You are on page 1of 38

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN

CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ
HÀNG HÓA.
2.1.1. Sản xuất hàng hóa
- Sản xuất tự cung tự cấp: Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm sản xuất
ra nhằm để thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sx.
- Sản xuất hàng hóa: Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm sx ra để
trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.
* So sánh sự giống và khác nhau giữa SXTCTC và SXHH
- Giống nhau:
 Quá trình sx đều là quá trình kết hợp 2 yếu tố: tư liệu sx và sức lao
động.
 Đều là các kiểu tổ chức kinh tế tồn tại trong lịch sử loài người.
- Khác nhau:
SXTCTC SXHH
Sx ra sản phẩm thỏa mãn nhu
Sx ra sản phẩm thỏa mãn nhu
Mục đích cầu của người khác của xh
cầu trực tiếp của người sx
thông qua trao đổi mua bán
MQH giữa
chủ thể sx Là một Khác nhau
và tiêu dùng
Các khâu
Sx – phân phối – trao đổi –
của quá Sx – tiêu dùng
tiêu dùng
trình tái sx
Trình độ phát triển của LLSX và
Trình độ Trình độ LLSX phát triển, sx
năng suất lao động thấp, sx phụ
phát triển bớt lệ thuộc vào tự nhiên
thuộc chủ yếu vào tự nhiên.
Các ngành Săn bắt, hái lượm, nông nghiệp Thủ công nghiệp, công
nghề chủ nghiệp, nông nghiệp sx lớn,
sx nhỏ
yếu dịch vụ bắt đầu xuất hiện
Quan hệ trao đổi hàng hóa,
tiền tệ xuất hiện làm vật ngang
MQH kinh Quan hệ khép kín, chủ yếu mang
giá chung. Vừa dưới hình thái
tế các hình thái hiện vật
hiện vật, vừa dưới hình thái
giá trị

* Điều kiện ra đời sx hàng hóa


- Phân công lao động xh: là sự phân chia lao động xh một cách tự phát
thành các ngành nghề khác nhau, mỗi người chuyên môn hóa lao động
dẫn đến chuyên môn hóa sx ra một hay một số sản phẩm nhất định.
- Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sx.
* Đặc trưng và ưu thế của SXHH
- Đặc trưng:
 SXHH là sx để trao đổi mua bán.
 Lao động của người SXHH vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính
xh.

Phân chia lao động xh


XH
(Phụ thuộc)

SXHH

Sự tách biệt tương đối


Tư nhân
(Độc lập)

- Ưu thế:
 SXHH thúc đẩy mạnh mẽ quá trình sx phát triển.
 Tạo và duy trì động lực mạnh mẽ thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, phát
triển LLSX, tăng năng suất lao động.
 Mở rộng quan hệ giao lưu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân.
2.1.2. Hàng hóa
a. Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
* Khái niệm
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn một nhu cầu nào
đó của con người, thông qua trao đổi mua bán.
* Giá trị sử dụng
- Giá trị sử dụng: là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn một nhu
cầu nào đó của con người.
- Đặc điểm:
 Giá trị sử dụng hay tính có ích của vật phẩm hàng hóa là do thuộc
tính tự nhiên của vật quy định (thuộc tính lý, hóa học, sinh học...)
 Một hàng hóa có thể có nhiều giá trị sử dụng và các giá trị sử dụng
đó được phát hiện dần dần, là do quá trình phát triển của khoa học
kỹ thuật và LLSX.
 Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn (phạm trù vĩnh viễn là
cái mà trong bất kì điều kiện, hoàn cảnh nào thì nó vẫn không thay
đổi).
* Giá trị hàng hóa
- Giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng, là một tỉ lệ mà theo đó những
giá trị sử dụng loại này được đem trao đổi với những giá trị sử dụng loại
khác.
VD: 1m vải = 10kg thóc
- Giá trị hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sx kết tinh trong
hàng hóa.
- Đặc điểm của giá trị hàng hóa:
 Giá trị hàng hóa phản ánh quan hệ xã hội giữa người với người
được che lấp bởi quan hệ giữa vật với vật.
 Giá trị hàng hóa là một phạm trù lịch sử gắn với kinh tế hàng hóa.
* Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
- Thống nhất: Hai thuộc tính cùng đồng thời tồn tại trong một hàng hóa.
- Mâu thuẫn:
 Giá trị là thuộc tính xã hội, là phạm trù lịch sử; còn giá trị sử dụng
là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa và là phạm trù vĩnh viễn.
 Quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng có sự tách rời nhau cả
về mặt không gian và thời gian.
Phân biệt hai loại thuộc tính
Giá trị sử dụng Giá trị hàng hóa
Mục đích Người tiêu dùng Người sx
Thời gian Sau Trước
Không gian Tiêu dùng hàng hóa Thị trường/ Lưu thông

b. Tính chất hai mặt của lao động sx hàng hóa


lao động chân tay giá trị sử dụng

Lao động sx hàng hóa hàng hóa

lao động trí tuệ giá trị hàng hóa


* Lao động cụ thể
- Lao động cụ thể là lao động có lợi ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục
đích riêng, đối tượng lao động riêng, phương tiện lao động riêng,
phương pháp lao động riêng và kết quả riêng. Chính những cái riêng đó
giúp chúng ta phân biệt các loại lao động cụ thể khác nhau.
VD:
Lao động của người sx Lao động của người thợ
lúa may
Mục đích Gạo Quần áo
Đối tượng Đất, cây trồng Vải
Công cụ Máy cày, máy gặt Máy khâu, kim chỉ
Làm đất, gieo trồng, cày
Phương pháp Cắt may
cấy
Kết quả Gạo Quần áo

- Đặc điểm:
 Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa
 Lao động cụ thể là cơ sở cho phân công lao động xh, các lao động
cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xh
 Lao động cụ thể không phải là nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị sử
dụng. Mà giá trị sử dụng bao giờ cũng gồm hai nhân tố: vật chất và
lao động
 Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn cùng với sx và tái sx xh,
không phụ thuộc vào bất cứ hình thái kinh tế xh nào, nhưng hình
thức của lao động cụ thể phụ thuộc vào sự phát triển của kĩ thuật,
của LLSX và phân công lao động xh
* Lao động trừu tượng
- Khái niệm: Lao động của người sx hàng hóa, sau khi đã gạt bỏ những
hình thức cụ thể của nó, đó là sự tiêu phí sức lực nói chung (bao gồm
sức lực cơ bắp, thần kinh, trí óc...) của người sx hàng hóa.
- Đặc điểm:
 Lao động trừu tượng là nhân tố duy nhất tạo ra giá trị hàng hóa và
là cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi.
 Lao động trừu tượng là một phạm trù lịch sử gắn liền với sx hàng
hóa.
* Nhận xét:
- Nói lao động cụ thể và lao động trừu tượng không có nghĩa là có 2 loại
lao động sx hàng hóa mà chỉ có một loại lao động sx hàng hóa nhưng có
tính hai mặt:
VD: Lao động cụ thể: sử dụng
căn cứ gì, phương pháp gì,
kết quả ra sao?
Lao động sx hàng hóa của người thợ may -> 1 bộ quần áo Hình thức

Lao động trừu tượng: mất


bao nhiêu tgian, tốn bao
nhiêu sức lực?
Nội dung
- Việc phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sx hàng hóa có ý nghĩa
rất lớn, đem lại cho lý luận giá trị lao động một cơ sở khoa học thực sự
và giúp chúng ta giải thích được những hiện tượng phức tạp diễn ra
trong đời sống.
c. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của
hàng hóa
* Thước đo lượng giá trị của hàng hóa.
- Thời gian lao động xh cần thiết: là thời gian cần thiết để sx hàng hóa
trong điều kiện sx trung bình của xh (bao gồm trình độ thành thạo TB,
trình độ trang thiết bị TB, cường độ lao động TB).
- Phương pháp 1: phương pháp tính theo số đông.
- Phương pháp 2: phương pháp tính bình quân gia truyền
x1 a1 + x 2 a2 +…+ x n an
Thời gian lao động xh cần thiết = a1 +a2 +…+ an

* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Năng suất lao động:
 Khái niệm: là năng lực sx của lao động, nó được tính bằng số
lượng sản phẩm sx ra trong một đơn vị tgian hoặc số lượng tgian
cần thiết để sx ra 1 đơn vị sản phẩm.
 Tăng năng suất lao động: tăng hiệu quả sx của người lao động
 Mối quan hệ giữa tăng năng suất lao động với lượng giá trị hàng
hóa: Khi tăng năng suất lao động, tgian lao động xh cần thiết để sx
ra sản phẩm giảm xuống, lượng giá trị hàng hóa giảm xuống.
- Cường độ lao động:
 Khái niệm: là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một
đơn vị tgian. Nó biểu hiện mức độ khẩn trương, sự căng thẳng mệt
nhọc của người lao động.
 Tăng cường độ lao động: là tăng mức độ khẩn trương, nặng nhọc
của công việc.
 Mối quan hệ giữa tăng cường độ lao động với lượng giá trị hàng
hóa: Khi tăng cường độ lao động, tgian lao động xh cần thiết để sx
ra sản phẩm không đổi, lượng giá trị hàng hóa không đổi.
Năng suất lao động Cường độ lao động
tăng tăng
Số lượng sản phẩm
Tăng Tăng
sx ra
Lượng lao động hao
Không đổi Tăng
phí
Giá trị 1 đơn vị sản
Giảm Không đổi
phẩm
VD: 1 người công nhân làm việc trong một giờ với 1 máy sx được 6m
vải. Làm thế nào để sx được 12m vải mà vẫn chỉ cần 1 người công
nhân này?
 1 người công nhân – 2h – 1 máy – 12m vải => tăng CĐLĐ
 1 người công nhân – 1h – 2 máy – 12m vải => tăng CĐLĐ
 1 người công nhân – 1h – 1 máy mới – 12m vải => tăng NSLĐ
- Mức độ phức tạp của lao động:
 Lao động giản đơn: là những loại lao động cụ thể mà bất kì một
người bình thường nào có khả năng lao động cũng có thể thực hiện
được.
 Lao động phức tạp: là những loại lao động cụ thể đòi hỏi phải được
đào tạo, huấn luyện thành lao động lành nghề.
2.1.3. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
VD: 1 cái rìu = 2 con cừu
Đặc điểm:
 Xuất hiện khi xã hội cộng đồng nguyên thủy tan rã.
 Những hàng hóa đứng phía bên trái là hình thái giá trị tương đối.
 Những hàng hóa đững bên phải gọi là hình thái vật ngang giá.
 Trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên, trực tiếp vật lấy vật.
 Là mầm mống phôi thai của hình thái tiền, hàng hóa đóng vai trò
vật ngang giá là hình thái phôi thai của tiền tệ.
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng:
VD: = 3kg chè
1 cái rìu = 10m vải

= 2 con cừu
Đặc điểm:
 Hình thái này xuất hiện do sự phát triển của phân công lao động
xh, khi đó LLSX phát triển cao hơn.
 Một hàng hóa này trao đổi với nhiều hàng hóa khác, do đó giá trị
một hàng hóa này sẽ được biểu hiện ở giá trị sử dụng của nhiều
hàng hóa khác.
 Số lượng hàng hóa có mặt trên thị trường nhiều hơn, phạm vi trao
đổi được mở rộng.
- Hình thái chung của giá trị
Đặc điểm
 Trong thế giới hàng hóa, một hàng hóa tách ra đóng vai trò làm vật
ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa khác, nó có thể trao đổi
trực tiếp với bất kỳ hàng hóa nào. Nhờ đó, quá trình trao đổi trở
nên thuận tiện hơn.
 Mỗi dân tộc, mỗi địa phương thường có những vật phẩm khác
nhau làm vật ngang giá.
- Hình thái tiền tệ
VD: 20kg thóc =
5 kg chè = 0,2 gram vàng
10m vải =
1 cái rìu =
Đặc điểm:
 Giá trị của tất cả hàng hóa đều được biểu hiện bởi tiền tệ.
 Khi tiền tệ ra đời lúc đầu có nhiều thứ kim loại đóng vai trò tiền tệ.
Sau đó được cố định ở tiền vàng và tiền bạc (chế độ song bản vị,
hình thái tiền tệ của giá trị ra đời, sau thì chỉ còn tồn tại vàng (chế
độ bản vị vàng)).
- Bản chất của tiền tệ
Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hóa
làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa khác, nó thể hiện
lao động xh và biểu hiện quan hệ giữa những người sx hàng hóa.
b. Chức năng:
* Thước đo giá trị:
- Thực chất của chức năng này là tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường
lượng giá trị của các hàng hóa, xác định hao phí lao động xh của mọi thứ
hàng hóa và giá trị của các hàng hóa được biểu hiện bằng một số tiền
nhất định.
- Đặc điểm:
 Thực hiện chức năng này nhất thiết phải là tiền vàng.
 Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền được gọi là giá cả hàng
hóa.
 Để làm chức năng thước đo giá trị thì bản thân tiền tệ cũng phải
được đo lường. Do đó phải có đơn vị tiền tệ. Đơn vị đo lường tiền
tệ là khối lượng nhất định của kim loại dùng làm tiền tệ. Ở mỗi
nước, đơn vị tiền tệ này có tên gọi khác nhau
* Phương tiện lưu thông:
- Khi tiền tệ ra đời, làm chức năng phương tiện lưu thông, tiền tệ là môi
giới trong việc trao đổi hàng hóa.
- Đặc điểm:
 Để thực hiện chức năng này, nhất thiết phải có tiền mặt.
 Công thức hàng hóa: M = (P.Q) / V
Trong đó: M là số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P là giá cả trung bình của hàng hóa
Q là sản lượng cung ứng trên thị trường
V là tốc độ quay vòng của các sản phẩm cùng loại
 Tốc độ quay vòng của đồng tiền ảnh hưởng rất lớn tới số lượng
tiền cần thiết trong lưu thông. Khi số vòng lưu thông càng lớn thì
số lượng tiền cần thiết trong lưu thông càng nhỏ.
* Phương tiện cất trữ:
- Làm phương tiện cất trữ, tiền được rút ra khỏi lưu thông và đi vào cất
trữ.
- Đặc điểm:
 Khi thực hiện chức năng này, số lượng tiền cần thiết trong lưu
thông thích ứng một cách tự phát đối với nền kinh tế.
 Điều kiện để tiền tệ thực hiện được chức năng phương tiện cất trữ:
tiền phải có giá trị và phải là tiền vàng, tiền bạc.
 Hình thức cất trữ: vàng bạc hoặc tiền gửi ngân hàng.
* Phương tiện thanh toán:
- Tiền làm phương tiện thanh toán được dùng để chi trả sau khi công
việc giao dịch, mua – bán hoàn thành.
- Đặc điểm:
 Gắn liền với chế độ tín dụng, trong đó có tín dụng thương mại là
mua bán chịu hàng hóa.
 Xuất hiện 1 loại tiền mới – tiền tín dụng.
* Tiền tệ thế giới:
- Chức năng tiền tệ thế giới là dùng tiền làm công cụ mua và thanh toán
quốc tế, công cụ tín dụng, di chuyển của cải từ nước này sang nước
khác.
- Đặc điểm:
 Làm chức năng tiền tệ thế giới thì phải là tiền vàng hoặc tiền tín
dụng được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế.
2.1.4. Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu
tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay
a. Dịch vụ:
- Là hàng hóa vô hình
- Quá trình sx và tiêu dùng diễn ra đồng thời, không thể cất trữ
- Hàng hóa dịch vụ ngày càng phổ biến và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn
trong tổng sản phẩm xh
b. Quan hệ trao đổi một số trường hợp khác hàng hóa:
* Hàng hóa quyền sử dụng đất:
- Hàng hóa này xuất hiện ở những quốc gia mà đất đai thuộc quyền sở
hữu của nhà nước và nhà nước giao quyền sử dụng đất cho người dân.
- Giá trị quyền sử dụng đất không do hao phí lao động quyết định mà do
khả năng sinh lời của việc sử dụng đất đai quyết định.
- Mua bán quyền sử dụng đất là một hình thức phân phối lại thu nhập.
* Hàng hóa thương hiệu:
- Thương hiệu là danh tiếng, có ảnh hưởng lớn đến quyết định của người
tiêu dùng.
- Trong nền kinh tế thị trường, thương hiệu được mua bán, trao đổi.
- Giá trị thương hiệu phụ thuộc vào khả năng đem lại lợi nhuận của
thương hiệu đó.
* Hàng hóa chứng khoán:
- Chứng khoán là những giấy tờ có giá: cổ phiếu, trái phiếu, thương
phiếu, hối phiếu, chứng quyên...
- Chứng khoán được mua bán trao đổi trên thị trường.
- Giá chứng khoán phụ thuộc vào khả năng sinh lợi của chứng khoán.
2.2. Thị trường và nền kinh tế thị trường
2.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
* Khái niệm:
- Nghĩa hẹp: sự trao đổi mua bán hàng hóa gắn với một không gian, thời
gian, địa điểm nhất định.
VD: chợ cóc Đà Lạt, chợ trên sông (Cần Thơ), chợ phiên...
- Nghĩa rộng: là tổng thể các mối quan hệ và hình thức trao đổi mua bán
hàng hóa trực tiếp hoặc gián tiếp.
VD: sở giao dịch chứng khoán, siêu thị, sàn giao dịch điện tử...
* Phân loại thị trường:
- Theo đối tượng giao dịch: thị trường lúa gạo, dầu mỏ...
- Theo ý nghĩa vai trò: thị trường các yếu tố sx, tư liệu lao động
- Theo tính chất cơ chế: thị trường tự do, thị trường cạnh tranh...
- Theo quy mô phạm vi: thị trường địa phương, thị trường quốc tế...
b. Vai trò của thị trường:
- Thứ nhất, thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi
trường cho sản xuất phát triển.
- Thứ hai, thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xh,
tạo ra cách thức phân bố nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
- Thứ ba, thị trường gắn kết nền kinh tế thành một thể thống nhất, gắn
các quá trình kinh tế trong nước với các quá trình kinh tế thế giới.
2.2.2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền
kinh tế thị trường
a. Nền kinh tế thị trường:
- Khái niệm: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường...
- Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường:
 Sự tồn tại đa dạng của các chủ thể kinh tế do có nhiều hình thức sở
hữu khác nhau. Các chủ thể kinh tế bình đẳng trước pháp luật.
 Thị trường giữ vai trò quyết định trong phân bố nguồn lực...
 Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường...
 Là nền kinh tế mở...
b. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường:
* Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Quy luật này xác định số lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông.
- Công thức xác định số lượng tiền cần thiết trong lưu thông:
P . Q− (G 1+G 2 ) +G3
M= V

Trong đó: M: số lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông


P.Q: tổng giá cả hàng hóa
G1: tổng giá cả hàng hóa mua bán chịu
G2: tổng giá cả hàng hóa thanh toán khấu trừ
G3: tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
V: tốc độ chu chuyển trung bình của tiền
* Quy luật giá trị:
- Nội dung: theo quy luật này, sx và trao đổi hàng hóa được thực hiện
theo hao phí lao động xh cần thiết.
- Tác dụng:
 Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa
 Kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, hạ giá thành
sản phẩm, thúc đẩy LLSX phát triển
 Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sx hàng hóa
thành người giàu, người nghèo.

CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ


TRƯỜNG
3.1. Lý luận của Mác về giá trị thặng dư
3.1.1. Nguồn gốc của Giá trị thặng dư
- Chủ nghĩa tư bản chỉ xuất hiện khi thỏa mãn 2 điều kiện:
 Điều kiện 1: Của cải được tập trung lại trong tay một số ít người
với một lượng đủ để lập ra các xí nghiệp.
 Điều kiện 2: Trong xh có một lớp người được tự do về thân thể,
nhưng không có tư liệu sx.
- 2 con đường:
 Con đường 1: quy luật giá trị
 Con đường 2: TLNT
a. Công thức chung của tư bản:
- Tiền tệ muốn chuyển thành tư bản phải có đầy đủ 3 điều kiện:
 Điều kiện 1: phải có một lượng tiền đủ lớn để mua sức lao động và
tư liệu sx.
 Điều kiện 2: Tiền tệ phải được đưa vào lưu thông
 Điều kiện 3: Phải sử dụng nhằm mục đích bóc lột sức lao động làm
thuê để mang lại tiền tệ phụ thêm cho người sở hữu nó.
- 2 công thức lưu thông hàng hóa:
 H_T_H: lưu thông hàng hóa giản đơn (Hàng_Tiền_Hàng)
 T_H_T’: lưu thông hàng hóa tư bản chủ nghĩa (công thức chung
của tư bản)
Lưu thông hàng hóa Lưu thông hàng hóa
Công thức
giản đơn tư bản
Đều cấu thành bởi 2 yếu tố: Tiền và Hàng
Đều chứa đựng 2 hành vi đối lập: mua và bán
Giống nhau
Đều biểu hiện kinh tế giữa người mua và
người bán
Trình tự Bán – Mua Mua – Bán
Điểm
xuất phát
Hàng Tiền
và điểm
kết thúc
Khác
Tiền (giá trị và giá trị
nhau Mục đích Hàng (giá trị sử dụng)
tăng thêm)
Giới hạn Không có giới hạn:
Có giới hạn
vận động T-T’-T”...
Vai trò
Tiền Hàng
trung gian
Trong đó: T’ = T + T

Ngang giá Không tạo ra M

Lưu thông Bán đắt

Không ngang giá Mua rẻ

Mua rẻ - Bán đắt

Ngoài lưu thông Không có M


b. Hàng hóa sức lao động:
- Sức lao động: là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại
trong một con người và được người đó sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
 Người lao động được tự do về thân thể
 Họ không có TLSX
* Thuộc tính giá trị:
- Chất: giá trị hàng hóa sức lao động là hao phí lao động xh cần thiết để
sx và tái sx ra sức lao động
- Lượng: lượng giá trị hàng hóa sức lao động bằng lượng giá trị các tư
liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì đời sống của người công nhân
- Đặc điểm:
 Giá trị hàng hóa sức lao động bao gồm 3 bộ phận:
 Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx ra sức lao động
 Phí tổn đào tạo
 Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết nuôi sống gia đình
 Giá trị của hàng hóa sức lao động còn bao hàm cả 2 yếu tố: tinh
thần và lịch sử.
* Thuộc tính giá trị sử dụng:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là công dụng của hàng hóa
sức lao động thể hiện ở quá trình tiêu dùng nó, tức là quá trình lao động
để sx ra một hàng hóa, một dịch vụ nào đó.
- Đặc điểm:
 Trong quá trình lao động, người công nhân tạo ra lượng giá trị mới
lớn hơn giá trị sức lao động của họ
 Chỉ bán quyền sử dụng
 Khi tiêu dùng bị mất đi nhưng có khả năng tái tạo
c. Sự sx ra giá trị thặng dư:
Sự thống nhất giữa quá trình sx ra giá trị sử dụng và quá trình sx ra giá
trị thặng dư
- Quá trình sx tư bản chủ nghĩa là một quá trình 2 mặt: quá trình sx ra
giá trị sử dụng và quá trình lớn lên của giá trị hay là quá trình sx ra giá
trị thặng dư.
- Quá trình sx tư bản chủ nghĩa đồng thời là quá trình nhà tư bản tiêu
dùng TLSX và sức lao động, vì vậy nó có đặc điểm:
 Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản
 Sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của nhà tư bản
- Giả định:
 Nhà tư bản mua TLSX và sức lao động đúng giá trị
 Khấu hao máy móc, vật tư đúng định mức kỹ thuật
 Hao phí lao động cá biệt bằng hao phí lao động xh cần thiết
VD: Để sx ra 50kg sợi cần
 50kg bông = 50$
 1 người công nhân cần 4h để chuyển hết 50kg bông thành 50kg sợi
 Khấu hao máy móc trong 4h là 3$
 Giá trị sức lao động trong 1 ngày (8h lao động) là 15$
 1h người công nhân tạo ra lượng giá trị là 3,75$
Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm mới
Giá trị của bông chuyển hóa
Tiền mua bông (50kg): 50$
thành sợi: 50$
Giá trị của máy móc được
Khấu hao máy móc: 3$
chuyển hóa vào sợi: 3$
Tiền mua sức lao động trong 1 Giá trị mới do công nhân tạo ra
ngày (8h): 15$ (4h): 15$
Tổng: 68$ Tổng: 68$
Chi phí sx Giá trị sản phẩm mới
Giá trị của bông chuyển hóa
Tiền mua bông (100kg): 100$
thành sợi: 100$
Giá trị của máy móc được
Khấu hao máy móc: 6$
chuyển hóa vào sợi: 6$
Tiền mua sức lao động trong 1 Giá trị mới do công nhân tạo ra
ngày (8h): 15$ (8h): 30$
Tổng: 121$ Tổng: 136$

 Kết luận:
 Sản phẩm mới tạo ra gồm 2 bộ phận: giá trị cũ do lao động
quá khứ tái hiện (106$) và giá trị mới do lao động sống của
công nhân tạo ra (30$)
 Giá trị thặng dư: là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài
giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư
bản chiếm không
 Giá trị thặng dư được tạo ra trong quá trình sx chứ không
phải trong quá trình lưu thông
 Ngày lao động của công nhân trong xí nghiệp tư bản chủ
nghĩa được chia thành 2 phần: Phần lao động cần thiết tạo ra
lượng giá trị ngang bằng giá trị sức lao động của người công
nhân (t); và phần lao động thặng dư tạo ra giá trị thặng dư
cho nhà tư bản (t’)
d. Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
* Tư bản bất biến:
- Là bộ phận tư bản mua TLSX
- Được lao động cụ thể bảo toàn và dịch chuyển nguyên vẹn vào giá trị
sản phẩm
- Kí hiệu: c
* Tư bản khả biến:
- Là bộ phận tư bản mua sức lao động
- Nhờ lao động trừu tượng mà tăng lên về lượng trong giá trị sản phẩm
- Kí hiệu: v
* Ý nghĩa của sự phân chia:
- Việc phát hiện ra tính chất 2 mặt của lao động sx hàng hóa đã giúp
phân biệt sự khác nhau giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến. Đến lượt
phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến lại vạch rõ vai trò của từng
bộ phận tư bản trong tạo ra giá trị mới.
- Nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo ra,
còn tư bản bất biến tuy không là nguồn gốc của giá trị thặng dư nhưng
quyết định năng suất lao động của công nhân trong quá trình sx.
- Việc nhận thức chính xác máy móc chỉ chuyển giá trị sang sản phẩm
theo mức độ khấu hao chứ không làm tăng giá trị, có ý nghĩa quan trong
trong quản lý kinh tế.
Dưới góc độ của quá trình tạo ra giá trị cũng như quá
trình tăng giá trị

Tư bản bất biến: C Tư bản khả biến: V

Bộ phận tư bản biểu hiện thành Bộ phận tư bản biểu hiện thành sức
TLSX lao động

Trong quá trình sx không thay đổi Tăng giá trị trong quá trình SX (thay
lượng giá trị của mình đổi về lượng)

Là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư


Là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư
(m)
e. Tiền công:
- Bản chất tiền công trong chủ nghĩa tư bản là hình thức biểu hiện bằng
tiền của giá trị sức lao động, hay giá cả của sức lao động, nhưng lại biểu
hiện ra bề ngoài thành giá cả của lao động.
 Giá trị mới người công nhân tạo ra: v+m
 Giá trị nhà tư bản trả cho công nhân: v
- Cách tính tiền công:
 Tiền công tính theo thời gian
 Tiền công tính theo sản phẩm
- Các hình thức cơ bản của tiền công:
 Tiền công danh nghĩa
 Tiền công thực tế
f. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản:
* Tuần hoàn của tư bản:
TLSX
T H Sx H’ T’
Sức lao động
Giai đoạn lưu thông 1

Giai đoạn sx
Giai đoạn
lưu thông 2

- Giai đoạn 1: tuần hoàn của tư bản tiền tệ


 Hình thức tồn tại (hình thái): tư bản tiền tệ
 Chức năng: chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sx giá trị thặng dư
 Kết thúc: Tư bản tiền tệ -> tư bản sx
- Giai đoạn 2: tuần hoàn của tư bản sx
 Hình thức tồn tại (hình thái): tư bản sx
 Chức năng: sx giá trị thặng dư
 Kết thúc: Tư bản sx -> tư bản hàng hóa
- Giai đoạn 3: tuần hoàn của tư bản hàng hóa
 Hình thức tồn tại (hình thái): tư bản hàng hóa
 Chức năng: thực hiện giá trị tư bản và giá trị thặng dư
 Kết thúc: tư bản hàng hóa -> tư bản tiền tệ
=>Xuất phát từ tư bản tiền tệ qua tư bản hàng hóa và lại kết thúc tại tư
bản tiền tệ.
- Khái niệm: tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua
3 giai đoạn, lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện 3 chức năng
khác nhau để rồi quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng
dư.
* Chu chuyển của tư bản:
- Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách là một quá trình định
kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của tư
bản.
TLSX
T H Sx H’ T’
Sức lao động
- Thời gian chu chuyển tư bản là thời gian kể từ khi nhà tư bản bỏ tư bản
ra cho đến khi thu về có kèm theo giá trị thặng dư.
Thời gian chu chuyển tư bản = thời gian sx + thời gian lưu thông
- Thời gian sx là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực sx.
Thời gian sx = thời gian lao động + thời gian gián đoạn lao động + thời
gian dự trữ sx
- Thời gian lưu thông là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông.
Thời gian lưu thông = thời gian mua + thời gian bán + thời gian vận
chuyển
 Chỉ có thời gian lao động là mang lại giá trị thặng dư
- Tốc độ chu chuyển của tư bản là số vòng chu chuyển của tư bản trong
một năm.
CH
C= ch

Trong đó: N – số vòng chu chuyển tư bản


CH – thời gian tư bản vận động trong năm (tính bằng ngày, tháng, năm)
ch: thời gian một vòng chu chuyển
* Tư bản cố định và tư bản lưu động:
- Tư bản cố định:
 Khái niệm: là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới hình thái tư liệu lao
động (máy móc, thiết bị, nhà xưởng...)
 Đặc điểm:
Giá trị: chuyển dịch dần dần vào giá trị sản phẩm mới theo từng
chu kỳ.
- Tư bản lưu động:
 Khái niệm: là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới hình thái sức lao động
và nguyên vật liệu
 Đặc điểm:
Giá trị được dịch chuyển toàn bộ sang giá trị sản phẩm mới trong 1
chu kỳ sx.
VD: trong quá trình may một chiếc áo:
Vải: tư bản lưu động
Phụ kiên: tư bản lưu động
Máy may: tư bản cố định
Thợ may: tư bản lưu động

Tư liệu lao động (giá trị của tư Tư bản cố


liệu lao động) định

Tư bản bất TLSX (giá trị


biến của TLSX)

Đối tượng lao động (giá trị đối


tượng lao động)
Tư bản lưu
động
Tư bản khả Sức lao động (giá trị sức lao
biến động)

Vai trò của từng bộ phận trong quá Cách thức dịch chuyển giá
Tư bản trị của từng bộ phận vào sản
trình tạo ra giá trị thặng dư
phẩm mới

3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư


- Giá trị thặng dư là kết quả của sự hao phí lao động trong sx.
- Trong nền kinh tế thị trường chỉ có 2 giai cấp tư sản và vô sản, giá trị
thặng dư mang bản chất quan hệ giai cấp trong đó nhà tư bản làm giàu
trên cơ sở thuê mướn lao động của giai cấp công nhân hay nhà tư bản
bóc lột công nhân làm thuê để thu được giá trị thặng dư.
- Trong điều kiện ngày nay, quan hệ này vẫn diễn ra nhưng dưới hình
thức văn minh, mức độ, trình độ tinh vi hơn.
* Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư:
- Tỷ suất giá trị thặng dư:
 Là tỷ lệ % giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến.
 Công thức tính:
m t'
m’ = v x 100 = t x 100
 Ý nghĩa: phản ánh trình độ bóc lột lao động làm thuê
- Khối lượng giá trị thặng dư:
 Là tích số giữa tỉ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản khả biến
 Công thức tính:
M = m’ x V
 Ý nghĩa: phản ánh quy mô bóc lột lao động làm thuê
3.1.3. Các phương pháp sx giá trị thặng dư
a. Hai phương pháp sx giá trị thặng dư:
* Phương pháp sx giá trị thặng dư tuyệt đối:
- Khái niệm: sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu
được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong
khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu
không thay đổi.
- Sơ đồ 4h 4h

8h t t’

4h 6h
10h t t’

m’ = 4/4 x 100% = 100%


Phương pháp sx giá trị thặng dư tuyệt đối
m’ = 6/4 x 100% = 150%
M = m’ x V
- Biện pháp:
 Kéo dài ngày lao động
 Tăng cường độ lao động
* Phương pháp sx giá trị thặng dư tương đối:
- Khái niệm: sx giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được
nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu do đó kéo dài thời gian lao động
thặng dư trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
- Sơ đồ: 4h 4h

8h t t’

2h 6h

8h t t’

m’ = 4/4 x 100% = 100%


Phương pháp sx giá trị thặng dư tương đối
m’ = 6/2 x 100% = 300%
- Biện pháp: Tăng năng suất lao động xã hội để rút ngắn thời gian lao
động tất yếu.
b. Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Khái niệm: Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu
được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng
hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
- Biện pháp: đi đầu trong việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sx
Xí Giá trị Sản Tổng Giá trị Tổng Lợi
nghiệp cá biệt lượng giá trị cá thị giá trị nhuận
biệt trường thị siêu
trường ngạch
A 2 70 140 2,4 168 + 28
B 3 20 60 2,4 48 -12
C 4 10 40 2,4 24 -16
100 240 240

 Điểm giống nhau giữa giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng
dư tương đối đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
 Điểm khác nhau:
 Giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao
động cá biệt
 Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao
động xã hội
 Giá trị thặng dư siêu ngạch: Do một số nhà tư bản có kỹ thuật
tiên tiến thu được
Quan hệ giữa Tư bản – Tư bản
 Giá trị thặng dư tương đối: Do toàn bộ giai cấp tư sản thu
được
Quan hệ giữa tư bản – lao động
 Giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của giá trị thặng dư tương
đối.
 Giá trị thặng dư siêu ngạch biến thành giá trị thặng dư tương đối
khi năng suất lao động cá biệt biến thành năng suất lao động xã hội
(Khi công nghệ được ứng dụng 1 cách đại trà trên thị trường)
3.2. Tích lũy tư bản
3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản
- KN: Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại thường xuyên
và phục hồi không ngừng
- 2 loại tái sản xuất
 Tái sx giản đơn
 Tái mở rộng
VD:
NTB = 100 = c + v
c/v = 4/1, m’ = 100% (m’ = m/v)
- Mô phỏng cho tái sản xuất giản đơn
 Năm 1: 80c + 20v + 20m
 Năm 2: 80c + 20v + 20m
- Mô phỏng cho tái sản xuất mở rộng
 Năm 1: 80c + 20v + 20m

10m1 10m2

8∆ c 2 ∆ v
 Năm 2: 88c + 22v + 22m
- Thực chất của tích lũy tư bản: là quá trình tái sx ra tư bản với quy mô
ngày cảng mở rộng
- Nguồn gốc của tích lũy tư bản: từ giá trị thặng dư
 Động cơ khiến các nhà tư bản ngày nay đều thực hiện tái sx mở
rộng hơn tái sx giản đơn hay nói cách khác là tích lũy tư bản nhiều
hơn tái sx giản đơn là: Làm cho quy mô năm sau lớn hơn quy mô
năm trước, làm cho sức mạnh lớn hơn.
3.2.2. Nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy
- Nếu M không đổi, quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào tỷ lệ phân
chia giá trị thặng dư thành quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng
- Nếu tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng
không đổi, quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào M. M phụ thuộc vào:
 Trình độ khai thác sức lao động
 Năng suất lao động xã hội
 Sử dụng hiệu quả máy móc
 Quy mô tư bản ứng trước
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
- Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: c/v
 Chênh lệch về thu nhập của nhà tư bản và người lao động ngày
càng tăng cả về số tuyệt đối và số tương đối
 Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
- KN: Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng
cách tư bản hóa giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó, nó là kết
quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
- KN: Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng
cách hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản
cá biệt khác lớn hơn.

10m1 8∆ c
VD: Năm 1: 80c + 20v + 20m 10m2 2∆ v
Năm 2: 88c + 22v + 22m
VD: A: 1000 USD
B: 2000 USD D: 6000 USD
C: 3000 USD
* Tập trung tư bản và tích tụ tư bản
Tích tụ tư bản Tập trung tư bản
Giống Đều làm tăng quy mô của TBCB
Khác Nguồn: GTTD Các TB có sẵn
Giới hạn: có Giới hạn: không
Kết quả: Tăng quy mô tư bản xã hội Không tăng quy mô tư
bản xã hội
Quan hệ xã hội: Phản ánh quan hệ Tư Phản ánh quan hệ
bản – Lao động làm thuê cạnh tranh giữa các
NTB
Tốc độ: Chậm Nhanh
- Tốc độ tăng quy mô: do nguồn.
3.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế
thị trường
3.3.1. Lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất:
- Chi phí sản xuất là những chi phí mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng
hóa
- Kí hiệu: k = c + v
- Khi xuất hiện phạm trù CPSX, Gía trị hàng hóa thhay đổi
- G = c + v + m chuyển thành G= k + m
- Vai trò của chi phí sản xuất:
 Bù đắp tư bản về mặt hiện vật và giá trị, đảm bảo điều kiện tái sx
trong nền kinh tế thị trường.
 Là căn cứ quan trọng trong cạnh tranh giữa các nhà tư bản.
b. Bản chất lợi nhuận:
- Lợi nhuận: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và chi phí sx.
- Ký hiệu: p
- Thực chất lợi nhuận chính là giá trị thặng dư khi được quan niệm do tư
bản ứng trước sinh ra
G=c+v+m
k=c+v
G=k+m (k: chi phí sx)
G=k+p
- Trong kinh doanh, lượng lợi nhuận thu về có thể cao hơn hoặc thấp
hơn giá trị thặng dư:
 Nếu cung > cầu, giá cả < giá trị => p < m
 Nếu cung < cầu, giá cả > giá trị => p > m
 Nếu cung = cầu, giá cả = giá trị => p = m
- Nếu nhà tư bản bán hàng hóa với giả cả < giá trị thì nhà tư bản có thu
được p (lợi nhuận) hay không?
 TH1: k = (c + v) < giá cả < giá trị = (c + v + m)
 Vẫn thu được p < m
 TH2: giá cả < giá trị = (c + v + m)
Giá cả < k = (c + v)
 Không thu được p
c. Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận:
- Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ lệ % giữa lợi nhuận và tư bản ứng trước.
- Công thức tính:
p
p’ = c+ v
× 100 (%)

- Ý nghĩa: phản ánh mức doanh lợi của đầu tư tư bản


- Tỉ suất lợi nhuận trở thành động cơ mạnh nhất thúc đẩy hoạt động cạnh
tranh.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận:
 Tỉ suất giá trị thặng dư
 Cấu tạo hữu cơ của tư bản
 Tốc độ chu chuyển tư bản
 Tiết kiệm tư bản bất biến
VD: a. NTB = 100, c/v = 4/1, m’ = 100%
GTHH = G = c + v + m = 80c + 20v + 20m
p 20
p’ = c+ v
× 100 = 100
×100 = 20%

b. c/v = 3/2
GTHH = 60c + 40v + 40m
40
p’ = 100
×100 = 40%

d. Lợi nhuận bình quân:


- Khái niệm: Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các xí nghiệp
tư bản kinh doanh trong các ngành sx khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi
đầu tư có lợi hơn.
- Đặc điểm:
 Nguyên nhân: Trong xh có nhiều ngành sx khác nhau, lợi nhuận
thu được và tỷ suất lợi nhuận không giống nhau, các nhà tư bản
chọn ngành nào có tỷ suất lợi nhuận cao hơn để đầu tư.
 Mục đích: tìm nơi đầu tư có lợi nhất
 Biện pháp: tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác
 Kết quả: hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình
quân
- Cạnh tranh giữa các ngành là cơ chế cho sự hình thành lợi nhuận bình
quân.
- Do sự chênh lệch về tỉ suất lợi nhuận giữa các ngành, tư bản di chuyển
từ những ngành có tỉ suất lợi nhuận thấp sang ngành có tỉ suất lợi nhuận
cao và ngược lại.
VD:
Ngành sx Chi phí sx m’ p p’
Cơ khí 80c + 20v 100% 20 20%
Dệt 70c + 30v 100% 30 30%
Da 60c + 40v 100% 40 40%
Tổng 300 90
Cơ khí: cung giảm, cung < cầu, giá cả tăng, p’ = 20% => 30%
Da: cung tăng, cung > cầu, giá cả giảm, p’ = 40% => 30%
e. Lợi nhuận thương nghiệp:
- Khái niệm: Trong chủ nghĩa tư bản, tư bản thương nghiệp là một bộ
phận của tư bản công nghiệp được tách rời ra và phục vụ quá trình lưu
thông hàng hóa của tư bản công nghiệp.
- Đặc điểm: vừa phụ thuộc vào tư bản công nghiệp, vừa có tính độc lập
tương đối.
- Vai trò:
 Một là làm cho tư bản công nghiệp có sự chuyên môn hóa trong sx
 Hai là: khi tư bản thương nghiệp chuyên trách thực hiện lưu thông
hàng hóa cho tư bản công nghiệp. Cùng một lúc họ phục vụ cho
nhiều nhà tư bản. Do đó họ có điều kiện tổ chức thương nghiệp lớn
tư bản công nghiệp. Điều này làm cho chi phí về tư bản và thời
gian bỏ vào lưu thông giảm đi rất nhiều.
- Lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị thặng dư được sáng
tạo ra trong lĩnh vực sx do nhà tư bản công nghiệp nhượng lại cho nhà tư
bản thương nghiệp, để nhà tư bản thương nghiệp tiêu thụ hàng hóa cho
mình.
3.3.2. Lợi tức
- Khái niệm: là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó
cho người khác sử dụng trong một thời gian nhằm nhận được số tiền lãi
nhất định.
- Công thức vận động của tư bản cho vay: T – T’
- Nguồn gốc:
 Quỹ khấu hao
 Mua nguyên vật liệu
 Trả công nhân
 Giá trị thặng dư chưa dùng đến
- Đặc điểm của tư bản cho vay:
 Quyền sử dụng tách rời quyền sở hữu
 Là hàng hóa đặc biệt: giá cả do giá trị sử dụng quyết định
 Là hình thái phiến diện nhất song được sùng bái nhất
- Thực chất lợi tức: là một phần giá trị thặng dư mà người đi vay thu
được thông qua sử dụng tiền vay
- Lợi tức là tỉ lệ % giữa lợi tức và tư bản cho vay
- Công thức tính:
z
z’ = tư bản cho vay
x 100 (%)

- Tỉ suất lợi tức phụ thuộc vào:


 Tỉ suất lợi nhuận bình quân
 Quan hệ cung cầu về tư bản cho vay
3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
- Tư bản kinh doanh nông nghiệp là một bộ phận tư bản xh đầu tư vào
nông nghiệp:
 Quan hệ sx trong nông nghiệp biểu hiện mối quan hệ của 3 giai
cấp:
 Giai cấp địa chủ: là người độc quyền sở hữu ruộng đất
 Giai cấp tư sản: là người kinh doanh ruộng đất
 Công nhân nông nghiệp: là người làm thuê cho nhà tư bản
 Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ lợi nhuận
bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho
địa chủ.
 Các loại địa tô:
 Địa tô chênh lệch:
 Khái niệm: là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi
nhuận bình quân được hình thành trên ruộng đất có điều
kiện sx thuận lợi. Nguồn gốc của nó là một phần giá trị
thặng dư do công nhân nông nghiệp làm thuê tạo ra.
Địa tô chênh lệch gắn với chế độ độc quyền kinh doanh
ruộng đất theo lối tư bản chủ nghĩa của nhà tư bản kinh
doanh ruộng đất.
 Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung – giá cả sx cá biệt
 Có hai loại địa tô chênh lệch:
 Địa tô chênh lệch I: là địa tô chênh lệch thu được
trên những ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên
thuộc loại trung bình và tốt, có vị trí gần thị
trường hoặc gần đường giao thông.
Giá cả sx
Giá cả sx
Tư cá biệt
chung Địa
bản P Sản (k + p)
Loại tô
đầu bình lượng Tổng
ruộng Tổng chênh
tư quân (tạ) sản 1 1
sản lệch
(k) phẩ tạ tạ
phẩm
m
Tốt 100 20 6 120 20 30 180 60
Trung
100 20 5 120 24 30 150 30
bình
Xấu 100 20 4 120 30 30 120 0

 Địa tô chênh lệch II: là địa tô thu được do thâm


canh mà có.
Giá cả sx cá Giá cả sx

Lần P Sản biệt chung Địa tô
Loại bản
đầu bình lượng Tổng Tổng chênh
ruộng đầu
tư quân (tạ) sản 1 tạ 1 tạ sản lệch

phẩm phẩm
Cùng Thứ
100 20 4 120 30 30 120 0
một 1
thửa Thứ
100 20 6 120 20 30 180 60
ruộng 2
Thứ
100 20 8 120 15 30 240 120
3
Trong đó: P là tỉ suất lợi nhuận
 Địa tô tuyệt đối:
 Độc quyền tư hữu ruộng đất, ngăn cản di chuyển tư bản
vào nông nghiệp
 Cấu tạo hữu cơ trong nông nghiệp thấp hơn trong công
nghiệp cho nên giá trị nông phẩm > giá cả sx chung của
nông phẩm
 Giá cả ruộng đất là giá mua địa tô theo lãi suất tiền gửi ngân hàng
mức địa tô
Giá cả ruộng đất = lãi suất ngân hàng
địa tô chênh lệch+ địa tô tuyệt đối
Mức địa tô = z'

CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN


KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
4.1.
4.1.1.
a. Nguyên nhân hình thành độc quyền và độc quyền nhà nước:
- Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữvij
thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền ở
những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất
cho sự ổn định của chế độ chính trị xh ứng với các điều kiện phát triển
nhất định trong các thời kỳ lịch sử.
- Nguyên nhân:
 Mức độ tích tụ và tập trung vốn ngày càng cao đòi hỏi phải có sự
điều tiết từ một trung tâm các hoạt động sx và phân phối
 Sự phát triển của phân công lao động làm xuất hiện một số ngành
mà tư bản tư nhân không muốn hoặc không thể đầu tư
 Sự thống trị của độc quyền tư nhân làm gia tăng sự phân hóa giàu
nghèo, làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giai cấp trong xh
 Do xu thế quốc tế hóa đời sống kinh tế, sự mở rộng của các liên
minh độc quyền quốc tế vấp phải hàng rào quốc gia, dân tộc và
xung đột về lợi ích với các đối thủ trên thị trường thế giới
b. Tác động của độc quyền trong nền kinh tế thị trường:
- Tác động tích cực:
 Tạo khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt
động khoa học kĩ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật
 Làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của
các tổ chức độc quyền
 Tạo ra sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển
theo hướng sx lớn, hiện đại
- Tác động tiêu cực:
 Độc quyền gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xh
 Độc quyền có thể kìm hãm tiến bộ kỹ thuật, do đó kìm hãm sự phát
triển kinh tế, xh
 Độc quyền nhà nước khi bị chi phối bởi lợi ích nhóm làm gia tăng
phân hóa giàu nghèo
4.1.2. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
- Độc quyền ra đời từ tự do cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh
mà còn làm cho cạnh tranh ngày càng gay gắt
4.2. Lý luận của V.I.Lênin về các đặc điểm kinh tế của độc quyền và
độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
4.2.1. Lý luận của V.I.Lênin về đặc điểm của độc quyền
- Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
- Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống
tài phiệt chi phối
- Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn
độc quyền
- Lôi kéo thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ
ảnh hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền.

You might also like