You are on page 1of 26

1.

Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Sai. Bất kỳ hàng hóa nào
cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.

2. Chỉ khi nào tiền tệ ra đời thì hàng hóa mới trao đổi được với nhau. Sai. Khi tiền chưa ra đời thì người ta có thể
trao đổi trực tiếp vật đổi lấy vật không cần tiền tệ, còn khi tiền ra đời thì tiền là môi giới cho việc trao đổi hàng
hóa.

3. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong trao đổi hàng hóa. Sai.
Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong tiêu dùng không phải
trong trao đổi hàng hóa.

4. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã hội. Sai. Sản
xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế không tồn tại vĩnh viễn vì khi nó ra đời và phát triển phải có điều kiện phân
công lao động hoặc sự tách biệt về kinh tế của những ngành sản xuất.

5. Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường. Sai. Giá trị trao đổi là tỷ lệ về
lượng mà các hàng hóa trao đổi với nhau. Giá cả của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị thị trường.

6. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa. Đúng. Giá trị trao đổi là hình thức biểu
hiện về lượng và giá cả là hình thức biểu hiện về tiền của giá trị hàng hóa.

7. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao phí sức lao động đều là lao
động trừu tượng. Sai. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó chỉ hao phí LĐ của
người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng.

8. Bất kỳ tiền tệ nào cũng thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ. Sai. Tiền đủ giá trị thì mới thực hiện đầy đủ
các chức năng của tiền tệ, còn tiền ký hiệu giá trị không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

9. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng thì chúng đều là hàng hóa. Sai. Sản phẩm nào có giá trị sử dụng được
trao đổi mua bán thì mới là hàng hóa.

10. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với cường độ lao
động. Sai. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và không ảnh hưởng khi
cường độ lao động thay đổi.

11. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Sai. Lao động trừu tượng là lao động tạo
ra giá trị không phải là giá trị sử dụng của hàng hóa.

12. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra chỉ bao gồm giá trị tư liệu sản xuất và giá trị của tiền
lương mà nhà tư bản trả cho công nhân. Sai. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra không chỉ
bao gồm giá trị tư liệu sản xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân mà còn có giá trị thặng
dư.

13. Giá trị của một loại hàng hóa không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa đó trên thị trường.
Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có quan hệ gì với quan hệ cung
cầu của hàng hóa. Giá cả mới có quan hệ với cung cầu của hàng hóa đó trên thị trường.

14. Giá trị của hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định. Sai. Giá trị của hàng hóa là do hao phí
lao động xã hội cần thiết của hàng hóa đó quyết định.

15. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường xoay quanh giá trị trao đổi.
Sai. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường xoay quanh giá trị chứ
không phải xoay quanh giá trị trao đổi.

16. Giá trị sử dụng của hàng hóa càng nhiều thì giá trị của nó càng lớn. Sai. Vì giá trị của hàng hóa không phụ
thuộc vào giá trị sử dụng của hàng hóa đó mà phụ thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết.
17. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Sai. Chỉ có lao động xã
hội hàng hóa có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

18. Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó. Đúng. Vì
giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, mà giá trị là hao phí lao động xã hội để sản xuất hàng hóa đó.

19. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không đổi thì tổng số giá trị hàng
hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian cũng tăng. Đúng. Khi năng suất lao động thì tổng số giá trị hàng
hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian không thay đổi, nhưng khi cường độ lao động tăng thì tổng số giá
trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng. => NSLĐ + CĐLD => tổng số giá trị hàng hóa được
sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng.

20. Với các điều kiện khác không đổi, khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá trị của đơn vị
hàng hóa không đổi. Đúng. Vì khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng => số lượng sản phẩm tăng +
hao phí lao động tăng => giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.

21. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền. Sai. Giá cả là hình thức biểu hiện của giá
trị hàng hóa bằng tiền, còn Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng hàng hóa.

22. Lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất xã hội. Đúng. Lao động trừu tượng
chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa với những điều kiện nhất định, bởi vậy lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh
viễn trong tất cả các nền sản xuất xã hội.

23. Giá cả là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. Sai.Giá cả của hàng
hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó.

24. Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số giá trị mới do lao động sống tạo ra trong một đơn vị thời gian
không đổi với các điều kiện khác không đổi. Đúng. Khi tăng năng suất loa động thì tổng số hàng hóa tăng lên
nhưng tổng giá trị mới do lao động sống tạo ra sẽ không đổi.

25. Giá cả hàng hóa là do quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa. Sai. Giá cả hàng hóa là do giá trị của hàng hóa đó quyết định, quan hệ
cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả chứ không quyết định. Chỉ lao động trừu tượng tồn tại trong nền sản xuất hàng
hóa, còn lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn trong các nền sản xuất hàng hóa.

26. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi thì giá trị của đơn vị hàng
hóa giảm xuống. Đúng. Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống, còn khi CĐLĐ tăng
thì không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa. Vì vậy, khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các
nhân tố khác không đổi thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống.

27. Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện trong quá trình trao đổi hàng hóa. Sai. Giá trị sử
dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong tiêu dùng không phải trong trao đổi
hàng hóa.

28. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung. Sai. Ngoài tiền thì hàng hóa cũng có thể là vật ngang giá
chung.

29. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác động của quan hệ cung cầu của hàng hóa
trên thị trường đó. Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có quan hệ gì
với quan hệ cung cầu của hàng hóa mà chịu tác động của NSLĐ và CĐLĐ

CÂU HỎI CHƯƠNG 2

1. Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa. ĐÚNG. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của
giá trị; giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi
. 2. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. SAI. Chỉ có lao động của
con người mới có tính 2 mặt.

3. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ cung cầu. SAI. Giá trị hàng hóa
được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, quan hệ cung cầu chỉ quy định giá cả của hàng hóa.

4. CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy luật giá trị và quy luật cung cầu có vai trò quyết định
sự vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản. SAI. Vì còn giá trị thặng dư

6. Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó. SAI. Giá cả hàng
hóa biểu hiện bằng tiền của giá trị, là kết quả của sự thỏa thuận giữa người mua và người bán.

7. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của đơn vị hàng hóa cũng giảm. SAI. Khi năng
suất lao động giảm thì giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng, và khi cường độ lao động giảm thì giá trị của 1 đơn vị
hàng hóa không đổi. Vì vậy, khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của đơn vị hàng hóa
tăng.

8. Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền được rút khỏi lưu thông để cất trữ. SAI. Vì tiền
được rút khỏi lưu thông để cất trữ là vàng.

9. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản
chủ nghĩa. ĐÚNG. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, quy định bản chất của sản xuất
hàng hóa, là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sản xuất hàng hóa. Nội dung của quy luật giá trị là việc sản xuất
và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.

12. Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau. SAI. Vì hàng hóa có thể trao đổi trực tiếp với
nhau bằng vật ngang giá chung (hàng đổi hàng).

13. Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao động nào cũng là lao động trừu tượng. ĐÚNG. Vì
mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng chỉ có lao động của người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu
tượng.

14. Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định bằng hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất
ra chúng. SAI. Vì chỉ có tiền vàng bạc mới xác định bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.

15. Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giá trị trao đổi. SAI. Vì khi sản phẩm được tạo ra chỉ có giá trị sử
dụng, chỉ khi đem đi trao đổi thì mới có giá trị trao đổi.

16. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng hóa sẽ làm tăng được tổng giá trị hàng hóa. ĐÚNG. Vì
giá trị hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.

18. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động tư bản hàng hóa và tư bản tiền tệ. SAI. Vì cơ chế
tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả.

19. Trong tất cả các hình thái giá trị thì vật ngang giá đều là tiền. SAI. Vì trong giá trị hình thái giản đơn thì vật
ngang giá là hàng hóa không phải tiền.

20. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường về hàng hóa đó quyết định. SAI. Vì giá cả của hàng
hóa là do giá trị của hàng hóa quyết định và quan hệ cung cầu chỉ tác động đến giá cả hàng hóa.

21. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trao đổi hàng hóa. SAI. Vì giá trị sử
dụng của hàng hóa được biểu hiện trong quá trình tiêu dùng hàng hóa.

22. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hàng hóa bằng nhau. SAI. Thực chất của quan hệ trao
đổi hàng hóa là 2 lượng giá trị hàng hóa bằng nhau.
23. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu tượng. SAI. Lượng giá trị của hàng hoá = Giá trị
cũ + Giá trị mới (= Giá trị TLSX + SLĐ + Giá trị thặng dư).

24. Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa là giá trị sử dụng. SAI. Mục đích mà người sản xuất hàng hóa
hướng đến là lợi nhuận và giá trị tăng thêm.

25. Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán. SAI. Vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng
tiền của giá trị hàng hóa.

26. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời. SAI. Ở hình thái tiền tệ vật ngang giá là tiền, còn ở các
hình thái khác thì có vật ngang giá là hàng hóa.

27. Trong lưu thông, trao đổi không ngang giá cũng không làm thay đổi tổng số giá trị và phần giá trị của mỗi bên
trao đổi. ĐÚNG. Vì trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi giá trị không ngang giá trị thì tổng giá trị của hàng
hóa không đổi, còn nếu hàng hóa được trao đổi giá trị ngang thì tổng giá trị của hàng hóa không thay đổi.

28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không
đổi. SAI. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là số lượng sản phẩm tăng lên.

29. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là Tiền lời thu được do bán hàng hóa cao hơn giá trị. SAI. Giá trị biểu
hiện thông qua giá trị trao đổi, giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung, là
cơ sở của giá trị trao đổi.

30. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì: Giá trị của một hàng hóa giảm 2 lần,
tổng số giá trị hàng hóa tăng lên 2 lần. ĐÚNG. Khi tăng NSLĐ lên 2 lần thì giá trị của 1 hàng hóa giảm 2 lần, tổng
giá trị của hàng hóa không đổi. Khi tăng CĐLĐ lên 2 lần thì giá trị của 1 hàng hóa không đổi, tổng giá trị hàng hóa
tăng lên 2 lần.

31. Quan hệ cung cầu của hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả và giá trị của hàng hóa. SAI. Giá trị quyết định giá cả,
giá cả do quan hệ cung cầu tác động.

32. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa là Giá cả của từng hàng hóa luôn bằng giá trị của nó.
SAI. Giá cả có thể tách rời giá trị và quay xung quanh trục giá trị.

33. Mọi sản phẩm đều là kết quả của lao động trừu tượng. SAI. Chỉ có lao động của người sản xuất hàng hóa.

34. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là: Giữa lao động giản đơn và lao động phức tạp. SAI. Là
giữa lao động tư nhân và lao động xã hội

. 35. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã hội. SAI.
Sản xuất hàng hóa ra đời với 2 điều kiện: xảy ra phân công lao động xã hội, có sự tách biệt tương đối về mặt kinh
tế giữa những người sản xuất hàng hóa.

36. Giá cả là phạm trù kinh tế ra đời cùng với sự xuất hiện của sản xuất và trao đổi hàng hóa. SAI. Khi tiền ra đời
thì giá trị của hàng hóa sẽ được biểu hiện bằng 1 số lượng tiền, số tiền ấy được gọi là giá cả hàng hóa

. 37. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa. ĐÚNG. Giá trị trao đổi là biểu
hiện bên ngoài của giá trị, còn giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, vì có điểm chung đó cho nên nó đều là hình
thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.

38. Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày, người sản xuất sẽ giảm được giá trị của một đơn vị
hàng hóa. SAI. Kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày hay tăng cường độ lao động thì số lượng sản phẩm
tăng, còn giá trị và giá trị hàng hóa không đổi.

40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảm xuống của cường độ lao động không tác động đến giá
trị của một đơn vị hàng hóa. ĐÚNG.
41. Quyền sử dụng đất đai cũng có thể mua bán được nên chỉ mang tính hàng hóa, do đó nó không có giá trị sử
dụng. SAI. Đất đai có thể là đối tượng lao động, tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất.

42. Trong các khâu của quá trình sản xuất, phân phối luôn giữ vai trò quyết định. SAI. Sản xuất mới giữ vai trò
quyết định.

43. Mục tiêu hoạt động của Nhà nước trên thị trường là vì lợi ích của Nhà nước. SAI. Mục tiêu hoạt động của Nhà
nước trên thị trường là vì lợi ích của nhà đầu tư, phát triển tiêu dùng, xã hội, quốc phòng – an ninh.

44. Thị trường là đầu ra của sản xuất, là cầu nối của sản xuất và tiêu dùng nên thị trường mang ý chí chủ quan của
con người. SAI. Chủ thể kinh tế không tác động trực tiếp đến thị trường hay nhu cầu mà nó chỉ tiếp cận đến con
người.

1. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư. Đúng. Vì mục đích của lưu thông
hàng hóa giản đơn ( H-T-H) là giá trị sử dụng, mục đích của lưu thông tư bản ( T-H-T’) mới là giá trị thặng dư.

2. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bán đắt) thì cũng không tạo ra giá trị và
giá trị thặng dư. Đúng. Vì trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số giá trị không
thay đổi nên không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.

3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới ngang bằng với giá trị hàng hóa. Sai. Giá
trị mới do sức lao động tạo ra = v + m, còn giá trị hàng hóa = c + v + m nên giá trị mới nhỏ hơn giá trị hàng hóa chứ
không phải ngang bằng với giá trị hàng hóa.

4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư. Đúng. Vì TBBB
(c) là điều kiện của quá trình sản xuất giá trị thặng dư, còn TBKB (v) là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.

5. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động sẽ tạo ra giá trị hàng hóa bao gồm cả giá trị cũ và giá
trị mới. Sai. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động chỉ tạo ra giá trị mới ( v + m) của hàng hóa,
phần giá trị cũ (c) là giá trị của tư liệu sản xuất chuyển vào sản phẩm.

6. Biểu hiện của tiền công là giả cả hay giá trị của lao động. Đúng. Vì bản chất của tiền công là giá trị hay giá cả của
sức lao động nhưng biểu hiện ra ngoài là giá trị hay giá trị của lao động.

7. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ thuận với cấu tạo hữu cơ của tư bản. Sai. Tỷ
suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo hữu cơ của tư bản. P’= ((m/v)*
100% )/ ((c/v) +1)

8. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng để phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần. Sai. Cổ phiếu không được hoàn vốn và thu nhập phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần, còn Trái phiếu được hoàn vốn và thu nhập không phụ thuộc vào tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty cổ phần.

9. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức độc quyền ra thị
trường thế giới. Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị hoặc đầu tư ra
nước ngoài của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới.

10. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi ngang giá hay không ngang giá đều không làm thay đổi tổng số giá
trị của hàng hóa. Đúng. Trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số giá trị không
thay đổi, còn trao đổi ngang giá là chỉ có sự thay đổi về hình thái giá trị nên không làm thay đổi tổng số giá trị của
hàng hóa.

11. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa luôn lớn hơn giá trị mới do lao động sống tạo ra. Đúng. Giá trị
mới do lao động sống tạo ra = v + m, giá trị hàng hóa = c + v + m. Ta có: c + v + m > v + m nên giá trị của hàng hóa
luôn lớn hơn giá trị mới do lao động sống tạo ra.
12. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu luôn phải bằng thời gian giá trị thặng dư.
Sai. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu không nhất thiết phải bằng thời gian giá
trị thặng dư. thời gian lao động tất yếu có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn thời gian giá trị thặng dư.

13. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải làm giảm giá trị sức lao
động. Sai. Vì chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tương đối làm giảm giá trị sức lao động còn giá trị thặng dư tuyệt đối
không làm giảm giá trị sức lao động.

14. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội. Sai. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi
người Lđ được tự do về thân thể và ko có tư liệu sản xuất. => Hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong chủ nghĩa tư
bản chứ không phải tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.

15. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng hóa thì nó thực hiện chức
năng mua các yếu tố sản xuất để chuẩn bị cho quá trình sản xuất giá trị thặng dư. Sai. Vì trong quá trình vận động
tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng hóa thì nó thực hiện chức năng là thực hiện giá trị thặng
dư.

16. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với cường độ lao động. Sai. Giá trị
của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, còn cường độ lao động không ảnh hưởng đến giá trị của
của một đơn vị hàng hóa.

16. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức. Sai. Vì tư bản cho vay vận
động theo quy luật tỷ suất lợi tức còn tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.

17. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận
bình quân. Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa + lợi
nhuận độc quyền chứ không phải lợi nhuận bình quân.

18. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa trên tăng năng suất lao động. Đúng.
Vì giá trị thặng dư đều dựa trên tăng NSLĐ, trong đó GTTD tương đối dựa trên tăng năng suất lao động xã hội và
GTTD tuyệt đối dựa trên tăng năng suất lao động cá biệt.

19. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập lại các tư bản cá biệt lại với
nhau. Sai. Vì tập trung tư bản mới là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập lại các tư bản cá
biệt lại với nhau, còn tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng
dư trong một xí nghiệp nào đó

20. Tỷ suất giá trị thặng dư không có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành TGLD tất yếu và TGLD thặng
dư. Sai. Tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành TGLD tất yếu và TGLD thặng
dư. m’= (t’/t)*100%

21. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản xét trong một quá trình định kỳ, đổi mới. Sai. Vì tuần hoàn
của tư bản là sự vận động liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ khác, không đổi mới. Sự tuần hoàn của tư bản, nếu
xét nó là một quá trình định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của TB.

22. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tự là: tư bản sản xuất, tư
bản tiền tệ, tư bản hàng hóa Sai. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo
thứ tự là: tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa.

23. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư
không đổi (các nhân tố khác không đổi). Sai. Khi thời gian lao động tất yếu (t) và thời gian lao động (t’ + t ) đều
giảm một lượng bằng nhau thì thời gian lao động thặng dư (t’) tăng => tỷ suất giá trị thặng dư tăng (các nhân tố
khác không đổi).
24. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi nhuận của nhà tư bản thương
nghiệp được tạo ra trong lưu thông (trao đổi). Sai. Vì Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là một phần GTTD
được tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không phải
tạo ra trong lưu thông.

25. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch. Sai. Vì tăng năng suất lao
động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư tương đối, còn tăng năng suất lao động cá biệt mới là cơ sở của
sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.

26. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc quyền với các doanh nghiệp
ngoài độc quyền. Sai. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, ngoài sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc quyền với
các doanh nghiệp ngoài độc quyền còn có sự cạnh tranh giữa độc quyền với độc quyền và sự cạnh tranh giữa nội
bộ tổ chức độc quyền.

27. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tự là: tư bản sản xuất, tư
bản hàng hóa, tư bản tiền tệ. Đúng. Vì tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn (tư bản
tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa), lần lượt mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng rồi quay trở về hình
thái ban đầu với giá trị không chỉ được bảo tồn mà còn tăng lên. Khi chọn HH làm điểm xuất phát thì HH – TT - SX

28. Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn thì tổng giá trị thặng dư thu được càng nhiều. Đúng. Vì khi Thời
gian chu chuyển của tư bản càng ngắn => tốc độ chu chuyển nhanh => tổng giá trị thặng dư thu được càng nhiều.

29. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển. Đúng. Tốc độ chu chuyển tư bản bằng
thời gian tư bản vận động trong một năm / thời gian tư bản vận động được một vòng (ch là thời gian của một
vòng chu chuyển tư bản). CT: N = CH/ch Tốc độ chu chuyển tư bản vận động tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển
tư bản. Thời gian của một vòng chu chuyển tư bản càng ngắn thì tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh và ngược
lại.

30. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều là tư bản cố định. Sai. Tư bản bất biến (c) = c1 + c2 = TBCĐ + c2. Vì
vậy, tư bản cố định là một phần của tư bản bất biến.

31. Tư bản cố định là tư bản được cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá trình sử dụng. Sai. Vì tư bản cố định
là tư bản được cố định về hiện vật nhưng không cố định về vị trí và giá trị. Tư bản cố định là bộ phận tư bản biểu
hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc, thiết bị, nhà xưởng..., tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất,
những giá trị của nó không chuyển hết một lần, mà chuyển từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời
gian sản xuất.

32. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động. Đúng. Tư
bản cố định và tư bản lưu động chỉ được phân chia trong tư bản sản xuất, vì vậy tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa
không thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động. Tư bản sản xuất gồm nhiều bộ phận và trong quá
trình sản xuất có sự chu chuyển giá trị khác nhau vào sản phẩm.

33. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ thì nó thực hiện chức
năng sản xuất ra giá trị thặng dư. Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư
bản tiền tệ thì nó thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất còn chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư là khi tư
bản tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất.

34. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội. Sai. Vì tập trung tư bản là sự tăng thêm
quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt
khác lớn hơn, còn tích tụ tư bản làm tăng tư bản xã hội chứ không làm tăng tổng tư bản xã hội

. 35. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là những chi phí về lao động để sản xuất ra hàng hóa. Sai. Vì chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hoá.
36. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy luật giá trị không còn hoạt
động nữa. Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy luật giá trị được
biểu hiện hoạt động bằng quy luật giá cả độc quyền.

37. Khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, người ta có thể phân chia nó thành tư bản cố định và tư bản
lưu động. Sai. Vì khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất, người ta có thể phân chia nó thành tư bản cố
định và tư bản lưu động. Còn khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ thì người ta không thể phân chia nó
thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

38. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất. Sai. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản
tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động.

39. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm giống nhau.
Sai.vì TBBB bao gồm cả tư bản cố định và tư bản lưu động, mà tư bản lưu động gồm c2 + v. Vì vậy, tư bản sản xuất
không chỉ bao gồm Tư liệu sản xuất mà còn bao gồm giá trị sức lao động. 40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
không phải là chi phí lao động mà xã hội bỏ ra để sản xuất hàng hóa. Đúng. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là
chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hoá.

40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về lao động để sản xuất hàng hóa. Chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa là toàn bộ những chi phí mà xã hội phải bỏ ra để sản xuất hàng hóa. Sai. chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa =
c + v, Chi phí sản xuất mà xã hội bỏ ra = c + v + m

41. Với giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
của năm đó sẽ bằng với tư bản ứng trước. Đúng. TBƯT = c + v = c1 +c2 +v, CPSX = Khấu hao c1 + c2 + v nhưng khi
TBCĐ chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì CPSX = c1 +c2 +v.

42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. Đúng. Vì
chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa = W = c + v + m, trong khi chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = k = c +v nên chi
phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất TBCN. Với một số lượng tư bản và tỷ suất giá trị
thặng dư nhất định thì cấu tạo hữu cơ của tư bản này không có ảnh hưởng gì đến khối lượng giá trị thặng dư. Sai.
Khi c + v không đổi, m’ không đổi thì c, v của CTHC có thể thay đổi nhưng tổng c + v không đổi => m thay đổi (M =
m’ * v) Cấu tạo hữu cơ của tư bản có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận. Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v)
+1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư, c/v là cấu tạo hữu cơ.

43. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo hữu cơ của tư bản. Đúng.
P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư, c/v là cấu tạo hữu cơ.

44. Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành giá trị thị trường của hàng hóa. Sai. Vì kết quả của
cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành của tỷ suất lợi nhuận không phải là dựa trên sự hình thành giá trị thị
trường của hàng hóa.

45. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá trị hàng hóa sẽ
chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa. Sai. Trong chủ nghĩa tư bản tự
do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất,
do đó quy luật giá trị vẫn hoạt động, biểu hiện quy luật giá cả sản xuất.

46. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông nhờ mua rẻ, bán đắt.
Sai. Vì lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư không được tạo ra trong lưu thông nhờ mua rẻ,
bán đắt mà là một phần GTTD được tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản
thương nghiệp, chứ không phải tạo ra trong lưu thông.

47. Tư bản cho vay là tư bản mà quyền sở hữu và quyền sử dụng tư bản thống nhất trong một chủ thế. Sai. Vì Tư
bản cho vay là quyền sở hữu và quyền sử dụng là tách biệt nhau. Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều được
xác định ở mức cố định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần. Sai. Vì lợi tức trái phiếu là
cố định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần còn lợi nhuận của cổ phiếu là không cố
định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần. 49. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch
ngoài lợi nhuận bình quân tức là không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư. Sai. Vì Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận
siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng
đất. Địa tô có nguồn gốc từ GTTD. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong công nghiệp cao hơn trong các lĩnh vực khác. Sai. Vì địa tô tuyệt đối là một khoản lợi nhuận siêu ngạch
ngoài lợi nhuận bình quân, được hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công
nghiệp, nó là chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả sản xuất chung của nông sản.

50. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng lớn, tức là địa tô là do đất
đai tạo ra. Sai. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng lớn. Địa tô
không do đất đai tạo ra.

51. Địa tô là thu nhập của người kinh doanh trong nông nghiệp. Sai. Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch
ngoài lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. vì vậy địa
tô là thu nhập của nhà sở hữu đất đai.

52. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh lệch trừ các nhà tư bản kinh
doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất. Đúng. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp
đều phải nộp địa tô chênh lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện trên đất xấu

. 53. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng. Sai. Tư bản tài chính là sự kết
hợp giữa độc quyền công nghiệp và độc quyền ngân hàng.

54. CNTB độc quyền nhà nước là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước. Sai. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà
nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một
thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư
bản..

CÂU HỎI CHƯƠNG 3

1. Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động. SAI. Tiền thông thường và tiền là tư bản
khác nhau về mục đích lưu thông.

2. Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào sự khác nhau của chúng về hình
thức tồn tại. SAI. Đó là dựa vào vai trò, chức năng của các bộ phận tư bản.

3. Trong sản xuất giá trị thặng dư tương đối, để tăng thời gian lao động thặng dư thì thời gian lao động tất yếu
phải giảm do vậy sẽ làm cho tiền lương thực tế của công nhân giảm xuống. SAI. Tiền lương thực tế của công nhân
không thay đổi.

4. Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương. SAI. Tư bản lưu động bao gồm nguyên, nhiên,
vật liệu (c2) và tiền lương (v).

5. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố định. SAI. Để giảm hao mòn vô hình, các
nhà tư bản cần phải tìm cách kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao động,…nhằm tận dụng máy móc trong thời
gian càng ngắn càng tốt. Do vậy, phải tăng hao mòn hữu hình tư bản cố định. 6. Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu
chúng vận động theo công thức lưu thông hàng hóa. SAI. Vì tiền chỉ biến thành tư bản khi chúng được sử dụng để
bóc lột lao động của người khác. Tiền được coi là tư bản nếu chúng vận động theo công thức T-H-T.

7. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làm tăng tổng giá trị hàng hóa được
sản xuất ra. SAI. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng NSLĐ, giảm giá trị của 1 đơn vị hàng hóa để
làm tăng tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.
9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khi giá cả TLSX tăng nhanh hơn giá cả SLĐ còn cấu tạo kỹ thuật không
đổi. SAI. Cấu tạo hữu cơ tăng hay giảm phụ thuộc vào sự tăng hay giảm của cấu tạo kỹ thuật.

10. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội giữa những người sản xuất về mặt phân công lao động xã hội. SAI. Tư bản là
giá trị mang lại giá trị thặng dư.

12. Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá trị. ĐÚNG. Hao mòn tư bản cố định bao
gồm hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình.

13. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dụng làm vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng
hóa khác. SAI. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị cũ, nó mang yếu tố
tinh thần và lịch sử.

15. Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá trị. SAI. Cả 2 đều chuyển giá trị 1 lần
vào sản phẩm.

16. Đặc điểm của sản xuất tư bản chủ nghĩa là sản xuất giá trị thặng dư do đó thời gian lao động phải lớn hơn thời
gian công nhân lao động để tạo ra giá trị mới. SAI. Thời gian lao động phải lớn hơn thời gian công nhân lao động
để tạo ra giá trị thặng dư.

17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có vai trò như nhau đối với việc tạo ra giá trị thặng dư. SAI. TLSX đóng vai
trò là điều kiện cần thiết, SLĐ đóng vai trò là điều kiện tiên quyết đối với việc tạo ra GTTD.

18. Giá trị lao động luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư. SAI. Lao động không phải là hàng hóa nên không có
giá trị.

19. Tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố định càng lớn. SAI. Tốc độ chu
chuyển tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố định càng nhỏ. 21. Tiền tệ biến thành tư bản: Dùng
tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh. SAI. Tiền tệ biến thành tư bản: Sức lao động trở thành hàng hóa.

22. Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư để chia tư bản ra thành tư bản
cố định và tư bản lưu động. SAI. Căn cứ vào phương thức chu chuyển tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng
dư để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

23. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản. SAI. Tích tụ và tập trung tư
bản tăng lên đều làm tăng quy mô tích lũy tư bản.

24. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm việc để kiếm tiền nuôi sống anh ta và gia
đình. SAI. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: người lao động được tự do về thân thể và người lao động
không có đủ các TLSX.

25. Ngày lao động là: Độ dài của thời gian lao động cần thiết. SAI. Ngày lao động là tổng độ dài của thời gian lao
động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.

28. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết của công nhân là phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư siêu ngạch. SAI. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết
của công nhân là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.

29. Đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp là: Năng suất lao động cá biệt của doanh
nghiệp cao hơn năng suất lao động xã hội. ĐÚNG. Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được do tăng
năng suất lao động cá biệt trong các doanh nghiệp, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của
hàng hóa đó.

30. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, là kết quả lao động được trả công.
SAI. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, là kết quả lao động không công.
31. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của việc đầu tư tư bản. ĐÚNG. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của
việc đầu tư hay mức doanh lợi của tư bản.

32. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là do tài kinh doanh buôn bán mà có. SAI. Nguồn gốc của lợi nhuận
thương nghiệp là một phần của GTTD mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản
thương nghiệp thực hiện việc tiêu thụ hàng hóa.

33. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều chu kỳ sản xuất là tư bản lưu động.
SAI. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều chu kỳ sản xuất là tư bản cố định.

35. Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ tư bản hàng hóa. SAI. Tư bản thương nghiệp là 1 bộ phận được
tách ra từ giai đoạn vận động thứ 3 (H’ – T’) của nhà tư bản sản xuất, đảm nhiệm việc bán hàng hóa cho các nhà
tư bản sản xuất.

36. Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ lợi nhuận bình quân. ĐÚNG. Địa tô TBCN là phần GTTD còn lại sau
khi khấu trừ lợi nhuận bình quân.

37. Nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch là do độc quyền tư hữu. SAI. Do độc quyền kinh doanh sở hữu đất.

38.Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào độ màu mỡ của đất. SAI. Phụ thuộc vào địa tô và tỷ suất lợi tức nhận gửi của
ngân hàng.

39. Lợi nhuận bình quân không phụ thuộc vào khối lượng tư bản đầu tư. SAI. Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu
được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân.

40. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động ở chỗ chúng có vai trò khác nhau đối với việc tạo ra giá trị thặng dư.
SAI. TBBB khác với TBKB về vai trò đối với việc tạo ra giá trị thặng dư.

41. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh lệch trừ các nhà tư bản kinh
doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất. ĐÚNG. Có các hình thức địa tô: + Địa tô chênh lệch, trong đó
địa tô chênh lệch I là địa tô mà địa chủ thu được do vị trí cho thuê ruộng đất thuận lợi và độ màu mỡ cao, điều
kiện tự nhiên thuận lợi. Địa tô chênh lệch II là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê mảnh đất đã được đầu
tư, thâm canh và làm tăng độ màu mỡ của đất. + Địa tô tuyệt đối, là địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất
cho thuê, không kể độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh.

42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. ĐÚNG. Chi
phí thực tế: G = c + v + m, chi phí sản xuất: k = c + v.

43. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải làm giảm giá trị sức lao
động. SAI. Sản xuất GTTD tuyệt đối không làm thay đổi giá trị SLĐ, chỉ có sản xuất GTTD tương đối mới phải làm
giảm giá trị SLĐ.

44. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá cả hàng hóa sẽ vận
động xoay quanh giá trị của nó. SAI. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá cả hàng hóa sẽ chuyển hóa
thành giá cả sản xuất.

45. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản đó. ĐÚNG. (ghi công thức)

46. Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ trở thành hàng hóa. SAI. Người
công nhân được tự do về thân thể và không có đủ các TLSX thì SLĐ của họ sẽ trở thành hàng hóa.

48. Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản công nghiệp SAI. Lợi tức là 1 phần của lợi
nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay.

49. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức tiền tệ. SAI. Tư bản lưu động là bộ
phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ.
50. Để tư bản vận động liên tục thì số lượng tư bản ở các giai đoạn vận động phải bằng nhau và vận động kế tiếp
nhau. SAI. Tư bản vận động diễn ra liên tục, hết chu kỳ này đến chu kỳ khác. Trong 1 chu kỳ vận động như vậy, tư
bản lần lượt vận động qua 3 giai đoạn: 1) Giai đoạn 1 (T – H): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ, thực
hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất. 2) Giai đoạn 2 (…SX…): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất,
thực hiện chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư. 3) Giai đoạn 3 (H’ – T’): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản
hàng hóa, thực hiện chức năng thực hiện giá trị thặng dư, tức là bán hàng hóa để thu lại tiền.

51. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư. SAI. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị sử dụng.

52. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không phụ thuộc vào giá trị sức lao động. SAI. Tỷ
suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và TBKB, trong đó TBKB là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái
SLĐ không tái hiện ra.

53. Không phải tư bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu
động. ĐÚNG. Việc phân chia TBCĐ và TBLĐ là đặc điểm riêng của tư bản sản xuất.

54. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào thời gian lao động thặng dư mà không phụ thuộc vào thời gian lao
động tất yếu. SAI. Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa TGLĐTD và TGLĐCT.

55. Trong sản xuất TBCN, người lao động làm thuê bị chiếm đoạt toàn bộ giá trị mà họ tạo ra. SAI. Chỉ bị chiếm
đoạt GTTD.

56. Tuần hoàn tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá trình vận động không ngừng. SAI. Tuần
hoàn tư bản chỉ phản ánh mặt chất của tư bản trong quá trình vận động không ngừng.

57. Tư bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản tiền tệ, các tư liệu sản xuất, tiền lương và hàng hóa.
SAI. Tư bản tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản cố định và tư bản lưu động.

58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều là sự vận động liên tục của tư bản hết chu kỳ này đến chu kỳ khác.
SAI. Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp nhau gắn với
thực hiện các chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với GTTD. Chu chuyển tư bản là tuần
hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.

59. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt do đó đều làm tăng quy mô tư bản xã hội.
SAI. Chỉ có tích tụ tư bản đồng thời làm tăng quy mô tư bản cá biệt và quy mô tư bản xã hội. Còn tập trung tư bản
làm tăng quy mô tư bản cá biệt mà không làm tăng quy mô tư bản xã hội do nó là hợp nhất các tư bản cá biệt vào
1 chỉnh thể để tạo thành 1 tư bản cá biệt lớn hơn.

60. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh
toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông không đổi. ĐÚNG. Vì theo công thức lưu thông tiền tệ
thì khi giảm lượng hàng hóa bán chịu bằng với lượng tặng của hàng hóa đã được thanh toán khấu trừ hao thì
lượng tiền lưu thông không đổi

. 61. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả do nhà nước quyết định. SAI. Vì dấu
hiện đặc trưng của cơ chế thị trường là hình thành giá cả một cách tự do.

62. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làm tăng tổng giá trị hàng hóa
được sản xuất ra. SAI. Vì để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải giảm giá trị sức lao động bằng cách tăng
năng suất lao động.

63. Tư bản bất biến và tư bản cố định giống nhau ở đặc điểm biến đổi giá trị. SAI. Vì tư bản cố định giá trị không
chuyển hết 1 lần vào sản phẩm mà chuyển dâng từng phần theo mức độ hao mòn còn tư bản bất biến thì giá trị
được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm.

CÂU HỎI CHƯƠNG 4


1. Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ tồn tại cạnh tranh trong nội bộ các tổ
chức độc quyền. SAI. Còn tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong nước, quốc tế và ngoài độc quyền.

2. Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTBĐQ. SAI. Quy luật giá cả độc quyền
là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTBĐQ.

3. Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTBĐQ. SAI. Quy luật
lợi nhuận độc quyền là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTBĐQ.

4. Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc
quyền của các nước. SAI. Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới về lãnh thổ
giữa các tổ chức độc quyền của các nước.

5. Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập trong cả sản xuất và lưu thông.
SAI. Độc lập cả sản xuất và lưu thông.

6. Trong CNTBĐQ mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật
giá cả sản xuất. SAI. Trong CNTBĐQ mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt động dưới
hình thức quy luật giá cả độc quyền.

7. Trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị không còn hoạt động nữa. SAI. Giá cả độc
quyền vẫn quay xung quanh giá trị độc quyền.

8. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài để thực hiện giá trị thặng dư. SAI. Xuất khẩu
tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các
nước nhập khẩu tư bản.

9. Thống trị về chính trị là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các mặt khác. SAI. Thống trị về kinh tế là
cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các mặt khác.

10. Xuất khẩu hàng hóa là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản tài chính trên phạm vi toàn thế
giới. SAI. Xuất khẩu tư bản là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản tài chính trên phạm vi toàn
thế giới.

CÂU HỎI CHUNG

1. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng lớn hơn hao phí lao động xã hội
cần thiết thì giá trị thị trưởng của nó càng lớn. - Sai. Giá trị thị trường xđ bằng hao phí lao động xh cần thiết, hao
phí lđ của người sx (hp lđ cá biệt) không ảnh hưởng đến giá trị thị trường

2. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động nào. - Sai. 2 LĐ này chỉ là tính 2 mặt
của lao động sx hàng hóa

3. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác không đổi thì giá trị của một đơn vị
hàng hóa không đổi. - Đúng. Khi cường độ lđ và tg lđ đều tăng thì số lượng sp sx ra là tăng nhưng hao phí lao động
cũng sẽ tăng tương ứng cho nên giá trị của 1 đv hh ko đổi

4. Tiền (vàng) là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị của nó cũng do hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra nó
quyết định. - Sai. Tiền là hh đặc biệt vì nó được dùng làm vật ngang giá chung chứ k phải do giá trị hao phí lao
động xh cần thiết quyết định

5. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá trị và giá cả của hàng hóa đó. - Sai. Quan hệ
cung cầu chỉ tác động đến giá cả, còn giá trị do hao phí lđ xh cần thiết quyết định
6. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho người mua và sử dụng sức lao
động đó. - Sai. Ngoài giá trị thặng dư người lđ còn tạo ra giá trị sức lao động (v) ( vì tạo ra giá trị mới: v+m nên đề
cho còn thiếu (v)

7. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến; tư bản cố định và tư bản lưu động đều dựa trên
cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình sản xuất giá trị thặng dư - Sai. Chỉ có sự phân chia tb bất
biến và tư bản khả biến là dựa vào vai trò các bộ phận của tư bản đối với quá trình sx thặng dư, còn sự phân chia
tư bản cố định và tư bản lưu động là dựa vào phương thức chuyển dịch giá trị của tư bản sx và sp

8. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều tăng một lượng bằng
nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm. - Đúng. Ta có m’ = t’/t x 100% nên t tăng thì m’sẽ giảm t’ là thời gian lđ
thặng dư k đổi

9. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích lũy tư bản - Đúng. 10. Để thu
được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao động cá biệt lớn hơn hoặc bằng với năng
suất lao động xh - Sai. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao động cá
biệt lớn hơn với năng suất lao động xh, còn bằng thì ko có thặng dư siêu ngạch

11. Quy luật kinh tế và chính sách KT đều có cơ sở chung là quan hệ KT - Sai. Vì

12. Trong trao đổi hàng hóa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện ra - Sai

13. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động tức là bất kỳ sự hao phí sức lao động nào cũng
là lao động trừu tượng - Sai. chỉ có lao động sản xuất hàng hóa mới có tính hai mặt đó là lao động cụ thể và lao
động trừu tượng

14. Yêu cầu của quy định giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết và
ngang giá, tức là phải luôn đảm bảo giá cả hàng hóa ngang bằng với giá trị hàng hóa - Sai. vì yêu cầu của quy luật
giá trị là hàng hóa phải được trao đổi dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết và ngang giá, phải đảm bảo bằng
cùng giá trị

15. Đất đai không có giá trị mà chỉ có giá cả -

16. Động lực quan trọng nhất trong PT của nền KT thị trường chỉ là lợi ích của nhà đầu tư - Sai

17. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng giá cả hàng hóa đến kì thanh
toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông giảm xuống –

18. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp - Sai. Tỷ lệ
của tư bản bất biến trong tổng tư bản tăng thì cấu tạo hữu cơ tư bản tăng (c/v) dẫn đến cầu về lao động giảm và
gây ra tình trạng thất nghiệp

19. trong quá trình tuần hoàn tư bản luôn tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất - Sai. Trong quá trình hoạt động
tư bản ngoài các hình thức là tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất thì nó còn tồn tại dưới các hình thức như là
tư bản tiền tệ cơ bản hàng hóa

20. Không phải Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ sở giảm giá trị sức lao động -
Đúng. Vì chỉ có Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối mới dựa trên tăng năng suất lao động xã hội và
làm giảm giá trị sức lao động, còn phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối thì dựa vào việc kéo dài ngày lao động
hoặc tăng cường độ lao động

21. khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau - Sai. Khi tiền tệ chưa ra đời thì hàng hóa vẫn
trao đổi với nhau được theo hình thức là trao đổi trực tiếp vật đổi lấy vật
22. không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị - Đúng. Vì chỉ có sp nào là
hàng hóa thì mới có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị, còn những sp ko phải là hàng hóa chỉ có giá trị sử
dụng thôi

23. hàng hóa lao động cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả những hàng hóa khác - Sai. chỉ
có hàng hóa sức lao động mới qua hai thuộc tính trên, còn lao động không phải là hàng hóa nên k có 2 thuộc tính

24. quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa đó - Sai. Quan hệ cung cầu chỉ
ảnh hưởng đến giá cả

25. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự ra đời của tiền tệ - Sai. Dấu hiệu của nó là sự hình thành của giá
cả tự do

26. Tư bản sản xuất chỉ bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của các tư liệu sản xuất được sử dụng trong
quá trình sản xuất - Sai. Tư bản sx bao gồm cả giá trị của tư liệu sx cũng như là giá trị sức lao động được sử dụng
trong quá trình sx

27. tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối -
Sai. Chỉ có tăng năng suất lao động thôi, cường độ lao động là thuộc về pp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

28. tất cả các loại tư bản sản xuất đều được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất - Sai. Tư bản sx bao
gồm tư bản cố định và tư bản lưu động và chỉ có bộ phận tư bản lưu động thì mới đc tiêu dùng hoàn toàn trong
chu kỳ sx

29. giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa trị tuyệt đối ngay cả khi thu nhập tuyệt đối của họ tăng lên -
Đúng. Vì nếu lạm phát tăng nhanh hơn thu nhập của họ thì giai cấp công nhân vẫn bị bần cùng hóa

30. tư bản cố định là tư bản được cố định về cả mặt hiện vật và giá trị trong suốt quá trình sử dụng - Sai. Tư bản
cố định là tư bản chỉ được cố định về hiện vật thôi

31. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư. - Đúng. Vì tư
bản bất biến là điều kiện của quá trình sản xuất, tư bản khả biến là nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư.

32. Trong quá trình sản xuất TBCN, người lao động sẽ tạo ra giá trị hàng hóa bao gồm cả giá trị cũ và giá trị mới. -
Sai. Người lao động chỉ tạo ra giá trị mới: v + m, còn giá trị cũ là c là giá trị được chuyển dịch ra sản phẩm chứ
không phải là giá trị tạo ra sản phẩm.

33. Trong CNTB độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế
giới. - Sai. Trong CNTB độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị tư bản chứ không phải là xuất khẩu hàng
hóa.

34. Giá trị hàng hóa là số tiền mua bán hàng hóa đó - Đúng. Vì Giá trị của hàng hóa là một thuộc tính của hàng hóa
đó chính là lao động hao phí của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hóa.

35. Thị trường chỉ là nơi điều tiết, kích thích sản xuất chứ không phải là nơi đào thải hoặc hạn chế sản xuất và tiêu
dùng. - Sai. Vì trong các chức năng cơ bản của thị trường có chức năng điều tiết kích thích hoặc hạn chế sản xuất
và tiêu dùng

36.Giá trị thặng dư là do người lao động tạo ra vì vậy tư liệu sản xuất không có vai trò gì trong quá trình này. - Sai.
Vì Tư liệu sản xuất là điều kiện cần để tạo ra giá trị thặng dư.

37.Thương hiệu là các giá trị được tạo nên qua quá trình xây dựng, phát triển doanh nghiệp và giá cả của thương
hiệu được xác định bằng hao phí lao động để tạo ra thương hiệu đó. - Đúng . Vì “Thương hiệu” là các giá trị được
tạo nên qua quá trình xây dựng, phát triển doanh nghiệp là đúng nhưng là kết quả của sự nỗ lực của sự hao phí
sức lao động của người nắm giữ thương hiệu, thậm chí là của nhiều người.
38.Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật chỉ tác động trong chủ nghĩa tư bản. - Sai. Vì lưu thông tiền tệ là sự vận
động của tiền tệ trong nền kinh tế, phục vụ cho các quan hệ về thương mại hàng hoá, phân phối thu nhập, hình
thành các nguồn vốn và thực hiện phúc lợi công cộng.Nên ở đâu có sự vận động của tiền tệ trong nền kinh thế thì
ở đó sẽ có quy luật lưu thông tiền tệ. Không chỉ riêng trong chủ nghĩa tư bản.

39. Giá trị thặng dư siêu ngạch được sản xuất ra dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội - Sai. Vì giá trị
thặng dư siêu ngạch được sản xuất ra dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt

. 40. Các bộ phận của tư bản lưu động có đặc điểm biến đổi về mặt giá trị là giống nhau. - Đúng. Vì tư bản lưu
động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ, sức lao động. Giá trị của
nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong nên các bộ
phận biến đổi là giống nhau.

41. Bất kỳ sản phẩm nào do lao động của con người tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị. - Sai. Vì sản phẩm do
lao động tạo ra mà chưa thông qua trao đổi mua bán thì không phải là hàng hóa đó không có hai thuộc tính giá trị
và giá trị sử dụng mà chỉ có một thuộc tính giá trị.

42. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa không phải là giá trị thặng dư.
- Sai. Vì giá trị thặng dư(m) tạo ra trong sản xuất của nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa chớ không phải trong
lưu thông nên mục đích khi lưu thông hàng hóa trên thị trường này không phải giá trị thặng dư.

43. Trong quá trình lao động, người làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản. - Sai. Vì trong quá trình
lao động tức là quá trình sử dụng sức lao động ngoài có thể tạo ra giá trị thặng dư (m) thì còn tạo ra giá trị mới
(v+m) lớn hơn giá trị của sức lao động (v).

44. Các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị của nó vào sản phẩm khác nhau. - Đúng.
Vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm, tùy loại mà dịch chuyển nhanh
hay chậm.

45. Tất cả các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều phải làm giảm giá trị sức lao động. - Sai. Vì phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối chỉ kéo dài thời gian lao động tất yếu mà không tác động tới giá trị sức lao động
và các yếu tố khác.

46. Khi tỷ lệ của tư bản bất biến tăng lên trong tổng số tư bản mà các điều kiện khác không đổi thì tỷ suất lợi
nhuận của tư bản sẽ giảm xuống. - Đúng. Vì có công thức tỷ suất lợi nhuận p` = [p/(c+v)]*100% khi tư bản bất biến
( c ) tăng nên làm p` giảm.

47. Trong quá trình vận động, khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực hiện chức năng thực hiện giá trị
thặng dư đã được sản xuất ra. - Sai. Vì khi tư bản mang hình thái của tư bản tiền tệ thì nó thực hiện chức năng tư
bản là mua các yếu tố sản xuất.

FILE XEM LÀ A

1. Trong sản xuất hàng hóa hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng lớn hơn hao phí lao động xã hội
cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng lớn Sai. gtri thị trường của hh chỉ phụ thuộc vào hao phí lđ xh cần thiết
ko phụ thuộc hao phí lđ cá biệt của người sx ra hh.

2. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động nào Sai . Vì lao động trừu tượng và
lao động cụ thể là tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hàng hóa chứ không phải của bất kỳ lao động nào.

3. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác không đổi thì giá trị của một đơn vị
hàng hóa không đổi. Đúng vì khi cường độ lao động và thời gian lao động nếu tăng thì số lượng sản phẩm sản xuất
ra tăng lên nhưng hao phí lao động cũng sẽ tăng tương ứng do đó giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi
4. Tiền vàng là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị của nó cũng do hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra nó
quyết định sai. vì tiền vàng là hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dụng làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng
hóa

5. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá trị và giá cả của hàng hóa đó sai. Quan hệ
cung cầu của một loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa còn giá trị của hàng hóa do thời gian lao
động xã hội cần thiết quyết định

6. Trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho người mua và sử dụng sức lao
động đó sai vì Trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới (v+m) tức là họ tạo ra cả giá
trị thặng dư và giá trị mới bằng với giá trị sức lao động (v)

7. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến tư bản cố định và tư bản lưu động đều dựa trên
cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình sản xuất giá trị thặng dư sai vì Chỉ có sự phân chia tư
bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến mới dựa trên vai trò của các bộ phận tư bản này đối với việc sản
xuất ra giá trị thặng dư còn sự phân chia tư bản lưu động và tư bản cố định dựa trên phương thức chuyển dịch giá
trị của các loại tư bản này vào sản phẩm

8. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều tăng một lượng bằng
nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm Đúng. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều tăng một
lượng bằng nhau sau bằng nhau thì t tăng còn t’ không đổi do đó m’=t’/t *100% sẽ giảm

9. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích lũy tư bản sai Chỉ có tích tụ
tư bản mới làm tăng quy mô tư bản cá biệt dựa trên tích lũy tư bản còn tập trung tư bản thì làm tăng quy mô của
tư bản cá biệt bằng cách xác nhập các tư bản lại với nhau

10. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch khi nhà đầu tư cần phải có năng suất lao động cá biệt lớn hơn hoặc
bằng với năng suất lao động xã hội sai vì năng suất lao động cá biệt phải lớn hơn năng suất lao động xh thì mới có
giá trị siêu ngạch

11. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều có cơ sở chung là quan hệ kinh tế Sai vì cơ sở của quy luật kinh tế là
quan hệ kinh tế còn cơ sở của chính sách kinh tế là quy luật kinh tế

12. Trong trao đổi hàng hóa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện ra sai vì Trong trao đổi
hàng hóa chỉ có giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra còn giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong tiêu
dùng

13. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động tức là bất kỳ sự hao phí sức lao động nào cũng
và lao động trừu tượng sai Vì chỉ có hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới có tính chất là lao
động trừu tượng

14. Yêu cầu của quy luật giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết và
ngang giá tức là phải luôn đảm bảo giá cả hàng hóa ngang hàng với giá trị hàng hóa sai Vì yêu cầu của quy luật giá
trị là hàng hóa phải được trao đổi ngang giá tức là ngang bằng nhau về giá trị còn giá cả hàng hóa có thể chênh
lệch với giá trị do ảnh hưởng của quy luật cung cầu

15. Đất đai không có giá trị mà chỉ có giá cả đúng Vì đất đai không phải là sản phẩm của lao động do đó nó không
có giá trị Tuy nhiên đất đai vẫn được mua bán trên thị trường và giá cả của đất đai là do sự khan hiếm của đất đai
trong một không gian nhất định quyết định

16. Động lực quan trọng nhất trong phát triển của nền kinh tế thị trường chỉ là lợi ích của nhà đầu tư sai Vì động
lực để phát triển kinh tế thị trường còn là lợi ích của Nhà nước lợi ích của người lao động nhà đầu tư chỉ là một
chủ thể của kinh tế thị trường
17. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh
toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông giảm xuống đúng. M = [PQ - (G1+G2)+G3 - a]/v Giả sử
lượng giá cả thay đổi là a Thay vào: M= [PQ - G1 - a - G2 + G3 - a]/v vậy M giảm -2a/v

18. Khi tỷ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì có thể làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp đúng Khi tỉ lệ
của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì làm tăng cấu tạo hữu cơ và khi cấu tạo hữu cơ tăng có thể
làm tăng tỷ lệ thất nghiệp

19. Trong quá trình tuần hoàn tư bản luôn tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất sai vì nó còn tồn tại dưới các
hình thức tư bản tiền tệ tư bản hàng hóa

20. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ sở giảm giá trị sức lao động
đúng. Chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối dựa trên tăng năng suất lao động xã hội dẫn đến
giảm giá trị sức lao động còn phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối thì dựa trên việc kéo dài ngày lao
động

21. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa không thể trao đổi được với nhau sai Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa vẫn có
thể trao đổi trực tiếp với nhau tức là hàng đổi lấy hàng

22. Không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị đúng Vì chỉ có những sản
phẩm do lao động tạo ra và nó trở thành hàng hóa thì mới có giá trị sử dụng và giá trị nếu không thì chỉ có giá trị
sử dụng thôi mà không có giá trị

23. Hàng hóa lao động chỉ có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả những hàng hóa khác sai Chỉ có
sức lao động mới là hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng còn lao động không phải là hàng hóa
nên không có giá trị và giá trị sử dụng

24. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa đó sai Quan hệ cung cầu có
một loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa đó 26. Tư bản sản xuất chỉ
bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của các tư liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất sai
Tư bản sản xuất bao gồm giá trị của các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động được sử dụng trong quá trình sản
xuất.

27. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
sai Chỉ có tăng năng suất lao động xã hội mới là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối còn tăng cường
độ lao động ảnh là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

28. Tất cả các loại tư bản sản xuất đều được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất sai Tư bản sản xuất
bao gồm tư bản cố định và tư bản lưu động và chỉ có tư bản lưu động mới được tiêu dùng hoàn toàn trong một
chu kỳ sản xuất

29. Giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa tuyệt đối ngay cả khi thu nhập tuyệt đối của họ tăng lên đúng
Vì khi thu nhập tuyệt đối của công nhân tăng lên nhưng tốc độ tăng của thu nhập chậm hơn tốc độ tăng của giá cả
thì mức sống của công nhân vẫn bị giảm tuyệt đối

30. Tư bản cố định là tư bản được cố định về cả mặt hiện vật và giá trị trong suốt quá trình sử dụng sai Vì tư bản
cố định chỉ được cố định về mặt hiện vật còn giá trị của tư bản cố định vẫn tham gia vào lưu thông và chuyển dần
từng phần vào giá trị của sản phẩm

31. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là nghiên cứu cả lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
sai Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị mác-lênin là quan hệ sản xuất và không trực tiếp nghiên cứu lực
lượng sản xuất

32. Trong sản xuất hàng hóa khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa phù hợp với hao phí lao động xã
hội cần thiết thì hàng hóa đó chắc chắn sẽ được mua sai Khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa phù
hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết mà để hàng hóa bán được thì giá trị sử dụng của nó phù hợp với nhu cầu
của người mua

33. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu giảm xuống một lượng bằng với số lượng tổng giá cả hàng hóa được thanh
toán khấu trừ nhau tăng lên thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông không đổi đúng . M = [PQ - (G1+G2)+G3 -
a]/v Giả sử lượng giá cả thay đổi là a Thay vào: M= [PQ - G1 - a - G2 + G3 - a]/v vậy M giảm -2a/v

34. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa không phải là giá trị thặng dư
đúng. lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa vận động theo công thức H-T-H do đó
mục đích của nó là giá trị sử dụng

35. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư
không đổi sai t giảm còn t’ không đổi do đó m’sẽ tăng

36. Các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm khác nhau đúng Vì tư bản
bất biến thì gồm c1 và c2 trong đó c1 chuyển dần giá trị vào sản phẩm còn c2 chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm
trong một chu kỳ sản xuất

37. Mục đích hoạt động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều là tối đa hóa lợi nhuận sai Vì chỉ
có mục đích của người sản xuất mới tối đa hóa lợi nhuận còn mục đích của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích
trong tiêu dùng

38. Trong quá trình vận động khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực hiện chức năng thực hiện giá trị
thặng dư đã được sản xuất ra sai vì Trong quá trình vận động khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì chức
năng của nó là mua các yếu tố sản xuất

39. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của hàng hóa sai Sức lao
động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng thì nó tạo ra giá trị mới là v + m còn giá trị hàng hóa thì bằng c + v + m
cho nên giá trị mới là nhỏ hơn giá trị hàng hóa

40. Tư bản sản xuất là các loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất sai Tư bản sản xuất
gồm tư bản cố định và tư bản lưu động và chỉ có tư bản lưu động mới là loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn
trong chu kỳ sản xuất

41. Khi tỷ lệ tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp đúng. c/(c+v)
tăng => c/v tăng => thất nghiệp tăng

42. Trong quá trình vận động tuần hoàn tư bản chỉ thực hiện chức năng duy nhất là sản xuất ra giá trị thặng dư sai
Trong quá trình vận động tuần hoàn tư bản thực hiện các chức năng như là mua các yếu tố sản xuất, sản xuất ra
giá trị thặng dư và thực hiện giá trị thặng dư

43.Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt do đó nó có thể thoát ly hoàn toàn với giá trị hàng
hóa sai Giá cả độc quyền có cơ sở là giá trị hàng hóa và nó không thể thoát ly hoàn toàn với giá trị hàng hóa

44. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư tức là tất cả các loại tư bản đều tạo ra giá trị thặng dư sai Tư bản là
giá trị mang lại giá trị thặng dư nhưng chỉ có tư bản khả biến mới là tư bản tạo ra giá trị thặng dư

45. Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa nếu xét về mặt lượng thì chi phí lao động để sản xuất ra hàng hóa luôn ngang
bằng với chi phí sản xuất để sản xuất ra hàng hóa đó sai Chi phí lao động để sản xuất ra hàng hóa là chi phí tạo ra
giá trị hàng hóa G = c+v+m còn chi phí sản xuất là chi phí về tư bản để sản xuất ra hàng hóa k = c+v suy ra k tư liệu
sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối với việc tạo ra giá trị thặng dư

18.Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường Sai vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số
tiền mua hàng hóa là giá cả hàng hóa
19.Trong sản xuất hàng hóa, nếu không có tiền làm môi giới thì hàng hóa không thể trao đổi được với nhau Sai vì
hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá ...

20.Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm mới Sai vì giá trị
cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm mới là tư liệu sản xuất 21.Không phải tất cả các
bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch chuyển giá trị vào sản phẩm giống tư bản khả biến Sai vì tất cả các
bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm, tùy loại mà dịch chuyển nhanh hay chậm

22.Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị trường của hàng hóa đều vận động xoay
quanh giá trị của chúng Sai vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân
hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, và giá cả thị trường của hàng hoá xoay quanh giá cả
sản xuất của chúng

23.Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và thương nghiệp là lợi nhuận còn thu nhập của
các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là địa tô Sai vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông
nghiệp là lợi nhuận nông nghiệp, còn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ
Sai vì địa tô chỉ là 1 phần của giá trị thặng dư mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ

24.Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu nhập của tất cả các giai đoạn phát triển của
hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa Đúng vì ở giai đoạn thấp thì "làm theo năng lực, hưởng theo lao động"
Còn ở giai đoạn cao thì "làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu"

25.Giá trị hàng hóa không phải được quyết định bởi số lượng lao động mà người sản xuất ra nó đã hao phí. Đúng
vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo ra sản phẩm chứ không phải số
lượng lao động của người sản xuất ra nó hao phí.

26.Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị sử dụng.
Sai vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , còn giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của
giá trị hàng hóa.

27. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay đổi lượng giá trị của mỗi bên tham gia
trao đổi Sai vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, nếu muốn thay đổi
lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật.. , còn việc trao đổi không ngang giá chỉ ảnh
hưởng tới giá cả của hàng hóa.

28.Giá trị của lao động được tạo ra trong thời gian lao động tất yếu Giá trị của lao động Lao động và sức lao động
khác nhau, 29.Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền tệ và hàng hóa. Sai vì tư bản
còn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.

30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả độc quyền do đó quy luật giá trị
không còn hoạt động nữa Sai vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật lợi
nhuận độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động

31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp Đúng

32.Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao đổi. Sai: giá trị sử dụng do lao động cụ
thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn nên không thể thiếu trong bất kì hình thái kinh tế
xã hội nào, không chỉ biểu hiện trong trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi mới được biểu hiện trong trao đổi)

33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay đổi giá trị của đơn vị hàng hóa khi các
điều kiện khác không thay đổi. Đúng vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá trị
của 1 sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.

34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng. Sai vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật
ngang giá chung
35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình thức tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa
được tạo ra trong quá trình sản xuất Sai vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng
nguyên vật liệu và giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư bản hàng hoá là các dạng tồn tại của tư bản

36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức Sai vì chỉ có tư bản cho vay vận
động theo quy luật tỷ suất lợi tức.

37.Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức là không có nguồn gốc từ giá trị
thặng dư Sai vì địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư

38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ tồn tại cạnh tranh giữa các tổ
chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền Sai vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa các tổ
chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền, còn có cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau, cạnh
tranh trong nội bộ của các tổ chức độc quyền

39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. Sai vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng
tiền của giá trị hàng hóa Còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , tức là biểu hiện bằng
hàng hóa, chứ không phải tiền

40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động như nhau đối với lượng giá trị của hàng
hóa. Đúng vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian lao động ra, đều làm tăng tổng giá trị hàng
hóa , còn không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng hóa

41. Quan hệ cung cầu không có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa Đúng vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến
giá cả, giá trị chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết

42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất cả các nền sản xuất xã hội Sai vì tư bản
là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm thời trong lịch sử, không tồn tại trong tất cả các nền sản xuất
xã hội, mà nó thể hiện giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra

43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá biệt lại với nhau
Sai vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá biệt lại với nhau là tập trung tư
bản chứ không phải tích tụ tư bản 44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay nhưng
nó không vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức Đúng vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận
bình quân.Lợi nhuận ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi trừ đi chi phí
nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân hàng ngang bằng lợi nhuận bình quân

45.Tất cả các nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội dù ở trình độ phát triển nào cũng phải trải qua thời kì quá độ lên
chủ nghĩa xã hội Thời kỳ quá độ thường được hiểu là thời kỳ chuyển biến từ trạng thái xã hội cũ sang trạng thái xã
hội mới. Thời kỳ quá độ là một tất yếu lịch sử cũng giống như các thời kỳ quá độ từ chế độ cộng sản nguyên thủy
lên chế độ chiếm hữu nô lệ, từ chế độ chiếm hữu nô lệ lên chế độ phong kiến và từ chế độ phong kiến lên chế độ
tư bản chủ nghĩa đã từng diễn ra. Hơn thế, các ông cũng khẳng định, thời kỳ quá độ diễn ra một cách lâu dài - và
độ dài ngắn của thời kỳ quá độ ở mỗi nước phụ thuộc vào xuất phát điểm của các dân tộc cụ thể khi bước vào
thời kỳ quá độ, cũng như những nhân tố tác động khách quan của thời đại.

46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác không đổi thì tổng số giá trị của hàng hóa được tạo ra
cũng tăng lên do đó giá trị cũ chuyển vào 1 sản phẩm cũng sẽ tăng lên Sai vì cường độ lao động tăng với các điều
kiện khác không đổi thì giá trị của 1 sản phẩm không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi (tức là vẫn tốn chừng
đấy nguyên liệu, hao mòn máy móc chuyền vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi )

47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó tồn tại trong mọi nền sản xuất xã
hội Sai vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng hóa và chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng
hóa.
48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là hình thái giá trị
tương đối Sai vì hàng hoá được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là hình thái ngang giá của
giá trị

49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội Sai vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, không tồn
tại trong mọi xã hội

50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau Sai vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó
là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt, là quy mô của tích lũy tư bản

51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội Sai vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, không phải
là hàng hóa thong thường, và phải có những điều kiện lịch sủ nhất định để sức lao động trở thành hàng hóa Ví dụ
trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa

52.Trong mọi điều kiện, tiền công danh nghĩa tăng thì tiền công thực tế cũng tăng Sai vì tiền công danh nghĩa tăng
mà giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên thì tiền công thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm

53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị Sai vì sản phẩm lao động tạo ra mà không qua
trao đổi, mua bán thì không được xem là hàng hoá, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà không có giá trị

54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao phí sức lao động đều là lao
động trừu tượng Sai vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hoá,
nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy nhiên mọi sự hao phí sức lao động về mặt sinh lý không
hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu xét dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
thì đó là lao động cụ thể, chứ không phải lao động trừu tượng

55.Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5 % thì tổng giá trị hàng hoá không đổi Sai
vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng thời gian tăng lên, nhưng tổng giá trị hàng hoá
không thay đổi, (chỉ có lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống), còn khi giảm cường độ lao động thì tổng
giá trị hàng hoá sẽ giảm -> khi tăng năng suất lao động và giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ
giảm

56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN Sai vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế
hàng hoá, còn sản xuất ra giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN

57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngay bằng với giá trị mới thì không còn bóc lột nữa Đúng vì theo quy luật giá trị
thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách chiếm không phần giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo
ra, vì vậy khi trả tiền công ngang bằng với giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng không, không còn bóc lột nữa

58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng Sai vì tuần hoàn
phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 giai đoạn T – H…SX…H’ – T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận
động của tư bản về mặt lượng

59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân đã dẫn đến sự chuyển hoá
giá trị thành giá cả sản xuất, vì vậy quy luật giá trị không còn hoạt động nữa Sai vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành
thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả sản xuất, quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản
xuất , tức là quy luật giá trị vẫn hoạt động

60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp là không ổn định Sai vì trong công
nghiệp, nhờ có cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động do đó các nhà tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch
nhưng sau 1 thời gian lai bị thay thế bởi lợi nhuận bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch xuất hiện và cứ tiếp
diễn như vậy, nên lợi nhuận siêu ngạch trong công nghiệp không ổn định, còn lợi nhuận sieu ngạch trong nông
nghiệp có tính ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng đất, độ màu mỡ của tự nhiên đất
61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản cố định và tư bản lưu động Sai vì mọi
tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản bất biến mới được chia thành tư bản bất
biến cố định và tư bản bất biến lưu động, tư bản khả biến là 1 phần của tư bản lưu động

62. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá trị mới ngang bằng với giá trị của
sức lao động Sai vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn gốc sinh ra giá trị,
tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó

63. Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung được quy định theo điều kiện sản
xuất xấu nhất Sai vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản xuất chung

64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định Sai vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư
bản bất biến cố định, vì vậy tư bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến

65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử
dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hoàn toàn, là những vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của
con người tích luỹ lại , vì vậy giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá

66. Tỉ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên
Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/ Sai vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm
giảm thời gian chu chuyển 1 chu kì của tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì không thay đổi, vì
vậy tỉ suất giá trị thặng dư không thay đổi

67. Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá trị của nó, còn khi tỉ suất
lợi nhuận bình quân hình thành giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá cả sản xuất

68.Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay Sai vì thu nhập của tư bản ngân hàng
không phải là lợi tức cho vay mà là chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ đi các chi phí về
nghiệp vụ, các thu nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ

69. Bất kì sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi Sai vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của
giá trị, nhưng chỉ có hàng hoá mới có đủ giá trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi buôn bán, còn 1 số
sản phẩm không phải là hàng hoá thì sẽ không có giá trị trao đổi

70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn Sai vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều
kiện: Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất 71.Tư bản là tiền và
tư liệu sản xuất Sai vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột lao động công nhân, do đó tiền và
tư liệu sản xuất không phải tư bản, mà là hình thức biểu hiện của tư bản 72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
đều có nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư Sai vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn
tư bản khả biến mới là nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư

73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá trị hàng hoá và giá
cả sản xuất mỗi ngành luôn bằng nhau Sai vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ
chuyển thành giá cả sản xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá có thể không bằng
nhau

74.Trong lưu thông, nếu hàng hoá được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư Sai vì lưu
thông không tạo ra giá trị nào cả, dù hàng hoá được trao đổi ngang giá hay không ngang giá 75. Chủ nghĩa tư bản
độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước Sai vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức
độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục vụ lợi
ích cuart các tổ chức độc quyền

76.Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt Đúng vì NNXHCN là ‘’Nhà nước’ không còn nguyên nghĩa, là nữa
nhà nước
77. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản Đúng vì khi đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển của tư bản thì thời gian chu chuyển của tư bản được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá tri thặng
dư hơn, tư bản tích luỹ càng nhiều và nhanh hơn

78.Gọi là tư bản cố định do đặc tính không di chuyển được Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị
của các bộ phận tư bản vào giá trị sp mới

79.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau Sai vì lợi tức là một phần của lơi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho
tư bản cho vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản cho vay bỏ ra

80.Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu thông Sai vì lợi nhuận của thương nghiệp
bản chất là do mua thấp hơn giá trị và bán bằng gới gia trị của hàng hoá

81. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra Sai vì địa tô là 1 loại lợi nhuận bình quân trong nông nghiệp, trong dó đất
đai là điều kiện cần thiết, vì vậy đất đai không tạo ra địa tô

82.Đất xấu không tạo ra địa tô Sai vì địa tô tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về ruộng đất, mọi loại đất
phải nộp địa tô tuyệt đối

83.Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường Sai vì địa tô chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung
trên thị trường được tính bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt

84.Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng Sai vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi
nhuận bình quân, nhưng lợi nhuận ngân hàng lại ngang bằng với lợi nhuận bình quân 85.Độc quyền ra đời tiêu thủ
cạnh tranh Sai vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại song song với tự do cạnh tranh. Sự xuất hiện
của độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn , có sức pha hoại to lớn hơn

86.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở giảm giá trị sức lao động Sai vì phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động tất yếu, dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động
thặng dư tăng lên

87.Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến Sai vì tư bản lưu động bao gồm: nguyên liệu + sức lao động , chỉ có
nguyên liệu là thuộc tư bản bất biến, còn sức lao động thuộc tư bản khả biến . Do đó chỉ có 1 phần của tư bản lưu
động thuộc tư bản bất biến Hàng hoá sức lao động: có giá trị sử dụng sinh ra được giá trị - Giá trị: ▪ Giá trị những
tư liệu sinh hoạt về vật chất, tinh thần cần để tái sản xuất sức lao động, duy trì đời sống của công nhân ▪ Phí tổn
đào tạo công nhân ▪ Giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần cho con cái người công nhân - Giá trị
sử dụng: thể hiện trong quá trình lao động của người công nhân ▪ Giá trị + giá trị sử dụng không bị mất ▪ Quá trình
sử dụng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân hàng hoá sức lao động

1. Lao động trong mọi xã hội đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Sai. Vì chỉ có Lao động
của người sản xuất hàng hóa có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng

. 2. Giá trị hàng hóa là số tiền mua bán hàng hóa đó Sai. Giá trị của hàng hóa là một thuộc tính của hàng hóa, đó
chính là sức lao động hao phí của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hóa.

3.Quá trình sản xuất ra hàng hóa hữu hình và dịch vụ đều tuân theo trật tự sản xuất trước, tiêu dùng sau. Sai.
Quá trình sản xuất ra và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ được diễn ra đồng thời.

4.Giá trị thặng dư là do người lao động tạo ra vì vậy tư liệu sản xuất không có vai trò gì trong quá trình này. Sai.
Giá trị thặng dư được tạo ra trong quá trình sản xuất nên dù tư liệu sản xuất không tạo ra giá trị thặng dư nhưng
tư liệu sản xuất là điều kiện cần thiết để quá trình sản xuất được diễn ra.

5.Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông hàng hóa. Sai. Vì theo công thức lưu
thông hàng hoá H-T-H, nghĩa là sự chuyển hoá của hàng hoá thành tiền và lại chuyển hoá thành hàng, ở đây tiền
tệ không phải tư bản mà chỉ là tiền tệ thông thường, tiền chỉ là tư bản nếu theo công thức lưu thông của tư bản T-
H-T.

6.Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật chỉ tác động trong chủ nghĩa tư bản. Sai. Quy luật lưu thông tiền tệ là quy
luật quy định số lượng tiền cần cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nên ngoài tư bản còn nhiều thời kỳ khác
nữa.

7.Chu chuyển của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản từ chu kỳ này sang chu kỳ khác. Sai. Chu chuyển tư
bản là sự tuần hoàn tư bản được lặp đi lặp lại một cách có định kỳ.

8.Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương được sử dụng trong sản xuất kinh doanh. Sai. Tư
bản lưu động bao gồm nguyên, nhiên, vật liệu (c2) và tiền lương (v).

9. Giá trị thặng dư siêu ngạch được sản xuất ra dưa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội Sai. Giá trị thặng dư
siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt, còn giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng
năng suất lao động xã hội.

10. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản đó. Đúng. Vì n= CH / ch Trong đó n
là chu chuyển của tư bản, CH là thời gian trong năm, ch là thời gian cho một vòng chu chuyển của tư bản

36.Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa.

Đúng. Về lượng, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí thực tế, tức là giá trị
của hàng hóa, vì rằng W = k + m thì k = W - m.

37 Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải làm giảm
giá trị sức lao động Sai. Giá trị thặng dư tương đối là khái niệm trong kinh tế chính trị Marx-
Lenin dùng để chỉ về giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng
cách nâng cao năng suất lao động trong ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt để hạ thấp giá trị
sức lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên ngay trong điều kiện độ dài ngày
lao động, cường độ lao động vẫn như cũ.

38. Trong chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhận bình quân hình thành thì giá
cả hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của nó.

Đúng. Cạnh tranh xuất hiện và gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Cạnh tranh
là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa những người sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm
giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, để thu lợi nhuận cao nhất.

39. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản đó.

Đúng. Tốc độ chu chuyển của tư bản đo bằng số lần (vòng) chu chuyển của tư bản trong một
năm. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỉ lệ nghịch với thời gian chu chuyển của tư bản. Muốn
tăng tốc độ chu chuyển của tư bản phải giảm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông của nó.

40. Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ trở thành hàng
hóa

Đúng. C.Mác cho rằng, để sức lao động trở thành hàng hóa cần có hai điều kiện. Một là,
người có sức lao động hoàn toàn tự do về thân thể, có nghĩa là người đó phải có quyền sở hữu
sức lao động của mình và có quyền đem bán nó như một hàng hóa. Hai là, người có sức lao
động nhưng không có tư liệu sản xuất hoặc của cải, do đó buộc phải bán sức lao động của
mình.

41. Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản công nghiệp phải trả

Đúng. Lợi tức (z) chính là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải trả
cho nhà tư bản cho vay căn cứ vào lượng tư bản tiền tệ mà nhà tư bản cho uay đã bỏ ra cho
nhà tư bản đi vay sử dụng

42. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức tiền tệ .

Sai. Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu phụ, sức lao động, v.v.

43. Để tư bản vận động liên tục thì số lượng tư bản ở các giai đoạn vận động phải bằng nhau
và vận động kế tiếp nhau

Sai. Tuần hoàn của tư bản chỉ có thể tiến hành bình thường trong điều kiện các giai đoạn khác
nhau của nó không ngừng được chuyển tiếp. Mặt khác, tư bản phải nằm lại ở mỗi giai đoạn
tuần hoàn trong một thời gian nhất định. Vì vậy, sự vận động tuần hoàn của tư bản là sự vận
động liên tục không ngừng đồng thời là sự vận động đứt quãng không ngừng.

44. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư

Sai. Mục đích của lưu thông hàng hoá giản đơn là giá trị sử dụng để thoả mãn nhu cầu, nên
các hàng hoá trao đổi phải có giá trị sử dụng khác nhau

45. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không phụ thuộc vào giá trị
sức lao động

Đúng. Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả
biến cần thiết để sản xuất ra giá trị thặng dư đó.

46. Không phải tư bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được phân chia thành tư bản cố
định, tư bản lưu động

Đúng. Căn cứ để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động là phương
thức chuyển dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất.

You might also like