tlsx, sức lđ được chuyển vài nganh này nhiều, ngành
khác giảm.
 Điều tiết lưu thông: thông qua sự biến động của giá cả hang hóa trên thị
trường, thu hút nguồn hang từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao

+ Quy luật giá trị kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lí hóa sản xuất, nâng cao năng
suất lao động, thúc đẩy llsx xh phát triển.

 để giành được chiến thắng trong cạnh tranh, để tồn tại được trong nên kinh
tế thị trường thì mỗi chủ thể sx phải luôn tìm cách giảm hao phí lao động
cá biệt. Muốn vậy, họ phải cải tiến kỹ thuật tổ chức quản lý sx tốt, nâng
cao năng suất lao động từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển.
+ Quy luật giá trị phân hóa những người sản xuất thành người giàu, người nghèo
từ đó phát sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

CÂU 8: Cơ chế thị trường là gì? Phân tích những đặc trưng của nền kinh tế thị trường.

 Cơ chế thị trường là tổng thể các yếu tố cung, cầu, giá cả và thị trường cùng các
mối quan hệ cơ bản vận động dưới sự điều tiết của các quy luật thị trường trong
môi trường cạnh tranh nhằm mục tiêu duy nhất là lợi nhuận.
 Đặc trưng của nền KTTT

+ Sự tồn tại các chủ thể kinh tế dưới nhiều hình thức sở hữu khác nhau. Các chủ
thể kinh tế độc lập và bình đẳng trước pháp luật.

+ Thị trường quyết định phân bổ các nguồn lực xã hội và gồm nhiều

thị trường khác nhau: Thị trường hàng hóa và dịch vụ, thị trường sức lao động,

thị trường vốn (TTTC), thị trường bất động sản, thị trường khoa học và công

nghệ...

+ Giá cả hình thành ngay trên thị trường trên cơ sở giá trị hàng hóa và tác động
của quan hệ cung cầu. Cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực thúc đẩy
KTTT phát triển.

+ Nhà nước là chủ thể vĩ mô, quản lý toàn bộ nền kinh tế, thúc đẩy các yếu tố tích
cực, đảm bảo bình đẳng xã hội cho sự phát triển và khắc phục các khuyết tật của
KTTT.

+Động lực quan trọng nhất phát triển KTTT là lợi ích kinh tế (gồm lợi ích nhà đầu
tư (sản xuất), người tiêu dùng, nhà nước (xã hội).

+ KTTT là nền kinh tế mở gắn thị trường trong nước với thị trường quốc tế.
Tùy theo điều kiện lịch sử, chính trị, tùy theo chế độ chính trị - xã hội của mỗi
quốc gia mà các đặc trưng trên thể hiện không hoàn toàn giống nhau -> tạo nên
tính đặc thù và các mô hình KTTT khác nhau.

CÂU 9: Phân tích lý luận của C.Mác về hàng hoá sức lao động.

 Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể của con người đang
sống và có thể vận dụng trong quá trình lao động sản xuất
 Lao động là sự vận dụng sức lao động vào trong qtsx

 Sức lao động là khat năng của lao động còn lao động là sự tiêu dung sức lao
động

 Điều kiện để sức lao động trở thành hang hóa:

+ điều kiện 1:

 người lao động phải tự do về than thể, có quyền sở hữu và quyền bán sức
lao động của bản thâ. Điều kiện này chỉ có sau thắng lợi cách mạng dân
chủ tư bản khi quyền công dân được pháp luật công nhận…
 Trong chủ nghĩa tư bản, đối tượng mua bán là sức lao động không phải là
con người

+ Điều kiện 2: người lao động có đủ tư liệu sản xuất để tự mình tiến hành lao
đọng, muốn có thu nhập, buộc họ phải bán sức lao động

Hai thuộc tính của hang hóa, sức lao động:

 Thuộc tính giá trị sức lao động:

+ Giá trị hang hóa sức lao động được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động
+ Được đo bằng khối lượng tư liệu sinh hoạt để sx và tái sản xuất ra sức lao động

+ Bao gồm: giá trị của nhưng tư liệu sh duy trì đời sống bình thường của đời công
nhân và gia đình (nuôi con) cùng những chi phí đào tạo để người lao động đạt 1
trình độ nhất định.

- Đặc điểm:

+ Giá trị hang hóa sức lao động bao gồm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử, chịu
ảnh hưởng của những nhân tố như trình độ văn mình, điều kiện địa lí khí hậu của
mỗi quốc gia.

+ Sức lao động chỉ được bán trong thời gian lao động

+ Người bán chỉ bán đi quyền sử dụng sức lao động

 Thuộc tính GTSD của hàng hóa sức lao động:

- GTSD của hàng hóa sức lao động: là công dụng của sức lao động nhamừ thỏa
mãn nhu cầu của người mua tức là kết hợp với tư liệu sản xuất để tạo ra sản
phẩm
- Đặc điểm:

+ Trong quá tình sử dụng, tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản
thân, phần giá trị mới tăng thêm gọi là giá trị thặng dư

+ Đây là đặc điểm riêng có của hàng hóa sức lao động, là chìa khóa để giải
quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.

CÂU 10: Trình bày khái niệm giá trị thặng dư, các phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư. 
- Khái niệm giá trị thặng dư là 1 bộ phân giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao
động do công nhân làm thuê tạo ra và thuộc về nhà tư bản.

- Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường Tư bản
chủ nghĩa

a) Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

- Khái niệm: giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéodài
ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi NSLĐ, gía trị
SLĐ và thời gian lao động tất yếu không đổi.

v 4h m 8h

m’= 100%

tg lđ cần thiết tg lđ thặng dư 10h

m’=150%

- Biện pháp:

 Kéo dài tg trong điều kiện thời gian lao động cần thiết không đổi và tang
cường độ lao động
 Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong giai đoạn đầu của CNTB khi
trình độ kĩ thuật phát triển chưa cao

- Hạn chế: Việc kéo dài tg ngày lao động vượt quá giới hạn thể chất và tinh thần
của công nhân dẫn đến cuộc đấu tranh của Giai cấp công nhân. Công nhân đấu
tranh đòi rút ngắn thời gian lao động -> quyền lợi hai bên có mâu thuẫn, thông
qua đấu tranh, tùy tương quan lực lượng mà có thể quy định độ dài ngày lao
động
b) Sản xuất m tương đối:

- Giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao
động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao
động không đổi thậm chí rút ngắn.

- Sơ đồ:

Trước khi áp dụng:

Tg lao động = 8h

4h 4h

m’=100%

tg lđ tất yếu tg lđ thặng dư

Sau khi áp dụng phương pháp sản xuất giá trị m tương đối:

2h 6h

TGLĐTY TGLD THẶNG DƯ m’=300%


- Biện pháp: tang NSLĐ -> giảm giá trị tư liệu sinh hoạt -> giảm giá trị sức lao động ->
giảm thời gian lao động tất yếu -> tang thời gian lao động thặng dư trong điều kiện độ dài
ngày lao động không đổi.
- Nhận xét

You might also like