Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHAPTER 1: HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA, DIỀU KIỆN RA ĐỜI
-SX: tự cung tự cấp SX hàng hóa: SP sản xuất ra nhằm để bán, trao đổi
-DK ra đời SX hành hóa
+Phân công lao động xã hội (điều kiện cần)
+Sở hữu tư nhân
CHỨC NĂNG
-Tiền tệ co chức năng đo lường giá trị
-Giá cả là hình thức thể hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa (hao phí quá khứ +
sống)
-Giá cả dao dộng xung quanh giá trị, có xu hướng quay trở về giá trị
Các yếu tố ảnh hưởng tới giá cả:
+Giá trị tiền tệ
+Cung cầu
+Điều tiết giá
b) Phương tiện lưu thông
-Thay thế đồng tiền vàng bằng những lại tiền không đủ giá trị
-Các quốc gia công bố lượng vàng tương ứng với 1 đơn vị tiền tệ bao nhiều tiền
c) Cất trữ
-Lưu trữ bằng tiền có giá trị
d) Phương tiện thanh toán (lưu thông mở rộng)
-Thanh toán sau khi các giao dịch đã hoàn tất
e) Tiền tệ thế giới (lưu thông mở rộng)
-Công cụ mua, thanh toán, di chyển tài sản giữa các quốc gia
4. Quy luật giá trị
-Nội dung: Sx và trao dổi hành hóa dựa trên HPLD XH cần thiết (bởi mỗi cá
nhân khác nhau có HPLD cá biệt khác nhau, nhưng khi trao đổi thì dừa trên cái
chung
-Giá cả = giá trị (người bán muốn bán giá cao nhất, người mua muốn mua giá
thấp nhất), (người sản xuất điều chình cung cầu do động cơ lợi nhuận) ngang
giá
-Tác động
+Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa: phân bổ nguồn lực hợp lí vào các
ngành khác nhau
+Điều tiết từ nơi có giá thấp tới nơi có giá caothiết lập cân bằng giá trong các
khu vực
+Kích thích cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động
+Lựa chọn giũ lại những người sản xuất giỏi, dồng thời đào thải người yếu
kémphân hóa giàu nghèo
-Giá trị được thể hiện thông qua gí trị trao đổi
CHƯƠNG 3: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THĂNG DƯ
+Nguồn gốc sựu giàu có của các nhân và xã hội/
+Xu hướng thay đổi quy mô và số lượng doanh nghiệp?
+Cơ sở lựa chọn đầu tư?
Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
1 Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của công thức chung
Tư bản là tiền dùng để gia tăng thêm giá trị và tạo giá trị thặng dư: T – H – T’,
phần chênh là thặng dư
Sau khi chiến tranh kết thúc, mô hình kế hoạch hóa tập trung không còn phù hợp
do lực lượng sản xuất thấp hơn quan hệ sản xuất
Tư bản không thể xuất hiện trong lưu thông và cũng không thể xuất hiện ngoài
lưu thông, mà phải xuất hiện đồng hiện đồng thời.
Doanh nghiệp chi thuê khi giá trị ta tạo ra cao hơn cái ta được trả????
Trong lưu thông đồng thời không trong lưu thông: giá trị thăng dư được tạo ra
trong sản xuất, nhưng nếu không có trao đổi hàng hóa thì không thu được T’
(ngoài lưu thông)