You are on page 1of 13

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

7 cau ĐS :

3 câu hỏi bt

Chương 1

CN trọng thương(ANH) coi trọng thương nghiệp, coi trọng xuất khẩu, cấm XK công cụ lđ, NLxs

Đối tượng nghiên cứu chủ nghĩa trọng thương: thương nghiệp

CN trong nông(PHÁP): sản phẩm thuần túy(lợi nhuận)

KTCT CNTB Anh:

Khủng hoảng đầu tiên đó CNTB đổ hết hàng hóa xún biển làm gì?

Sxtbcn

Lưu thông tư bản học thuyết ktct Mac

Học thuyết giá trị thặng dư

Đối tượng:

Câu 1: đối tượng nghiên cứu của KTCT mác lênin là các qhe xã hội giữa ng với ng trong sản xuất, trao đổi và tiêu
dung S
Câu 2: mđích ng.cứu của ktct mác lênin là nhằm khám phá các quy luật xã hội giữa ng với ng trong sx và trao đổi
sai khám phá ra quy luật kinh tế
Câu 3: không có điều kiền t1 kh có đk t2 là kh có nền sx hàng hóa: vì

Công cụ lđ- quy mô sx-hình thức sở hữu- hàng hóa-ngành nghề

Nền sx tự cung tự cấp: mục đích thỏa mãn nhu cầu ng sx- trao đổi mua bán

Cclđ :thô sơ(đơn giản, sức lđ là con người, ns thấp)- hệ thống mmays móc, NS, chất lượng cao
Quy mô: nhỏ, lẻ- lớn

Ngành nghề:

Slđ :

kt hỗn hợp: có sự can thiệp của nhà nc

Giá trị trao đổi là hình thức bên ngoài giá trị hh

Giá trị là cơ sở nội dung bên trog của giá trị trao đổi

Muốn gtri hh tạo rag tri sư dụng

C gtri ldsx-cũ
V gt mới-

M giá trị thặng dư

[Hôm qua 8:48 CH] Vương Phương Hoa

1. Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng S là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị hh
2 Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng SAI. Chỉ có lao động sản
xuất hàng hoá mới có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừ tượng.

3 Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ cung cầu. Sai. Vì giá trị của hàng hoá
do hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định, còn quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả. sự biến động của
giá trị hàng hóa trên thị trường, còn cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá trị.

4. CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy luật giá trị và quy luật cung cầu có vai trò quyết định sự
vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản. Sai

5. Giá trị của lao động được tính bằng tư liệu tiêu dùng cần thiết để tái sản xuất sức lao động

6.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó. SAI Giá cả của
hàng hoá là biểu hiện bằng tiền của giá trị, mà giá trị chính là hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hoá đó.

7. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của đơn vị hàng hóa cũng giảm

8.Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền được rút khỏi lưu thông để cất trữ

Sai Tiền phải đủ giá trị ms đủ để cất trữ- tiền ký hiệu giấy dễ mất giá

9.Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản chủ
nghĩa. Đ ở đâu có sx trao đổi hh thì có sự quy luật giá trị
10. Trong lưu thông, trao đổi không ngang giá cũng không làm thay đổi tổng số giá trị của hàng hóa và phần giá trị
của mỗi bên trao đổi

11. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí thời gian lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng lớn hơn thời gian lao
động xã hội cần thiết thì giá trị của nó càng lớn

Sai.

12.Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau SAI. Vì hàng hoá có thể trao đổi trực tiếp với nhau,
trực tiếp vật đổi lấy vật. trao đổi hh thực chất trao đổi hao phí lao động

13. Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao động nào cũng là lao động trừu tượng.

Đ . moin lđ cụ thể tạo ra giá trị sử dụng hh lđ trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng. chỉ có lđ người xản xuất hh mới có
lđ trừu tượng

14. Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định bằng hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
chúng sai chỉ có vàng bạc ms có thể xác định bằng hao phí lđ

15. Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giá trị trao đổi sai khi chúng đc đem đi trao đổi ms có giá trị trao
đổi

16. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng hóa sẽ làm tăng được tổng giá trị hàng hóa. Đúng Tăng
cường độ lđ làm số lượng sp tăng

17. Với các điều kiện khác không đổi thì khi tổng  giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên và tổng giá cả hàng hóa đến kỳ
thanh toán giảm xuống cùng một lượng ngang nhau thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông giảm

18. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động tư bản hàng hóa và tư bản tiền tệ

Sai thông qua sự vận động của giá cả trên thị trg và giá cả do gái trị qđ chịu sự tđ của quy luật cung cầu quy luật
cạnh tranh

19. Trong tất cả các hình thái giá trị thì vật ngang giá đều là tiền S SAI. Hàng hóa vẫn có thể là vật ngang giá
chung.hình thai tiền vật ngang giá đề là tiền
20. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường về hàng hóa đó quyết định SAI. Giá cả hàng hóa là
biểu hiện bằng tiền của giá trị nên giá cả hàng hoá do giá trị quyết định, còn quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến
giá cả hàng hoá.

21. Giá trị sử dụng của hang hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trao đổi hàng hóa. Sai không được
biểu hiện trong trao đổi mà được biểu hiện trong tiêu dung.

22. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hàng hóa bằng nhau sai 2 lương giá trị hh

23. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu tượng sai G=c( hplđ trong quá khứ-giá trị
cũ)+v+m( hplđ trong hiện tại –giá trị mới sức lđ+ giá trị thặng dư)

24. Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa là giá trị sử dụng sai lợi nhuận

25. Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán sai giá cả của hàng hóa được tính
bằng sự hoa phí sức lđ để tạo ra hh đó biểu hiện bằng tiền giá trị

26. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời sai

27. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang gía thì cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng
dư. Đúng trong lưu thông k tạo giá trị thặng dư

28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa
không đổi sai khi NSLĐ tăng thì số lượng sp xs ra trong 1 thời gian tăng mức hao phí lđ cần thiết trong 1 đv giảm
và làm giá trị 1 đv hành hóa giảm - CĐLĐ tăng thì giá trị 1 đv hh không đổi giống nhau tăng số lượng sản phẩm

29. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là Tiền lời thu được do bán hàng hóa cao hơn giá trị sai giá cả biểu
hiện bằng tiền của giá trị

30. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì: Giá trị của một hàng hóa giảm 2
lần, tổng số giá trị hàng hóa tăng lên 2 lần đúng

31. Quan hệ cung cầu của hang hóa có ảnh hưởng đến giá cả và giá trị của hang hóa. Quan hệ cung cầu tác
động đến giả cả nhưng không tđ đến giá trị của hh Vì giá trị của hàng hoá do hao phí lao động xã hội cần thiết
quyết định, còn quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả.
32. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa là Giá cả của từng hàng hóa luôn bằng giá trị của
nó sai giá cả bằng với giá trị khi cung = cầu

33. Mọi sản phẩm đều là kết quả của lao động trừu tượng sai sp đem ra trao đổi ms có lđ trừu tượng

34. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là: Giữa lao động giản đơn và lao động phức tạp. sai
giữa lao động tư nhân với lao động xã hội

35. Sản xuất hang hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã hội sai
sản xuất hh xuất hiện khi đủ 2 đk phân công lđ và tách biệt kinh tế

36. Giá cả là phạm trù kinh tế ra đời cùng với sự xuất hiện của sản xuất và trao đổi hàng hóa.

37. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa. Đúng Giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện bên ngoài của giá trị hh Giá cả của hàng hoá là biểu hiện bằng tiền của giá trị

38. Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày, người sản xuất sẽ giảm được giá trị của một đơn vị
hàng hóa sai tăng CĐLĐ giá trị hh kh đổi

39.Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường sai quan hệ về lượng

40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảm xuống của cường độ lao động không tác động đến
giá trị của một đơn vị hàng hóa. Khi tăng giảm CĐLĐ làm cho tổng sô sản phẩm tăng hoặc giảm nhưng lượng thời
gian hao phí sản xuất 1 đơn vị hh kh đổi dó đó giá trị của 1 đv hh kh đổi.

Tiền công thể hiện bên ngoài của giá cả lđ

41. Tiền đủ giá trị và tiền ký hiệu giá trị (tiền giấy) đều thực hiện được chức năng lưu thông trong phạm vi một
quốc gia. Đ

42. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh
toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông không đổi. Sai
khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông sẽ giảm vì P.Q – (Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu cộng tổng hàng hóa
khấu trừ cho nhau ) cộng tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán

43. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi cả lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa và tổng
số giá trị hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian. Đ

44. Giá trị của hàng hóa do thời gian lao động xã hội cần thiết và quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định. Sai
giá trị hh kh do quan hệ cung cầu quyết định

45. Đất đai nếu không kể đến chi phí lao động để khai phá, cải tạo thì chúng không có giá trị mà chỉ có giá cả

46.Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa không phải là giá trị thặng dư.

47. Giá cả của hàng hóa do giá trị hàng hóa quyết định còn giá trị trao đổi do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết
định.

48.Trong sản xuất hàng hóa, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào cả năng suất lao động và cường
độ lao động.

49. Khi năng suất lao động tăng và thời gian lao động giảm thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi nếu các
nhân tố khác không đổi.

50. Khi năng suất lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá trị của tổng số hàng hóa sản xuất ra trong một thời
gian sẽ tăng khi các điều kiện khác không đổi.

Ch 6

Công nghiệp hóa là quy luật phổ biến để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các nước đi lên CNXH

Đúng

Kinh tế tri thức được coi là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
hiện nay

Đúng. Kttt làm chúng t áp dụng CN KT cao vào quá trình sản xuất
Nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là: phát triển lực lượng
sản xuất, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và bảo vệ quốc phòng, an ninh

Sai. Kh có bảo vệ QP_AN (xây dựng lực lượng sx phù hợp với trình độ phát triển của llsx

Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế nhiều thành phần, các thành phần kinh tế đều
bình đẳng và có vai trò như nhau trong nền sản xuất xã hội.
Sai.

Ch4

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được phát triển ở ba lĩnh vực chính là vật lý, công nghệ thông tin và
năng lượng.

Câu 1:Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nền chỉ tồn tại cạnh tranh trong nội bộ
các tổ chức độc quyền

Sai. Ngoài ra còn có cạnh tranh giữa các ngành- các tổ chức ĐQ vs nhau
-các tổ chức ngoài độc quyền

Câu 2: Quy luật Giá cả sx là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTBĐQ

Câu 3: Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTBĐQ

Sai. Quy luật đọc quyền cao

Lợi nhuận bình quân-

Câu 4: Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc
quyền của các nước

Câu 5: Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập trong cả SX và lưu thông

Sai. Các tv tham gia vẫn độc lập về cả sx và lưu thông hàng hoá.
Câu 6: Trong CNTBĐQ mặc dù có sự ĐQ về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật
giá cả SX

Câu 7: Trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị không còn hoạt động nữa.

Sai. Kh thể thoát ly quy luật giá trị hh

Câu 8: Xuất khẩu TB là xuất khẩu hảng hóa ra thị trường nước ngoài để thực hiện giá trị thặng dư

Sai. XK giá trị ra nước ngoài để chiếm đoạt giá trị thặng dư và nguồn lợi nhuận khác ở các nx TB

Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận mà các nhà tư bản độc quyền thu được cao hơn so với lợi nhuận bình quân

Sai. Tổ chức đọ c quyền cao hơn lợi nhâunj bình quân

1.Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động

2.Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào sự khác nhau của
chúng về hình thức tồn tại

3.Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương

4. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố định

5.Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông hàng hóa.

6. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làm tăng tổng giá trị
hàng hóa được sản xuất ra.

7. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụng

8. Bần cùng hoá tương đối biểu hiện ở phần thu nhập phân phối cho giai cấp công nhân giảm cả về
lượng tuyệt đối và giảm tương đối so với phần dành cho giai cấp tư sản.
9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khí giá cả TLSX tăng nhanh hơn giá cả SLĐ còn cấu
tạo kỹ thuật không đổi.

10. Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá trị.

11. Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện ở chỗ khi sử dụng nó tạo ra giá
trị mới lớn hơn giá trị của hàng hóa.

12. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dùng làm vật ngang giá chung cho tất
cả các loại hàng hóa khác

13. Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá trị

14. Đặc điểm của sản xuất tư bản chủ nghĩa là sản xuất giá trị thặng dư do đó thời gian lao động
phải lớn hơn thời gian công nhân lao động để tạo ra giá trị mới .

15.Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có vai trò như nhau đối với việc tạo ra giá trị thặng dư

16.Giá trị lao động luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư

17.Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố định càng
lớn

18. Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư để chia tư bản ra
thành tư bản cố định và tư bản lưu động?

19. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư bản?

20. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm việc để kiếm tiền nuôi sống
anh ta và gia đình

23. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết của công nhân là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
24.Đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp là: Năng suất lao động cá
biệt của doanh nghiệp cao hơn năng suất lao động xã hội

25. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, là kết quả lao động
được trả công

26. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả của việc đầu tư tư bản

27. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: Do tài kinh doanh buôn bán mà có

28. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều chu kỳ sản xuất là: Tư
bản lưu động

29. Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ: Tư bản hàng hóa

Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa

37 Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải làm giảm giá trị
sức lao động

38. Trong chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhận bình quân hình thành thì giá cả
hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của nó.

39. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản đó.

40. Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ trở thành hàng hóa

41. Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản công nghiệp phải trả

42. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức tiền tệ

43. Để tư bản vận động liên tục thì số lượng tư bản ở các giai đoạn vận động phải bằng nhau và
vận động kế tiếp nhau

44. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư
45. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không phụ thuộc vào giá trị
sức lao động

46. Không phải tư bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được phân chia thành tư bản cố
định, tư bản lưu động

47. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào thời gian lao động thặng dư mà không phụ thuộc
vào thời gian lao động tất yếu.

48. Trong sản xuất TBCN, người lao động làm thuê bị chiếm đoạt toàn bộ giá trị mà họ tạo ra.

49. Tuần hoàn tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá trình vận động không
ngừng

50. Tư bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản tiền tệ, các tư liệu sản xuất, tiền
lương và hàng hóa

51. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều là sự vận động liên tục của tư bản hết chu kỳ này
đến chú kỳ khác

52. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt do đó đều làm tăng quy
mô tư bản xã hội

53. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng đều phụ thuốc vào tình
hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.

54. Tỷ suất lợi nhuận biến đổi ngược chiều tỷ suất giá trị thặng dư và thay đổi cùng chiều với
cấu tạo hữu cơ của tư bản

55. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụng

56. Trong chủ nghĩa tư bản, tỷ suất lợi nhuận là chỉ số phản ánh mức độ bóc lột sức lao động
công nhân làm thuê.
57. Giá trị của các tư liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất có phương thức chuyển
dịch giá trị vào sản phẩm khác nhau.

You might also like