Professional Documents
Culture Documents
1. L{ luận của Karl Marx về sản xuất hàng hóa và hàng hóa.
2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình: “Kinh tế chính trị Mác – Lênin”, Tài liệu
tập huấn 2019.
2. Nguyễn Văn Trình, Nguyễn Tiến Dũng, Vũ Văn Nghinh:
“Lịch sử các học thuyết kinh tế” – NXB Đại học quốc
gia TP.HCM
3. Jared Diamond: “Súng, vi trùng và thép”, NXB Thế
giới, 2018.
4. Liaquat Ahamed: “Những ông trùm tài chính”, Nhà
Xuất bản Thế giới,2018
5. Karl Marx: “Tư Bản” , Tập thứ nhất, Quyển 1, phần 1
– NXB Tiến bộ Mát-xcơ-va, NXB Sự Thật – 1984
6. Yuval Noah Harari: “Lược sử loài người”, NXB Tri
thức, 2017.
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Lý luận của Karl Marx về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1.1. Sản xuất hàng hóa.
Sản xuất hàng hóa đưa loài người thoát khỏi tình trạng
mông muội, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh
chóng và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
Sản xuất tự cấp tự túc
Là kiểu tổ chức kinh tế
- xã hội mà sản phẩm
do lao động làm ra
nhằm thỏa mãn trực
tiếp nhu cầu của
người sản xuất ra nó.
Sản xuất tự cấp tự túc tồn tại thời kz lực lượng
sản xuất kém phát triển, quy mô sản xuất nhỏ lẻ.
Ngành sản xuất chính là săn bắn, hái lượm và
nông nghiệp sản xuất nhỏ.
Mối quan hệ giữa sản xuất tự cấp tự túc và
sản xuất hàng hóa
Sản xuất
tự cấp, tự túc
Sản xuất
hàng hóa
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
(1): Sự phân công lao
động xã hội
Chuyên môn hóa lao động, dẫn Diễn ra theo chiều rộng
đến chuyên môn hóa sản xuất và chiều sâu
Xuất hiện tình trạng vừa thừa, vừa thiếu cần có sự trao
đổi hàng hóa cho nhau
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
(2) Sự xuất hiện sở hữu
tư nhân dẫn đến sự độc
lập về lợi ích kinh tế
giữa các chủ thể
“Là những giá trị sử dụng, các hàng hóa khác nhau trước hết
về chất; là những giá trị trao đổi, các hàng hóa chỉ có thể
khác nhau về lượng mà thôi, do đó chúng không chứa đựng
một nguyên tử giá trị sử dụng nào cả” [5;55]
- Giá trị hàng hóa.
10 kg 2m
Gạo Vải
Hao
Hao phí
phí LĐ LĐ
trong trong
8 giờ 8 giờ
Giá trị
Thực hiện sử dụng Thực hiện
sau trước
Giá trị
Thuộc tính
Là thuộc tính XH
tự nhiên của hàng hóa
c. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính
• Thống nhất với nhau trong cùng một hàng hóa (hàng
hóa nào cũng phải có đầy đủ 2 thuộc tính).
• Có mâu thuẫn với nhau phải xét 2 thuộc tính tách rời
nhau trong cùng một hàng hóa:
+ Người bán có GTSD (phương tiện) nhưng quan tâm đến
GT (mục đích).
+ Thời gian: Người mua quan tâm đến GTSD thực hiện
giá trị (trả tiền) trước GTSD.
• Không gian: GT thực hiện ở thị trường, GTSD được biểu
hiện thông qua tiêu dùng.
1.2. Hàng hóa.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới hình thức cụ thể
của nghề nghiệp, chuyên môn nhất định.
- Lao động cụ thể
Cùng với nội dung vật chất cấu thành của sản phẩm.
Lao động cụ thể là một trong 2 yếu tố tạo ra giá trị sử
dụng của hàng hóa.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
- Lao động trừu tượng: là lao động của người sản xuất
hàng hóa khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó.
LĐ sản xuất ra Hao phí
Vải sức lực
Hàng Giá
Hai thuộc
hóa tính HH
trị sử
dụng
Giá
trị
1.2. Hàng hóa.
Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng
đến lượng giá trị hàng hóa.
Chất Lao động cụ thể tạo ra
Giá trị sử
dụng Nội dung vật chất cấu
thành
Lao động
Lao động
giản đơn
Lao động lười biếng
chuyên
môn
Lao
Lao động trừu động
tượng nào??? …
Lao
Lao động động
phức tạp chuyên
Lao động gia
siêng
năng
Thước đo của lượng giá trị hàng hóa.
“Với tư cách là những giá trị thì tất cả mọi hàng hóa đều chỉ là
những lượng thời gian lao động nhất định đã kết đọng lại” [5;57]
THỜI
Lượng GIAN
giá trị LAO Trong điều kiện Lợi nhuận
hàng ĐỘNG bình thường bình quân
hóa XH CẦN
THIẾT
Trong điều kiện Thất bại, bị
kém đào thải
Nokia 3310
(2017) Nokia 8250
Giá: 1,2tr (2003)
Giá: 3,2tr
Mức độ phức
NSLĐ tạp của LĐ
c. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa
• Để sản xuất ra hàng hóa cần phải chi phí lao
động gồm:
+ Lao động qúa khứ (c): tồn tại trong TLSX.
+ Lao động sống (v), là giá trị mới (v + m).
W=c+v+m
1.LÝ LUẬN CỦA KARL MARX VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1.3. Tiền
Nguồn gốc và bản chất của tiền Hình thái
tiền tệ
Tiền là kết quả của quá trình phát
triển sản xuất và trao đổi hàng hóa,
là sản phẩm của sự phát triển các Hình thái giá
hình thái giá trị từ thấp đến cao. trị chung
Lao động
Hình
Giá trị
XH của Kết Hình thái mở thái
hàng
người SX tinh rộng vật
hàng hóa
hóa
thể
Hình thái giá
Trừu tượng trị giản đơn
Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên.
5m 50 kg
vải thóc
Giá trị của vải được biểu hiện ở thóc và ngược lại. Tỷ lệ
trao đổi chưa thể cố định. Hình thái này có 3 đặc điểm:
Giá trị sử dụng trở thành hình thức biểu hiện giá trị,
Lao động cụ thể trở thành hình thức biểu hiện giá trị
Lao động tư nhân trở thành hình thức biểu hiện lao
động xã hội
Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Hình thái mở rộng của giá trị.
10 kg thóc
Giới hạn
1m cho sự trao
2 con gà
vải đổi hàng
hóa
2 vỏ sò
Giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện ở giá trị sử dụng
của nhiều hàng hóa. 1 vài loại hàng hóa đóng vai trò
vật ngang giá chung
Tỷ lệ trao đổi cố định hơn, nhưng vẫn là trao đổi trực tiếp
- Hình thái mở rộng của giá trị
Thóc Gà
Vải
Rượu
Chén,
giày
Giường bát
Cừu
Lợn
Nồi Ngà
voi
… … …
Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Hình thái chung của giá trị
10kg
chung chưa ổn
thóc
định
gà 10 m
0,1 chỉ vải
vàng
5kg cà
phê
Giường
Tiền Chén,
vỏ sò bát
…
Cừu
Lợn
…
Ngà …
Nồi … voi
Lịch sử ra đời của tiền tệ
31/05/2022 44
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
31/05/2022 45
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
= 2 con gà, hoặc - Giá trị của vải được biểu hiện ở 10 kg
thóc hoặc 2 con gà hoặc 0,1 chỉ vàng.
= 0,1 chỉ vàng,...
- Hình thái vật ngang giá đã được mở rộng
ra ở nhiều hàng hóa khác nhau.
31/05/2022 46
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
31/05/2022 47
Hình thái chung của giá trị
31/05/2022 48
Hình thái chung của giá trị
31/05/2022 49
Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Hình thái tiền tệ.
chung ổn định
Vật ngang giá
10kg
thóc 0,2
gam
5 con
gà vàng
0,1 chỉ
vàng
5kg cà
phê
Hình thái tiền tệ
31/05/2022 51
Bản chất của tiền tệ
52
Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Bản chất của tiền.
Tiền tệ
Phương thế giới
tiện
thanh
Phương
toán
tiện cất
Phương trữ
tiện lưu
Thước thông
đo giá trị
56
- Không cần thiết phải là tiền mặt.
- Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá
Thước cả hàng hóa.
đo giá
trị - Tiền tệ cũng phải được đo lường.
- Đơn vị tiền tệ và phần chia nhỏ tiêu chuẩn giá
cả.
- Tác dụng của tiền khi làm tiêu chuẩn giá cả khác
với tác dụng của tiền khi làm thước đo giá trị.
57
- Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
- Phải có tiền mặt.
- Trao đổi hàng hóa lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông
Phương hàng hóa ( Công thức: H – T – H).
tiện lưu
thông - Khi tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hóa làm cho
hành vi mua và hành vi bán tách rời nhau cả về thời gian
lẫn không gian.
- Trong lưu thông, tiền xuất hiện dưới hình thức vàng thoi,
bạc nén tiền đúc tiền giấy.
58
Ưu điểm
Phươn - Quá trình trao đổi hàng hóa được thuận tiện hơn.
g tiện
lưu Hạn chế
thông - Là mầm mống của khủng hoảng kinh tế và
những xáo trộn trong nền kinh tế hàng hóa.
59
- Là đại biểu cho mọi của cải xã hội dưới hình thái
Phươn giá trị
g tiện - Để làm phương tiện cất trữ tiền phải có đủ giá trị, tức
cất trữ
là tiền vàng, bạc.
- Tiền trong lưu thông thích ứng một cách tự phát với
nhu cầu tiền cần thiết cho lưu thông.
60
Ưu điểm
Phươn
g tiện - Góp phần điều hòa quá trình sản xuất và lưu thông
cất trữ hàng hóa
61
- Tiền được dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng,...
- Sản xuất và trao đổi phát triển mua bán chịu đến
Phươn kỳ thanh toán tiền được đưa vào lưu thông thanh toán:
g tiện + Một mặt, tạo khả năng trả nợ bằng cách thanh
thanh
toán toán khấu trừ lẫn nhau không cần tiền mặt
+ Mặt khác, nếu đến kỳ thanh toán một khâu nào đó
không thanh toán phá vỡ hệ thống khả năng khủng
hoảng
62
- Ngày nay, phương thức thanh toán hiện đại người ta dùng tiền
séc, tiền điện tử,...
Phươn
Ưu điểm
g tiện
thanh - Tạo điều kiện cho sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển
toán
Hạn chế
- Tạo nên mất ổn định của nền kinh tế.
63
- Khi trao đổi vượt biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức
năng tiền tệ thế giới.
Tiền tệ - Tiền phải có đủ giá trị (vàng) hoặc những đồng tiền
thế giới
được công nhận là tiền tệ thế giới (USD,…)
- Vàng được dùng để làm phương tiện mua bán hàng,
phương tiện thanh toán quốc tế và biểu hiện của cải nói
chung của xã hội.
64
Tiền mật mã (cryptocurrency) Bitcoin
Bitcoin là loại tiền mã hóa, được
phát minh bởi Satoshi Nakamoto
dưới dạng phần mềm mã nguồn mở
từ năm 2009. Bitcoin có thể được
trao đổi trực tiếp bằng kết nối
internet mà không cần thông qua tổ
chức tài chính trung gian nào
Không khắc
phục được sự
phân hóa sâu
sắc trong xã hội
2. Thị trường và vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường.
2.1.3. Một số quy luật chủ yếu của thị trường.
Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là hình thành giá trị
thị trường (giá trị xã hội) của từng loại hàng hóa
Thị
trường
Các chủ thể trung Nhà nước
gian
Mô hình kinh tế
- Mô hình kinh tế thị trường tự do
Thị
Nhà nước và Thị trường quyết trường
định các vấn đề cơ bản:
Nhà
- Sản xuất cái gì? nước
- Sản xuất như thế nào?
- Sản xuất cho ai?
- Giá cả bao nhiêu
- Vai trò của nhà nước vừa tôn trọng những quy luật của thị
trường, vừa khắc phục những nhược điểm, hạn chế do thị
trường gây ra
Câu hỏi ôn tập
1. Sản xuất hàng hóa là gì? Điều kiện ra đời của sản xuất hang hóa. Ưu
thế của sản xuất hàng hóa so với sản xuất tự cấp tự túc?
2. Hàng hóa là gì? Hai thuộc tính của hàng hóa? Tại sao giá trị hàng
hóa là phạm trù lịch sử?
3. Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì? Mối quan hệ
giữa tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa với hai thuộc
tính của hàng hóa?
4. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá
trị hàng hóa?
5. Nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền?
6. Thị trường là gì? Vai trò của thị trường?
7. Nền kinh tế thị trường là gì? Ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế
thị trường?
8. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường? Tác động cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường?
9. Vai trò một số chủ thể chính tham gia thị trường?