Professional Documents
Culture Documents
Chương Ii
Chương Ii
- Người tiêu dùng muốn có giá trị sử dụng của hàng hoá, và chi trả bằng giá trị
- Mâu thuẫn sản xuất thừa (*)
Lượng giá trị: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh vào hàng hoá
Thước đo lượng giá trị hàng hoá:
*Thời gian lao động xã hội cần thiết
Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hoá
1. Năng suất lao động:
- Khái niệm: là năng lực sản xuất của lao động
- Được tính bằng:
+ số lượng sp sx ra trong 1 đơn vị thời gian
+ số lượng lao động hao phí để sx ra 1 đơn vị sp
- Tăng NSLĐ: tăng hiệu quả, năng lực sx của lao động/ là 1 quá trình
- Yếu tố tăng NSLĐ:
+ Trình độ trang bị kỹ thuật cho sx: máy gặt lúa
+ Trình độ tay nghề của người lđ: ng lđ khéo léo, thông minh, có năng lực xử lý công
việc công việc hiệu quả, năng suất hơn // Trường hợp người có kn cản trở năng suất:
người có thâm niên làm việc nhưng thiếu đi yếu tố cập nhật công nghệ
+ Trình độ tổ chức quản lý sx: người chủ quản lí không có kĩ năng quản lí, xử lí vấn đề
ảh tới năng suất
+ Các điều kiện tự nhiên khác: thiên tai (bão)
2. Cường độ lao động (dù k tác động đến lượng gtri của từng hàng hoá nhưng tác động đến
tổng lượng giá trị)
- Khái niệm: đại lượng chỉ mức độ khẩn trương, năng nhọc hay căng thẳng của lao động
- Tăng CĐLĐ: tăng sự hao phí lao động trong 1 tgian lao động nhất định
- Lượng hàng hoá tăng Lượng giá trị tăng
So sánh tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ:
- Giống: số lượng hàng hoá sx ra tăng lên
- Khác:
3. Mức độ phức tạp của lao động: ld giản đơn và ld phức tạp
có 2 yếu tố tdong đến LGT, trong đó, còn 1 yếu tố khác là CDLD tuy k tac dong đến
LGT nhưng tđ đến tổng lượng gtri
3. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
a. Lao động cụ thể
- Khái niệm: lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn
nhất định:
+ Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp, công cụ lao động , đối tượng lao
đông và kết quả lao động riêng
- ĐẶC TRƯNG:
III. Tiền tệ
1. Lịch sử phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên:
+ trao đổi mới xhien, có tính ngẫu nhiên, đơn giản
+ Trao đổi trực tiếp, tỉ lệ về lượng trong trao đổi chưa ổn định
- Hình thái gtri toàn bộ hay mở rộng:
+ LLSX ptr, trao đổi thương xuyên hơn
+ nhiều hàng hoá đóng vai trò là vật ngang giá
Vd: 1m vải = 10kg thóc/1 tấm da thú/5 cân táo/2kg cà phê
- Hình thái chung của giá trị:
+ Sx và trao đổi hàng hoá ptrien
+ Trao đổi trực tiếp mất dần, xuất hiện hàng trung gian (gạo nhưng tuỳ theo văn hoá ở các
vùng)
Vd: 1 tấm da thú/5 cân táo/2kg cà phê = 2kg thóc
Có những bất cập: bất tiện, cồng kềnh vì hàng đổi hàng; giữa các nền kinh tế khác nhau
không có hình thái chung, thống nhất
- Hình thái tiền tệ:
+ Sx hh ptr, quan hệ trao đổi giữa các vùng được mở rộng
+ Thống nhất vật ngang giá chung, (cố định ở vàng bạc)
+ Khuyết điểm của vàng: vàng là kim loại, TNTN nên có hạn nên không thể khai thác
mãi để trao đổi, bất tiện đối với những giao dịch nhỏ lẻ
2. Các chức năng của tiền tệ
a. Thước đo giá trị:
- Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác.
- Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa.
- Để thực hiện được chức năng này có thể chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng, không cần
thiết phải có tiền mặt
b. Phương tiện lưu thông
- Tiền làm vật trung gian trong trao đổi hàng hoá: H – T – H
- Đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế: vàng thoi, tiền giấy,…
- Rủi ro: thúc đẩy nhưng cx có thể cản trở nền kinh tế
c. Phương tiện thanh toán (c/năng phái sinh của thước đo gtri)
- Mua bán chịu, khấu trừ hàng hoá
- Tiền tệ được sd để: trả tiền mua hàng chịu, trả nợ, nộp thuế
d. Phương tiện tích luỹ/tích trữ
- Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng
- Hình thức cất giữ: cất giấu, để giành; gửi ngân hàng
e. Tiền tệ thế giới
- Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình thành quan hệ trao đổi giữa các nước, tiền
làm chức năng tiền tệ thế giới
- Nhiệm vụ của tiền khi thực hiện chức năng này:
+ Ptien mua hàng
+ Ptien thanh toán quốc tế
+ Tín dụng quốc tế
+ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác
IV. Quy luật giá trị
Nội dung: QLGT yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải được tiến hành trên cơ sở của
hao phí lao động xã hội cần thiết
Mối quan hệ giữa cung - cầu với giá cả và giá trị:
- Khi cung < cầu:
giá cả tăng giá cả > giá trị lợi nhuận tăng thu hút đầu tư, đổ vốn
cung tăng cung > cầu tạo sức ép để giá cả giảm giá cả = giá trị
Vd: bánh đồng xu; gói cước viễn thông năm 99-2000: 1p = 1 dĩa cơm (3k), do các nhà
viễn thông chi phối thị trường nên giá luôn cao, nhưng sau đó xuất hiện sự cạnh tranh từ
các doanh nghiệp viễn thông khác giá cước giảm
- Khi cung > cầu:
giá cả giảm giá cả < giá trị không thu được lợi nhuận thu hẹp quy mô hoặc bị
đào thải khỏi thị trường cung giảm giảm cạnh tranh giá cả tăng cân bằng trở lại
giá trị
- Khi cung = cầu: giá cả ổn định, cân bằng với giá trị
Xét về tổng thể: giá trị quyết định giá cả
Tác động của QLGT:
QLGT điều tiết sản xuất và lưu thông:
- Điều tiết sản xuất:
+ Ngành thiếu hụt nguồn lực, khan hiếm hàng hoá lợi nhuận cao thu hút đầu tư
+ Ngành dư nguồn lực tồn kho lợi nhuận thấp rời bỏ, chuyển đổi
- Điều tiết lưu thông: là điều tiết luồn hàng từ những nơi giá thấp đến những nơi khan hiếm
+ nơi giá thấp dư hàng hoá luân chuyển đi nơi khác tìm giá cao
+ Nơi giá cao khan hiếm thu hút nguồn hàng
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển:
- QLGT kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy
LLSX xã hội phát triển
cuộc đua về năng suất lao động, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp LLSX của xã hội
phát triển đi lên
Thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sản xuất thành người giàu người
nghèo
- Người biết tận dụng lợi thế, trình độ tay nghề cao, có điều kiện kinh tế, chuẩn bị đầy đủ
cho trang thiết bị giàu
- Các doanh nghiệp nhỏ