You are on page 1of 96

Đề cương bài giảng môn học.

KINH TẾ CHÍNH TRỊ


MÁC – LÊNIN
Chương 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THỊ TRƯỜNG

1. L{ luận của Karl Marx về sản xuất hàng hóa và hàng hóa.
2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình: “Kinh tế chính trị Mác – Lênin”, Tài liệu
tập huấn 2019.
2. Nguyễn Văn Trình, Nguyễn Tiến Dũng, Vũ Văn Nghinh:
“Lịch sử các học thuyết kinh tế” – NXB Đại học quốc
gia TP.HCM
3. Jared Diamond: “Súng, vi trùng và thép”, NXB Thế
giới, 2018.
4. Liaquat Ahamed: “Những ông trùm tài chính”, Nhà
Xuất bản Thế giới,2018
5. Karl Marx: “Tư Bản” , Tập thứ nhất, Quyển 1, phần 1
– NXB Tiến bộ Mát-xcơ-va, NXB Sự Thật – 1984
6. Yuval Noah Harari: “Lược sử loài người”, NXB Tri
thức, 2017.
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Lý luận của Karl Marx về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1.1. Sản xuất hàng hóa.

Sản xuất hàng hóa là kiểu


tổ chức kinh tế - xã hội mà
sản phẩm được sản xuất ra
để trao đổi mua bán trên
thị trường.

Sản xuất hàng hóa đưa loài người thoát khỏi tình trạng
mông muội, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh
chóng và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
 Sản xuất tự cấp tự túc
Là kiểu tổ chức kinh tế
- xã hội mà sản phẩm
do lao động làm ra
nhằm thỏa mãn trực
tiếp nhu cầu của
người sản xuất ra nó.
Sản xuất tự cấp tự túc tồn tại thời kz lực lượng
sản xuất kém phát triển, quy mô sản xuất nhỏ lẻ.
Ngành sản xuất chính là săn bắn, hái lượm và
nông nghiệp sản xuất nhỏ.
 Mối quan hệ giữa sản xuất tự cấp tự túc và
sản xuất hàng hóa

Sản xuất
tự cấp, tự túc

Sản xuất
hàng hóa
 Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
(1): Sự phân công lao
động xã hội

Phân công lao động xã


hội là sự phân chia lao
động trong xã hội thành
các ngành, các lĩnh vực
khác nhau. Phân công lao động xã hội

Chuyên môn hóa lao động, dẫn Diễn ra theo chiều rộng
đến chuyên môn hóa sản xuất và chiều sâu

Xuất hiện tình trạng vừa thừa, vừa thiếu cần có sự trao
đổi hàng hóa cho nhau
 Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
(2) Sự xuất hiện sở hữu
tư nhân dẫn đến sự độc
lập về lợi ích kinh tế
giữa các chủ thể

Trong lịch sử, sự tách biệt


giữa các chủ thể dựa trên
sự tách biệt về mặt sở hữu. “Chỉ có sản phẩm của những
lao động tư nhân độc lập và
không phụ thuộc vào nhau
Người này muốn tiêu dùng sản
mới đối diện với nhau như là
phẩm người khác phải thông
những hàng hóa” *5;222+
qua trao đổi, mua bán.
1. LÝ LUẬN CỦA KARL MARX VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1.2. Hàng hóa
Theo Karl Marx: hàng
hóa là sản phẩm của lao
động, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao
đổi mua bán.
• Hàng hóa
• + Phải là sản phẩm của lao động
• + Thỏa mãn nhu cầu của con người
• + Phải thông qua mua -bán
 So sánh giữa sản phẩm và hàng hóa
Sản phẩm Hàng hóa
(1) Là sản phẩm của lao động (1) Là sản phẩm của lao động
(2) Có ích (thỏa mãn nhu cầu (2) Có ích (thỏa mãn nhu cầu
nào đó con người) nào đó con người)
Kết luận: (3) Được trao đổi, mua bán
- Mọi hàng hóa đều là sản phẩm nhưng mọi sản phẩm không
phải là hàng hóa
- Sản phẩm được gọi là hàng hóa khi chúng được trao đổi,
mua bán
“Trong mọi trạng thái xã hội, sản phẩm lao động đều là
một vật phẩm tiêu dùng, nhưng chỉ có một thời kz phát
triển lịch sử nhất định mới biến sản phẩm lao động
thành hàng hóa” *5;85+
 Hai thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sử dụng của hàng hóa: là công dụng của vật phẩm
có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Giá trị sử dụng của hàng hóa
Lao động có Phạm trù
ích làm ra Tính vĩnh viễn
sản phẩm

ích GTSD

Nội dung vật SP thể hiện ra


chất cấu
thành trong tiêu
dùng
- Giá trị hàng hóa (mặt lượng)

Phụ thuộc vào Giá trị trao đổi


quan hệ cung cầu là quan hệ về
Giá trị số lượng lẫn
nhau giữa các
trao đổi giá trị sử dụng
Phụ thuộc giá trị khác nhau
hàng hóa

“Là những giá trị sử dụng, các hàng hóa khác nhau trước hết
về chất; là những giá trị trao đổi, các hàng hóa chỉ có thể
khác nhau về lượng mà thôi, do đó chúng không chứa đựng
một nguyên tử giá trị sử dụng nào cả” [5;55]
- Giá trị hàng hóa.

10 kg 2m
Gạo Vải

Hao
Hao phí
phí LĐ LĐ
trong trong
8 giờ 8 giờ

10 kg gạo = 2m vải = 8 giờ lao động xã hội


Hàng hóa không có giá trị (giá trị sử dụng) sẽ không
có giá trị trao đổi và ngược lại
• Giá trị HH là hao phí lao động xã hội cần thiết
để SX ra hàng hóa
Ví dụ
• A – Áo – 200 cái áo – 1h/1 áo – 100.000đ
• B - Áo – 1000 cái áo – 2h/1 áo – 200.000đ
• C – Áo – 100 cái áo – 3h/1 áo – 300.000đ
• => Doanh nghiệp B: Hao phí lđ XH
• => Doanh nghiệp A, C: Hao phí LĐ cá biệt
 Giá trị và giá cả

Giá cả là chỉ số đại lượng


giá trị hàng hóa, là chỉ số
của tỷ lệ trao đổi giữa
hàng hóa và tiền
- Giá cả ít khi thống nhất với giá trị mà xoay quanh giá trị
theo quy luật của cung cầu
(1) cung = cầu: giá cả = giá trị
(2) cung > cầu: giá cả < giá trị
(3) cung < cầu: giá cả >giá trị
Theo Karl Marx, có những thứ không có giá trị
nhưng lại có giá cả…
 Giá trị hàng hóa
- Giá trị của hàng hóa là
lao động xã hội của
người sản xuất hàng hóa
“kết tinh” trong hàng hóa
đó. Giá trị là phạm trù
lịch sử.
- Sản phẩm nào không có lao động kết tinh trong đó thì sản
phẩm đó không có giá trị
- Sản phẩm hao phí lao động càng nhiều thì giá trị càng cao
- Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị. Giá trị là
nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
- Giá trị hàng hóa.

Lao động xã hội Xác định Giá trị


của người sản Giá trị trao đổi
xuất hàng hóa hàng
Biểu hiện
“kết tinh” trong hóa bằng tiền Giá cả
hàng hóa đó
 Mối quan hệ giữa GTSD và giá trị
hàng hóa

Công dụng Lao động XH của


của vật phẩm người SX HH

Giá trị
Thực hiện sử dụng Thực hiện
sau trước
Giá trị

Thuộc tính
Là thuộc tính XH
tự nhiên của hàng hóa
c. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính
• Thống nhất với nhau trong cùng một hàng hóa (hàng
hóa nào cũng phải có đầy đủ 2 thuộc tính).
• Có mâu thuẫn với nhau phải xét 2 thuộc tính tách rời
nhau trong cùng một hàng hóa:
+ Người bán có GTSD (phương tiện) nhưng quan tâm đến
GT (mục đích).
+ Thời gian: Người mua quan tâm đến GTSD thực hiện
giá trị (trả tiền) trước GTSD.
• Không gian: GT thực hiện ở thị trường, GTSD được biểu
hiện thông qua tiêu dùng.
1.2. Hàng hóa.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới hình thức cụ thể
của nghề nghiệp, chuyên môn nhất định.
- Lao động cụ thể

Có đối tượng riêng

Có mục đích riêng


Lao
động Có phương tiện riêng
cụ
thể Có phương pháp riêng

Có kết quả riêng

Cùng với nội dung vật chất cấu thành của sản phẩm.
Lao động cụ thể là một trong 2 yếu tố tạo ra giá trị sử
dụng của hàng hóa.
 Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
- Lao động trừu tượng: là lao động của người sản xuất
hàng hóa khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó.
LĐ sản xuất ra Hao phí
Vải sức lực

Gạt bỏ lao động cụ thể


LĐ sản xuất ra
Thóc
LĐ SX ra máy
tính LAO GIÁ
ĐỘNG TRỊ
LĐ SX ra điện TRỪU HÀNG
thoại TƯỢNG HÓA
LĐ SX ra giày dép

Hao phí thần


LĐ cụ thể SX ra … kinh
 Mối quan hệ giữa tính hai mặt của lao động
SXHH và hai thuộc tính hàng hóa
Lao
Tính chất động
Lao 2 mặt LĐ cụ
Lao

LĐ được tiến hành như thế nào

Đã tiêu phí lao động trong bao lâu


SXHH thể
động động

LĐ có { nghĩa về mặt chất

LĐ có { nghĩa về mặt lượng


TT

Hàng Giá
Hai thuộc
hóa tính HH
trị sử
dụng
Giá
trị
1.2. Hàng hóa.
 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng
đến lượng giá trị hàng hóa.
Chất Lao động cụ thể tạo ra
Giá trị sử
dụng Nội dung vật chất cấu
thành

Lao động trừu


Hàng tượng của người SX
Lượng Chất
hóa “kết tinh” trong
hàng hóa
Giá trị
Lượng lao động hao
Lượng phí để SX hàng hóa
đó quyết định
 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố
ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.

Lao động
Lao động
giản đơn
Lao động lười biếng
chuyên
môn

Lao
Lao động trừu động
tượng nào??? …

Lao
Lao động động
phức tạp chuyên
Lao động gia
siêng
năng
 Thước đo của lượng giá trị hàng hóa.

Là thời gian cần (LƯỢNG =THỜI GIAN) Trong hoàn cảnh


thiết SX ra 1 đơn LAO ĐỘNG XH CẦN
vị hàng hóa THIẾT XH nhất định

Trong điều kiện


bình thường của
xã hội

Trình độ kỹ Trình độ khéo Cường độ lao


thuật trung bình léo trung bình động trung bình
 Thước đo của lượng giá trị hàng hóa.

“Với tư cách là những giá trị thì tất cả mọi hàng hóa đều chỉ là
những lượng thời gian lao động nhất định đã kết đọng lại” [5;57]

Trong điều Lợi nhuận


kiện tốt cao

THỜI
Lượng GIAN
giá trị LAO Trong điều kiện Lợi nhuận
hàng ĐỘNG bình thường bình quân
hóa XH CẦN
THIẾT
Trong điều kiện Thất bại, bị
kém đào thải
Nokia 3310
(2017) Nokia 8250
Giá: 1,2tr (2003)
Giá: 3,2tr

Điều gì đã làm lượng giá trị của hàng hóa


thay đổi???
 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá
trị hàng hóa.
Lượng giá trị Luôn thay
hàng hóa đổi

Năng suất lao động Mức độ


phức tạp LĐ
NSLĐ cá biệt NSLĐ xã hội
Lao động Lao động
Cá biệt từng nhà Năng suất lao giản đơn phức tạp
sản xuất động XH

Giá cả HH cá biệt Giá cả LĐ phức tạp = n LĐ giản đơn


giảm – đạt lợi hàng hóa
nhuận cao XH giảm
 Năng suất lao động
NSLĐ là năng lực sản
xuất của lao động,
được tính bằng số
lượng sản phẩm sản
xuất ra trong một đơn
vị thời gian hoặc số
lượng thời gian cần
thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm
 Năng suất lao động
Kết hợp xã hội của SX

Phát triển khoa học


công nghệ
Năng
suất lao
Trình độ khéo léo LĐ
động
Hiệu quả của TLSX

Điều kiện tự nhiên


 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá
trị hàng hóa.
Lượng LĐ kết
tinh trong hàng
Giá trị hàng
tăng hóa giảm
NSLĐ

hóa giảm Tỷ lệ NSLĐ vs giá


nghịch cả hàng hóa
Lượng Lđ kết
giảm tinh trong hàng Giá trị hàng
hóa tăng hóa tăng

Lượng LĐ kết Giá trị hàng


Mức tăng tinh trong hàng hóa tăng
độ hóa tăng Tỷ lệ Mức độ phức tạp
phức của LĐ vs giá cả
thuận
tạp Lượng Lđ kết hàng hóa
Giá trị hàng
LĐ giảm tinh trong hàng hóa giảm
hóa giảm
Lao
Lao động cụ thể động LĐ trừu tượng

Giá trị sử dụng Chất


Hàng Lượng Giá trị
hóa
Chất Lượng
Nội dung vật
chất cấu thành Lượng lao động hao
Lao động trừu tượng
của người SX “kết tinh” phí để SX hàng hóa
trong hàng hóa đó quyết định

Thời gian lao động xã


Luôn thay đổi hội cần thiết

Mức độ phức
NSLĐ tạp của LĐ
c. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa
• Để sản xuất ra hàng hóa cần phải chi phí lao
động gồm:
+ Lao động qúa khứ (c): tồn tại trong TLSX.
+ Lao động sống (v), là giá trị mới (v + m).
W=c+v+m
1.LÝ LUẬN CỦA KARL MARX VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1.3. Tiền
 Nguồn gốc và bản chất của tiền Hình thái
tiền tệ
Tiền là kết quả của quá trình phát
triển sản xuất và trao đổi hàng hóa,
là sản phẩm của sự phát triển các Hình thái giá
hình thái giá trị từ thấp đến cao. trị chung

Lao động
Hình
Giá trị
XH của Kết Hình thái mở thái
hàng
người SX tinh rộng vật
hàng hóa
hóa
thể
Hình thái giá
Trừu tượng trị giản đơn
 Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên.

5m 50 kg
vải thóc

Giá trị của vải được biểu hiện ở thóc và ngược lại. Tỷ lệ
trao đổi chưa thể cố định. Hình thái này có 3 đặc điểm:
 Giá trị sử dụng trở thành hình thức biểu hiện giá trị,
 Lao động cụ thể trở thành hình thức biểu hiện giá trị
 Lao động tư nhân trở thành hình thức biểu hiện lao
động xã hội
 Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Hình thái mở rộng của giá trị.

10 kg thóc
Giới hạn
1m cho sự trao
2 con gà
vải đổi hàng
hóa
2 vỏ sò

Giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện ở giá trị sử dụng
của nhiều hàng hóa. 1 vài loại hàng hóa đóng vai trò
vật ngang giá chung
Tỷ lệ trao đổi cố định hơn, nhưng vẫn là trao đổi trực tiếp
- Hình thái mở rộng của giá trị

Thóc Gà
Vải
Rượu

Chén,
giày
Giường bát

Cừu
Lợn
Nồi Ngà
voi

… … …
 Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Hình thái chung của giá trị
10kg

chung chưa ổn
thóc

Vật ngang giá


5 con

định
gà 10 m
0,1 chỉ vải
vàng
5kg cà
phê

Ở các địa phương khác nhau, vật ngang giá chung


khác nhau: tiền vỏ sò, tiền hạt cacao, tiền thuốc lá…
- Hình thái mở rộng của giá trị
Vải Thóc Gà Bò
giày
Rượu

Giường
Tiền Chén,
vỏ sò bát


Cừu
Lợn


Ngà …
Nồi … voi
Lịch sử ra đời của tiền tệ

Sự phát triển của các hình thái giá trị


Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
1 m vải = 10 kg thóc Đặc điểm
- Giá trị của vải được biểu hiện ở thóc

- Thóc là phương tiện biểu hiện giá trị của


Hình Hình vải  thóc trở thành hiện thân giá trị của
thái thái vải vì bản thân thóc cũng có giá trị.
giá trị vật
tương ngang
đối giá

31/05/2022 44
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên

1 m vải = 10 kg thóc Hạn chế


- Trao đổi vật lấy vật, tỷ lệ trao đổi ngẫu nhiên.
Hình Hình - Vật ngang giá chưa cố định
thái thái - Giá trị của một hàng hóa chỉ được phát hiện ở
giá trị vật một hàng hóa nhất định khác với nó, không
tương ngang biểu hiện ở mọi hàng hóa.
đối giá

31/05/2022 45
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng

1 m vải = 10 kg thóc, hoặc Đặc điểm

= 2 con gà, hoặc - Giá trị của vải được biểu hiện ở 10 kg
thóc hoặc 2 con gà hoặc 0,1 chỉ vàng.
= 0,1 chỉ vàng,...
- Hình thái vật ngang giá đã được mở rộng
ra ở nhiều hàng hóa khác nhau.

31/05/2022 46
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng

1 m vải = 10 kg thóc, hoặc Hạn chế


- Trao đổi trực tiếp vật lấy vật,
= 2 con gà, hoặc
- Tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
= 0,1 chỉ vàng,...

31/05/2022 47
Hình thái chung của giá trị

10 kg thóc Đặc điểm


Hoặc 2 con gà = 1 m vải - Tất cả hàng hóa biểu hiện giá trị của mình
Hoặc 0,1 chỉ vàng
ở cùng một hàng hóa đóng vai trò vật
.....
ngang giá chung.

31/05/2022 48
Hình thái chung của giá trị

10 kg thóc Hạn chế


Hoặc 2 con gà = 1 m vải - Vật ngang giá chung chưa ổn định ở một
Hoặc 0,1 chỉ vàng
hàng hóa nào.
.....
- Địa phương khác nhau, hàng hóa dùng làm
vật ngang giá chung khác nhau.

31/05/2022 49
 Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Hình thái tiền tệ.

chung ổn định
Vật ngang giá
10kg
thóc 0,2
gam
5 con
gà vàng
0,1 chỉ
vàng
5kg cà
phê
Hình thái tiền tệ

10 kg thóc hoặc Đặc điểm


2 con gà hoặc = 0,1 chỉ vàng
- Giá trị các hàng hóa biểu hiện ở
1 m vải hoặc
…..
 Vàng trở thành một phương tiện thống nhất.
tiền tệ
- Tỷ lệ trao đổi cố định.

31/05/2022 51
Bản chất của tiền tệ

Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật


ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa khác,
nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa
những người sản xuất hàng hóa.

52
 Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Bản chất của tiền.

Tiền tệ là hàng hóa đặc


biệt, được tách ra từ
thế giới hàng hóa làm
vật ngang giá chung
trong tất cả các hàng
hóa đem trao đổi.
- Bản chất của tiền.
Khi tiền tệ ra đời, thế giới hàng hóa chia làm 2 cực.
Một cực là tất cả những hàng hóa thông thường, một
cực là thứ hàng hóa đóng vai trò tiền tệ.
 Hai tư cách của vàng
Hàng hóa thông thường Hàng hóa đặc biệt

GTSD: làm đồ trang sức, GTSD: vật ngang giá


nguyên liệu nhiều ngành chung trong trao đổi
khác
Giá trị: mang hình thái
Giá trị: do lượng lao động giá trị xã hội trực tiếp, giá
xã hội cần thiết để sản xuất trị của nó được biểu hiện
ra vàng quy định
tất cả các hàng hóa
1.3. Tiền tệ
 Chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông.
- Phương tiện cất trữ.
- Phương tiện thanh toán
- Tiền tệ thế giới.
Chức năng của tiền tệ

Tiền tệ
Phương thế giới
tiện
thanh
Phương
toán
tiện cất
Phương trữ
tiện lưu
Thước thông
đo giá trị

56
- Không cần thiết phải là tiền mặt.
- Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá
Thước cả hàng hóa.
đo giá
trị - Tiền tệ cũng phải được đo lường.
- Đơn vị tiền tệ và phần chia nhỏ  tiêu chuẩn giá
cả.
- Tác dụng của tiền khi làm tiêu chuẩn giá cả khác
với tác dụng của tiền khi làm thước đo giá trị.

57
- Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
- Phải có tiền mặt.
- Trao đổi hàng hóa lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông
Phương hàng hóa ( Công thức: H – T – H).
tiện lưu
thông - Khi tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hóa làm cho
hành vi mua và hành vi bán tách rời nhau cả về thời gian
lẫn không gian.
- Trong lưu thông, tiền xuất hiện dưới hình thức vàng thoi,
bạc nén  tiền đúc  tiền giấy.

58
Ưu điểm
Phươn - Quá trình trao đổi hàng hóa được thuận tiện hơn.
g tiện
lưu Hạn chế
thông - Là mầm mống của khủng hoảng kinh tế và
những xáo trộn trong nền kinh tế hàng hóa.

59
- Là đại biểu cho mọi của cải xã hội dưới hình thái
Phươn giá trị
g tiện - Để làm phương tiện cất trữ tiền phải có đủ giá trị, tức
cất trữ
là tiền vàng, bạc.
- Tiền trong lưu thông thích ứng một cách tự phát với
nhu cầu tiền cần thiết cho lưu thông.

60
Ưu điểm
Phươn
g tiện - Góp phần điều hòa quá trình sản xuất và lưu thông
cất trữ hàng hóa

61
- Tiền được dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng,...
- Sản xuất và trao đổi phát triển  mua bán chịu  đến

Phươn kỳ thanh toán tiền được đưa vào lưu thông thanh toán:
g tiện + Một mặt, tạo khả năng trả nợ bằng cách thanh
thanh
toán toán khấu trừ lẫn nhau không cần tiền mặt
+ Mặt khác, nếu đến kỳ thanh toán một khâu nào đó
không thanh toán  phá vỡ hệ thống  khả năng khủng
hoảng

62
- Ngày nay, phương thức thanh toán hiện đại người ta dùng tiền
séc, tiền điện tử,...
Phươn
Ưu điểm
g tiện
thanh - Tạo điều kiện cho sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển
toán
Hạn chế
- Tạo nên mất ổn định của nền kinh tế.

63
- Khi trao đổi vượt biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức
năng tiền tệ thế giới.
Tiền tệ - Tiền phải có đủ giá trị (vàng) hoặc những đồng tiền
thế giới
được công nhận là tiền tệ thế giới (USD,…)
- Vàng được dùng để làm phương tiện mua bán hàng,
phương tiện thanh toán quốc tế và biểu hiện của cải nói
chung của xã hội.

64
 Tiền mật mã (cryptocurrency) Bitcoin
Bitcoin là loại tiền mã hóa, được
phát minh bởi Satoshi Nakamoto
dưới dạng phần mềm mã nguồn mở
từ năm 2009. Bitcoin có thể được
trao đổi trực tiếp bằng kết nối
internet mà không cần thông qua tổ
chức tài chính trung gian nào

Satoshi Nakamoto tạo ra chỉ 21 triệu


Bitcoin được lưu hành vào năm
2140. Người ta có thể tham gia đào
Bitcoin bằng hệ thống máy tính . Để
sở hữu Bitcoin bạn có thể tham gia
đào Bitcoin hoặc mua bán nó trên thị
trường
 Tiền mật mã (cryptocurrency) Bitcoin
Các thợ đào thường sẽ tham
gia vào các mỏ đào lớn để tập
hợp những khả năng tính toán
của máy đào thành viên trong
mỏ đó nhằm tăng xác suất thu
được Bitcoin. Việc đào mỏ đã
tạo ra một loạt công nghệ
chuyên biệt để đào Bitcoin
Bitcoin được xem như vàng 2.0: Đáng
giá, lưu thông, dự trữ, thanh toán. Ngoài
những yếu tố như tiền pháp định.
Bitcoin còn có thêm những ưu điểm:
không có ngân hàng TW nên ko có lạm
phát, không bị làm giả, không cần qua
trung gian. Không thể tạo Bitcoin nhưng
có thể khai thác như vàng…
 Tiền mật mã (cryptocurrency) Bitcoin
- Năm 2010 lần đầu Bitcoin được đưa ra giao dịch: 1000 BTC = 3 USD
- Đầu tháng 4/2013: 100 USD = 1 BTC
- Tháng 9/2013: 200 USD = 1 BTC
- Tháng 11/2013: 1000 USD = 1 BTC
- Năm 2014: 326 USD = 1 BTC
- Tháng 01/2015: 1150 USD = 1 BTC
- Tháng 10/2015: 240 USD = 1 BTC
- Năm 2017, Bitcoin vượt ngưỡng 2000 USD.
Tháng 5/2017: 2092,46 USD = 1 BTC;
tháng 6/2017: 3000 USD = 1 BTC
Tháng 11/2017: 1 BTC liên tiếp vượt 9.000 USD, 11.000 USD và
12.000 USD, 16.000 USD rồi vượt mức 20.000 USD
 Tiền mật mã (cryptocurrency)
Giá Bitcoin ngày 11/09/2019: 10.059 USD = 1 BTC
LITECOIN (LTC)
 LÝ LUẬN CỦA KARL MARX VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1.4. Phân loại hàng hóa Hữu Có thể cầm nắm,
VD: nhà cữa, xe cộ,
hình quần áo, máy móc…
Công
Hàng
Có thể cảm nhận
hóa được

Tư VD: uy tín, phát
hình
minh, thương hiệu…
 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường.
2.1. Thị trường.
- Theo nghĩa hẹp: thị
trường là nơi diễn ra
hành vi trao đổi, mua
bán hàng hóa giữa các
chủ thể với nhau.

Sự hình thành thị trường đòi hỏi phải có:


Đối tượng trao đổi, mua bán: hàng hóa, dịch vụ
Đối tượng tham gia trao đổi: bên bán và bên mua
Điều kiện thực hiện trao đổi: khả năng thanh toán
2.1.1. Khái niệm và vai trò của thị trường
- Theo nghĩa rộng: thị trường
là tổng hòa các mối quan hệ
liên quan đến trao đổi, mua
bán hàng hóa trong xã hội,
được hình thành do những
điều kiện lịch sử, kinh tế, xã
hội nhất định.
Như vậy, điều quan tâm nhất của bên bán là tìm ra NƠI trao
đổi, tìm nhu cầu và khả năng thanh toán của các sản phẩm,
dịch vụ mà nhà sản xuất dự định cung ứng hay không. Còn đối
với bên mua, họ lại quan tâm tới việc so sánh những sản phẩm
dịch vụ mà bên bán thỏa mãn đúng yêu cầu và thích hợp với
khả năng thanh toán của mình đến đâu.
Phân chia thị trường
Phạm vi hoạt Thị trường khu vực, thị trường
động trong nước, thị trường quốc tế

Đầu vào đầu Thị trường các yếu tố đầu vào,


Thị trường

ra thị trường hàng hóa đầu ra

Tính chuyên Thị trường tài chính, thị trường


biệt từng loại sản phẩm…

Thị trường tự do cạnh tranh, thị


Cơ chế vận trường độc quyền, thị trường
hành cạnh tranh không hoàn hảo…
2.1.1. Khái niệm và vai trò của thị trường
 Vai trò của thị trường

(1). Thị trường là điều kiện,


môi trường cho sản xuất
phát triển

Thị trường là cầu nối giữa


sản xuất và tiêu dùng, vì vậy
thị trường có vai trò thông
tin, định hướng cho mọi
nhu cầu sản xuất kinh doanh
Giá cả thị trường có vai trò thông tin rất quan trọng
cho người cung ứng.
 Vai trò của thị trường
(2). Thị trường kích thích sự sáng
tạo của mọi thành viên trong xã
hội, tạo ra cách thức phân bổ
nguồn lực hiệu quả trong nền
kinh tế

Thị trường phân bổ nguồn lực hiệu quả

Nhân lực Tài lực Vật lực


 Vai trò của thị trường
(3). Thị trường gắn kết
nền kinh tế quốc gia
với nền kinh tế thế
giới.
2. Thị trường và vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường.
2.1.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường.
 Cơ chế thị trường: là hệ
thống các quan hệ kinh tế
mang đặc tính tự điều
chỉnh các cân đối của nền
kinh tế theo yêu cầu của
các quy luật kinh tế

Dấu hiệu đặc trưng của cơ


chế thị trường là cơ chế
hình thành giá cả do thị
trường quyết định.
2.1.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế
thị trường.
Nền kinh tế thị trường: là
nền kinh tế vận hành theo
cơ chế thị trường. Sản xuất
cái gì, sản xuất như thế
nào, sản xuất cho ai, giá cả
bao nhiêu do thị trường
quyết định.

Sự hình thành kinh tế thị trường là khách quan. Kinh tế thị


trường phát triển từ thấp đến cao từ sơ khai đến hiện đại.
Kinh tế thị trường là thành tựu chung của nhân loại.
 Đặc trưng của kinh tế thị trường
Nhiều chủ thể tham gia, nhiều hình thức sở
hữu, các chủ thể bình đẳng trước pháp luật
Thị trường đóng vai trò quyết định trong
phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua hoạt
Đặc trưng

động của các thị trường bộ phận


Giá cả do thị trường quyết định

Lợi nhuận là động lực của các chủ thể kinh


doanh
Nhà nước thực hiện khắc phục những
khuyết tật của thị trường.

Thị trường gắn với nền kinh tế mở.


 Ưu thế và khuyết tật của kinh tế thị trường

Tạo ra động lực mạnh


mẽ cho các chủ thể
kinh tế

Luôn phát huy tốt


Ưu nhất tiềm năng, lợi
thế: thế của mọi chủ thể…

Luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn


tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc
đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
 Ưu thế và khuyết tật của kinh tế thị trường

Luôn tìm ẩn rủi


ro khủng hoảng

Tài nguyên cạn


kiệt, suy thoái
Khuyết môi trường tự
tật nhiên và xã hội

Không khắc
phục được sự
phân hóa sâu
sắc trong xã hội
2. Thị trường và vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường.
2.1.3. Một số quy luật chủ yếu của thị trường.

Quy luật giá trị.

Nội dung: việc sản


xuất và trao đổi hàng
hóa phải được tiến
hành trên cơ sở hao
phí lao động xã hội
cần thiết
 Quy luật giá trị
 Tác động của Quy luật giá trị

1. Điều tiết sản xuất và 3. Phân hóa


2. Kích thích cải tiến giàu nghèo
lưu thông hàng hóa kỹ thuật, hợp lý hóa
sản xuất, tăng năng
suất lao động, thúc
đẩy LLSX phát triển
2.1.3. Một số quy luật chủ yếu của
thị trường.
Quy luật cung – cầu
Cung

Cung là số lượng hàng hóa,


dịch vụ mà người bán có khả
năng và sẵn sàng bán ở các
mức giá khác nhau trong một
thời gian nhất định

Cung bao gồm khả năng và {


muốn sẵn sàng bán
 Quy luật cung – cầu
Cầu

Cầu là số lượng hàng hóa, dịch


vụ mà người mua có khả năng
và sẵn sàng mua ở các mức giá
khác nhau trong một thời gian
nhất định

Cầu bao gồm khả năng và {


muốn sẵn sàng mua Cầu nhu cầu
 Quy luật cung – cầu

Quy luật cung – cầu tác


động lẫn nhau ảnh hưởng
đến giá cả.

Cung = cầu: giá cả = giá trị


Cung > cầu: giá cả < giá trị
Cung< cầu: giá cả > giá trị

Điều tiết quan hệ sản xuất


và lưu thông hàng hóa.
2.1.3. Một số quy luật chủ yếu của
thị trường.
 Quy luật lưu thông tiền tệ

M: số lượng tiền cần thiết trong lưu


thông
P: là mức giá cả
Q: Khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa
ra lưu thông
V: số vòng lưu thông của đồng tiền

Thanh toán không dùng


tiền mặt phát triển
2.1.3. Một số quy luật chủ yếu của
thị trường.
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ
Quy luật thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưu
cạnh tranh thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông
qua đó thu được lợi ích tối đa
Là cạnh tranh giữa các chủ thể
Cạnh tranh kinh doanh trong cùng 1
trong nội bộ ngành, cùng SX một loại hàng
Cạnh ngành hóa, nhằm giành được lợi thế
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
tranh
Cạnh tranh Cạnh tranh giữa các chủ thể
giữa các các ngành khác nhau, nhằm
ngành tìm nơi đầu tư có lợi nhất.
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Biện pháp cạnh tranh: các
doanh nghiệp ra sức cải tiến
kỹ thuật, đổi mới công
nghệ, hợp l{ hóa sản xuất,
tăng năng xuất lao động, hạ
thấp giá trị cá biệt của hàng
hóa…

Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là hình thành giá trị
thị trường (giá trị xã hội) của từng loại hàng hóa

Giá trị thị trường Giá cả thị trường


 Tác động của cạnh tranh.

Thúc đẩy lực lượng sản xuất

Tác Thúc đẩy sự phát triển của thị


động trường
tích
cực
Là cơ chế điều chỉnh linh hoạt
việc phân bổ các nguồn lực

Thúc đẩy năng lực thỏa mãn


nhu cầu của xã hội
 Tác động của cạnh tranh.

Gây tổn hại môi trường kinh doanh


nếu cạnh tranh không lành mạnh
Tác Cạnh tranh không lành mạnh gây
động lãnh phí nguồn lực xã hội
tiêu
Cạnh tranh không lành mạnh gây
cực
tổn hại phúc lợi xã hội
BÀI TẬP
• Nhu cầu của nền kinh tế là 90 triệu m vải,
trong nền kinh tế có các DN:
• + A, cung ứng 15 triệu m vải, giá 10.000 đồng
• + B, cung ứng 25 triệu m vải, giá 14.000 đồng
• + C, cung ứng 50 triệu m vải, giá 8.000 đồng
• + D, cung ứng 70 triệu m vải, giá 12.000 đồng.
• (?) DN nào có giá cả gần với giá cả thị trường?
Vì sao?
 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường

Người sản xuất, Người tiêu dùng


kinh doanh

Thị
trường
Các chủ thể trung Nhà nước
gian
 Mô hình kinh tế
- Mô hình kinh tế thị trường tự do

Thị trường quyết định các


vấn đề cơ bản:
Kinh tế thị
Nhà
- Sản xuất cái gì?
trường tự nước
- Sản xuất như thế nào? do
- Sản xuất cho ai?
- Giá cả bao nhiêu
- Nhà nước không can thiệp vào thị trường, ban hành chính sách
(tài chính, tiền tệ…), luật pháp để cho các chủ thể tham gia bình
đẳng với nhau.
- Nhà nước tham gia thị trường ở những lĩnh vực: tư nhân không
làm được, tư nhân không được làm và tư nhân không muốn làm.
 Mô hình kinh tế
- Mô hình kinh tế chỉ huy

Nhà nước quyết định các Kinh tế kế


vấn đề cơ bản: Nhà
hoạch hóa nước
- Sản xuất cái gì?
- Sản xuất như thế nào? tập trung
- Sản xuất cho ai?
- Giá cả bao nhiêu
- Nhà nước xóa bỏ thị trường, xóa bỏ sở hữu tư nhân, chỉ còn sở
hữu công (quốc doanh và tập thể).
- Nhà nước sử dụng chế độ phân phối bằng hiện vật cho các cơ
quan nhà nước, dùng chế dộ tem phiếu phân phối cho người
tiêu dùng…
 Mô hình kinh tế

- Mô hình kinh tế hỗn hợp

Thị
Nhà nước và Thị trường quyết trường
định các vấn đề cơ bản:
Nhà
- Sản xuất cái gì? nước
- Sản xuất như thế nào?
- Sản xuất cho ai?
- Giá cả bao nhiêu
- Vai trò của nhà nước vừa tôn trọng những quy luật của thị
trường, vừa khắc phục những nhược điểm, hạn chế do thị
trường gây ra
 Câu hỏi ôn tập
1. Sản xuất hàng hóa là gì? Điều kiện ra đời của sản xuất hang hóa. Ưu
thế của sản xuất hàng hóa so với sản xuất tự cấp tự túc?
2. Hàng hóa là gì? Hai thuộc tính của hàng hóa? Tại sao giá trị hàng
hóa là phạm trù lịch sử?
3. Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì? Mối quan hệ
giữa tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa với hai thuộc
tính của hàng hóa?
4. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá
trị hàng hóa?
5. Nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền?
6. Thị trường là gì? Vai trò của thị trường?
7. Nền kinh tế thị trường là gì? Ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế
thị trường?
8. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường? Tác động cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường?
9. Vai trò một số chủ thể chính tham gia thị trường?

You might also like