You are on page 1of 49

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2020- 2021

HỌC PHẦN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN


(Dùng cho sinh viên tất cả các trường thuộc Đại học Đà Nẵng)

Phần bài tập


1. Bài tập tính giá trị hàng hóa
2. Bài tập về tích lũy tư bản
3. Bài tập tính cấu tạo hữu cơ, tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản
khả biến, tốc độ chu chuyển, chi phí sản xuất, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận
bình quân, giá cả sản xuất.

CÂU HỎI CHƯƠNG 1


1. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao
đổi.
Sai. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
2. Chỉ khi nào tiền tệ ra đời thì hàng hóa mới trao đổi được với nhau.
Sai. Khi tiền chưa ra đời thì người ta có thể trao đổi trực tiếp vật đổi lấy vật không cần
tiền tệ, còn khi tiền ra đời thì tiền là môi giới cho việc trao đổi hàng hóa.
3. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện
trong trao đổi hàng hóa.
Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện
trong tiêu dùng không phải trong trao đổi hàng hóa.
4. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai
đoạn lịch sử của xã hội.
Sai. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế không tồn tại vĩnh viễn vì khi nó ra đời
và phát triển phải có điều kiện phân công lao động hoặc sự tách biệt về kinh tế của
những ngành sản xuất.
5. Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường.
Sai. Giá trị trao đổi là tỷ lệ về lượng mà các hàng hóa trao đổi với nhau. Giá cả của
hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị thị trường.
6. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.
Truy cập ngay website Hocvienz.edu.vn để học các môn Kinh Tế, Ngoại Ngữ và Tin Học tốt nhất
dành riêng cho sinh viên kinh tế Đà Nẵng nhé

Đúng. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện về lượng và giá cả là hình thức biểu hiện về
tiền của giá trị hàng hóa.
7. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao
phí sức lao động đều là lao động trừu tượng.
Sai. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó chỉ hao phí
LĐ của người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng.
8. Bất kỳ tiền tệ nào cũng thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
Sai. Tiền đủ giá trị thì mới thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ, còn tiền ký hiệu
giá trị không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
9. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng thì chúng đều là hàng hóa.
Sai. Sản phẩm nào có giá trị sử dụng được trao đổi mua bán thì mới là hàng hóa.
10. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ
lệ thuận với cường độ lao động.
Sai. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và
không ảnh hưởng khi cường độ lao động thay đổi.
11. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
Sai. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị không phải là giá trị sử dụng của
hàng hóa.
12. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra chỉ bao gồm giá trị tư
liệu sản xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân.
Sai. . Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra không chỉ bao gồm giá trị
tư liệu sản xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân mà còn có giá
trị thặng dư.
13. Giá trị của một loại hàng hóa không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của
hàng hóa đó trên thị trường.
Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có
quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa. Giá cả mới có quan hệ với cung cầu của
hàng hóa đó trên thị trường.
14. Giá trị của hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
Sai. Giá trị của hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết của hàng hóa đó quyết
định.
15. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị
trường xoay quanh giá trị trao đổi.
Sai. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường
xoay quanh giá trị chứ không phải xoay quanh giá trị trao đổi.
16. Giá trị sử dụng của hàng hóa càng nhiều thì giá trị của nó càng lớn.
Sai. Vì giá trị của hàng hóa không phụ thuộc vào giá trị sử dụng của hàng hóa đó mà
phụ thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết.
17. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu
tượng.
Sai. Chỉ có lao động xã hội hàng hóa có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu
tượng.
18. Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản
xuất ra hàng hóa đó.
Đúng. Vì giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, mà giá trị là hao phí lao động xã hội
để sản xuất hàng hóa đó.
19. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không
đổi thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian cũng
tăng.
Đúng. Khi năng suất lao động thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian không thay đổi, nhưng khi cường độ lao động tăng thì tổng số giá trị
hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng. => NSLĐ + CĐLD => tổng
số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng.
20. Với các điều kiện khác không đổi, khi cường độ lao động và thời gian lao động
đều tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.
Đúng. Vì khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng => số lượng sản phẩm
tăng + hao phí lao động tăng => giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.
21. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền.
Sai. Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền, còn Giá trị trao đổi là
hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng hàng hóa.
22. Lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất xã hội.
Đúng. Lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa với những điều kiện nhất
định, bởi vậy lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất
xã hội.
23. Giá cả là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất
ra hàng hóa.
Sai.Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất
ra hàng hóa đó.
24. Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số giá trị mới do lao động sống tạo ra
trong một đơn vị thời gian không đổi với các điều kiện khác không đổi.
Đúng. Khi tăng năng suất loa động thì tổng số hàng hóa tăng lên nhưng tổng giá trị mới
do lao động sống tạo ra sẽ không đổi.
25. Giá cả hàng hóa là do quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định.
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.
Sai. Giá cả hàng hóa là do giá trị của hàng hóa đó quyết định, quan hệ cung cầu chỉ ảnh
hưởng đến giá cả chứ không quyết định.
Chỉ lao động trừu tượng tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa, còn lao động cụ thể là
phạm trù vĩnh viễn trong các nền sản xuất hàng hóa.
26. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác không
đổi thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống.
Đúng. Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống, còn khi
CĐLĐ tăng thì không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa. Vì vậy, khi năng suất lao
động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi thì giá trị của đơn vị
hàng hóa giảm xuống.
27. Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện trong quá trình trao
đổi hàng hóa.
Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện
trong tiêu dùng không phải trong trao đổi hàng hóa.
28. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung.
Sai. Ngoài tiền thì hàng hóa cũng có thể là vật ngang giá chung.
29. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác động của quan
hệ cung cầu của hàng hóa trên thị trường đó.
Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có
quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa mà chịu tác động của NSLĐ và CĐLĐ

CÂU HỎI CHƯƠNG 2


1. Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa.
ĐÚNG. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị là nội
dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
2. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu
tượng.
SAI. Chỉ có lao động của con người mới có tính 2 mặt.
3. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ cung
cầu.
SAI. Giá trị hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, quan hệ cung
cầu chỉ quy định giá cả của hàng hóa.
4. CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy luật giá trị và quy luật
cung cầu có vai trò quyết định sự vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản.
​SAI. Vì còn giá trị thặng dư
6. Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hóa đó.
SAI. Giá cả hàng hóa biểu hiện bằng tiền của giá trị, là kết quả của sự thỏa thuận giữa
người mua và người bán.
7. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của đơn vị hàng
hóa cũng giảm.
SAI. Khi năng suất lao động giảm thì giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng, và khi cường
độ lao động giảm thì giá trị của 1 đơn vị hàng hóa không đổi. Vì vậy, khi năng suất lao
động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của đơn vị hàng hóa tăng.
8. Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền được rút khỏi lưu
thông để cất trữ.
SAI. Vì tiền được rút khỏi lưu thông để cất trữ là vàng.
9. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng hóa giản đơn
và sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
ĐÚNG. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, quy định bản
chất của sản xuất hàng hóa, là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sản xuất hàng hóa.
Nội dung của quy luật giá trị là việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá
trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
12. Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau.
SAI. Vì hàng hóa có thể trao đổi trực tiếp với nhau bằng vật ngang giá chung (hàng đổi
hàng).
13. Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao động nào cũng là lao
động trừu tượng.
ĐÚNG. Vì mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng chỉ có lao động của người sản
xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng.
14. Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định bằng hao phí lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng.
SAI. Vì chỉ có tiền vàng bạc mới xác định bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
15. Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giá trị trao đổi.
SAI. Vì khi sản phẩm được tạo ra chỉ có giá trị sử dụng, chỉ khi đem đi trao đổi thì mới
có giá trị trao đổi.
16. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng hóa sẽ làm tăng được
tổng giá trị hàng hóa.
ĐÚNG. Vì giá trị hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
18. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động tư bản hàng hóa và
tư bản tiền tệ.
SAI. Vì cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả.
19. Trong tất cả các hình thái giá trị thì vật ngang giá đều là tiền.
SAI. Vì trong giá trị hình thái giản đơn thì vật ngang giá là hàng hóa không phải tiền.
20. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường về hàng hóa đó quyết
định.
SAI. Vì giá cả của hàng hóa là do giá trị của hàng hóa quyết định và quan hệ cung cầu
chỉ tác động đến giá cả hàng hóa.
21. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trao đổi
hàng hóa.
SAI. Vì giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong quá trình tiêu dùng hàng hóa.
22. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hàng hóa bằng nhau.
SAI. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là 2 lượng giá trị hàng hóa bằng nhau.
23. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu tượng.
SAI. Lượng giá trị của hàng hoá = Giá trị cũ + Giá trị mới (= Giá trị TLSX + SLĐ +
Giá trị thặng dư).
24. Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa là giá trị sử dụng.
SAI. Mục đích mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là lợi nhuận và giá trị tăng thêm.
25. Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán.
SAI. Vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
26. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời.
SAI. Ở hình thái tiền tệ vật ngang giá là tiền, còn ở các hình thái khác thì có vật ngang
giá là hàng hóa.
27. Trong lưu thông, trao đổi không ngang giá cũng không làm thay đổi tổng số giá
trị và phần giá trị của mỗi bên trao đổi.
ĐÚNG. Vì trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi giá trị không ngang giá trị thì
tổng giá trị của hàng hóa không đổi, còn nếu hàng hóa được trao đổi giá trị ngang thì
tổng giá trị của hàng hóa không thay đổi.
28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là:
Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi.
SAI. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là số
lượng sản phẩm tăng lên.
29. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là Tiền lời thu được do bán hàng hóa cao
hơn giá trị.
SAI. Giá trị biểu hiện thông qua giá trị trao đổi, giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra
bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
30. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì: Giá trị
của một hàng hóa giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hóa tăng lên 2 lần.
ĐÚNG. Khi tăng NSLĐ lên 2 lần thì giá trị của 1 hàng hóa giảm 2 lần, tổng giá trị của
hàng hóa không đổi. Khi tăng CĐLĐ lên 2 lần thì giá trị của 1 hàng hóa không đổi, tổng
giá trị hàng hóa tăng lên 2 lần.
31. Quan hệ cung cầu của hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả và giá trị của hàng
hóa.
SAI. Giá trị quyết định giá cả, giá cả do quan hệ cung cầu tác động.
32. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa là Giá cả của từng
hàng hóa luôn bằng giá trị của nó.
SAI. Giá cả có thể tách rời giá trị và quay xung quanh trục giá trị.
33. Mọi sản phẩm đều là kết quả của lao động trừu tượng.
SAI. Chỉ có lao động của người sản xuất hàng hóa.
34. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là: Giữa lao động giản đơn
và lao động phức tạp.
SAI. Là giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.
35. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai
đoạn lịch sử của xã hội.
SAI. Sản xuất hàng hóa ra đời với 2 điều kiện: xảy ra phân công lao động xã hội, có sự
tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa.
36. Giá cả là phạm trù kinh tế ra đời cùng với sự xuất hiện của sản xuất và trao đổi
hàng hóa.
SAI. Khi tiền ra đời thì giá trị của hàng hóa sẽ được biểu hiện bằng 1 số lượng tiền, số
tiền ấy được gọi là giá cả hàng hóa.
37. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.
ĐÚNG. Giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, còn giá cả là biểu hiện bằng
tiền của giá trị, vì có điểm chung đó cho nên nó đều là hình thức biểu hiện của giá trị
hàng hóa.
38. Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày, người sản xuất sẽ giảm
được giá trị của một đơn vị hàng hóa.
SAI. Kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày hay tăng cường độ lao động thì số
lượng sản phẩm tăng, còn giá trị và giá trị hàng hóa không đổi.
40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảm xuống của cường độ lao
động không tác động đến giá trị của một đơn vị hàng hóa.
ĐÚNG.
41. Quyền sử dụng đất đai cũng có thể mua bán được nên chỉ mang tính hàng hóa,
do đó nó không có giá trị sử dụng.
SAI. Đất đai có thể là đối tượng lao động, tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất.
42. Trong các khâu của quá trình sản xuất, phân phối luôn giữ vai trò quyết định.
SAI. Sản xuất mới giữ vai trò quyết định.
43. Mục tiêu hoạt động của Nhà nước trên thị trường là vì lợi ích của Nhà nước.
SAI. Mục tiêu hoạt động của Nhà nước trên thị trường là vì lợi ích của nhà đầu tư, phát
triển tiêu dùng, xã hội, quốc phòng – an ninh.
44. Thị trường là đầu ra của sản xuất, là cầu nối của sản xuất và tiêu dùng nên thị
trường mang ý chí chủ quan của con người.
SAI. Chủ thể kinh tế không tác động trực tiếp đến thị trường hay nhu cầu mà nó chỉ tiếp
cận đến con người.
1. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư.
Đúng. Vì mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn ( H-T-H) là giá trị sử dụng, mục
đích của lưu thông tư bản ( T-H-T’) mới là giá trị thặng dư.
2. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bán đắt)
thì cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
Đúng. Vì trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số
giá trị không thay đổi nên không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới ngang
bằng với giá trị hàng hóa.
Sai. Giá trị mới do sức lao động tạo ra = v + m, còn giá trị hàng hóa = c + v + m nên giá
trị mới nhỏ hơn giá trị hàng hóa chứ không phải ngang bằng với giá trị hàng hóa.
4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra giá
trị thặng dư.
Đúng. Vì TBBB (c) là điều kiện của quá trình sản xuất giá trị thặng dư, còn TBKB (v)
là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.
5. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động sẽ tạo ra giá trị hàng
hóa bao gồm cả giá trị cũ và giá trị mới.
Sai. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động chỉ tạo ra giá trị mới ( v
+ m) của hàng hóa, phần giá trị cũ (c) là giá trị của tư liệu sản xuất chuyển vào sản
phẩm.
6. Biểu hiện của tiền công là giả cả hay giá trị của lao động.
Đúng. Vì bản chất của tiền công là giá trị hay giá cả của sức lao động nhưng biểu hiện
ra ngoài là giá trị hay giá trị của lao động.
7. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ thuận với cấu tạo
hữu cơ của tư bản.
Sai. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo
hữu cơ của tư bản.
P’= ((m/v)* 100% )/ ((c/v) +1)
8. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng để phụ thuộc
vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.
Sai. Cổ phiếu không được hoàn vốn và thu nhập phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần, còn Trái phiếu được hoàn vốn và thu nhập không phụ thuộc
vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.
9. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của
các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới.
Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị hoặc đầu
tư ra nước ngoài của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới.
10. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi ngang giá hay không ngang giá đều
không làm thay đổi tổng số giá trị của hàng hóa.
Đúng. Trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số giá
trị không thay đổi, còn trao đổi ngang giá là chỉ có sự thay đổi về hình thái giá trị nên
không làm thay đổi tổng số giá trị của hàng hóa.
11. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa luôn lớn hơn giá trị mới do lao
động sống tạo ra.
Đúng. Giá trị mới do lao động sống tạo ra = v + m, giá trị hàng hóa = c + v + m. Ta có:
c + v + m > v + m nên giá trị của hàng hóa luôn lớn hơn giá trị mới do lao động sống
tạo ra.
12. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu luôn phải
bằng thời gian giá trị thặng dư.
Sai. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu không nhất
thiết phải bằng thời gian giá trị thặng dư. thời gian lao động tất yếu có thể lớn hơn, bằng
hoặc nhỏ hơn thời gian giá trị thặng dư.
13. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều
phải làm giảm giá trị sức lao động.
Sai. Vì chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tương đối làm giảm giá trị sức lao động còn giá
trị thặng dư tuyệt đối không làm giảm giá trị sức lao động.
14. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.
Sai. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi người Lđ được tự do về thân thể và ko có
tư liệu sản xuất. => Hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong chủ nghĩa tư bản chứ không
phải tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.
15. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản
hàng hóa thì nó thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất để chuẩn bị cho quá
trình sản xuất giá trị thặng dư.
Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản
hàng hóa thì nó thực hiện chức năng là thực hiện giá trị thặng dư.
16. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với
cường độ lao động.
Sai. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, còn cường độ lao
động không ảnh hưởng đến giá trị của của một đơn vị hàng hóa.
16. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.
Sai. Vì tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức còn tư bản ngân hàng đều
vận động theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
17. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư
bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận bình quân.
Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa + lợi nhuận độc quyền chứ không phải lợi nhuận bình quân.
18. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa trên
tăng năng suất lao động.
Đúng. Vì giá trị thặng dư đều dựa trên tăng NSLĐ, trong đó GTTD tương đối dựa trên
tăng năng suất lao động xã hội và GTTD tuyệt đối dựa trên tăng năng suất lao động cá
biệt.
19. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập lại
các tư bản cá biệt lại với nhau.
Sai. Vì tập trung tư bản mới là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát
nhập lại các tư bản cá biệt lại với nhau, còn tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư
bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó
20. Tỷ suất giá trị thặng dư không có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động
thành TGLD tất yếu và TGLD thặng dư.
Sai. Tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành TGLD
tất yếu và TGLD thặng dư. m’= (t’/t)*100%
21. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản xét trong một quá trình định kỳ,
đổi mới.
Sai. Vì tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ khác,
không đổi mới. Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi mới và
thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của TB.
22. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo
thứ tự là: tư bản sản xuất, tư bản tiền tệ, tư bản hàng hóa
Sai. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ
tự là: tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa.
23. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng bằng
nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư không đổi (các nhân tố khác không đổi).
Sai. Khi thời gian lao động tất yếu (t) và thời gian lao động (t’ + t ) đều giảm một lượng
bằng nhau thì thời gian lao động thặng dư (t’) tăng => tỷ suất giá trị thặng dư tăng (các
nhân tố khác không đổi).
24. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi nhuận
của nhà tư bản thương nghiệp được tạo ra trong lưu thông (trao đổi).
Sai. Vì Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là một phần GTTD được tạo ra trong
sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không
phải tạo ra trong lưu thông.
25. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.
Sai. Vì tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư tương đối,
còn tăng năng suất lao động cá biệt mới là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu
ngạch.
26. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc
quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.
Sai. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, ngoài sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc
quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền còn có sự cạnh tranh giữa độc quyền với
độc quyền và sự cạnh tranh giữa nội bộ tổ chức độc quyền.
27. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo
thứ tự là: tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa, tư bản tiền tệ.
Đúng. Vì tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn (tư bản tiền
tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa), lần lượt mang ba hình thái, thực hiện ba chức
năng rồi quay trở về hình thái ban đầu với giá trị không chỉ được bảo tồn mà còn tăng
lên. Khi chọn HH làm điểm xuất phát thì HH – TT - SX
28. Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn thì tổng giá trị thặng dư thu được
càng nhiều.
Đúng. Vì khi Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn => tốc độ chu chuyển nhanh
=> tổng giá trị thặng dư thu được càng nhiều.
29. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển.
Đúng. Tốc độ chu chuyển tư bản bằng thời gian tư bản vận động trong một năm / thời
gian tư bản vận động được một vòng (ch là thời gian của một vòng chu chuyển tư bản).
CT: N = CH/ch
Tốc độ chu chuyển tư bản vận động tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản. Thời
gian của một vòng chu chuyển tư bản càng ngắn thì tốc độ chu chuyển tư bản càng
nhanh và ngược lại.
30. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều là tư bản cố định.
Sai. Tư bản bất biến (c) = c1 + c2 = TBCĐ + c2. Vì vậy, tư bản cố định là một phần của
tư bản bất biến.
31. Tư bản cố định là tư bản được cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá trình sử
dụng.
Sai. Vì tư bản cố định là tư bản được cố định về hiện vật nhưng không cố định về vị trí
và giá trị.
Tư bản cố định là bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc,
thiết bị, nhà xưởng..., tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, những giá trị của nó
không chuyển hết một lần, mà chuyển từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong
thời gian sản xuất.
32. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và
tư bản lưu động.
Đúng. Tư bản cố định và tư bản lưu động chỉ được phân chia trong tư bản sản xuất, vì
vậy tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và tư
bản lưu động.
Tư bản sản xuất gồm nhiều bộ phận và trong quá trình sản xuất có sự chu chuyển giá trị
khác nhau vào sản phẩm.
33. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản
tiền tệ thì nó thực hiện chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư.
Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền
tệ thì nó thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất còn chức năng sản xuất ra giá trị
thặng dư là khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất.
34. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội.
Sai. Vì tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất
những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn, còn tích
tụ tư bản làm tăng tư bản xã hội chứ không làm tăng tổng tư bản xã hội.
35. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là những chi phí về lao động để sản xuất ra
hàng hóa.
Sai. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản
xuất hàng hoá.
36. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy
luật giá trị không còn hoạt động nữa.
Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy
luật giá trị được biểu hiện hoạt động bằng quy luật giá cả độc quyền.
37. Khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, người ta có thể phân chia nó
thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
Sai. Vì khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất, người ta có thể phân chia nó
thành tư bản cố định và tư bản lưu động. Còn khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản
tiền tệ thì người ta không thể phân chia nó thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
38. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất.
Sai. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất và giá trị sức
lao động.
39. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá trị
vào sản phẩm giống nhau.
Sai.vì TBBB bao gồm cả tư bản cố định và tư bản lưu động, mà tư bản lưu động gồm c2
+ v. Vì vậy, tư bản sản xuất không chỉ bao gồm Tư liệu sản xuất mà còn bao gồm giá trị
sức lao động.
40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là chi phí lao động mà xã hội bỏ
ra để sản xuất hàng hóa.
Đúng. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để
sản xuất hàng hoá.
40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về lao động để sản xuất hàng hóa.
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là toàn bộ những chi phí mà xã hội phải bỏ ra để
sản xuất hàng hóa.
Sai. chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = c + v, Chi phí sản xuất mà xã hội bỏ ra = c + v
+m
41. Với giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì chi
phí sản xuất tư bản chủ nghĩa của năm đó sẽ bằng với tư bản ứng trước.
Đúng. TBƯT = c + v = c1 +c2 +v, CPSX = Khấu hao c1 + c2 + v nhưng khi TBCĐ
chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì CPSX = c1 +c2 +v.
42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất
tư bản chủ nghĩa.
Đúng. Vì chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa = W = c + v + m, trong khi chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa = k = c +v nên chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn
chi phí sản xuất TBCN.
Với một số lượng tư bản và tỷ suất giá trị thặng dư nhất định thì cấu tạo hữu cơ của tư
bản này không có ảnh hưởng gì đến khối lượng giá trị thặng dư.
Sai. Khi c + v không đổi, m’ không đổi thì c, v của CTHC có thể thay đổi nhưng tổng c
+ v không đổi => m thay đổi (M = m’ * v)
Cấu tạo hữu cơ của tư bản có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận.
Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư,
c/v là cấu tạo hữu cơ.
43. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu
tạo hữu cơ của tư bản.
Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư,
c/v là cấu tạo hữu cơ.
44. Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành giá trị thị trường của
hàng hóa.
Sai. Vì kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành của tỷ suất lợi nhuận
không phải là dựa trên sự hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.
45. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình
thành thì giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị
không còn hoạt động nữa.
Sai. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành
thì giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị vẫn hoạt
động, biểu hiện quy luật giá cả sản xuất.
46. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư được tạo ra trong
lưu thông nhờ mua rẻ, bán đắt.
Sai. Vì lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư không được tạo ra
trong lưu thông nhờ mua rẻ, bán đắt mà là một phần GTTD được tạo ra trong sản xuất
mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không phải tạo
ra trong lưu thông.
47. Tư bản cho vay là tư bản mà quyền sở hữu và quyền sử dụng tư bản thống nhất
trong một chủ thế.
Sai. Vì Tư bản cho vay là quyền sở hữu và quyền sử dụng là tách biệt nhau.
Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều được xác định ở mức cố định, không phụ
thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.
Sai. Vì lợi tức trái phiếu là cố định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công
ty cổ phần còn lợi nhuận của cổ phiếu là không cố định, phụ thuộc vào tình hình kinh
doanh của công ty cổ phần.
49. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức
là không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư.
Sai. Vì Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các
nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. Địa tô có nguồn
gốc từ GTTD.
Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động trong
công nghiệp cao hơn trong các lĩnh vực khác.
Sai. Vì địa tô tuyệt đối là một khoản lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân,
được hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công
nghiệp, nó là chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả sản xuất chung của nông sản.
50. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch
càng lớn, tức là địa tô là do đất đai tạo ra.
Sai. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng
lớn. Địa tô không do đất đai tạo ra.
51. Địa tô là thu nhập của người kinh doanh trong nông nghiệp.
Sai. Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các
nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. vì vậy địa tô là
thu nhập của nhà sở hữu đất đai.
52. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh
lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất.
Đúng. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh
lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện trên đất xấu.
53. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.
Sai. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa độc quyền công nghiệp và độc quyền ngân
hàng.
54. CNTB độc quyền nhà nước là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước.
Sai. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc
quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống
nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư
bản..

Truy cập ngay website Hocvienz.edu.vn để học các môn Kinh Tế, Ngoại Ngữ và Tin Học tốt nhất
dành riêng cho sinh viên kinh tế Đà Nẵng nhé

CÂU HỎI CHƯƠNG 3


1. Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động.
SAI. Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích lưu thông.
2. Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào sự
khác nhau của chúng về hình thức tồn tại.
SAI. Đó là dựa vào vai trò, chức năng của các bộ phận tư bản.
3. Trong sản xuất giá trị thặng dư tương đối, để tăng thời gian lao động thặng dư thì
thời gian lao động tất yếu phải giảm do vậy sẽ làm cho tiền lương thực tế của công
nhân giảm xuống.
SAI. Tiền lương thực tế của công nhân không thay đổi.
4. Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương.
SAI. Tư bản lưu động bao gồm nguyên, nhiên, vật liệu (c2) và tiền lương (v).
5. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố định.
SAI. Để giảm hao mòn vô hình, các nhà tư bản cần phải tìm cách kéo dài ngày lao
động, tăng cường độ lao động,…nhằm tận dụng máy móc trong thời gian càng ngắn
càng tốt. Do vậy, phải tăng hao mòn hữu hình tư bản cố định.
6. Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông hàng hóa.
SAI. Vì tiền chỉ biến thành tư bản khi chúng được sử dụng để bóc lột lao động của
người khác. Tiền được coi là tư bản nếu chúng vận động theo công thức T-H-T.
7. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làm
tăng tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.
SAI. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng NSLĐ, giảm giá trị của 1 đơn
vị hàng hóa để làm tăng tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.
9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khi giá cả TLSX tăng nhanh hơn giá cả
SLĐ còn cấu tạo kỹ thuật không đổi.
SAI. Cấu tạo hữu cơ tăng hay giảm phụ thuộc vào sự tăng hay giảm của cấu tạo kỹ
thuật.
10. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội giữa những người sản xuất về mặt phân công
lao động xã hội.
SAI. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
12. Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá trị.
ĐÚNG. Hao mòn tư bản cố định bao gồm hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình.
13. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dụng làm vật ngang giá
chung cho tất cả các loại hàng hóa khác.
SAI. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị cũ, nó
mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
15. Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá trị.
SAI. Cả 2 đều chuyển giá trị 1 lần vào sản phẩm.
16. Đặc điểm của sản xuất tư bản chủ nghĩa là sản xuất giá trị thặng dư do đó thời
gian lao động phải lớn hơn thời gian công nhân lao động để tạo ra giá trị mới.
SAI. Thời gian lao động phải lớn hơn thời gian công nhân lao động để tạo ra giá trị
thặng dư.
17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có vai trò như nhau đối với việc tạo ra giá
trị thặng dư.
SAI. TLSX đóng vai trò là điều kiện cần thiết, SLĐ đóng vai trò là điều kiện tiên quyết
đối với việc tạo ra GTTD.
18. Giá trị lao động luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư.
SAI. Lao động không phải là hàng hóa nên không có giá trị.
19. Tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố định
càng lớn.
SAI. Tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố định
càng nhỏ.
21. Tiền tệ biến thành tư bản: Dùng tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
SAI. Tiền tệ biến thành tư bản: Sức lao động trở thành hàng hóa.
22. Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
SAI. Căn cứ vào phương thức chu chuyển tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng
dư để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
23. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư
bản.
SAI. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên đều làm tăng quy mô tích lũy tư bản.
24. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm việc để kiếm
tiền nuôi sống anh ta và gia đình.
SAI. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: người lao động được tự do về thân thể và
người lao động không có đủ các TLSX.
25. Ngày lao động là: Độ dài của thời gian lao động cần thiết.
SAI. Ngày lao động là tổng độ dài của thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động
thặng dư.
28. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết của
công nhân là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.
SAI. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết của công
nhân là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
29. Đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp là: Năng
suất lao động cá biệt của doanh nghiệp cao hơn năng suất lao động xã hội.
ĐÚNG. Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao
động cá biệt trong các doanh nghiệp, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá
trị xã hội của hàng hóa đó.
30. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, là kết
quả lao động được trả công.
SAI. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, là kết
quả lao động không công.
31. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của việc đầu tư tư bản.
ĐÚNG. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của việc đầu tư hay mức doanh lợi của tư
bản.
32. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là do tài kinh doanh buôn bán mà có.
SAI. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần của GTTD mà nhà tư bản sản
xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp thực hiện việc tiêu
thụ hàng hóa.
33. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều chu
kỳ sản xuất là tư bản lưu động.
SAI. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều chu kỳ
sản xuất là tư bản cố định.
35. Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ tư bản hàng hóa.
SAI. Tư bản thương nghiệp là 1 bộ phận được tách ra từ giai đoạn vận động thứ 3 (H’ –
T’) của nhà tư bản sản xuất, đảm nhiệm việc bán hàng hóa cho các nhà tư bản sản xuất.
36. Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ lợi nhuận bình quân.
ĐÚNG. Địa tô TBCN là phần GTTD còn lại sau khi khấu trừ lợi nhuận bình quân.
37. Nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch là do độc quyền tư hữu.
SAI. Do độc quyền kinh doanh sở hữu đất.
38.Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào độ màu mỡ của đất.
SAI. Phụ thuộc vào địa tô và tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng.
39. Lợi nhuận bình quân không phụ thuộc vào khối lượng tư bản đầu tư.
SAI. Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân.
40. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động ở chỗ chúng có vai trò khác nhau đối
với việc tạo ra giá trị thặng dư.
SAI. TBBB khác với TBKB về vai trò đối với việc tạo ra giá trị thặng dư.
41. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh
lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất.
ĐÚNG. Có các hình thức địa tô:
+ Địa tô chênh lệch, trong đó địa tô chênh lệch I là địa tô mà địa chủ thu được do vị trí
cho thuê ruộng đất thuận lợi và độ màu mỡ cao, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Địa tô
chênh lệch II là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê mảnh đất đã được đầu tư,
thâm canh và làm tăng độ màu mỡ của đất.
+ Địa tô tuyệt đối, là địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ
màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh.

42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất
tư bản chủ nghĩa.
ĐÚNG. Chi phí thực tế: G = c + v + m, chi phí sản xuất: k = c + v.
43. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều
phải làm giảm giá trị sức lao động.
SAI. Sản xuất GTTD tuyệt đối không làm thay đổi giá trị SLĐ, chỉ có sản xuất GTTD
tương đối mới phải làm giảm giá trị SLĐ.
44. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình
thành thì giá cả hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của nó.
SAI. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá cả hàng hóa sẽ chuyển hóa
thành giá cả sản xuất.
45. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản đó.
ĐÚNG. (ghi công thức)
46. Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ trở
thành hàng hóa.
SAI. Người công nhân được tự do về thân thể và không có đủ các TLSX thì SLĐ của họ
sẽ trở thành hàng hóa.
48. Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản công nghiệp
SAI. Lợi tức là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho
vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay.
49. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức tiền tệ.
SAI. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thái sức lao
động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ.
50. Để tư bản vận động liên tục thì số lượng tư bản ở các giai đoạn vận động phải
bằng nhau và vận động kế tiếp nhau.
SAI. Tư bản vận động diễn ra liên tục, hết chu kỳ này đến chu kỳ khác. Trong 1 chu kỳ
vận động như vậy, tư bản lần lượt vận động qua 3 giai đoạn:
1) Giai đoạn 1 (T – H): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ, thực hiện chức
năng mua các yếu tố sản xuất.
2) Giai đoạn 2 (…SX…): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất, thực hiện
chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư.
3) Giai đoạn 3 (H’ – T’): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng hóa, thực hiện
chức năng thực hiện giá trị thặng dư, tức là bán hàng hóa để thu lại tiền.
51. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư.
SAI. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị sử dụng.
52. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không phụ thuộc
vào giá trị sức lao động.
SAI. Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và TBKB, trong đó TBKB
là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái SLĐ không tái hiện ra.
53. Không phải tư bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được phân chia thành
tư bản cố định và tư bản lưu động.
ĐÚNG. Việc phân chia TBCĐ và TBLĐ là đặc điểm riêng của tư bản sản xuất.
54. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào thời gian lao động thặng dư mà không
phụ thuộc vào thời gian lao động tất yếu.
SAI. Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa TGLĐTD và TGLĐCT.
55. Trong sản xuất TBCN, người lao động làm thuê bị chiếm đoạt toàn bộ giá trị mà
họ tạo ra.
SAI. Chỉ bị chiếm đoạt GTTD.
56. Tuần hoàn tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá trình vận
động không ngừng.
SAI. Tuần hoàn tư bản chỉ phản ánh mặt chất của tư bản trong quá trình vận động
không ngừng.
57. Tư bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản tiền tệ, các tư liệu sản
xuất, tiền lương và hàng hóa.
SAI. Tư bản tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản cố định và tư bản lưu động.
58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều là sự vận động liên tục của tư bản hết
chu kỳ này đến chu kỳ khác.
SAI. Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3
hình thái kế tiếp nhau gắn với thực hiện các chức năng tương ứng và quay trở về hình
thái ban đầu cùng với GTTD. Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét là quá
trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.
59. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt do đó đều làm
tăng quy mô tư bản xã hội.
SAI. Chỉ có tích tụ tư bản đồng thời làm tăng quy mô tư bản cá biệt và quy mô tư bản
xã hội. Còn tập trung tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt mà không làm tăng quy mô
tư bản xã hội do nó là hợp nhất các tư bản cá biệt vào 1 chỉnh thể để tạo thành 1 tư bản
cá biệt lớn hơn.
60. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng giá
cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu
thông không đổi.
ĐÚNG. Vì theo công thức lưu thông tiền tệ thì khi giảm lượng hàng hóa bán chịu bằng
với lượng tặng của hàng hóa đã được thanh toán khấu trừ hao thì lượng tiền lưu thông
không đổi.
61. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả do nhà
nước quyết định.
SAI. Vì dấu hiện đặc trưng của cơ chế thị trường là hình thành giá cả một cách tự do.
62. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làm
tăng tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.
SAI. Vì để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải giảm giá trị sức lao động bằng
cách tăng năng suất lao động.
63. Tư bản bất biến và tư bản cố định giống nhau ở đặc điểm biến đổi giá trị.
SAI. Vì tư bản cố định giá trị không chuyển hết 1 lần vào sản phẩm mà chuyển dâng
từng phần theo mức độ hao mòn còn tư bản bất biến thì giá trị được bảo toàn và chuyển
vào sản phẩm.

CÂU HỎI CHƯƠNG 4


1. Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ tồn tại
cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.
SAI. Còn tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong nước, quốc tế và ngoài
độc quyền.
2. Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn
CNTBĐQ.
SAI. Quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn
CNTBĐQ.
3. Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai
đoạn CNTBĐQ.
SAI. Quy luật lợi nhuận độc quyền là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai
đoạn CNTBĐQ.
4. Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới về
kinh tế giữa các tổ chức độc quyền của các nước.
SAI. Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới về
lãnh thổ giữa các tổ chức độc quyền của các nước.
5. Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập trong
cả sản xuất và lưu thông.
SAI. Độc lập cả sản xuất và lưu thông.
6. Trong CNTBĐQ mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt
động dưới hình thức quy luật giá cả sản xuất.
SAI. Trong CNTBĐQ mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt
động dưới hình thức quy luật giá cả độc quyền.
7. Trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị không còn hoạt
động nữa.
SAI. Giá cả độc quyền vẫn quay xung quanh giá trị độc quyền.
8. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài để thực hiện
giá trị thặng dư.
SAI. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá trị thặng
dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
9. Thống trị về chính trị là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các mặt
khác.
SAI. Thống trị về kinh tế là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các mặt
khác.
10. Xuất khẩu hàng hóa là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản
tài chính trên phạm vi toàn thế giới.
SAI. Xuất khẩu tư bản là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản tài
chính trên phạm vi toàn thế giới.

CÂU HỎI CHUNG


1. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng
lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trưởng của nó càng lớn.
- Sai. Giá trị thị trường xđ bằng hao phí lao động xh cần thiết, hao phí lđ của người sx
(hp lđ cá biệt) không ảnh hưởng đến giá trị thị trường
2. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động nào.
- Sai. 2 LĐ này chỉ là tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa
3. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác không
đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.
- Đúng. Khi cường độ lđ và tg lđ đều tăng thì số lượng sp sx ra là tăng nhưng hao phí
lao động cũng sẽ tăng tương ứng cho nên giá trị của 1 đv hh ko đổi
4. Tiền (vàng) là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị của nó cũng do hao phí lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra nó quyết định.
- Sai. Tiền là hh đặc biệt vì nó được dùng làm vật ngang giá chung chứ k phải do giá trị
hao phí lao động xh cần thiết quyết định
5. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá trị và giá cả
của hàng hóa đó.
- Sai. Quan hệ cung cầu chỉ tác động đến giá cả, còn giá trị do hao phí lđ xh cần thiết
quyết định
6. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho
người mua và sử dụng sức lao động đó.
- Sai. Ngoài giá trị thặng dư người lđ còn tạo ra giá trị sức lao động (v) ( vì tạo ra giá trị
mới: v+m nên đề cho còn thiếu (v)
7. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến; tư bản cố định và
tư bản lưu động đều dựa trên cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá
trình sản xuất giá trị thặng dư
- Sai. Chỉ có sự phân chia tb bất biến và tư bản khả biến là dựa vào vai trò các bộ phận
của tư bản đối với quá trình sx thặng dư, còn sự phân chia tư bản cố định và tư bản lưu
động là dựa vào phương thức chuyển dịch giá trị của tư bản sx và sp
8. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao
động đều tăng một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm.
- Đúng. Ta có m’ = t’/t x 100% nên t tăng thì m’ sẽ giảm t’ là thời gian lđ thặng dư k đổi
9. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích
lũy tư bản
- Đúng.
10. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao
động cá biệt lớn hơn hoặc bằng với năng suất lao động xh
- Sai. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao
động cá biệt lớn hơn với năng suất lao động xh, còn bằng thì ko có thặng dư siêu ngạch
11. Quy luật kinh tế và chính sách KT đều có cơ sở chung là quan hệ KT
- Sai. Vì
12. Trong trao đổi hàng hóa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu
hiện ra
- Sai
13. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động tức là bất kỳ sự
hao phí sức lao động nào cũng là lao động trừu tượng
- Sai. chỉ có lao động sản xuất hàng hóa mới có tính hai mặt đó là lao động cụ thể và lao
động trừu tượng
14. Yêu cầu của quy định giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết và ngang giá, tức là phải luôn đảm bảo giá cả hàng hóa
ngang bằng với giá trị hàng hóa
- Sai. vì yêu cầu của quy luật giá trị là hàng hóa phải được trao đổi dựa trên hao phí lao
động xã hội cần thiết và ngang giá, phải đảm bảo bằng cùng giá trị
15. Đất đai không có giá trị mà chỉ có giá cả
-
16. Động lực quan trọng nhất trong PT của nền KT thị trường chỉ là lợi ích của nhà
đầu tư
- Sai
17. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng giá
cả hàng hóa đến kì thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu
thông giảm xuống
-
18. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia tăng
tỷ lệ thất nghiệp
- Sai. Tỷ lệ của tư bản bất biến trong tổng tư bản tăng thì cấu tạo hữu cơ tư bản tăng
(c/v) dẫn đến cầu về lao động giảm và gây ra tình trạng thất nghiệp
19. trong quá trình tuần hoàn tư bản luôn tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất
- Sai. Trong quá trình hoạt động tư bản ngoài các hình thức là tồn tại dưới hình thức tư
bản sản xuất thì nó còn tồn tại dưới các hình thức như là tư bản tiền tệ cơ bản hàng hóa
20. Không phải Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ sở
giảm giá trị sức lao động
- Đúng. Vì chỉ có Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối mới dựa trên tăng
năng suất lao động xã hội và làm giảm giá trị sức lao động, còn phương pháp giá trị
thặng dư tuyệt đối thì dựa vào việc kéo dài ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động
21. khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau
- Sai. Khi tiền tệ chưa ra đời thì hàng hóa vẫn trao đổi với nhau được theo hình thức là
trao đổi trực tiếp vật đổi lấy vật
22. không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá
trị
- Đúng. Vì chỉ có sp nào là hàng hóa thì mới có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị,
còn những sp ko phải là hàng hóa chỉ có giá trị sử dụng thôi
23. hàng hóa lao động cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả
những hàng hóa khác
- Sai. chỉ có hàng hóa sức lao động mới qua hai thuộc tính trên, còn lao động không
phải là hàng hóa nên k có 2 thuộc tính
24. quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa
đó
- Sai. Quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả
25. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự ra đời của tiền tệ
- Sai. Dấu hiệu của nó là sự hình thành của giá cả tự do
26. Tư bản sản xuất chỉ bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của các tư liệu
sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất
- Sai. Tư bản sx bao gồm cả giá trị của tư liệu sx cũng như là giá trị sức lao động được
sử dụng trong quá trình sx
27. tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tương đối
- Sai. Chỉ có tăng năng suất lao động thôi, cường độ lao động là thuộc về pp sản xuất
giá trị thặng dư tuyệt đối
28. tất cả các loại tư bản sản xuất đều được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ
sản xuất
- Sai. Tư bản sx bao gồm tư bản cố định và tư bản lưu động và chỉ có bộ phận tư bản
lưu động thì mới đc tiêu dùng hoàn toàn trong chu kỳ sx
29. giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa trị tuyệt đối ngay cả khi thu nhập
tuyệt đối của họ tăng lên
- Đúng. Vì nếu lạm phát tăng nhanh hơn thu nhập của họ thì giai cấp công nhân vẫn bị
bần cùng hóa
30. tư bản cố định là tư bản được cố định về cả mặt hiện vật và giá trị trong suốt quá
trình sử dụng
- Sai. Tư bản cố định là tư bản chỉ được cố định về hiện vật thôi
31. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra
giá trị thặng dư.
- Đúng. Vì tư bản bất biến là điều kiện của quá trình sản xuất, tư bản khả biến là nguồn
gốc trực tiếp của giá trị thặng dư.
32. Trong quá trình sản xuất TBCN, người lao động sẽ tạo ra giá trị hàng hóa bao
gồm cả giá trị cũ và giá trị mới.
- Sai. Người lao động chỉ tạo ra giá trị mới: v + m, còn giá trị cũ là c là giá trị được
chuyển dịch ra sản phẩm chứ không phải là giá trị tạo ra sản phẩm.
33. Trong CNTB độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ
chức độc quyền ra thị trường thế giới.
- Sai. Trong CNTB độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị tư bản chứ không
phải là xuất khẩu hàng hóa.
34. Giá trị hàng hóa là số tiền mua bán hàng hóa đó
- Đúng. Vì Giá trị của hàng hóa là một thuộc tính của hàng hóa đó chính là lao động hao
phí của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hóa.
35. Thị trường chỉ là nơi điều tiết, kích thích sản xuất chứ không phải là nơi đào thải
hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
- Sai. Vì trong các chức năng cơ bản của thị trường có chức năng điều tiết kích thích
hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

36.Giá trị thặng dư là do người lao động tạo ra vì vậy tư liệu sản xuất không có vai
trò gì trong quá trình này.
- Sai. Vì Tư liệu sản xuất là điều kiện cần để tạo ra giá trị thặng dư.
37.Thương hiệu là các giá trị được tạo nên qua quá trình xây dựng, phát triển doanh
nghiệp và giá cả của thương hiệu được xác định bằng hao phí lao động để tạo ra
thương hiệu đó.
- Đúng . Vì “Thương hiệu” là các giá trị được tạo nên qua quá trình xây dựng, phát
triển doanh nghiệp là đúng nhưng là kết quả của sự nỗ lực của sự hao phí sức lao động
của người nắm giữ thương hiệu, thậm chí là của nhiều người.
38.Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật chỉ tác động trong chủ nghĩa tư bản.
- Sai. Vì lưu thông tiền tệ là sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế, phục vụ cho các
quan hệ về thương mại hàng hoá, phân phối thu nhập, hình thành các nguồn vốn và thực
hiện phúc lợi công cộng.Nên ở đâu có sự vận động của tiền tệ trong nền kinh thế thì ở
đó sẽ có quy luật lưu thông tiền tệ. Không chỉ riêng trong chủ nghĩa tư bản.
39. Giá trị thặng dư siêu ngạch được sản xuất ra dựa trên cơ sở tăng năng suất lao
động xã hội
- Sai. Vì giá trị thặng dư siêu ngạch được sản xuất ra dựa trên cơ sở tăng năng suất lao
động cá biệt.
40. Các bộ phận của tư bản lưu động có đặc điểm biến đổi về mặt giá trị là giống
nhau.
- Đúng. Vì tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu phụ, sức lao động. Giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà
tư bản sau mỗi quá trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong nên các bộ phận biến
đổi là giống nhau.
41. Bất kỳ sản phẩm nào do lao động của con người tạo ra đều có giá trị sử dụng và
giá trị.
- Sai. Vì sản phẩm do lao động tạo ra mà chưa thông qua trao đổi mua bán thì không
phải là hàng hóa đó không có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng mà chỉ có một
thuộc tính giá trị.
42. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
không phải là giá trị thặng dư.
- Sai. Vì giá trị thặng dư(m) tạo ra trong sản xuất của nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa chớ không phải trong lưu thông nên mục đích khi lưu thông hàng hóa trên thị
trường này không phải giá trị thặng dư.
43. Trong quá trình lao động, người làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư
bản.
- Sai. Vì trong quá trình lao động tức là quá trình sử dụng sức lao động ngoài có thể tạo
ra giá trị thặng dư (m) thì còn tạo ra giá trị mới (v+m) lớn hơn giá trị của sức lao động
(v).
44. Các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị của nó vào
sản phẩm khác nhau.
- Đúng. Vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm,
tùy loại mà dịch chuyển nhanh hay chậm.
45. Tất cả các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều phải làm giảm giá trị sức
lao động.
- Sai. Vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối chỉ kéo dài thời gian lao động
tất yếu mà không tác động tới giá trị sức lao động và các yếu tố khác.
46. Khi tỷ lệ của tư bản bất biến tăng lên trong tổng số tư bản mà các điều kiện khác
không đổi thì tỷ suất lợi nhuận của tư bản sẽ giảm xuống.
- Đúng. Vì có công thức tỷ suất lợi nhuận p` = [p/(c+v)]*100% khi tư bản bất biến ( c )
tăng nên làm p` giảm.
47. Trong quá trình vận động, khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực
hiện chức năng thực hiện giá trị thặng dư đã được sản xuất ra.
- Sai. Vì khi tư bản mang hình thái của tư bản tiền tệ thì nó thực hiện chức năng tư bản
là mua các yếu tố sản xuất.

FILE XEM LÀ A
1. Trong sản xuất hàng hóa hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa
càng lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng
lớn
Sai. gtri thị trường của hh chỉ phụ thuộc vào hao phí lđ xh cần thiết ko phụ thuộc hao
phí lđ cá biệt của người sx ra hh.
2. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động
nào
Sai . Vì lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của lao động sản xuất
hàng hàng hóa chứ không phải của bất kỳ lao động nào.
3. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác
không đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.
Đúng vì khi cường độ lao động và thời gian lao động nếu tăng thì số lượng sản phẩm
sản xuất ra tăng lên nhưng hao phí lao động cũng sẽ tăng tương ứng do đó giá trị của
một đơn vị hàng hóa không đổi
4. Tiền vàng là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị của nó cũng do hao phí lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra nó quyết định
sai. vì tiền vàng là hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dụng làm vật ngang giá chung cho
tất cả các hàng hóa
5. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá trị và giá cả
của hàng hóa đó
sai. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa
còn giá trị của hàng hóa do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định
6. Trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho
người mua và sử dụng sức lao động đó
sai vì Trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới (v+m) tức
là họ tạo ra cả giá trị thặng dư và giá trị mới bằng với giá trị sức lao động (v)
7. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến tư bản cố định và
tư bản lưu động đều dựa trên cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá
trình sản xuất giá trị thặng dư
sai vì Chỉ có sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến mới dựa trên
vai trò của các bộ phận tư bản này đối với việc sản xuất ra giá trị thặng dư còn sự phân
chia tư bản lưu động và tư bản cố định dựa trên phương thức chuyển dịch giá trị của các
loại tư bản này vào sản phẩm
8. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao
động đều tăng một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm
Đúng. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều tăng một lượng bằng
nhau sau bằng nhau thì t tăng còn t’ không đổi do đó m’=t’/t *100% sẽ giảm
9. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở
tích lũy tư bản
sai Chỉ có tích tụ tư bản mới làm tăng quy mô tư bản cá biệt dựa trên tích lũy tư bản còn
tập trung tư bản thì làm tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách xác nhập các tư bản
lại với nhau
10. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch khi nhà đầu tư cần phải có năng suất
lao động cá biệt lớn hơn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội
sai vì năng suất lao động cá biệt phải lớn hơn năng suất lao động xh thì mới có giá trị
siêu ngạch
11. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều có cơ sở chung là quan hệ kinh tế
Sai vì cơ sở của quy luật kinh tế là quan hệ kinh tế còn cơ sở của chính sách kinh tế là
quy luật kinh tế
12. Trong trao đổi hàng hóa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu
hiện ra
sai vì Trong trao đổi hàng hóa chỉ có giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra còn giá trị
sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong tiêu dùng
13. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động tức là bất kỳ sự
hao phí sức lao động nào cũng và lao động trừu tượng
sai Vì chỉ có hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới có tính chất là lao
động trừu tượng
14. Yêu cầu của quy luật giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết và ngang giá tức là phải luôn đảm bảo giá cả hàng hóa
ngang hàng với giá trị hàng hóa
sai Vì yêu cầu của quy luật giá trị là hàng hóa phải được trao đổi ngang giá tức là ngang
bằng nhau về giá trị còn giá cả hàng hóa có thể chênh lệch với giá trị do ảnh hưởng của
quy luật cung cầu
15. Đất đai không có giá trị mà chỉ có giá cả
đúng Vì đất đai không phải là sản phẩm của lao động do đó nó không có giá trị Tuy
nhiên đất đai vẫn được mua bán trên thị trường và giá cả của đất đai là do sự khan hiếm
của đất đai trong một không gian nhất định quyết định
16. Động lực quan trọng nhất trong phát triển của nền kinh tế thị trường chỉ là lợi
ích của nhà đầu tư
sai Vì động lực để phát triển kinh tế thị trường còn là lợi ích của Nhà nước lợi ích của
người lao động nhà đầu tư chỉ là một chủ thể của kinh tế thị trường
17. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng
giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho
lưu thông giảm xuống
đúng. M = [PQ - (G1+G2)+G3 - a]/v
Giả sử lượng giá cả thay đổi là a
Thay vào: M= [PQ - G1 - a - G2 + G3 - a]/v
vậy M giảm -2a/v
18. Khi tỷ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì có thể làm gia tăng
tỷ lệ thất nghiệp
đúng Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì làm tăng cấu tạo hữu
cơ và khi cấu tạo hữu cơ tăng có thể làm tăng tỷ lệ thất nghiệp
19. Trong quá trình tuần hoàn tư bản luôn tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất
sai vì nó còn tồn tại dưới các hình thức tư bản tiền tệ tư bản hàng hóa
20. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ
sở giảm giá trị sức lao động
đúng. Chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối dựa trên tăng năng suất
lao động xã hội dẫn đến giảm giá trị sức lao động còn phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tuyệt đối thì dựa trên việc kéo dài ngày lao động
21. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa không thể trao đổi được với nhau
sai Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa vẫn có thể trao đổi trực tiếp với nhau tức là hàng
đổi lấy hàng
22. Không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và
giá trị
đúng Vì chỉ có những sản phẩm do lao động tạo ra và nó trở thành hàng hóa thì mới
có giá trị sử dụng và giá trị nếu không thì chỉ có giá trị sử dụng thôi mà không có giá
trị
23. Hàng hóa lao động chỉ có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả
những hàng hóa khác
sai Chỉ có sức lao động mới là hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
còn lao động không phải là hàng hóa nên không có giá trị và giá trị sử dụng
24. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng
hóa đó
sai Quan hệ cung cầu có một loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả không ảnh hưởng
đến giá trị của hàng hóa đó
26. Tư bản sản xuất chỉ bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của các tư
liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất
sai Tư bản sản xuất bao gồm giá trị của các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động
được sử dụng trong quá trình sản xuất.
27. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối
sai Chỉ có tăng năng suất lao động xã hội mới là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tương đối còn tăng cường độ lao động ảnh là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tuyệt đối
28. Tất cả các loại tư bản sản xuất đều được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ
sản xuất
sai Tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định và tư bản lưu động và chỉ có tư bản lưu
động mới được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất
29. Giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa tuyệt đối ngay cả khi thu nhập
tuyệt đối của họ tăng lên
đúng Vì khi thu nhập tuyệt đối của công nhân tăng lên nhưng tốc độ tăng của thu nhập
chậm hơn tốc độ tăng của giá cả thì mức sống của công nhân vẫn bị giảm tuyệt đối
30. Tư bản cố định là tư bản được cố định về cả mặt hiện vật và giá trị trong suốt
quá trình sử dụng
sai Vì tư bản cố định chỉ được cố định về mặt hiện vật còn giá trị của tư bản cố định vẫn
tham gia vào lưu thông và chuyển dần từng phần vào giá trị của sản phẩm
31. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là nghiên cứu cả lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
sai Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị mác-lênin là quan hệ sản xuất và không
trực tiếp nghiên cứu lực lượng sản xuất
32. Trong sản xuất hàng hóa khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa
phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết thì hàng hóa đó chắc chắn sẽ được
mua
sai Khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa phù hợp với hao phí lao động
xã hội cần thiết mà để hàng hóa bán được thì giá trị sử dụng của nó phù hợp với nhu cầu
của người mua
33. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu giảm xuống một lượng bằng với số lượng
tổng giá cả hàng hóa được thanh toán khấu trừ nhau tăng lên thì số lượng tiền cần
thiết cho lưu thông không đổi
đúng . M = [PQ - (G1+G2)+G3 - a]/v
Giả sử lượng giá cả thay đổi là a
Thay vào: M= [PQ - G1 - a - G2 + G3 - a]/v
vậy M giảm -2a/v
34. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa không phải là giá trị thặng dư
đúng. lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa vận động theo
công thức H-T-H do đó mục đích của nó là giá trị sử dụng
35. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng bằng
nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư không đổi
sai t giảm còn t’ không đổi do đó m’ sẽ tăng
36. Các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị vào sản
phẩm khác nhau
đúng Vì tư bản bất biến thì gồm c1 và c2 trong đó c1 chuyển dần giá trị vào sản phẩm
còn c2 chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong một chu kỳ sản xuất
37. Mục đích hoạt động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều là
tối đa hóa lợi nhuận
sai Vì chỉ có mục đích của người sản xuất mới tối đa hóa lợi nhuận còn mục đích của
người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích trong tiêu dùng
38. Trong quá trình vận động khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực
hiện chức năng thực hiện giá trị thặng dư đã được sản xuất ra
sai vì Trong quá trình vận động khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì chức năng
của nó là mua các yếu tố sản xuất
39. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị của hàng hóa
sai Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng thì nó tạo ra giá trị mới là v + m
còn giá trị hàng hóa thì bằng c + v + m cho nên giá trị mới là nhỏ hơn giá trị hàng hóa
40. Tư bản sản xuất là các loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ
sản xuất
sai Tư bản sản xuất gồm tư bản cố định và tư bản lưu động và chỉ có tư bản lưu động
mới là loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong chu kỳ sản xuất
41. Khi tỷ lệ tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia tăng tỷ
lệ thất nghiệp
đúng. c/(c+v) tăng => c/v tăng => thất nghiệp tăng
42. Trong quá trình vận động tuần hoàn tư bản chỉ thực hiện chức năng duy nhất
là sản xuất ra giá trị thặng dư
sai Trong quá trình vận động tuần hoàn tư bản thực hiện các chức năng như là mua các
yếu tố sản xuất, sản xuất ra giá trị thặng dư và thực hiện giá trị thặng dư
43.Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt do đó nó có thể
thoát ly hoàn toàn với giá trị hàng hóa
sai Giá cả độc quyền có cơ sở là giá trị hàng hóa và nó không thể thoát ly hoàn toàn với
giá trị hàng hóa
44. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư tức là tất cả các loại tư bản đều tạo
ra giá trị thặng dư
sai Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư nhưng chỉ có tư bản khả biến mới là tư bản
tạo ra giá trị thặng dư
45. Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa nếu xét về mặt lượng thì chi phí lao động để
sản xuất ra hàng hóa luôn ngang bằng với chi phí sản xuất để sản xuất ra hàng hóa
đó
sai Chi phí lao động để sản xuất ra hàng hóa là chi phí tạo ra giá trị hàng hóa G =
c+v+m còn chi phí sản xuất là chi phí về tư bản để sản xuất ra hàng hóa k = c+v suy ra
k<G
46. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều
thành phần kinh tế trong đó thành phần kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo
sai Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều thành
phần kinh tế trong đó thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo là kinh tế Nhà nước không
phải kinh tế tư nhân
47. Giá trị thặng dư do tư bản khả biến tạo ra còn lợi nhuận do tư bản tạo ra
sai Giá trị thặng dư là cơ sở của lợi nhuận còn lợi nhuận là hình thức biểu hiện của giá
trị thặng dư do đó giá trị thặng dư và lợi nhuận đều do tư bản khả biến tạo ra
48. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biển hiện trong lĩnh vực sản xuất và trao
đổi hàng hóa.
Sai. Vì giá trị sử dụng của hàng hóa được biển hiện trong quá trình tiêu dùng của nó.
49. Cơ chế tác động của quy luật giá trị thông qua sự vận động tư bản hàng hóa và
tư bản tiền tệ.
Sai. Vì cơ chế tác động của quy luật giá trị được thực hiện thông qua sự vận động giá cả
hàng hóa của thị trường và giá cả hàng hóa vận động xoay quanh giá trị hàng hóa.
50. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố
định càng lớn
Sai. Vì tăng tốc độ chu chuyển của tư bản, làm tăng quỹ khấu hao tài sản cố định và làm
lượng tư bản sử dụng tăng lên, từ đó giảm và tránh được thiệt hại do hao mòn vô hình
gây ra ( tận dụng công suất của máy móc trong thời gian càng ngắn, tránh việc để lâu
máy móc mất giá, xuất hiện máy móc khác tốt và rẻ hơn.)
51. Lợi ích kt bao gồm cả lợi ích tinh thần mà con người thu được trong hoạt động
kinh doanh kinh tế.
Sai. Vì lợi ích kt là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hđ kinh tế của con
ng.
52. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sx và tồn tại dưới hình thức tiền tệ
Sai. Vì tư bản lưu động (c2+v) là 1 bộ phận của TB sx, tồn tại dưới hình thái nguyên
nhiên vật liệu và sức lđ (c2) và trong quá trình sử dụng được chuyển 1 lần vào giá trị sử
dụng.
53. Nội dung của cuộc CM công nghiệp lần thứ 3 được thể hiện ở việc sử dụng
năng lượng điện, máy tính để tự động hóa trong sx.
Sai. Nội dung của cuộc CM CN lần thứ 3 được thể hiện ở việc dùng công nghệ thông
tin, tự động hóa sx
54. Xuất khẩu tư bản là xk hàng hóa ra thị trường nước ngoài để thực hiện giá trị
thặng dư.
Sai. Xk tb là xk giá trị ra nước ngoài (đầu tư tb ra nước ngoài) nhằm chiếm đoạt giá trị
thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nk tư bản.
55. Bất kỳ sản phẩm nào do lđ tạo ra có giá trị sử dụng thì đều là hàng hóa
sai vì để trở thành hàng hóa phải thỏa mãn các yêu cầu: sản phẩm của lao động, thỏa
mãn nhu cầu và phải được trao đổi mua bán trên thị trường
56. Hàng hóa dịch vụ hướng vào phục vụ trực tiếp ng tiêu dùng nên quá trình sx
và tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra ko đồng thời.
Sai vì ở một số hàng hóa dịch vụ quá trình sản xuất và tiêu dùng xảy ra đồng thời như
dịch vụ cắt tóc, khám sức khỏe, nha sĩ… đặc biệt hàng hóa dịch vụ được tạo ra để phục
vụ trực tiếp nhu cầu của người tiêu dùng.
57. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảm xuống của cường độ lđ
kh tác động đến giá trị của 1 đơn vị hàng hóa.
Đúng vì cường độ lao động tăng lên thì số lượng (hoặc khối lượng) hàng hóa sản xuất
ra tăng lên và sức hao phí lao động cũng tăng lên tương ứng, vì vậy giá trị của một đơn
vị hàng hóa vẫn không đổi.
58.Thị trường là nơi thực hiện giá trị trao đổi hh
Đúng vì thị trường là nơi tổng hòa các mối liên hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng
hóa trong xã hội hoặc đơn giản hơn thị trường là nơi trao đổi mua bán giữa các chủ thể
với nhau. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, là tỉ lệ theo đó một giá trị sử dụng
loại hàng hoá này được trao đổi với một giá trị sử dụng khác, trên một cơ sở chung, cái
chung đó là lao động (thời gian lao động và công sức lao động) được chứa đựng trong
hàng hoá, đó chính là cơ sở giá trị của hàng hoá
59. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền
nên chỉ tồn tại cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.
Sai vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền ngoài, có các mối quan hệ giữa độc quyền và
cạnh tranh khác ngoài cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền còn có cạnh tranh
giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền (các tổ chức độc quyền
tìm cách chèn ép các xí nghiệp ngoài độc quyền như độc chiếm nguồn nguyên liệu,
nguồn nhân công..) và cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau (biểu hiện dưới
hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành hoặc khác
ngành có liên quan với nhau về nguyên liệu kỹ thuật)
60. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khi giá cả tư liệu sx tăng nhanh hơn giá
cả sức lđ còn cấu tạo kỹ thuật ko đổi.
Đúng vì cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản, do cấu tạo kỹ thuật
quyết định và phản ánh sự thay đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản. Do tác động thường
xuyên của tiến bộ khoa học và công nghệ, cấu tạo hữu cơ của tư bản cũng không ngừng
biến đổi theo hướng ngày càng tăng lên. Điều đó biểu hiện ở chỗ: bộ phận tư bản bất
biến tăng nhanh hơn bộ phận tư bản khả biến, tư bản bất biến tăng tuyệt đối và tăng
tương đối, còn tư bản khả biến thì có thể tăng tuyệt đối, nhưng lại giảm xuống một cách
tương đối. Cấu tạo hữu cơ của tư bản =c/v
61. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 phát triển ở 3 lĩnh vực chính là vật lý,
cnttin và năng lượng.
Sai vì cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được cho là đã bắt đầu từ vài năm gần
đây, đại thể là cuộc cách mạng về sản xuất thông minh dựa trên các thành tựu đột phá
trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ nano… với nền
tảng là các đột phá của công nghệ số (Internet kết nối vạn vật).

TỔNG HỢP CÂU NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI NGUYÊN LÝ 2

1.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất
hàng hóa
Sai vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn, không chỉ tồn tại trong sản xuất
hàng hóa Còn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
2.Thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa càng lớn hơn thời gian lao
động xã hội cần thiết thì giá trị của hàng hóa càng lớn.
Sai vì giá trị của hàng hóa phụ thuộc vào thời gian lao động xã hội cần thiết chứ không
phải thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa.
3. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
Đúng vì tiền phải kí hiệu giá trị và đủ giá trị thì mới thực hiện đủ các chức năng của
tiền tệ. Chức năng tiền tệ
Thước đo giá trị: đủ giá trị
Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
Phương tiện cất giữ: đủ giá trị
Thanh toán: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
Tiền tệ TG: đủ giá trị .
4. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì không còn bóc lột
nữa.
Sai vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công bằng với giá trị mới tạo
ra, tức giá trị sức lao động + giá trị thặng dư (phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức
lao động ). Vì phần mà nhà tư bản bóc lột chiếm không là giá trị thặng dư chứ không
phải giá trị sức lao động. Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao động thì phần giá trị
thặng dư vẫn bị nhà tư bản chiếm lấy.
5. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động xã hội nhờ
cải tiến kỹ thuật
Sai vì giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động cá biệt nhờ cải
tiến kỹ thuật
6. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp không có nguồn gốc từ mua rẻ, bán đắt
Đúng vì lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư mà tư bản công
nghiệp nhượng lại cho tư bản thương nghiệp, tư bản thương nghiệp vẫn bán hàng đúng
với giá trị của nó.
7. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong công nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

SAI vì địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong nông nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.
8.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao phí để sản xuất
ra hàng hóa đó
Sai vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, mà giá trị được thể
hiện bằng sức lao động, hao phí lao động xã hội . Nói cách khác, giá cả là biểu hiện
của sức lao động xã hội đã hao phí để sản xuất hàng hóa đó,
9. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động
không đổi thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng.
Đúng
Năng suất lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa
không đổi Cường độ lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị
hàng hóa tăng
10. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá chung, do đó
không có giá trị.
Sai vì tiền tệ cũng là hàng hóa, mà mọi hàng hóa đều có giá trị và giá trị sử dụng.
11. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá trị
hàng hóa Sai vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của
giá cả hàng hóa 12. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực
hiện trong lưu thông.
Sai vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu
thông .Trong lưu thông nhà tư bản mua hàng hóa sức lao động, sau đó sử dụng loại
hàng hóa đặc biệt này trong sản xuất để để tạo ra giá trị thặng dư
13. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ tôn tại dưới
hình thức tiền tệ.
Sai vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư bản hàng
hoá 14. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức
lao động.
Đúng vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao động, muốn rút
ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động, muốn giảm giá trị sức
lao động phải giảm giá trị tư liệu sản xuất , tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng
của công nhân
15. Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó chỉ ra sự
vận động của tư bản là nhanh hay chậm
SAI vì tuần hoàn phản ánh mặt chất còn chu chuyển mới phản ánh mặt lượng
16. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt,
đồng thời làm tổng tư bản xã hội tăng lên.
SAI vì tập trung tư bản không làm tăng tổng tư bản xã hội
17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối với việc
tạo ra giá trị thặng dư
Đúng vì
Tư liệu sản xuất là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư, còn sức lao động là nguyên nhân
để tạo ra giá trị thặng dư -> tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất
định đối với việc tạo ra giá trị thặng dư
18.Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường
Sai vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua hàng hóa là giá cả hàng hóa
19.Trong sản xuất hàng hóa, nếu không có tiền làm môi giới thì hàng hóa không
thể trao đổi được với nhau
Sai vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá ...
20.Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá
trị của sản phẩm mới
Sai vì giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm mới là
tư liệu sản xuất
21.Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch chuyển
giá trị vào sản phẩm giống tư bản khả biến
Sai vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm,
tùy loại mà dịch chuyển nhanh hay chậm
22.Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị trường
của hàng hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng
Sai vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình
quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, và giá cả thị
trường của hàng hoá xoay quanh giá cả sản xuất của chúng
23.Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và thương
nghiệp là lợi nhuận còn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong nông
nghiệp là địa tô
Sai vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là lợi nhuận nông
nghiệp, còn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa
chủ
Sai vì địa tô chỉ là 1 phần của giá trị thặng dư mà các nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ
24.Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu nhập của
tất cả các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
Đúng vì ở giai đoạn thấp thì "làm theo năng lực, hưởng theo lao
động" Còn ở giai đoạn cao thì "làm theo năng lực, hưởng theo nhu
cầu"
25.Giá trị hàng hóa không phải được quyết định bởi số lượng lao động mà người
sản xuất ra nó đã hao phí.
Đúng vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo
ra sản phẩm chứ không phải số lượng lao động của người sản xuất ra nó hao phí.
26.Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện của giá trị sử dụng.
Sai vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , còn giá cả là
hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
27. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay đổi
lượng giá trị của mỗi bên tham gia trao đổi
Sai vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết,
nếu muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật..
, còn việc trao đổi không ngang giá chỉ ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa.
28.Giá trị của lao động được tạo ra trong thời gian lao động tất yếu
Giá trị của lao động
Lao động và sức lao động khác nhau,
29.Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền tệ và
hàng hóa. Sai vì tư bản còn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.
30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả
độc quyền do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa
Sai vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật lợi
nhuận độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động
31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công
nghiệp Đúng
32.Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao đổi.
Sai: giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử dụng là phạm trù
vĩnh viễn nên không thể thiếu trong bất kì hình thái kinh tế xã hội nào, không chỉ biểu
hiện trong trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi mới được biểu hiện trong trao đổi)
33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay đổi
giá trị của đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác không thay đổi.
Đúng vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá trị
của 1 sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.
34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng.
Sai vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá chung
35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình thức tư
bản tiền tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
Sai vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên vật
liệu và giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư bản hàng hoá là các dạng tồn
tại của tư bản
36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ
suất lợi tức Sai vì chỉ có tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.
37.Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức
là không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư
Sai vì địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư
38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên
chỉ tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc
quyền
Sai vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các
xí nghiệp ngoài độc quyền, còn có cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau,
cạnh tranh trong nội bộ của các tổ chức độc quyền
39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị
hàng hóa. Sai vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa
Còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , tức là biểu hiện
bằng hàng hóa, chứ không phải tiền
40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động như nhau
đối với lượng giá trị của hàng hóa.
Đúng vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian lao động ra, đều làm
tăng tổng giá trị hàng hóa , còn không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng hóa
41. Quan hệ cung cầu không có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa
Đúng vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ thuộc vào hao
phí lao động xã hội cần thiết
42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất cả các
nền sản xuất xã hội
Sai vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm thời trong lịch sử,
không tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội, mà nó thể hiện giai cấp tư sản
chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra
43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát
nhập các tư bản cá biệt lại với nhau
Sai vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá biệt
lại với nhau là tập trung tư bản chứ không phải tích tụ tư bản
44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay nhưng
nó không vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức
Đúng vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận bình quân.Lợi
nhuận ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi
trừ đi chi phí nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân hàng ngang bằng lợi
nhuận bình quân
45.Tất cả các nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội dù ở trình độ phát triển nào
cũng phải trải qua thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thời kỳ quá độ thường được hiểu là thời kỳ chuyển biến từ trạng thái xã hội cũ sang
trạng thái xã hội mới.
Thời kỳ quá độ là một tất yếu lịch sử cũng giống như các thời kỳ quá độ từ chế độ cộng
sản nguyên thủy lên chế độ chiếm hữu nô lệ, từ chế độ chiếm hữu nô lệ lên chế độ
phong kiến và từ chế độ phong kiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa đã từng diễn ra. Hơn
thế, các ông cũng khẳng định, thời kỳ quá độ diễn ra một cách lâu dài - và độ dài ngắn
của thời kỳ quá độ ở mỗi nước phụ thuộc vào xuất phát điểm của các dân tộc cụ thể
khi bước vào thời kỳ quá độ, cũng như những nhân tố tác động khách quan của thời
đại.
46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác không đổi thì tổng số
giá trị của hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ chuyển vào 1 sản
phẩm cũng sẽ tăng lên
Sai vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác không đổi thì giá trị của 1 sản
phẩm không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi (tức là vẫn tốn chừng đấy
nguyên liệu, hao mòn máy móc chuyền vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi )
47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó
tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội
Sai vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng hóa và chỉ tồn tại
trong nền sản xuất hàng hóa.
48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác
được gọi là hình thái giá trị tương đối
Sai vì hàng hoá được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là
hình thái ngang giá của giá trị
49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội
Sai vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, không tồn tại trong mọi
xã hội 50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau
Sai vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó là sự tăng thêm quy
mô của tư bản cá biệt, là quy mô của tích lũy tư bản
51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội
Sai vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, không phải là hàng hóa thong thường, và
phải có những điều kiện lịch sủ nhất định để sức lao động trở thành hàng hóa
Ví dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa
52.Trong mọi điều kiện, tiền công danh nghĩa tăng thì tiền công thực tế
cũng tăng
Sai vì tiền công danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên thì tiền
công thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm
53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị
Sai vì sản phẩm lao động tạo ra mà không qua trao đổi, mua bán thì không được
xem là hàng hoá, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà không có giá trị
54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi
sự hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng
Sai vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản xuất
hàng hoá, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy nhiên mọi sự hao
phí sức lao động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu xét dưới 1
hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì đó là lao động cụ
thể, chứ không phải lao động trừu tượng
55.Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5 % thì
tổng giá trị hàng hoá không đổi
Sai vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng thời gian tăng lên,
nhưng tổng giá trị hàng hoá không thay đổi, (chỉ có lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá
giảm xuống), còn khi giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ giảm -> khi
tăng năng suất lao động và giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ giảm
56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN
Sai vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng hoá, còn sản xuất ra
giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN
57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngay bằng với giá trị mới thì không còn bóc lột
nữa
Đúng vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách chiếm
không phần giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo ra, vì vậy khi trả tiền công
ngang bằng với giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng không, không còn bóc lột
nữa
58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản
về mặt lượng

Sai vì tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 giai đoạn T –
H…SX…H’ – T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng
59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình
quân đã dẫn đến sự chuyển hoá giá trị thành giá cả sản xuất, vì vậy quy luật giá
trị không còn hoạt động nữa
Sai vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả sản
xuất, quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất , tức là quy luật giá
trị vẫn hoạt động
60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp là
không ổn định
Sai vì trong công nghiệp, nhờ có cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động do đó
các nhà tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau 1 thời gian lai bị thay thế bởi
lợi nhuận bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch xuất hiện và cứ tiếp diễn như vậy,
nên lợi nhuận siêu ngạch trong công nghiệp không ổn định, còn lợi nhuận sieu ngạch
trong nông nghiệp có tính ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng đất,
độ màu mỡ của tự nhiên đất
61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản cố
định và tư bản lưu động
Sai vì mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản bất
biến mới được chia thành tư bản bất biến cố định và tư bản bất biến lưu động, tư bản
khả biến là 1 phần của tư bản lưu động
62. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một
giá trị mới ngang bằng với giá trị của sức lao động
Sai vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn
gốc sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó
63. Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung
được quy định theo điều kiện sản xuất xấu nhất
Sai vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản xuất
chung 64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định
Sai vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư bản bất biến cố định, vì
vậy tư bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến
65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng
hoá
Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hoàn toàn, là
những vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người tích luỹ lại , vì vậy giá
trị hàng hoá là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
66. Tỉ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư
bản
Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên
Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/
Sai vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời gian chu chuyển 1 chu
kì của tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì không thay đổi, vì vậy
tỉ suất giá trị thặng dư không thay đổi
67. Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh
giá trị của nó, còn khi tỉ suất lợi nhuận bình quân hình thành giá cả hàng hoá sẽ xoay
quanh giá cả sản xuất
68.Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay
Sai vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức cho vay mà là chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ đi các chi phí về nghiệp vụ, các thu
nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ
69. Bất kì sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi
Sai vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, nhưng chỉ có hàng hoá mới có
đủ giá trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi buôn bán, còn 1 số sản phẩm
không phải là hàng hoá thì sẽ không có giá trị trao đổi
70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn
Sai vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều kiện:
Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản
xuất 71.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất
Sai vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột lao động công nhân,
do đó tiền và tư liệu sản xuất không phải tư bản, mà là hình thức biểu hiện của tư
bản
72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của giá trị
thặng dư
Sai vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn tư bản khả biến
mới là nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư
73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân
hình thành thì giá trị hàng hoá và giá cả sản xuất mỗi ngành luôn bằng nhau
Sai vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá
cả sản xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá có thể
không bằng nhau
74.Trong lưu thông, nếu hàng hoá được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị
và giá trị thặng dư
Sai vì lưu thông không tạo ra giá trị nào cả, dù hàng hoá được trao đổi ngang giá hay
không ngang giá
75. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước

Sai vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức
mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích
cuart các tổ chức độc quyền
76.Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt
Đúng vì NNXHCN là ‘’Nhà nước’ không còn nguyên nghĩa, là nữa nhà
nước 77. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển của tư bản
Đúng vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thì thời gian chu chuyển của
tư bản được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá tri thặng dư hơn, tư bản
tích luỹ càng nhiều và nhanh hơn
78.Gọi là tư bản cố định do đặc tính không di chuyển được
Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào giá
trị sp mới
79.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau
Sai vì lợi tức là một phần của lơi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho tư
bản cho vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản cho vay bỏ ra
80.Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu thông
Sai vì lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua thấp hơn giá trị và bán bằng
gới gia trị của hàng hoá
81. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra
Sai vì địa tô là 1 loại lợi nhuận bình quân trong nông nghiệp, trong dó đất đai là điều
kiện cần thiết, vì vậy đất đai không tạo ra địa tô
82.Đất xấu không tạo ra địa tô
Sai vì địa tô tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về ruộng đất, mọi loại đất
phải nộp địa tô tuyệt đối
83.Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường
Sai vì địa tô chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung trên thị trường được tính bởi điều
kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt
84.Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng
Sai vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình quân, nhưng lợi nhuận ngân
hàng lại ngang bằng với lợi nhuận bình quân
85.Độc quyền ra đời tiêu thủ cạnh tranh
Sai vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại song song với tự do cạnh
tranh. Sự xuất hiện của độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn , có
sức pha hoại to lớn hơn
86.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở giảm giá trị
sức lao động
Sai vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao
động tất yếu, dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên
87.Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến
Sai vì tư bản lưu động bao gồm: nguyên liệu + sức lao động , chỉ có nguyên liệu là
thuộc tư bản bất biến, còn sức lao động thuộc tư bản khả biến . Do đó chỉ có 1 phần
của tư bản lưu động thuộc tư bản bất biến
Hàng hoá sức lao động: có giá trị sử dụng sinh ra được giá trị
- Giá trị:
▪ Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất, tinh thần cần để tái
sản xuất sức lao động, duy trì đời sống của công nhân
▪ Phí tổn đào tạo công nhân
▪ Giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần cho con
cái người công nhân
- Giá trị sử dụng: thể hiện trong quá trình lao động của người công
nhân ▪ Giá trị + giá trị sử dụng không bị mất
▪ Quá trình sử dụng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân hàng
hoá sức lao động
1. Lao động trong mọi xã hội đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao
động trừu tượng.

Sai. Vì chỉ có Lao động của người sản xuất hàng hóa có tính hai mặt là lao động
cụ thể và lao động trừu tượng.

2. Giá trị hàng hóa là số tiền mua bán hàng hóa đó

Sai. Giá trị của hàng hóa là một thuộc tính của hàng hóa, đó chính là sức lao động
hao phí của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hóa.

3.Quá trình sản xuất ra hàng hóa hữu hình và dịch vụ đều tuân theo trật tự sản
xuất trước, tiêu dùng sau.

Sai. Quá trình sản xuất ra và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ được diễn ra đồng thời.

4.Giá trị thặng dư là do người lao động tạo ra vì vậy tư liệu sản xuất không có vai
trò gì trong quá trình này.

Sai. Giá trị thặng dư được tạo ra trong quá trình sản xuất nên dù tư liệu sản xuất
không tạo ra giá trị thặng dư nhưng tư liệu sản xuất là điều kiện cần thiết để quá
trình sản xuất được diễn ra.

5.Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông hàng
hóa.

Sai. Vì theo công thức lưu thông hàng hoá H-T-H, nghĩa là sự chuyển hoá của
hàng hoá thành tiền và lại chuyển hoá thành hàng, ở đây tiền tệ không phải tư bản
mà chỉ là tiền tệ thông thường, tiền chỉ là tư bản nếu theo công thức lưu thông của
tư bản T-H-T.

6.Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật chỉ tác động trong chủ nghĩa tư bản.

Sai. Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy định số lượng tiền cần cho lưu
thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nên ngoài tư bản còn nhiều thời kỳ khác nữa.
7.Chu chuyển của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản từ chu kỳ này sang
chu kỳ khác.

Sai. Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản được lặp đi lặp lại một cách có
định kỳ.

8.Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương được sử dụng
trong sản xuất kinh doanh.

Sai. Tư bản lưu động bao gồm nguyên, nhiên, vật liệu (c2) và tiền lương (v).

9. Giá trị thặng dư siêu ngạch được sản xuất ra dưa trên cơ sở tăng năng suất lao
động xã hội

Sai. Giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt,
còn giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội.

10. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản
đó.

Đúng. Vì n= CH / ch

Trong đó n là chu chuyển của tư bản, CH là thời gian trong năm, ch là thời gian
cho một vòng chu chuyển của tư bản.

You might also like