You are on page 1of 3

Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa: năng suất lao động

và tính chất của lao động

Nslđ tỷ lệ nghịch với giá trị của 1 đơn vị hàng hóa

2200 kcal- 4 sp
Tăng cđlđ gấp 1,5 lần: 3300 kcal -6 sp
Trước khi tăng cđlđ tốn 550kcal= 1 sp

Sau khi tăng cđlđ thì 1 sp= 550 kcal

Tăng cđlđ sau một thời gian , nếu tái đầu tư công nghệ cao hơn sẽ dân
đến tăng nslđ
Nói cách khác tăng cđlđ 1 thời gian sau sẽ nâng sức cạnh tranh của hàng
hóa nếu làm ảnh hưởng nslđ

Dù là tư bản hay không thì biểu hiện trước tiên là tiền


Tư bản là tiền có khả năng sinh sôi về giá trị
Căn cứ vào mục đích sử dụng để gọi là tiền hay tư bản
Nguồn gốc ra đời của tiền nhằm phục vụ cho lưu thông hàng hóa thuận lợi
đơn giản, dễ dàng hơn
Khi tiền ra đời thì tiền là gì?

Bản chất của tiền (vàng) là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò trung gian làm
vật ngang giá chung
H- h1
H- t- h1
Với tư cách là tiền thông thường thì h khác với h1 về chất
Với tư cách là tư bản thì tiền giống nhau về chất nhưng khác nhau về
lượng
Tiền bao nhiêu là đủ?

Khi hết tiền, khi phá sản


Do đó không có giới hạn trong sự vận động của tư bản
Nhà tb sản xuất công nghiệp, nông nghiệp bỏ tiền mua tlsx và slđ: t -
h .....h1 - t1
Nhà tb thương nghiệp: t - h - t1: nhà phân phối, đại lý
Nhà tb cho vay: t- t1
T-h - t1: gọi là công thức chung của tư bản vì nó là công thức đại diện cho
tư bản của tất cả các nhà tb trong xã hội tư bản
Nhìn vào công thức chung ta thấy: dường như lưu thông làm tăng giá trị?
Làm cho t1 > t

Lưu thông làm tăng giá trị, giá trị được tạo ra trong lưu thông: đúng hay
sai?

Mâu thuẫn trong công thức chung của tb lưu thông tạo ra giá trị vừa đúng
và vừa sai

Chứng minh lưu thông tạo ra giá trị là sai- lưu thông không tạo ra giá trị
Lưu thông là trao đổi, mua bán:
Mua 20-bán 20: không có giá trị gia tăng
Giả sử giá trị xã hội của hàng hóa là 20:
Theo quy luật giá trị có yêu cầu đối với người mua bán hàng hóa phải theo
nguyên tắc ngang giá. Mua rẻ hơn giá trị xã hội và bán ngang
Với giá trị xã hội để có lời. Mua 18, bán 20. Lời 2 khi bán ra hàng hoá. Chỉ
mang ý nghĩa cá nhân.
Trong nền kinh tế hàng hóa, cái lời của chủng ta khi bán là cái giá trị thiệt
hại khi chúng ta mua. Xét trên phạm vi xã hội, lưu thông
Không tạo nên giá trị kế cả có mua bản chênh lệch giá
Mua rẻ bản đất có lới không? Cũng không có giá trị gia tăng trên phạm vi
xã hội
Theo c. Mác lưu thông thuần túy xét trên phạm vi xã hội sẽ không tạo nên
giá trị
Chứng minh lưu thông tao nên giá trị là đúng, vi cất trữ tiền, rút tiền ra khói
lưu thông thì sẽ không có cơ hội tăng giá tri
Nhà tư bản bộ tiên ra mua tlsx và mua sức lao động
Tlsx khi chuyển giá trị vào từng sản phẩm gọi là giá trị cũ
Sức lao động khi chuyến giá trị vào từng sản phẩm gọi là giá trị mới v+m
Khi nhà tb tìm được, sử dụng, khai thác được hàng hóa đặc biệt slđ thì sẽ
có giá trị sinh sôi đi kèm chung với giá trị slđ.- nhờ mua được
Sld- nhớ lưu thông
Tại sao mình thuê sld?? Vì họ đem lại lợi ích cho mình
Tb không thế xuất hiện tử lưu thông và nó cũng không thể xuất hiện ở
ngoài lưu thông
Tb không thể xuất hiện từ lưu thông= phú định vì lưu thông không tạo
Nên giá trị gia tăng xét trong phạm vi xã hội dù treo đối ngang giá hay
Không ngang giá
Và nó cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông= nó phải xuất hiện
Trong lưu thông= nhờ lưu thông, nhờ mua được hàng hóa sức lao động
Mới có giá trị gia tăng

2 điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: tự do và không có tlsx
2 điều kiện để có được giá trị thặng dư: có kiểm soát công nhân và có
Quyền chiếm hữu sản phẩm làm ra
Gtsd đặc biệt: khi sử dụng nó tạo ra v+ m> v: không được là không thuê
Giá trị đặc biệt: đáp ứng điều kiện tinh thần, lịch sử
Giá trị hàng hóa sức lao động được đo gián tiếp bằng hao phí sức lao
Động của những người đã sản xuất ra tlsh dùng để tái sản xuất sức lao
động
Đi làm, nhận lương. Đi mua sắm để mua tlsh để tái sản xuất sức lao động
Đang trao đổi lao động cho nhau
Tiền lương có 2 cách nói:
Giá cả của hàng hóa sức lao động, biểu hiện nhận bằng tiền
Nói theo bán chất là giá trị của hàng hóa sức lao động
Phương thức tồn tại đặc biệt.

You might also like