Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
- Giống nhau:
+ Đều có tiền và hàng
+ Đều có 2 giai đoạn mua và bán
+ Đều phải có người mua và người bán
H-T-H T - H - T’
- về trình tự 2 giai đoạn mua và bán (Mua -> Bán)
(Bán -> Mua)
- điểm xuất phát và điểm trở về:
H-> H T->T
+Giống nhau về lượng giá trị +Giống nhau về giá trị sử dụng
+ Khác nhau về giá trị sử dụng +Khác nhau về lượng giá trị
Mục đích: giá trị sử dụng - Mục đích:
Sự vận động
Kết luận:
+
+
+ Không phải mọi tiền tệ -> tư bản, tiền tệ chỉ trơe thành tư bản khi được dùng để
mang lại m cho nhà tư bản
Như vậy lưu thông thuần túy dù dưới hình thức như thế nào đi nữa cũng không tạo ra
giá trị thặng dư mà nó chỉ có thể phân phối lại số giá trị tạo ra trong quá trình SX
*TIỀN:
Như vậy sự thay đổi giá trị chỉ có thể xảy ra ở yếu tố hàng hóa : phải có 1 hàng hóa
đặc biệt có khả năng tạo ra giá trị thặng dư : HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
+Giá trị HH SLD chịu sự tác động của 2 loại nhân tố đối lập nhau:
- Những nhân tố làm tăng giá trị HH SLD:
- Những nhân tố làm giảm giá trị HH SLD:
Kết luận:
- Ngày LD của công nhân được chia thành 2 phần:
Thời gian lao động tất yếu: người CN đã tạo ra một lượng giá trị mới = giá trị SLD
của mình
Thời gian lao động thặng dư: người lao động tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản
Như vậy, giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị HH SLD do công
nhân lao động làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
+ Nghiên cứu quá trình SX m đã giải quyết được mâu thuẫn của Công thức chung của
tư bản
Việc phát hiện ra SLD là hàng hóa đặc biệt là chìa khóa để giải quyết mẫu thiaanx
cuat CTC của tư bản
- Về QHSX của TBCN
+ QHSH về TLSX
+ QHTC - QL
+ QHPP
-> Bản chất : dựa trên cơ sở bóc lột LDLT
+ Giá trị của hàng hóa gồm 2 phần:
Giá trị TLSX -> giá trị cũ: 24$
Giá trị mới: 6$
VD: nếu nhà tư bản mua giá trị sức LD đúng giá vẫn tạo ra giá trị thặng dư vì SLD là
hàng hóa đặc biệt có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của chính nó
Nếu nhà tư bản trả đúng lao động hao phí (6$) thì ko tạo ra giá trị thặng dư