You are on page 1of 23

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.

Sai. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.

2. Chỉ khi nào tiền tệ ra đời thì hàng hóa mới trao đổi được với nhau.

Sai. Khi tiền chưa ra đời thì người ta có thể trao đổi trực tiếp vật đổi lấy vật không cần
tiền tệ, còn khi tiền ra đời thì tiền là môi giới cho việc trao đổi hàng hóa.

3. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện
trong trao đổi hàng hóa.

Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện
trong tiêu dùng không phải trong trao đổi hàng hóa.

4. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai đoạn
lịch sử của xã hội.

Sai. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế không tồn tại vĩnh viễn vì khi nó ra đời và
phát triển phải có điều kiện phân công lao động hoặc sự tách biệt về kinh tế của những
ngành sản xuất.

5. Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường.

Sai. Giá trị trao đổi là tỷ lệ về lượng mà các hàng hóa trao đổi với nhau. Giá cả của hàng
hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị thị trường.

6. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.

Đúng. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện về lượng và giá cả là hình thức biểu hiện về
tiền của giá trị hàng hóa.

7. Lao động trừu tuợng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao
phí sức lao động đều là lao động trừu tượng.

Sai. Lao động trừu tuợng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó chỉ hao phí
LĐ của người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng.

8. Bất kỳ tiền tệ nào cũng thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

Sai. Tiền đủ giá trị thì mới thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ, còn tiền ký hiệu
giá trị không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
9. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng thì chúng đều là hàng hóa.

Sai. Sản phẩm nào có giá trị sử dụng được trao đổi mua bán thì mới là hàng hóa.

10. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ
thuận với cường độ lao động.

Sai. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và không
ảnh hưởng khi cường độ lao động thay đổi.

11. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.

Sai. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị không phải là giá trị sử dụng của hàng
hóa.

12. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra chỉ bao gồm giá trị tư liệu
sản xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân.

Sai. . Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra không chỉ bao gồm giá trị
tư liệu sản xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân mà còn có giá
trị thặng dư.

13. Giá trị của một loại hàng hóa không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng
hóa đó trên thị trường.

Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có
quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa. Giá cả mới có quan hệ với cung cầu của
hàng hóa đó trên thị trường.

14. Giá trị của hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.

Sai. Giá trị của hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết của hàng hóa đó quyết
định.

15. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường
xoay quanh giá trị trao đổi.

Sai. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường
xoay quanh giá trị chứ không phải xoay quanh giá trị trao đổi.

16. Giá trị sử dụng của hàng hóa càng nhiều thì giá trị của nó càng lớn.
Sai. Vì giá trị của hàng hóa không phụ thuộc vào giá trị sử dụng của hàng hóa đó mà
phụ thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết.

17. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu
tuợng.

Sai. Chỉ có lao động xã hội cần thiết có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu
tuợng.

18. Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất ra
hàng hóa đó.

Đúng. Vì giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, mà giá trị là hao phí lao động xã hội để
sản xuất hàng hóa đó.

19. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không đổi
thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian cũng tăng.

Đúng. Khi năng suất lao động thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian không thay đổi, nhưng khi cường độ lao động tăng thì tổng số giá trị
hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng. => NSLĐ + CĐLD => tổng
số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng.

20. Với các điều kiện khác không đổi, khi cường độ lao động và thời gian lao động đều
tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.

Đúng. Vì khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng => số lượng sản phẩm
tăng + hao phí lao động tăng => giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.

21. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền.

Sai. Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền, còn Giá trị trao đổi là
hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng hàng hóa.

22. Lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất xã hội.

Đúng. Lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa với những điều kiện nhất
định, bởi vậy lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất
xã hội.

23. Giá cả là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hóa.
Sai.Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất ra
hàng hóa đó.

24. Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số giá trị mới do lao động sống tạo ra trong
một đơn vị thời gian không đổi với các điều kiện khác không đổi.

Đúng. Khi tăng năng suất loa động thì tổng số hàng hóa tăng lên nhưng tổng giá trị mới
do lao động sống tạo ra sẽ không đổi.

25. Giá cả hàng hóa là do quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định.

Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.

Sai. Giá cả hàng hóa là do giá trị của hàng hóa đó quyết định, quan hệ cung cầu chỉ ảnh
hưởng đến giá cả chứ không quyết định.

Chỉ lao động trừu tượng tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa, còn lao động cụ thể là
phạm trù vĩnh viễn trong các nền sản xuất hàng hóa.

26. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi
thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống.

Đúng. Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống, còn khi
CĐLĐ tăng thì không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa. Vì vậy, khi năng suất lao
động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi thì giá trị của đơn vị
hàng hóa giảm xuống.

27. Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện trong quá trình trao đổi
hàng hóa.

Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện
trong tiêu dùng không phải trong trao đổi hàng hóa.

28. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung.

Sai. Ngoài tiền thì hàng hóa cũng có thể là vật ngang giá chung.

29. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác động của quan hệ
cung cầu của hàng hóa trên thị trường đó.

Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có
quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa mà chịu tác động của NSLĐ và CĐLĐ
CÂU HỎI CHƯƠNG 2

1. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư.

Đúng. Vì mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn ( H-T-H) là giá trị sử dụng, mục
đích của lưu thông tư bản ( T-H-T’) mới là giá trị thặng dư.

2. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bản đát) thì
cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.

Đúng. Vì trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số
giá trị không thay đổi nên không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.

3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới ngang bằng
với giá trị hàng hóa.

Sai. Giá trị mới = v + m < Giá trị hàng hóa = c + v + m

4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra giá trị
thặng dư.

Đúng. Vì TBBB (c) là điều kiện của quá trình sản xuất giá trị thặng dư, còn TBKB (v) là
nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.

5. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động sẽ tạo ra giá trị hàng hóa
bao gồm cả giá trị cũ và giá trị mới.

Sai. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động chỉ tạo ra giá trị mới ( v
+ m) của hàng hóa, phần giá trị cũ (c) là giá trị của tư liệu sản xuất chuyển vào sản
phẩm.

6. Biểu hiện của tiền công là giả cả hay giá trị của lao động.

Đúng. Vì bản chất của tiền công là giá trị hay giá cả của sức lao động nhưng biểu hiện ra
ngoài là giá trị hay giá trị của lao động.

7. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ thuận với cấu tạo
hữu cơ của tư bản.
Sai. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo
hữu cơ của tư bản.

P’= ((m/v)* 100% )/ ((c/v) +1)

8. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng để phụ thuộc vào
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.

Sai. Cổ phiếu không được hoàn vốn và thu nhập phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần, còn Trái phiếu được hoàn vốn và thu nhập không phụ thuộc
vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.

9. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ
chức độc quyền ra thị trường thế giới.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị hoặc đầu
tư ra nước ngoài của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới.

10. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi ngang giá hay không ngang giá đều không
làm thay đổi tổng số giá trị của hàng hóa.

Đúng. Trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số giá
trị không thay đổi, còn trao đổi ngang giá là chỉ có sự thay đổi về hình thái giá trị nên
không làm thay đổi tổng số giá trị của hàng hóa.

11. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa luôn lớn hơn giá trị mới do lao động
sống tạo ra.

Đúng. Giá trị mới = v + m < Giá trị hàng hóa = c + v + m

12. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu luôn phải bằng
thời gian giá trị thặng dư.

Sai. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu không nhất thiết
phải bằng thời gian giá trị thặng dư. thời gian lao động tất yếu có thể lớn hơn, bằng hoặc
nhỏ hơn thời gian giá trị thặng dư.

13. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải
làm giảm giá trị sức lao động.

Sai. Vì chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tương đối làm giảm giá trị sức lao động còn giá
trị thặng dư tuyệt đối không làm giảm giá trị sức lao động.
14. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.

Sai. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi người Lđ được tự do về thân thể và ko có
tư liệu sản xuất. => Hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong chủ nghĩa tư bản chứ không
phải tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.

15. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng
hóa thì nó thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất để chuẩn bị cho quá trình sản
xuất giá trị thặng dư.

Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng
hóa thì nó thực hiện chức năng là thực hiện giá trị thặng dư.

16. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với
cường độ lao động.

Sai. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, còn cường độ lao
động không ảnh hưởng đến giá trị của của một đơn vị hàng hóa.

16. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.

Sai. Vì tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức còn tư bản ngân hàng đều
vận động theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.

17. Trong chủ nghĩa tự bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa cộng với lợi nhuận bình quân.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tự bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa + lợi nhuận độc quyền chứ không phải lợi nhuận bình quân.

18. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa trên tăng
năng suất lao động.

Đúng. Vì giá trị thặng dư đều dựa trên tăng NSLĐ, trong đó GTTD tương đối dựa trên
tăng năng suất lao động xã hội và GTTD tuyệt đối dựa trên tăng năng suất lao động cá
biệt.

19. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập lại các
tư bản cá biệt lại với nhau.
Sai. Vì tập trung tư bản mới là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát
nhập lại các tư bản cá biệt lại với nhau, còn tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư
bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó

20. Tỷ suất giá trị thặng dư không có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành
TGLD tất yếu và TGLD thặng dư.

Sai. Tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành TGLD
tất yếu và TGLD thặng dư. m’= (t’/t)*100%

21. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản xét trong một quá trình định kỳ, đổi
mới.

Sai. Vì tuần hoàn của tư bản là sự vân động liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ khác,
không đổi mới. Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi mới và
thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của TB.

22. Trong quá trình vận động tuần họàn, tự bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tứ
là: tư bản sản xuất, tư bản tiền tệ, tư bản hàng hóa

Sai. Trong quá trình vận động tuần họàn, tự bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tứ
là: tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa.

23. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng bằng nhau
thì tỷ suất giá trị thặng dư không đổi (các nhân tố khác không đổi).

Sai. Khi thời gian lao động tất yếu (t) và thời gian lao động (t’ + t ) đều giảm một lượng
bằng nhau thì thời gian lao động thặng dư (t’) tăng => tỷ suất giá trị thặng dư tăng (các
nhân tố khác không đổi).

24. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi nhuận của
nhà tư bản thương nghiệp được tạo ra trong lưu thông (trao đổi).

Sai. Vì Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là một phần GTTD được tạo ra trong
sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không
phải tạo ra trong lưu thông.

25. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.

Sai. Vì tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư tương đối,
còn tăng năng suất lao động cá biệt mới là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.
26. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc
quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.

Sai. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, ngoài sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc
quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền còn có sự cạnh tranh giữa độc quyền với
độc quyền và sự cạnh tranh giữa nội bộ tổ chức độc quyền.

27. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tự
là: tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa, tư bản tiền tệ.

Đúng. Vì tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn (tư bản tiền
tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa), lần lượt mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng
rồi quay trở về hình thái ban đầu với giá trị không chỉ được bảo tồn mà còn tăng lên. Khi
chọn HH làm diểm xuất phát thì HH – TT - SX

28. Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn thì tổng giá trị thặng dư thu được càng
nhiều.

Đúng. Vì khi Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn => tốc độ chu chuyển nhanh
=> tổng giá trị thặng dư thu được càng nhiều.

29. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển.

Đúng. Tốc độ chu chuyển tư bản bằng thời gian tư bản vận động trong một năm / thời
gian tư bản vận động được một vòng (ch là thời gian của một vòng chu chuyển tư bản).
CT: N = CH/ch

Tốc độ chu chuyển tư bản vận động tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản. Thời
gian của một vòng chu chuyển tư bản càng ngắn thì tốc độ chu chuyển tư bản càng
nhanh và ngược lại.

30. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều là tư bản cố định.

Sai. Tư bản bất biến (c) = c1 + c2 = TBCĐ + c2. Vì vậy, tư bản cố định là một phần của
tư bản bất biến.

31. Tư bản cố định là tư bản được cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá trình sử
dụng.

Sai. Vì tư bản cố định là tư bản được cố định về hiện vật nhưng không cố định về vị trí
và giá trị.
Tư bản cố định là bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc,
thiết bị, nhà xưởng..., tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó
không chuyển hết một lần, mà chuyển từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời
gian sản xuất.

32. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và tư
bản lưu động.

Đúng. Tư bản cố định và tư bản lưu động chỉ được phân chia trong tư bản sản xuất, vì
vậy tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản
lưu động.

Tư bản sản xuất gồm nhiều bộ phận và trong quá trình sản xuất có sự chu chuyển giá trị
khác nhau vào sản phẩm.

33. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ
thì nó thực hiện chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư.

Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền
tệ thì nó thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất còn chức năng sản xuất ra giá trị
thặng dư là khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất.

34. Tích lũy tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội.

Sai. Vì Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất
những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn, còn tích
tụ tư bản làm tăng tư bản xã hội chứ không làm tăng tổng tư bản xã hội.

35. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là những chí phí về lao động để sản xuất ra hàng
hóa.

Sai. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản
xuất hàng hoá.

36. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy luật
giá trị không còn hoạt động nữa.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy
luật giá trị được biểu hiện hoạt động bằng quy luật giá cả độc quyền.

37. Khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, người ta có thể phân chia nó thành tư
bản cố định và tư bản lưu động.
Sai. Vì khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất, người ta có thể phân chia nó
thành tư bản cố định và tư bản lưu động. Còn khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản
tiền tệ thì người ta không thể phân chia nó thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

38. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất.

Sai. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất và giá trị sức
lao động.

39. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá trị vào
sản phẩm giống nhau.

Sai.vì TBBB (c) = c1 + c2 , trong đó TBCĐ có thể chuyển hết hoặc chuyển dần vào giá
trị, còn TBLĐ thì chuyển hết vào giá trị sản phẩm.

40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là chi phí lao động mà xã hội bỏ ra để
sản xuất hàng hóa.

Đúng. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để
sản xuất hàng hoá.

40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về lao động để sản xuất hàng hóa. Chi
phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là toàn bộ những chi phí mà xã hội phải bỏ ra để sản xuất
hàng hóa.

Sai. chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = c + v, Chi phí sản xuất mà xã hội bỏ ra = c + v +
m

41. Với giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì chi phí
sản xuất tư bản chủ nghĩa của năm đó sẽ bằng với tư bản ứng trước.

Đúng. TBƯT = c + v = c1 +c2 +v, CPSX = Khc1 + c2 + v nhưng khi TBCĐ chuyển hết
giá trị vào sản phẩm trong năm thì CPSX = c1 +c2 +v.

42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư
bản chủ nghĩa.

Đúng. Vì chi phí thực tế để sản xuất hàng hoá = W = c + v + m, trong khi chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa = k = c +v. Do đó W > k

Với một số lượng tư bản và tỷ suất giá trị thặng dư nhất định thì cấu tạo hữu cơ của tư
bản này không có ảnh hưởng gì đến khối lượng giá trị thặng dư.
Sai. Khi c + v không đổi, m’ không đổi thì c, v của CTHC có thể thay đổi nhưng tổng c
+ v không đổi => m thay đổi (M = m’ * v)

Cấu tạo hữu cơ của tư bản có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận.

Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư,
c/v là cấu tạo hữu cơ.

43. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo
hữu cơ của tư bản.

Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư,
c/v là cấu tạo hữu cơ.

44. Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành giá trị thị trường của hàng
hóa.

Sai. Vì kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành của tỷ suất lợi nhuận
không phải là dựa trên sự hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.

45. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành
thì giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị không còn
hoạt động nữa.

Sai. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành
thì giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị vẫn hoạt
động, biểu hiện quy luật giá cả sản xuất.

46. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu
thông nhờ mua rẻ, bán đắt.

Sai. Vì lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư không được tạo ra
trong lưu thông nhờ mua rẻ, bán đắt mà là một phần GTTD được tạo ra trong sản xuất
mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không phải tạo ra
trong lưu thông.

47. Tư bản cho vay là tư bản mà quyền sở hữu và quyền sử dụng tư bản thống nhất trong
một chủ thế.

Sai. Vì Tư bản cho vay là quyền sở hữu và quyền sử dụng là tách biệt nhau.
Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều được xác định ở mức cố định, không phụ thuộc
vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.

Sai. Vì lợi tức trái phiếu là cố định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công
ty cổ phần còn lợi nhuận của cổ phiếu là không cố định, phụ thuộc vào tình hình kinh
doanh của công ty cổ phần.

48. Cổ phiếu và trái phiếu là các loại chứng khoán đều được hoàn trả vốn và thu nhập
của chúng đều phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần. (Câu 8)

49. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức là
không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư.

Sai. Vì Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các
nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. Địa tô có nguồn
gốc từ GTTD.

Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động trong
công nghiệp cao hơn trong các lĩnh vực khác.

Sai. Vì địa tô tuyệt đối là một khoản lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân,
được hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công
nghiệp, nó là chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả sản xuất chung của nông sản.

50. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng
lớn, tức là địa tô là do đất đai tạo ra.

Sai. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng
lớn. Địa tô không do đất đai tạo ra.

51. Địa tô là thu nhập của người kinh doanh trong nông nghiệp.

Sai. Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các nhà
TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. vì vậy địa tô là thu
nhập của nhà sở hữu đất đai.

52. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh lệch
trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất.

Đúng. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh
lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện trên đất xấu.
53. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.

Sai. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa độc quyền công nghiệp và độc quyền ngân hàng.

54. CNTB độc quyền nhà nước là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước.

Sai. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc
quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống
nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản..

1. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tự:
TB sản xuất, TB tiền tệ, TB hàng hóa.
 SAI. Vì tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tự: TB tiền tệ, TB sản
xuất, TB hàng hóa
2. Sản xuất và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là 2 quá trình tách rời nhau.
 SAI. Vì sản xuất và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ được diễn ra đồng thời.
3. Sự gia tăng của tỷ suất giá trị thặng dư sẽ làm giảm tỷ suất lợi nhuận.
 SAI. Vì giả sử giá trị khác không đổi thì khi tỷ suất giá trị thặng dư (m’) tăng
sẽ làm tăng tỷ suất lợi nhuận
4. Tư bản cố định và tư bản lưu động giống nhau về đặc điểm chuyển dịch giá trị.
 SAI. Vì giá trị của tư bản cố định chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn, còn giá trị của tư bản lưu động được chuyển 1lần,
toàn phần vào giá trị sản phầm khi kết thúc quá trình sản xuất
5. Tập trung tư bản làm tăng quy mô của tư bản xã hội
 SAI. Vì tập trung tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, không làm tăng
quy mô tư bản xã hội
6. Cách mạng công nghiệp lần thứ 2 chuyển lao động thủ công sang lao động sử
dụng máy móc
 SAI. Vì cách mạng công nghiệp lần thứ 2 chuyển từ điện cơ hơi nước sang
điện cơ khí/ chuyển từ lao động thủ công sang lao động sử dụng máy móc là cách
mạng CN lần thứ 1
7. Ngoại thương là sự trao đổi hàng hóa vô hình giữa các quốc gia thông qua hoạt
động xuất nhập khẩu
 SAI. Vì ngoại thương là sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ ( hàng hóa hữu hình và
vô hình) giữa các quốc gia thông qua hoạt động xuất nhập khẩu
8. Tất cả các phương pháp làm tăng giá trị thặng dư đều làm tăng thời gian lao động
thặng dư
 ĐÚNG. Vì
9. Thị trường là nơi thực hiện giá trị sử dụng của hàng hóa
 SAI. Thị trường là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa. Thị trường chỉ
thực hiện giá trị của hàng hóa, chứ không thực hiện giá trị sử dụng của hàng hóa
10.Tích tụ tư bản làm giảm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị
thặng dư
 SAI. Vì tích tụ tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa
giá trị thặng dư.
11.Tốc độ chu chuyển của tư bản càng chậm thì tỷ suất lợi nhuận càng tăng
 SAI. Vì tốc độ chu chuyển của tư bản giảm thì tổng giá trị thặng dư giảm dẫn
đến tỷ suất lợi nhuận cũng giảm.
12.Tư bản cố định và tư bản khá biến khác nhau về đặc điểm biến đổi giá trị
 ĐÚNG. Vì tư bản cố định là một phần của tư bản bất biến, mà tư bản bất biết
thì giá trị chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, còn tư bản khả biến thì biến
đổi về số lượng trong quá trình sản xuất (…)
13.Điều kiện để hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân là chỉ cần sức lao động tự do
di chuyển giữa các ngành
 SAI. Vì điều kiện để hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân là xuất hiện tự do
di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác (trong điều kiện tự do cạnh tranh)
14.Đầu tư quốc tế là quá trình đầu tư vốn và hàng hóa nhằm mục đích sinh lời
 SAI. Vì đầu tư quốc tế là đầu tư tư bản (vốn) chứ không bao gồm cả hàng hóa,
nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác/ đầu tư
hàng hóa là hoạt động ngoại thương
15.Lợi ích kinh tế chỉ là động lực của các hoạt động kinh tế
 SAI. Vì lợi ích kinh tế vừa là động lực của các hoạt động kinh tế, vừa là động
lực của các hoạt động xã hội
16.Đầu tư gián tiếp là người góp vốn đầu tư tham gia trực tiếp vào quá trình tổ chức
điều hành sản xuất
 SAI. Vì đầu tư gián tiếp là người góp vốn đầu tư thông qua hình thức cho vay
để thu lợi tức, mua cổ phiếu, cổ phần, trái phiếu, các giấy tờ có giá trị khác, quỹ
đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà
đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động điều hành sản xuất.
17.Ngoại thương chỉ là sự trao đổi hàng hóa hữu hình giữa các quốc gia
 SAI. Vì ngoại thương là sự trao đổi cả hàng hóa hữu hình và vô hình giữa các
quốc gia.
18.Cách mạng công nghiệp lần thứ 1 là chuyển sản xuất cơ khí sang điện cơ khí
 SAI. Vì cách mạng công nghiệp lần thứ 1 là chuyển từ lao động thủ công sang
lao động máy móc.
19.Mục đích hoạt động của người sản xuất hàng hóa là kết nối thông tin các hoạt
động mua bán của các chủ thể trong thị trường.

 SAI. Vì mục đích của người sản xuất hàng hóa là lợi nhuận tối đa

Soạn câu hỏi Đúng/Sai

1. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị
⇒ SAI vì một sản phẩm khi đã mang hình thái của hàng hóa mới có được tính giá trị sử
dụng và giá trị, mặt khác sản phẩm do lao động tạo ra nhưng không thông qua trao đổi
và mua bán thì không được xem là hàng hóa do đó nó chỉ có giá trị nhưng không có giá
trị sử dụng.
2. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự
hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng
⇒ SAI vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản xuất
hàng hóa, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động; tuy nhiên mọi sự hao phí
sức lao động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu xét dưới 1 hình
thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì đó là lao động cụ thể, chứ
không phải lao động trừu tượng
3. Khi năng suất lao động tăng 5% đồng thời cường độ lao động giảm 5% thì tổng
giá trị hàng hóa không đổi
⇒ SAI vì năng suất lao động càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hóa càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít, còn khi cường độ
lao động giảm thì lượng giá trị một đơn vị sản phẩm không đổi. Vậy nên khi năng suất
Lđ tăng 5% đồng thời cường độ LĐ giảm 5% như trường hợp trên thì tổng giá trị hàng
hóa giảm 5%
4. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN
⇒ SAI vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền kinh tế hàng hóa, còn sản
xuất ra giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN, là cơ sở của sự tồn
tại và phát triển của CNTB
5. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngày bằng với giá trị mới thì không còn bóc lột nữa
⇒ ĐÚNG vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách
chiếm không phần giá trị thặng dư do lao động người công nhân tạo ra. Vì vậy, khi trả
tiền công ngang bằng giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng không, do đó không còn
bóc lột nữa
6. Người lao động sẽ không bị bóc lột nữa nếu nhà tư bản trả lương cho họ ngang
bằng với giá trị sức lao động
⇒ SAI vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách chiến
không phần giá trị thặng dư do lao động người công nhân tạo ra. Vì vậy khi nhà tư bản
trả lương cho người lao động ngang bằng bằng giá trị sức lao động, thì giá trị thặng dư
vẫn bị các nhà tư bản chiếm lấy, do đó người lao động vẫn bị bóc lột.
7. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản về mặt
lượng
⇒ SAI vì tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 gd T-H...SX…-H’-
T’; còn chu chuyển phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng hay nghiên cứu tốc độ
vận động của tư bản.
8. Trong CNTB tự do cạnh tranh, sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân đã dẫn
đến sự chuyển hóa giá trị, giá cả sản xuất vì vậy quy luật giá trị không còn hoạt động
nữa
⇒ SAI vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá trị hàng hóa chuyển hóa thành
giá cả sản xuất và quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất, tức là quy
luật giá trị vẫn hoạt động
9. Tư bản thương nghiệp, tư bản cho vay, tư bản ngân hàng đều tham gia quá trình
bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận
⇒ SAI vì tư bản cho vay không tham gia quá trình bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận.
10. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp là
không ổn định.
⇒SAI vì trong công nghiệp, nhờ có việc cải tiến kỹ thuật nâng cao năng suất lao động do đó
các nhà tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau 1 khoảng thời gian lại bị thay thế
bởi 1 lợi nhuận bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch lại xuất hiện và cứ tiếp diễn như
vậy, vì vậy lợi nhuận siêu ngạch trong công nghiệp là không ổn định; mặt khác lợi nhuận
siêu ngạch lại có tính ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng đất và độ màu
mỡ tự nhiên của đất.
11. Tiền giấy có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
⇒ SAI vì tiền giấy không thực hiện được chức năng cất trữ, tiền muốn thực hiện được chức
năng cất trữ phải có giá trị, trong khi đó tiền giấy không có giá trị mà chỉ biểu hiện dấu hiệu
của giá trị. Ngoài ra, khi xét chức năng lưu thông quốc tế, tiền giấy phải được sự công nhận
của thế giới mới được lưu hành, nếu không thì chỉ được sử dụng trên phạm vi quốc gia cho
phép.
12. Mọi tư bản đều có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định
và tư bản lưu động
⇒ SAI vì mọi tư bản đều có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản bất
biến mới được chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động
13. Mọi hàng hóa đều có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
⇒SAi vì mọi sản phẩm khi đã mang hình thái là hàng hóa thì đều có 2 thuộc tính là giá trị
sử dụng và giá trị, giá trị trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị
14. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá trị mới
ngang bằng giá trị của sức lao động
⇒ SAI vì giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn gốc
sinh ra giá trị , tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.
15, Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung được quy
định theo điều kiện sản xuất xấu nhất
⇒ SAI vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản xuất
chung. Phần chênh lệch giữa giá trị nông sản và giá cả sản xuất chung, cũng là phần chênh
lệch giữa giá trị thặng dư được tạo ra trong nông nghiệp, lợi nhuận bình quân sẽ được giữ lại
để nộp địa tô cho địa chủ
16. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định
⇒ SAI vì tư bản bất biến gồm tư bản bất biến lưu động và tư bản bất biến cố định, vì vậy tư
bản cố định là bộ phận của tử bản bất biến
17. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều có mục đích làm cho thời gian lao
động thặng dư tăng lên
⇒ ĐÚNG vì có 2 pp SX ra giá trị thặng dư: pp sx giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối;
trong đó pp sx giá trị thặng dư tuyệt đối kéo dài thời gian lao động vượt qua thời gian lao
động tất yếu, pp sx giá trị thặng dư tương đối rút ngắn thời gian lao động tất yếu, điều làm
cho thời gian lao động thặng dư tăng lên
18, Bằng cách kéo dài ngày lao động, người sản xuất sẽ tăng được tổng giá trị hàng
hóa.
⇒ ĐÚNG vì khi kéo dài ngày lao động tức là tăng cường độ lao động làm tăng lượng sp tạo
ra, đồng thời năng suất lao động không đổi nên tổng giá trị hàng hóa tăng lên
19. Giá trị hàng hóa là lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
⇒ ĐÚNG vì nếu gạt giá trị sử dụng, cũng như tính hữu ích của lao động, gạt bỏ cái vẻ bề
ngoài tùy tiện ngẫu nhiên của giá trị trao đổi, thì ta sẽ thấy tất cả hàng hóa đều giống nhau
hoàn toàn, đều là những vật kết tinh đồng nhất – đó là sức lao động của con người được tích
lũy lại. Vì vậy giá trị hàng hóa là lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa
20. Tỷ suất giá trị thặng dư của 1 chu kỳ sẽ tăng lên nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư
bản
⇒ SAI vì tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời gian chu chuyển 1 chu kì của
tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì không thay đổi, vì vậy tỷ suất
thặng dư không thay đổi (chỉ ĐÚNG khi “1 chu kì” -> “1 năm”)
21. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh mặt chất của sự vận động tư
bản
⇒ SAI vi tuần hoàn và chu chuyển là sự lưu thông của tư bản theo nghĩa rộng là sự vận
động của tư bản, nhờ đó mà tư bản lớn lên và thu được giá trị thặng dư, trong đó tuần hoàn
tư bản phản ánh về mặt chất của tư bản còn chu chuyển tư bản phản ánh về mặt lượng của
sự vận động.
22. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành thị giá cả hàng hóa sẽ không còn
xoay quanh giá trị mà vận động xoay quanh giá cả sản xuất của nó.
⇒ SAI vì vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hóa xoay quanh
giá trị của chúng, còn khi mà tỷ suất lợi nhuận bình quân đã hình thành thì giá cả hàng hóa
sẽ xoay quanh giá cả sản xuất
. 23. Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay.
⇒ SAI vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức cho vay mà là chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ đi các chi phí về nghiệp vụ, các thu nhập
khác về kinh doanh tư bản tiền tệ.
24. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi.
⇒ SAi vì không phải vật gì có giá trị sử dụng cũng đều là hàng hóa. Một vật muốn trở thành
hàng hóa thì giá trị sử dụng của nó phải được sản xuất ra để trao đổi, mua bán có nghĩa là
phải có giá trị trao đổi. Tuy nhiên có những sản phẩm chỉ có giá trị sử dụng chứ không có
giá trị trao đổi
25. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn
⇒ SAI vì sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi có đồng thời 2 điều kiện: phân công lao động xã
hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất, nếu thiếu 1 trong 2
điều kiện ấy thì không có sản xuất hàng hóa và sản phẩm lao động không mang hình thái
hàng hóa
26. Giá cả hàng hóa chỉ phụ thuộc vào giá trị hàng hóa
⇒ SAI vì giá cả hàng hóa chịu ảnh hưởng của: giá trị hàng hóa, giá trị của tiền, quan hệ
cung - cầu về hàng hóa, trong đó giá trị hàng hóa là nhân tố quyết định giá cả
27. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đồng thời tăng lên thì giá trị hàng
hóa giảm
⇒ ĐÚNG vì năng suất lao động càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất
Tra hàng hóa càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít; còn khi cường độ
lao động giảm thì lượng giá trị một đơn vị sản phẩm không đổi.Vậy nên khi tăng đồng thời
năng suất LĐ và cường độ LED như trường hợp trên thì giá trị hàng hóa giảm. .
28. Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất
⇒ SAI vì tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê, do
đó tiền và tư liệu sản xuất không phải là tư bản, chúng chỉ là hình thức biểu hiện của tư bản
29. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều là nguồn gốc trực tiếp của giá trị
thặng dư
⇒ SAi vì tr kiện của gtsx giá trị thặng dư, còn tư bản khả biến mới là nguồn gốc trực
tiếp của giá trị thặng dư
30. Tư bản cố định và tư bản lưu động có phương thức chu chuyển giá trị vào
sản phẩm khác nhau
⇒ ĐÚNG vì tư bản cố định thanh gia toàn bộ vào qtsx, nhưng giá trị của nó không
chuyển hết 1 lần vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó
trong qtsx; tư bản khả biến được tiêu dùng hoàn toàn trong 1 chu kỳ sx và giá trị của nó
đc chuyển toàn bộ vào sản phẩm mới 1 lần
31. Trong CNTB tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá
trị hàng hóa và giá cả sx của mỗi người luôn bằng nhau
⇒ SAI vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành
giá cả sản xuất, khi xét về mặt lượng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hóa có thể
không bằng nhau
32. Hàng hóa là sản phẩm của lao động và có thể thỏa mãn nhu cầu của con người
⇒ ĐÚNG vì hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn những nhu cầu
nhất định nào đó của của người thông qua trao đổi, mua bán
33. Lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong kinh tế hàng hóa
⇒ ĐÚNG vì trong kinh tế hàng hóa, mục đích của sản xuất là để trao đổi, do đó lao động
trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa
34. Trong lưu thông nếu hàng hóa được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị và
giá trị thặng dư
⇒ SAI vì lưu thông không sáng tạo ra 1 giá trị nào cả, dù hàng hóa được trao đổi ngang giá
hay không ngang giá
35. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà
nước
⇒SAI vì CNTBDQNN là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với
sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục vụ lợi
ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB
36. Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt
⇒ ĐÚNG vì nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt, “nhà nước không còn nguyên
nghĩa, là “nửa nhà nước”
37. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi do đó không có tính giai
cấp
⇒ SAI vì nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử nhưng vẫn là nền
dân chủ mang tính giai cấp

38. Tư bản bất biến và khả biến có vai trò ngang nhau trong quá trình tạo ra giá trị
thặng dư.
⇒ SAI vì tư bản bất biến là điều kiện cần thiết trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư nhưng
tư bản khả biến là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư
19. Sở dĩ có giá trị thặng dư là do trả công không sòng phẳng
⇒ SAI vì giá trị thặng dư là một phần của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do
công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm lấy
40. Tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận bằng nhau về lượng
⇒ SAI vị theo công thức món m/v> p”- m(c+v)
41. Tất cả mọi phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều làm tăng thời gian lao động
cần thiết
=> SAI vì pp sx giá trị thặng dư tuyệt đối không làm thay đổi thời gian lao động tất yếu, còn
pp sx giá trị thặng dư tương đối lại rút ngắn thời gian lao động tất yếu
42. Giá trị thặng dư tuyệt đối và siêu ngạch giống nhau vì dựa trên năng suất lao
động
⇒SAI vì giá trị thặng dư tuyệt đối không dựa trên năng suất động, mà được tạo ra bằng cách
kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu.
43. Muốn đạt lợi ích tối đa phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản
⇒ĐÚNG vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thi thời gian chu chuyển của tư bản
được rút ngắn thì càng tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá trị thặng dư hơn, tư bản tích lũy
càng nhiều và nhanh hơn, vì vậy đạt lợi ích tối đa
44. Gọi là tư bản cố định là do đặc tính không di chuyển được
⇒ SAI gọi là tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào giá
trị sp mới
45. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn tự bản ứng trước.
⇒ ĐÚNG vì chi phí sản xuất của tư bản chủ nghĩa: k = khấu hao c1 + c2 + v, còn tư bản ứng
trước K= c1 + c2 + v. Vì phần khấu hao c1 nhỏ hơn c
46. Xét trong phạm vi xã hội thì tổng lợi nhuận bằng tổng giá trị thặng dư.
⇒ ĐÚNG trong từng thời điểm, do tác động của quy luật cung cầu nên m có thể lớn hơn, nhỏ
hơn hoặc bằng p. Nhưng trong phạm vi toàn xã hội và trong thời gian dài thì tổng giá cả bằng
tổng giá trị cho nên tổng lợi nhuận p cũng bằng tổng giá trị thặng dư m.
47. Lợi nhuận thương nghiệp do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu thông
⇒ SAI lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua thấp hơn giá trị và bán bằng với giá
trị của hàng hóa.
48. Lợi tức và lợi nhuận bằng nhau.
⇒ SAI vì lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải trả cho nhà
tư bản cho vay căn cứ vào lượng tư bản tiền tệ mà nhà tư bản cho vay đã bỏ ra cho nhà tư bản
đi vay sử dụng
49. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra.
⇒ SAI vì địa tô là một loại lợi nhuận bình quân trong nông nghiệp, trong đó đất đai chỉ là
điều kiện cần thiết (cũng giống như máy móc trong công nghiệp), vì vậy đất đai không tạo ra
địa tô ..
50. Đất xấu không nội địa tô.
⇒ SAI vì địa tố tuyệt đối gắn với độc quyền tư hữu về ruộng đất, mọi loại đất đai đều phải
nội địa tô tuyệt đối
5q. Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường
⇒ SAI vì địa tô chênh lệch do giá cả nông sản trên thị trường được tính bởi điều kiện sản xuất
trên ruộng đất xấu nhất.
52. Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng
⇒ SAI vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình quân, nhưng lợi nhuận ngân |
hàng lại ngang bằng với lợi nhuận bình quân, do đó chúng không bằng nhau
53. Độc quyền ra đời thủ tiêu cạnh tranh.
⇒ SAI vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, đồng thời độc quyền luôn luôn tồn tại
song song với tự do cạnh tranh
54. Giai cấp công nhân là giai cấp cuối cùng trong lịch sử và tồn tại mãi mãi
⇒ SAI vì đến một lúc nào đó giai cấp công nhân phát triển và sẽ bị thủ tiêu, phá bỏ (chẳng
qua hiện tại chưa xảy ra)
55. Nền vhxhcn là tiên tiến vì tiếp thu tất cả nền văn hóa trên thế giới
⇒ SAI kế thừa có chọn lọc những tinh hoa văn hóa dân tộc và những văn hóa tiên tiến của
nhân loại
56. Trong chủ nghĩa xã hội tôn giáo k có giá trị - cần xóa bỏ tôn giáo
⇒ . SAI xét về giá trị, nhiều nguyên tắc tôn giác phù hợp với cnxh, với chủ trương của
đảng và nhà nước xhcn. Đó là những giá trị độc đáo mang văn hóa tinh thần nhân đạo,
hướng thiện, đáp ứng nhu cầu của nhân dâ

57. Tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận bằng nhau về lượng
⇒ SAI vì theo công thức mon/v>p”- m(c-v)
.

58. Muốn tăng tỷ suất lợi nhuận thì tăng cấu tạo hữu cơ.

⇒ SAi vì tỷ suất lợi nhuận p= m/(c+v). Khi tăng cấu tạo hữu cơ có 2 cách + tăng cp giảm

+ giảm v => p” tăng Vì vậy khi tăng cấu tạo hữu cơ thì tỷ suất lợi nhuận chưa thể kết luận
được.

You might also like