You are on page 1of 10

ĐÚNG SAI CHƯƠNG 2

1. Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa SAI → Là hình thức biểu hiện bên
ngoài của hàng hóa
2 Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu
tượng.SAI → Vì chỉ có một loại LĐ có tính hai mặt
3 Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ cung
cầu. SAI → Hao phí sức LĐ hàng hóa mới tác động đến giá trị hàng hóa, còn cung-
cầu ảnh hưởng đến giá cả
4. CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy luật giá trị và quy luật
cung cầu có vai trò quyết định sự vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản. SAI →
Vì quy luật kinh tế chỉ quyết định trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, còn quy luật
giá trị, giá cả
5. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường không phải là sự ra đời của tiền tệ.
6.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hóa đó. SAI →Giá cả hàng hóa là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền
7. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của đơn vị hàng
hóa cũng giảm.
8.Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền được rút khỏi lưu
thông để cất trữ SAI → Tiền có giá trị (kí hiệu) → không cất trữ mà là tiền đủ giá trị
(vàng bạc)
9.Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng hóa giản đơn và
sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa. ĐÚNG → Ở đâu có hàng hóa thì có quy luật
giá trị
10. Sản xuất và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là hai quá trình diễn ra tách rời nhau.
SAI → Là 2 quá trình diễn ra đồng thời
11. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí thời gian lao động của người sản xuất ra hàng
hóa lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết thì giá trị của nó càng lớn. SAI →
Hao phí LĐXH < cá biệt thì có lãi
12.Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau SAI → Vì trước khi
trao đổi bằng tiền thì có trao đổi ngang giá
13. Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao động nào cũng là lao
động trừu tượng. ĐÚNG → Chỉ có LĐ sản xuất hàng hóa mới có LĐ trừu tượng
14. Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định bằng hao phí lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng SAI → Là tiền không đủ giá trị nội tại,
không phải hàng hóa
15. Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giá trị trao đổi SAI → SP phải đem
ra trao đổi mới có giá trị trao đổi
16. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng hóa sẽ làm tăng được
tổng giá trị hàng hóa. ĐÚNG → Vì tăng cường độ LĐ, tổng giá trị hàng hóa trên 1
đơn vị thời gian tăng
17. Với các điều kiện khác không đổi thì khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên
và tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống cùng một lượng ngang nhau
thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông giảm
18. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động tư bản hàng hóa
và tư bản tiền tệ SAI → Thông qua quy luật giá trị và cung-cầu
19. Trong tất cả các hình thái giá trị thì vật ngang giá đều là tiền SAI → Hàng hóa vẫn
có thể là vật ngang giá
20. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường về hàng hóa đó quyết
định SAI → Giá cả hàng hóa do giá trị hàng hóa quyết định, chịu sự tác động của
quy luật cung-cầu và cạnh tranh
21. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trao đổi
hàng hóa. SAI → Giá trị sử dụng của hàng hóa thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng
22. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hàng hóa bằng nhau
SAI → Trao đổi hao phí sức LĐ bằng nhau
23. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu tượng SAI →
Lượng giá trị hàng hóa = giá trị cũ+ giá trị mới
24. Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa là giá trị sử dụng SAI → Giá
trị sử dụng phục vụ cho người tiêu dùng, người sản xuất là giá trị tăng thêm và lợi
nhuận
25. Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán SAI → Do
giá trị quy định
26. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời SAI → Trước đó vật ngang
giá là hàng hóa
27. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá thì cũng không
tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là:
Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi SAI → Số lượng hàng hóa tăng
29. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là Tiền lời thu được do bán hàng hóa cao
hơn giá trị SAI → Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị
30. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì: Giá trị
của một hàng hóa giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hóa tăng lên 2 lần ĐÚNG
31. Quan hệ cung cầu của hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả và giá trị của hàng
hóa. SAI → Giá trị do hao phí LĐ XH quy định
32. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa là Giá cả của từng
hàng hóa luôn bằng giá trị của nó SAI → Giá cả xoay xung quanh giá trị (cung > cầu…?)
33. Mọi sản phẩm đều là kết quả của lao động trừu tượng SAI → LĐ sản xuất hàng
hóa mới là LĐ trừu tượng (vì sản phẩm không phải hàng hóa, chỉ có giá trị sử dụng)
34. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là: Giữa lao động giản đơn
và lao động phức tạp. SAI → Giữa LĐ tư nhân và LĐ XH
35. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai
đoạn lịch sử của xã hội SAI → Ra đời khi có đủ 2 điều kiện: phân công LĐXH và
tách biệt kinh tế trong điều kiện sản xuất
36. Giá cả là phạm trù kinh tế ra đời cùng với sự xuất hiện của sản xuất và trao đổi
hàng hóa. SAI → Giá cả thương hiệu xác định bằng thu nhập trong tương lai
37. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.
ĐÚNG
38. Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày, người sản xuất sẽ giảm
được giá trị của một đơn vị hàng hóa SAI → Tăng thời gian LĐ làm giá trị đơn vị
hàng hóa không đổi
39.Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường
40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảm xuống của cường độ lao
động không tác động đến giá trị của một đơn vị hàng hóa.
41. Tiền đủ giá trị và tiền ký hiệu giá trị (tiền giấy) đều thực hiện được chức năng lưu
thông trong phạm vi một quốc gia. ĐÚNG → Vàng đủ giá trị…tiền chỉ trong một quốc
gia ?
42. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng
giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu
thông không đổi.
43. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi cả lượng giá trị
của một đơn vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời
gian.
44. Giá trị của hàng hóa do thời gian lao động xã hội cần thiết và quan hệ cung cầu
của hàng hóa đó quyết định.
45. Đất đai nếu không kể đến chi phí lao động để khai phá, cải tạo thì chúng không
có giá trị mà chỉ có giá cả
46.Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
không phải là giá trị thặng dư.
47. Giá cả của hàng hóa do giá trị hàng hóa quyết định còn giá trị trao đổi do giá trị
sử dụng của hàng hóa quyết định.
48.Trong sản xuất hàng hóa, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào
cả năng suất lao động và cường độ lao động.
49. Khi năng suất lao động tăng và thời gian lao động giảm thì giá trị của một đơn vị
hàng hóa không đổi nếu các nhân tố khác không đổi.
50. Khi năng suất lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá trị của tổng số
hàng hóa sản xuất ra trong một thời gian sẽ tăng khi các điều kiện khác không đổi.

ĐÚNG SAI CHƯƠNG 3


? So sánh công thức lưu thông hàng hóa giản đơn và công thức chung của tư bản
- Giống
● Có 2 nhân tố hàng, tiền
● Có 2 giai đoạn mua-bán
● Mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
- Khác

H-T-H T-H-T’
Trình tự Bán trước, mua sau Mua trước, bán sau

Điểm xuất phát Hàng, tiền là trung gian Tiền, hàng là trung gian

Mục đích Tiêu dùng, có giới hạn Giá trị tăng thêm

Giới hạn vận động Có giới hạn, giá trị sử Không giới hạn
dụng
? Tại sao sức LĐ là hàng hóa đặc biệt
- Mang yếu tố tinh thần, lịch sử
- Tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu
? So sánh tích tụ tư bản và tập trung tư bản
- Giống: tăng quy mô tư bản cá biệt
- Khác

Tích tụ Tập trung

- Tăng quy mô tư bản XH - Không tăng quy mô tư bản xã hội


- Nguồn: giá trị thặng dư - Nguồn: sự kết hợp các loại tư
bản
? Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng khi giá trị tư liệu sản xuất và sức lao động tăng,
cấu tạo kỹ thuật không đổi SAI → Cấu tạo kỹ thuật thay đổi → cấu tạo hữu cơ thay
đổi
Câu 1:Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ
tồn tại cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền SAI → p.135
Câu 2: Quy luật Giá cả sx là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTBĐQ
SAI → Quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả độc quyền
Câu 3: Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong
giai đoạn CNTBĐQ SAI → Trong CNTBĐQ quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành
quy luật lợi nhuận độc quyền cao
Câu 4: Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới
về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền của các nước SAI → Là sự phân chia lãnh thổ
Câu 5: Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập
trong cả SX và lưu thông SAI → Độc quyền về giá cả và sản lượng
Câu 6: Trong CNTBĐQ mặc dù có sự ĐQ về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt
động dưới hình thức quy luật giá cả SX SAI → Hoạt động dưới quy luật giá cả độc
quyền
Câu 7: Trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị không còn
hoạt động nữa.
Câu 8: Xuất khẩu TB là xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài để thực hiện
giá trị thặng dư SAI → Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm thu lợi nhuận…
Câu 9: Thống trị về chính trị là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các
mặt khác SAI → Thống trị về kinh tế là cơ sở
Câu 10: Xuất khẩu hàng hóa là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư
bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới
Câu 11: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, Syndicate là hình thức độc quyền mà
các nhà tư bản tham gia bị mất độc lập hoàn toàn cả về sản xuất và tiêu thụ. Việc
sản xuất, tiêu thụ hàng hóa đều do một ban quản trị chung thống nhất quản lý. SAI
→ Độc quyền về lưu thông, độc lập về sản xuất
Câu 12; Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận mà các nhà tư bản độc quyền thu được
cao hơn so với lợi nhuận bình quân SAI → Do tổ chức độc quyền thu được
Câu 13. Giá cả độc quyền là giá cả do nhà nước tư sản áp đặt cho các tổ chức độc
quyền thực hiện trong mua và bán hàng hóa.

1.Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động ĐÚNG →
Tiền thông thường mục đích là giá trị sử dụng, tiền TB mục đích là giá trị tăng thêm
2.Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào sự
khác nhau của chúng về hình thức tồn tại SAI → Dựa vào vai trò, chức năng của bộ
phận tư bản. TBBB là điều kiện vật chất để tạo ra giá trị thặng dư, còn TBKB tham
gia trực tiếp vào quá trình tạo ra giá trị thặng dư (dựa vào phương thức chu chuyển
chia thành TBCĐ VÀ TBLĐ)
3.Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương SAI → TBLĐ gồm
nguyên, nhiên vật liệu và tiền lương
4. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố định SAI →
Để giảm hao vô hình (ảnh hưởng của KHCN) phải thu hồi nhanh giá trị TBCĐ (khấu
hao nhanh TBCĐ)
5.Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông hàng hóa.
SAI → Tiền trở thành tư bản khi tạo ra giá trị và giá trị tăng thêm, đủ sức bóc lột sức
LĐ của người khác và vận động theo công thức T-H-T’
6. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làm
tăng tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra. SAI → Để rút ngắn thời gian LĐ tất yếu
phải tăng năng suất lao động và cải tiến KHKT, công nghệ
7. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụng SAI. TBCĐ còn hao mòn vô
hình do KHCN
8. Bần cùng hoá tương đối biểu hiện ở phần thu nhập phân phối cho giai cấp công
nhân giảm cả về lượng tuyệt đối và giảm tương đối so với phần dành cho giai cấp tư
sản. SAI → Tăng cả về lượng tuyệt đối
9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khi giá cả TLSX tăng nhanh hơn giá cả
SLĐ còn cấu tạo kỹ thuật không đổi. SAI → Cấu tạo hữu cơ do cấu tạo kỹ thuật
quyết định, cấu tạo kỹ thuật thay đổi mới làm cấu tạo hữu cơ thay đổi
10. Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá trị. ĐÚNG.
Hao mòn tư bản cố định gồm hao mòn hữu hình và vô hình
11. Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện ở chỗ khi sử
dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của hàng hóa. SAI → Tạo ra giá trị mới lớn
hơn giá trị của sức lao động chứ không phải hàng hóa
12. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dùng làm vật ngang giá
chung cho tất cả các loại hàng hóa khác SAI → SLĐ là hàng hóa đặc biệt vì mang
yếu tố lịch sử và tinh thần; có giá trị sử dụng đặc biệt và tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị của nó
13. Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá trị
SAI → TBKB là một phần của TBLĐ, cùng có một phương thức chu chuyển một lần
14. Đặc điểm của sản xuất tư bản chủ nghĩa là sản xuất giá trị thặng dư do đó thời
gian lao động phải lớn hơn thời gian công nhân lao động để tạo ra giá trị mới . SAI→
Thời gian LĐ thặng dư lớn hơn thời gian LĐ cần thiết
15.Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có vai trò như nhau đối với việc tạo ra giá
trị thặng dư SAI → TLSX là điều kiện vật chất, SLĐ là điều kiện tiên quyết tạo ra giá
trị thặng dư
16.Giá trị lao động luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư SAI → LĐ không phải là
HH, không có giá trị
17.Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố
định càng lớn SAI →Tốc độ chu chuyển càng nhanh thì hao mòn vô hình càng nhỏ
18. Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động? SAI → Căn cứ vào
phương thức chu chuyển giá trị
19. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư
bản? SAI → Tích tụ và tập trung tăng quy mô tư bản cá biệt, tích lũy tư bản tăng
20. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm việc để kiếm
tiền nuôi sống anh ta và gia đình SAI → SLĐ trở thành hàng hóa khi đủ 2 điều kiện
là tự do về thân thể và mất hết TLSX, phải bán SLĐ của mình để kiếm sống
21. Ngày lao động là: Độ dài của thời gian lao động cần thiết SAI → Ngày LĐ là thời
gian LĐ của công nhân ở xí nghiệp = thời gian LĐ cần thiết + thời gian LĐ thặng dư
22. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
không phải là giá trị thặng dư. ĐÚNG → Mục đích lưu thông hàng hóa là giá trị sử
dụng và vận động theo công thức H-T-H
23. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết của
công nhân là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch SAI → Là phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
24. Đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp là: Năng
suất lao động cá biệt của doanh nghiệp cao hơn năng suất lao động xã hội ĐÚNG→
Giá trị cá biệt của hàng hóa nhỏ hơn giá trị XH nên năng suất…
25. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, là kết
quả lao động được trả công SAI → Kết quả lao động không được trả công
26. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả của việc đầu tư tư bản ĐÚNG →Tỷ suất
lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản
27. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: Do tài kinh doanh buôn bán mà có SAI
→ Do một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản
thương nghiệp
28. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều chu
kỳ sản xuất là: Tư bản lưu động SAI → TBCĐ
29. Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ: Tư bản hàng hóa SAI → Ra đời từ
TB thương nghiệp là một bộ phận của TB công nghiệp tách ra và hoạt động độc lập
30. Địa tô tư bản chủ nghĩa là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh
doanh trong nông nghiệp phải trả cho địa chủ.
31. Nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch là do: Độc quyền tư hữu ruộng đất
32. Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào: Độ màu mỡ của đất
33. Tư bản dưới mọi hình thức đều có thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản
lưu động. SAI → Chỉ có tư bản sản xuất mới phân chia thành TBCĐ và TBLĐ
34. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động ở chỗ chúng có vai trò khác nhau đối
với việc tạo ra giá trị thặng dư SAI → Khác nhau về phương thức chu chuyển
35. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh
lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất
36. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa ĐÚNG → c+v+m>c+v
37 Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải
làm giảm giá trị sức lao động SAI → Chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tương đối làm
giảm giá trị SLĐ bằng cách tăng năng suất LĐ và cải tiện KHCN
38. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình
thành thì giá cả hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của nó. SAI → Giá cả sản
xuất sẽ vận động xoay quanh giá trị
39. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản đó.
→n=CH/ch
40. Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ trở
thành hàng hóa SAI → Người công nhân không có TLSX
41. Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản công nghiệp
phải trả SAI → Người đi vay trả cho người cho vay
42. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức tiền tệ
SAI → Tồn tại dưới hình thức sức LĐ + nguyên nhiên VL
43. Để tư bản vận động liên tục thì số lượng tư bản ở các giai đoạn vận động phải
bằng nhau và vận động kế tiếp nhau SAI → Để tư bản vận động liên tục thì số lượng
tư bản phải đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn và dưới cả ba hình thái, các hình thái
tư bản được chuyển hóa một cách đều đặn (không ngừng vận động và kế tiếp nhau)
44. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư (1:12:43)
45. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không phụ thuộc
vào giá trị sức lao động
46. Không phải tư bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được phân chia thành
tư bản cố định, tư bản lưu động
47. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào thời gian lao động thặng dư mà không
phụ thuộc vào thời gian lao động tất yếu.
48. Trong sản xuất TBCN, người lao động làm thuê bị chiếm đoạt toàn bộ giá trị mà
họ tạo ra.
49. Tuần hoàn tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá trình vận
động không ngừng
50. Tư bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản tiền tệ, các tư liệu sản
xuất, tiền lương và hàng hoá
51. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều là sự vận động liên tục của tư bản hết
chu kỳ này đến chu kỳ khác
52. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt do đó đều
làm tăng quy mô tư bản xã hội
53. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng đều phụ
thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.
54. Tỷ suất lợi nhuận biến đổi ngược chiều tỷ suất giá trị thặng dư và thay đổi cùng
chiều với cấu tạo hữu cơ của tư bản
55. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụng
56. Trong chủ nghĩa tư bản, tỷ suất lợi nhuận là chỉ số phản ánh mức độ bóc lột sức
lao động công nhân làm thuê.
57. Giá trị của các tư liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất có
phương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm khác nhau.
58.Lợi nhuận bình quân cũng là giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra nên
chúng không phụ thuộc vào số lượng tư bản đầu tư.
59. Lợi nhuận là giá trị thặng dư khi được quan niệm là con đẻ của tư bản ứng trước
tức là nó có nguồn gốc do tư bản tạo ra.
60. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư tức là tất cả các loại tư bản đều tạo ra
giá trị thặng dư

BÀI TẬP
Câu 1: Tổng số giá trị thặng dư thu được của một doanh nghiệp là 2115 triệu đồng
và được doanh nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản 60%, thời gian lao động tất yếu
của công nhân trong doanh nghiệp bằng 4/7 thời gian lao động, giá trị tư bản bất
biến chiếm 6,3/7,5 tổng giá trị tư bản. Hãy
- Xác định tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Xác định số lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy tư bản
với cấu tạo hữu cơ tư bản không đổi
- So sánh tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau khi tích lũy tư bản với tỷ suất lợi
nhuận trước tích lũy tư bản khi tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là
85%
Câu 2: Một nhà TB ngành điện thoại có chi phí sản xuất của năm 2016
như sau:
+ Khấu hao máy móc thiết bị sử dụng trong sản xuất : 3,5 triệu USD
+ Chi phí cho nguyên nhiên vật liệu, nhiên liệu: 12 triệu USD
+ Khấu hao kho hàng nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất 2,5 triệu
USD
+ Trả lương cho công nhân 6tr USD
+ Tỷ suất giá trị thặng dư: 120%.
Yêu cầu
1. Xác định tổng giá trị TBBB, TBKB, TBCĐ, TBLĐ mà doanh nghiệp đã chi phí
trong năm 2016
2 Tổng giá trị TB cố định đang sử dụng là bao nhiêu, biết rằng TBCĐ có thời gian
sử dụng là 15 năm
3. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất ra và cấu tạo hữu cơ
TB trong năm 2016
4. Xác định giá trị mỗi sản phẩm biết rằng năm 2016 sản xuất được 100000 sản
phẩm
5. Giả định cấu tạo hữu cơ của TB không đổi nếu nhà TB dành 50% giá trị thặng
dư năm 2016 để tích lũy và mở rộng sản xuất cho năm 2017 thì lượng giá trị
TBBB và TBKB sau tích lũy là bao nhiêu
6. Giá trị thặng dư của năm 2017 thay đổi như thế nào so với năm 2016 nếu tỷ suất
giá trị thặng dư năm 2017 là 135%
Câu 3: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất A có tổng số giá trị hàng hóa được sản
xuất ra trong năm 2019 là 180 tỷ đồng. Khấu hao tư bản cố định và chi phí nguyên,
nhiên vật liệu trong năm chiếm 60% tổng giá trị hàng hóa. Tỷ suất giá trị thặng dư là
200%; Tư bản cố định có thời gian sử dụng là 15 năm và khấu hao bình quân tư bản
cố định mỗi năm là 30 tỷ đồng. (giả định giá cả bằng giá trị hàng hóa). Yêu cầu:
1) Xác định tổng số tư bản bất biến, tư bản khả biến; tư bản cố định và tư bản
lưu động của doanh nghiệp.
2) Xác định chi phí sản xuất của doanh nghiệp trong năm 2019.
3) Xác định tỷ suất lợi nhuận và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
4) Giả sử doanh nghiệp sử dụng 15,8 tỷ đồng giá trị thặng dư thu được cho tiêu
dùng, giá trị thặng dư còn lại được sử dụng cho tích lũy tư bản thì quy mô tư bản bất
biến và tư bản khả biến năm 2020 là bao nhiêu (giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản
không đổi).
Câu 4: Một doanh nghiệp tư bản chế biến thực phẩm có giá trị thặng dư thu được
trong năm 2018 là 2068 đơn vị tiền tệ, thời gian lao động thặng dư bằng 4/9 thời
gian lao động, giá trị tư bản khả biến chiếm tỷ lệ 1,1/15,6 tổng giá trị tư bản. Yêu
cầu:
1. Xác định tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2. Xác định chi phí sản xuất của doanh nghiệp trong năm 2018 và tổng giá trị
hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2018. Biết rằng tư bản cố
định chiếm 80% giá trị tư bản bất biến, được sử dụng trong 10 năm (giả sử giá
cả bằng giá trị).
3. Giá trị thặng dư thu được trong năm 2018 được sử dụng cho tiêu dùng là 820
đơn vị tiền tệ, số còn lại sẽ được dùng cho tích lũy tư bản, mở rộng sản xuất
vào năm 2019. Hãy xác định tổng số tư bản bất biến và tư bản khả biến của
doanh nghiệp năm 2019 với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
4. Giả sử toàn bộ tư bản lưu động của doanh nghiệp đều là vốn vay ngân hàng với
tỷ suất lợi tức 0,5%/tháng thì lợi nhuận doanh nghiệp trong năm là bao nhiêu? (giả
sử lợi nhuận của doanh nghiệp bằng lợi nhuận bình quân).
Câu 5: Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất với số liệu cụ thể như sau:
- Ngành D: có tư bản khả biến là 5000 triệu đô và chiếm tỷ lệ 1,5/13,5 tổng giá trị tư
bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 120%.
- Ngành E: có tư bản bất biến là 7000 triệu đô; giá trị sức lao động chiếm tỷ lệ
2,3/18,4 tổng giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 150%.
- Ngành F: có tư bản đầu tư là 13899 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ
10,2/12,3 tổng giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 85%.
Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội và giá cả sản xuất của mỗi
ngành. (giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Câu 6: Trong một doanh nghiệp tư bản, thời gian lao động tất yếu bằng với thời gian
lao động thặng dư, tỷ suất lợi nhuận là 20%. Xác định cấu tạo hữu cơ của tư
bản này
Câu 7: Thời gian lao động thặng dư bằng 4/5 thời gian lao động tất yếu, cấu tạo hữu
cơ tư bản là 5,4/0,9. Tính tỷ suất lợi nhuận của tư bản này.
Câu 9: Năm 2016, tiền công mà một doanh nghiệp tư bản phải trả cho công nhân
trong mỗi tháng là 7,5 tỷ đồng. Giá trị nguyên, nhiên liệu, vật liệu phụ sử dụng trong
năm 2016 bằng 80% tổng số giá trị tư bản lưu động. Khấu hao tư bản cố định trong
năm là 22,5 tỷ đồng và tư bản cố định có thời gian sử dụng là 12 năm. (giả định giá
cả bằng giá trị hàng hóa). Yêu cầu:
1) Xác định tổng số tư bản của doanh nghiệp và chi phí sản xuất của năm 2016.
2) Xác định giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2016 với giả
thiết thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần thời gian lao động tất yếu.
3) Xác định tỷ suất lợi nhuận và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
4) Giả sử doanh nghiệp sử dụng 40% giá trị thặng dư của năm 2016 để tích lũy tư
bản thì quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến của doanh nghiệp năm 2021 là
bao nhiêu (cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi).
Câu 10: Chi phí sản xuất trong năm 2019 của một doanh nghiệp tư bản là 6205 đơn
vị tiền tệ; giá trị nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong năm gấp 2,5 lần giá trị tiền
lương trả cho nhân công; khấu hao tư bản cố định trong năm là 1095 đơn vị tiền tệ.
(giả định giá cả bằng giá trị hàng hóa). Yêu cầu:
1) Xác định giá trị tư bản bất biến, tư bản khả biến; tư bản cố định và tư bản lưu
động của doanh nghiệp với thời gian sử dụng của tư bản cố định là 12 năm.
2) Xác định tổng số giá trị hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất trong năm và giá trị
của một đơn vị hàng hóa khi thời gian lao động thặng dư bằng 3/5 thời gian lao
động, năng suất lao động của doanh nghiệp là 2300 sản phẩm/năm.
3) Giả sử doanh nghiệp sử dụng 1340 giá trị thặng dư cho tiêu dùng, giá trị thặng dư
còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản thì quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến
năm 2020 là bao nhiêu (giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi).
4) Xác định tỷ suất lợi nhuận của tư bản trong năm 2020 khi thời gian lao động
thặng dư gấp 1,8 lần thời gian lao động tất yếu.

You might also like