You are on page 1of 16

CHƯƠNG 1

Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa

Sai. Giá trị trao đổi là hình thức thể hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị
trao đổi.

2 Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng

Sai. Vì chỉ có lao động của người sản xuất hàng hóa mới có lao động trừu tượng.

3 Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ cung cầu.

Sai. Quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa, do đó giá cả sẽ vận động lên xuống
xung quanh giá trị hàng hóa

4. CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy luật giá trị và quy luật cung cầu có vai trò
quyết định sự vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Sai. Vì ngoài hai quy luật trên còn nhiều quy luật khác nữa

5. Giá trị của lao động được tính bằng tư liệu tiêu dùng cần thiết để tái sản xuất sức lao động

Sai. Lao động là 1 quá trình, không phải hàng hóa, lao động chỉ trở thành hàng hóa dưới dạng sức lao
động

6.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.

Sai. Vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hh

7. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của đơn vị hàng hóa cũng giảm.

Sai. Vì NSLD có mqh tỉ lệ nghịch với với lượng giá trị của hàng hóa. Nsld giảm, giá trị hh tăng, bên cạnh
đó, sự biến đổi của cường độ lao động không làm thay đổi giá trị của hàng hóa

8.Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền được rút khỏi lưu thông để cất trữ

Sai. Tiền kí hiệu không có giá trị nội tại nên không thực hiện chức năng cất trữ.

9.Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng
hóa tư bản chủ nghĩa.

Sai. Chỉ trong nền kte có sản xuất và trao đổi hàng hóa

10. Trong lưu thông, trao đổi không ngang giá cũng không làm thay đổi tổng số giá trị của hàng hóa và
phần giá trị của mỗi bên trao đổi

Sai. Giá trị của mỗi bên trao đổi thay đổi, vì làm chuyển dịch giá trị từ người này sang người khác

11. Trong sản xuất hàng hóa, giá trị hàng hóa được thực hiện trong trao đổi, tức là giá trị được sinh ra
trong trao đổi ngoài của giá trị. Giá trị trao đổi hay giá trị là thuộc tính bên ngoài của hàng hóa

Sai. Giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngàoi của giá trị, giá trị là nội dung là cơ sở của giá trị trao đổi.

12.Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau
Sai. Hàng hóa có thể trao đổi với hàng hóa theo quy tắc ngang giá.

13. Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao động nào cũng là lao động trừu tượng.

Đúng. Vì chỉ có lao động của người sản xuất hàng hóa mới có lao động trừu tượng.

14. Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định bằng hao phí lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra chúng

Sai. Chỉ có tiền vàng, tiền giấy chỉ là tiền kí hiệu, không có giá trị thực

15. Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giá trị trao đổi

Sai. Sản phẩm có giá tị trao đổi khi chúng được đem đi trao đổi

16. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng hóa sẽ làm tăng được tổng giá trị hàng
hóa.

Sai. Cũng giống như cường độ lao động, thời gian lao động không làm thay đổi giá trị của hàng hóa

17. Với các điều kiện khác không đổi thì khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên và tổng giá cả hàng
hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống cùng một lượng ngang nhau thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu
thông giảm

Đúng.

18. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động tư bản hàng hóa và tư bản tiền tệ

Sai. Thông qua sự vận động của giá cả xung quanh giá trị dưới tác động của quan hệ cung cầu.

19. Trong tất cả các hình thái giá trị thì vật ngang giá đều là tiền

Sai. Trong hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị và hình thái mở rộng của giá trị, vật ngang giá
là hàng hóa.

20. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường về hàng hóa đó quyết định

Sai. Giá cả hàng hóa trước hết là do giá trị hàng hóa quyết định nhưng nó chịu sự ảnh hưởng của các
nhân tố khác: Quan hệ cung cầu, giá trị đồng tiền,…

21. Giá trị sử dụng của hang hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trao đổi hang hóa.

Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong quá trình iêu dùng hàng hóa

22. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hàng hóa bằng nhau

Sai. Hai lượng giá trị hàng hóa bằng nhau

23. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu tượng

Sai. Lượng giá trị hàng hóa bằng Hao phí lao động cũ cộng hao phí lao động sống cộng giá trị mới

24. Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa là giá trị sử dụng

Sai. Là giá trị tăng thêm (Giá trị thặng dư)

25. Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán
Sai. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác. Do đó
giá cả vận động lên xuống xung quanh giá trị.

26. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời

Sai. Vật ngang giá có thể là hh, bac, vàng, thứ có giá trị trong xh lúc đó.

27. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang gía thì cũng không tạo ra giá trị và giá
trị thặng dư.

Đúng. Giá trị và giá trị thặng dư chỉ thay đổi trong sản xuất hàng hóa

28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là: Giá trị 1 đơn vị hàng
hóa không đổi

Sai. Tăng năng suất ld làm giảm giá trị hh

29. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là Tiền lời thu được do bán hàng hóa cao hơn giá trị

Sai. Biểu hiện của giá trị hàng hóa là giá cả hh

30. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì: Giá trị của một hàng hóa
giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hóa tăng lên 2 lần

Đúng. Tăng NSLD lên 2 lần, giá trị của hàng hóa giảm 2 lần, tổng giá trị hàng hóa không đổi, Tăng
cường độ lao động lên 2 lần thì giá trị của hàng hóa không đổi, tổng giá trị hàng hóa tăng 2 lần

31. Quan hệ cung cầu của hang hóa có ảnh hưởng đến giá cả và giá trị của hang hóa.

Sai. Quan hệ cung cầu chỉ có thể ảnh hưởng đến giá cả. Giá trị hàng hóa chịu tác động của các nhân
tố: NSLD, Cđlđ và tính cchất phức tạp hay giản đơn của lao động

32. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa là Giá cả của từng hàng hóa luôn bằng
giá trị của nó

Sai. Nguyên tắc ngang giá là hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi giá trị - đo bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết của chúng bằng nhau.

33. Mọi sản phẩm đều là kết quả của lao động trừu tượng

Sai. Lao động trừu tượng khi sản phẩm đó do lao động của người sản xuất hàng hóa tạo ra.

34. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là: Giữa lao động giản đơn và lao động phức
tạp.

Sai. Giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

35. Sản xuất hang hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã
hội

Sai. Xã hội đã và đang trải qua 2 kiểu tổ chức kinh tế: Sản xuất tự nhiên, tự túc và sản xuất hàng hóa.

36. Giá cả là phạm trù kinh tế ra đời cùng với sự xuất hiện của sản xuất và trao đổi hàng hóa.

Sai. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hh. Trước khi tiền ra đời, những người sản xuất cũng từng
quy ưcó thống nhất sử dụng một loại hh nhất định làm vật ngang giá chung.
37. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.

Đúng. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị và giá cả là biểu hiện bằng tiền của
giá trị hàng hóa

38. Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày, người sản xuất sẽ giảm được giá trị của
một đơn vị hàng hóa

Sai. Kéo dài thời gian lao động không làm thay đổi giá trị của hh

39.Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường

Sai. Giá trị trao đổi của hàng hóa là quan hệ tỉ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác nhau khi trao
đổi với nhau, có thể là bạc vàng, vật ngang giá ngoài tiền.

40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảm xuống của cường độ lao động không tác
động đến giá trị của một đơn vị hàng hóa

Đúng.

1. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.

Sai. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.

2. Chỉ khi nào tiền tệ ra đời thì hàng hóa mới trao đổi được với nhau.

Sai. Khi tiền chưa ra đời thì người ta có thể trao đổi trực tiếp vật đổi lấy vật không cần tiền tệ, còn khi
tiền ra đời thì tiền là môi giới cho việc trao đổi hàng hóa.

3. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong trao đổi
hàng hóa.

Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong tiêu dùng
không phải trong trao đổi hàng hóa.

4. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã
hội.

Sai. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế không tồn tại vĩnh viễn vì khi nó ra đời và phát triển phải
có điều kiện phân công lao động hoặc sự tách biệt về kinh tế của những ngành sản xuất.

5. Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường.

Sai. Giá trị trao đổi là tỷ lệ về lượng mà các hàng hóa trao đổi với nhau. Giá cả của hàng hóa là số tiền
mua, bán hàng hóa đó trên thị thị trường.
6. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.

Đúng. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện về lượng và giá cả là hình thức biểu hiện về tiền của giá trị
hàng hóa.

7. Lao động trừu tuợng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao phí sức lao động
đều là lao động trừu tượng.

Sai. Lao động trừu tuợng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó chỉ hao phí LĐ của người
sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng.

8. Bất kỳ tiền tệ nào cũng thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

Sai. Tiền đủ giá trị thì mới thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ, còn tiền ký hiệu giá trị không
thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

9. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng thì chúng đều là hàng hóa.

Sai. Sản phẩm nào có giá trị sử dụng được trao đổi mua bán thì mới là hàng hóa.

10. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với cường
độ lao động.

Sai. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và không ảnh hưởng khi
cường độ lao động thay đổi.

11. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.

Sai. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị không phải là giá trị sử dụng của hàng hóa.

12. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra chỉ bao gồm giá trị tư liệu sản xuất và giá
trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân.

Sai. . Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra không chỉ bao gồm giá trị tư liệu sản
xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân mà còn có giá trị thặng dư.

13. Giá trị của một loại hàng hóa không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa đó trên thị
trường.

Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có quan hệ gì với
quan hệ cung cầu của hàng hóa. Giá cả mới có quan hệ với cung cầu của hàng hóa đó trên thị trường.
14. Giá trị của hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.

Sai. Giá trị của hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết của hàng hóa đó quyết định.

15. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường xoay quanh giá
trị trao đổi.

Sai. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường xoay quanh giá
trị chứ không phải xoay quanh giá trị trao đổi.

16. Giá trị sử dụng của hàng hóa càng nhiều thì giá trị của nó càng lớn.

Sai. Vì giá trị của hàng hóa không phụ thuộc vào giá trị sử dụng của hàng hóa đó mà phụ thuộc vào
hao phí lao động xã hội cần thiết.

17. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tuợng.

Sai. Chỉ có lao động xã hội cần thiết có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tuợng.

18. Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó.

Đúng. Vì giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, mà giá trị là hao phí lao động xã hội để sản xuất hàng
hóa đó.

19. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không đổi thì tổng số
giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian cũng tăng.

Đúng. Khi năng suất lao động thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian
không thay đổi, nhưng khi cường độ lao động tăng thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong
một đơn vị thời gian tăng. => NSLĐ + CĐLD => tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian tăng.

20. Với các điều kiện khác không đổi, khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá trị
của đơn vị hàng hóa không đổi.

Đúng. Vì khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng => số lượng sản phẩm tăng + hao phí
lao động tăng => giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.

21. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền.
Sai. Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền, còn Giá trị trao đổi là hình thức biểu
hiện của giá trị hàng hóa bằng hàng hóa.

22. Lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất xã hội.

Đúng. Lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa với những điều kiện nhất định, bởi vậy
lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất xã hội.

23. Giá cả là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

Sai.Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó.

24. Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số giá trị mới do lao động sống tạo ra trong một đơn vị
thời gian không đổi với các điều kiện khác không đổi.

Đúng. Khi tăng năng suất loa động thì tổng số hàng hóa tăng lên nhưng tổng giá trị mới do lao động
sống tạo ra sẽ không đổi.

25. Giá cả hàng hóa là do quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định.

Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.

Sai. Giá cả hàng hóa là do giá trị của hàng hóa đó quyết định, quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá
cả chứ không quyết định.

Chỉ lao động trừu tượng tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa, còn lao động cụ thể là phạm trù vĩnh
viễn trong các nền sản xuất hàng hóa.

26. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi thì giá trị của
đơn vị hàng hóa giảm xuống.

Đúng. Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống, còn khi CĐLĐ tăng thì
không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa. Vì vậy, khi năng suất lao động và cường độ lao động đều
tăng, các nhân tố khác không đổi thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống.

27. Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện trong quá trình trao đổi hàng hóa.

Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong tiêu dùng
không phải trong trao đổi hàng hóa.

28. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung.
Sai. Ngoài tiền thì hàng hóa cũng có thể là vật ngang giá chung.

29. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác động của quan hệ cung cầu của
hàng hóa trên thị trường đó.

Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có quan hệ gì với
quan hệ cung cầu của hàng hóa mà chịu tác động của NSLĐ và CĐLĐ

CÂU HỎI CHƯƠNG 2


1. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư.

Đúng. Vì mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn ( H-T-H) là giá trị sử dụng, mục đích của lưu thông
tư bản ( T-H-T’) mới là giá trị thặng dư.

2. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bản đát) thì cũng không tạo
ra giá trị và giá trị thặng dư.

Đúng. Vì trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số giá trị không
thay đổi nên không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.

3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới ngang bằng với giá trị hàng
hóa.

Sai. Giá trị mới = v + m < Giá trị hàng hóa = c + v + m

4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư.

Đúng. Vì TBBB (c) là điều kiện của quá trình sản xuất giá trị thặng dư, còn TBKB (v) là nguồn gốc trực
tiếp tạo ra giá trị thặng dư.

5. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động sẽ tạo ra giá trị hàng hóa bao gồm cả giá
trị cũ và giá trị mới.

Sai. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động chỉ tạo ra giá trị mới ( v + m) của hàng
hóa, phần giá trị cũ (c) là giá trị của tư liệu sản xuất chuyển vào sản phẩm.

6. Biểu hiện của tiền công là giả cả hay giá trị của lao động.

Đúng. Vì bản chất của tiền công là giá trị hay giá cả của sức lao động nhưng biểu hiện ra ngoài là giá trị
hay giá trị của lao động.

7. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ thuận với cấu tạo hữu cơ của tư
bản.

Sai. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo hữu cơ của tư
bản.

P’= ((m/v)* 100% )/ ((c/v) +1)

8. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng để phụ thuộc vào tình hình sản
xuất kinh doanh của công ty cổ phần.
Sai. Cổ phiếu không được hoàn vốn và thu nhập phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty cổ phần, còn Trái phiếu được hoàn vốn và thu nhập không phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần.

9. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức độc
quyền ra thị trường thế giới.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị hoặc đầu tư ra nước
ngoài của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới.

10. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi ngang giá hay không ngang giá đều không làm thay đổi
tổng số giá trị của hàng hóa.

Đúng. Trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số giá trị không thay
đổi, còn trao đổi ngang giá là chỉ có sự thay đổi về hình thái giá trị nên không làm thay đổi tổng số giá
trị của hàng hóa.

11. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa luôn lớn hơn giá trị mới do lao động sống tạo ra.

Đúng. Giá trị mới = v + m < Giá trị hàng hóa = c + v + m

12. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu luôn phải bằng thời gian giá trị
thặng dư.

Sai. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu không nhất thiết phải bằng
thời gian giá trị thặng dư. thời gian lao động tất yếu có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn thời gian giá
trị thặng dư.

13. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải làm giảm giá trị
sức lao động.

Sai. Vì chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tương đối làm giảm giá trị sức lao động còn giá trị thặng dư
tuyệt đối không làm giảm giá trị sức lao động.

14. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.

Sai. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi người Lđ được tự do về thân thể và ko có tư liệu sản
xuất. => Hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong chủ nghĩa tư bản chứ không phải tồn tại trong mọi
nền sản xuất xã hội.

15. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng hóa thì nó
thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất để chuẩn bị cho quá trình sản xuất giá trị thặng dư.

Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng hóa thì nó
thực hiện chức năng là thực hiện giá trị thặng dư.

16. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với cường độ lao động.

Sai. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, còn cường độ lao động không ảnh
hưởng đến giá trị của của một đơn vị hàng hóa.

16. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.

Sai. Vì tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức còn tư bản ngân hàng đều vận động theo
quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
17. Trong chủ nghĩa tự bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng
với lợi nhuận bình quân.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tự bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa + lợi
nhuận độc quyền chứ không phải lợi nhuận bình quân.

18. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa trên tăng năng suất lao
động.

Đúng. Vì giá trị thặng dư đều dựa trên tăng NSLĐ, trong đó GTTD tương đối dựa trên tăng năng suất
lao động xã hội và GTTD tuyệt đối dựa trên tăng năng suất lao động cá biệt.

19. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập lại các tư bản cá biệt
lại với nhau.

Sai. Vì tập trung tư bản mới là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập lại các tư
bản cá biệt lại với nhau, còn tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư
bản hoá giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó

20. Tỷ suất giá trị thặng dư không có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành TGLD tất yếu và
TGLD thặng dư.

Sai. Tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành TGLD tất yếu và TGLD
thặng dư. m’= (t’/t)*100%

21. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản xét trong một quá trình định kỳ, đổi mới.

Sai. Vì tuần hoàn của tư bản là sự vân động liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ khác, không đổi mới. Sự
tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại, thì
gọi là chu chuyển của TB.

22. Trong quá trình vận động tuần họàn, tự bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tứ là: tư bản
sản xuất, tư bản tiền tệ, tư bản hàng hóa

Sai. Trong quá trình vận động tuần họàn, tự bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tứ là: tư bản
tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa.

23. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá
trị thặng dư không đổi (các nhân tố khác không đổi).

Sai. Khi thời gian lao động tất yếu (t) và thời gian lao động (t’ + t ) đều giảm một lượng bằng nhau thì
thời gian lao động thặng dư (t’) tăng => tỷ suất giá trị thặng dư tăng (các nhân tố khác không đổi).

24. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi nhuận của nhà tư bản
thương nghiệp được tạo ra trong lưu thông (trao đổi).

Sai. Vì Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là một phần GTTD được tạo ra trong sản xuất mà nhà
tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không phải tạo ra trong lưu thông.

25. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.

Sai. Vì tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư tương đối, còn tăng năng
suất lao động cá biệt mới là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.

26. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc quyền với các
doanh nghiệp ngoài độc quyền.
Sai. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, ngoài sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc quyền với các
doanh nghiệp ngoài độc quyền còn có sự cạnh tranh giữa độc quyền với độc quyền và sự cạnh tranh
giữa nội bộ tổ chức độc quyền.

27. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tự là: tư bản
sản xuất, tư bản hàng hóa, tư bản tiền tệ.

Đúng. Vì tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn (tư bản tiền tệ, tư bản sản
xuất, tư bản hàng hóa), lần lượt mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng rồi quay trở về hình thái
ban đầu với giá trị không chỉ được bảo tồn mà còn tăng lên. Khi chọn HH làm diểm xuất phát thì HH –
TT - SX

28. Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn thì tổng giá trị thặng dư thu được càng nhiều.

Đúng. Vì khi Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn => tốc độ chu chuyển nhanh => tổng giá trị
thặng dư thu được càng nhiều.

29. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển.

Đúng. Tốc độ chu chuyển tư bản bằng thời gian tư bản vận động trong một năm / thời gian tư bản vận
động được một vòng (ch là thời gian của một vòng chu chuyển tư bản). CT: N = CH/ch

Tốc độ chu chuyển tư bản vận động tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản. Thời gian của một
vòng chu chuyển tư bản càng ngắn thì tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh và ngược lại.

30. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều là tư bản cố định.

Sai. Tư bản bất biến (c) = c1 + c2 = TBCĐ + c2. Vì vậy, tư bản cố định là một phần của tư bản bất biến.

31. Tư bản cố định là tư bản được cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá trình sử dụng.

Sai. Vì tư bản cố định là tư bản được cố định về hiện vật nhưng không cố định về vị trí và giá trị.

Tư bản cố định là bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc, thiết bị, nhà
xưởng..., tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần, mà
chuyển từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất.

32. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

Đúng. Tư bản cố định và tư bản lưu động chỉ được phân chia trong tư bản sản xuất, vì vậy tư bản tiền
tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

Tư bản sản xuất gồm nhiều bộ phận và trong quá trình sản xuất có sự chu chuyển giá trị khác nhau
vào sản phẩm.

33. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ thì nó thực
hiện chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư.

Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ thì nó thực
hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất còn chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư là khi tư bản tồn
tại dưới hình thức tư bản sản xuất.

34. Tích lũy tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội.
Sai. Vì Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản
cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn, còn tích tụ tư bản làm tăng tư bản
xã hội chứ không làm tăng tổng tư bản xã hội.

35. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là những chí phí về lao động để sản xuất ra hàng hóa.

Sai. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng
hoá.

36. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy luật giá trị không
còn hoạt động nữa.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy luật giá trị được
biểu hiện hoạt động bằng quy luật giá cả độc quyền.

37. Khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, người ta có thể phân chia nó thành tư bản cố định
và tư bản lưu động.

Sai. Vì khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất, người ta có thể phân chia nó thành tư bản cố
định và tư bản lưu động. Còn khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ thì người ta không thể
phân chia nó thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

38. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất.

Sai. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động.

39. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm
giống nhau.

Sai.vì TBBB (c) = c1 + c2 , trong đó TBCĐ có thể chuyển hết hoặc chuyển dần vào giá trị, còn TBLĐ thì
chuyển hết vào giá trị sản phẩm.

40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là chi phí lao động mà xã hội bỏ ra để sản xuất hàng
hóa.

Đúng. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng
hoá.

40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về lao động để sản xuất hàng hóa. Chi phí sản xuất tư
bản chủ nghĩa là toàn bộ những chi phí mà xã hội phải bỏ ra để sản xuất hàng hóa.

Sai. chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = c + v, Chi phí sản xuất mà xã hội bỏ ra = c + v + m

41. Với giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa của năm đó sẽ bằng với tư bản ứng trước.

Đúng. TBƯT = c + v = c1 +c2 +v, CPSX = Khc1 + c2 + v nhưng khi TBCĐ chuyển hết giá trị vào sản phẩm
trong năm thì CPSX = c1 +c2 +v.

42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Đúng. Vì chi phí thực tế để sản xuất hàng hoá = W = c + v + m, trong khi chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa = k = c +v. Do đó W > k

Với một số lượng tư bản và tỷ suất giá trị thặng dư nhất định thì cấu tạo hữu cơ của tư bản này không
có ảnh hưởng gì đến khối lượng giá trị thặng dư.
Sai. Khi c + v không đổi, m’ không đổi thì c, v của CTHC có thể thay đổi nhưng tổng c + v không đổi =>
m thay đổi (M = m’ * v)

Cấu tạo hữu cơ của tư bản có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận.

Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư, c/v là cấu tạo
hữu cơ.

43. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo hữu cơ của tư
bản.

Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư, c/v là cấu tạo
hữu cơ.

44. Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.

Sai. Vì kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành của tỷ suất lợi nhuận không phải là dựa
trên sự hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.

45. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá trị
hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa.

Sai. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá trị
hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị vẫn hoạt động, biểu hiện quy luật
giá cả sản xuất.

46. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông nhờ mua
rẻ, bán đắt.

Sai. Vì lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư không được tạo ra trong lưu thông
nhờ mua rẻ, bán đắt mà là một phần GTTD được tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp
nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không phải tạo ra trong lưu thông.

47. Tư bản cho vay là tư bản mà quyền sở hữu và quyền sử dụng tư bản thống nhất trong một chủ
thế.

Sai. Vì Tư bản cho vay là quyền sở hữu và quyền sử dụng là tách biệt nhau.

Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều được xác định ở mức cố định, không phụ thuộc vào tình hình
kinh doanh của công ty cổ phần.

Sai. Vì lợi tức trái phiếu là cố định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần còn
lợi nhuận của cổ phiếu là không cố định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.

48. Cổ phiếu và trái phiếu là các loại chứng khoán đều được hoàn trả vốn và thu nhập của chúng đều
phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần. (Câu
49. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức là không có nguồn
gốc từ giá trị thặng dư.

Sai. Vì Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh
doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. Địa tô có nguồn gốc từ GTTD.

Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động trong công nghiệp
cao hơn trong các lĩnh vực khác.
Sai. Vì địa tô tuyệt đối là một khoản lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, được hình thành
do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, nó là chênh lệch giữa
giá trị nông sản với giá cả sản xuất chung của nông sản.

50. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng lớn, tức là địa
tô là do đất đai tạo ra.

Sai. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng lớn. Địa tô
không do đất đai tạo ra.

51. Địa tô là thu nhập của người kinh doanh trong nông nghiệp.

Sai. Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh doanh
nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. vì vậy địa tô là thu nhập của nhà sở hữu đất đai.

52. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh lệch trừ các nhà tư
bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất.

Đúng. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh lệch trừ các nhà
tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện trên đất xấu.

53. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.

Sai. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa độc quyền công nghiệp và độc quyền ngân hàng.

54. CNTB độc quyền nhà nước là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước.

Sai. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân
với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích
của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản..

55. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau

Sai vì: khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa vốn vẫn có thể trao đổi được với nhau theo lối trực tiếp vật
đổi lấy vật

56. Không phải bất kì sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị

Đúng vì chỉ có những sản phẩm là hàg hóa thì mới có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.Còn
không phỉa hàng hóa thì nó chỉ có giá trị sử dụng mà không có giá trị

57. Hàng hóa lao động cũng có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả những hàng hóa
khác(nếu có sức lao động thì đúng)

Sai vì lao động không phải là hàng hóa nên nó không có giá trị và giá trị sử dụng

58. Quan hệ cung cầu của 1 loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa đó
Sai vì: quan hệ cung cầu của 1 loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả và hàng hóa đó chứ không ảnh
hưởng đến giá trị

59.Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự ra đời của tiền tệ

Sai vì: dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả một cách tự do chứ không
phỉa là sự ra đời của tiền tệ

60. Tư bản sản xuất chỉ bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của các dữ liệu sản xuất được sử
dụng trong quá trình sản xuất

Sai. Vì tư bản sản xuất chỉ bao gồm giá trị của các tư liệu sản xuất mà còn gồm cả giá trị của tiền lương

61. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tương đối

Sai vì chỉ có tăng năng suất lao động mới là phương pháp sản xuất thặng dư tương đối, còn phương
pháp tăng cường cường độ lao động là pphunowg pháp sản xuất theo giá trị thặng dư tuyệt đối

62. Tất cả các loại tư bản sản xuất đều được tiêu dùng hoàn toàn trong 1 chu kì sản xuất

Sai vì chỉ có tư bản lưu động(c2+v) mới được tiêu dùng hoàn toàn trong 1 chu kì sản xuất còn tư bản
cố định thì sẽ được sử dụng trong những chu kỳ sản xuất và giá được chuyển dần vào sản phẩm trong
nhiều chu kỳ

63. Giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa tuyệt đối ngay cả khi thu nhập tuyệt đối của họ
tăng lên

Đúng vì bần cùng hóa tuyệt đối được thể hiện ở mức sống của gia cấp công nhân bị giảm tuyệt đối.
mà khi mức sống của giai cấp công nhân bị giảm tuyệt đối khi thu nhập tuyệt đối tăng nhưng giá cả
tăng nhanh hơn thu nhập, hay tỷ lệ tăng của giá cả tăng hơn tỷ lệ tăng của thu nhập.

64. Tư bản cố định là tư bản được cố định về cả mặt hiện vật và giá trị trong suốt quá trình sử dụng

Sai vì tư bản cố định là tư bản chỉ được cố định về mặt hiện vật chứ không cố định về mặt giá trị

65. Đối tượng nghiên cứu kinh tế chính trị Mac Lenin là nghiên cứu cả lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất

Sai vì chỉ nghiên cứu quan hệ sản xuất. khi nghiên cứu quan hệ sản xuất thì người ta nghien cứuquan
hệ sản xuất trong quan hệ tác động biện chứng với lực lượng sản xuất và kiến rúc thượng tầng
66. Trong sản xuất hàng hóa khi hao phí lao động cuả người sản xuất ra hàng hóa phù hợp với hao phí
lao động xã hội cần thiết thì hàng hóa đó chắc chắn sẽ được mua

Sai vì nó chỉ đúng khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa phù hợp với hao phí lao động
xã hội cần thiết và mới đảm bảo được yêu cầu về giá trị còn hàng hóa đó chắc chắn bán được thì giá
trị của hàng hóa phải phù hợp nhu cầu của thị trường

67. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu giảm xuống 1 lượng bằng với số lượng tổng giá cả hàng hóa
được thanh toán khấu trừ nhau tăng lên thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông không đổi

Đúng vì khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu giảm xuống 1 lượng thì số lyongje tổng giá cả hàng hóa
được thanh toán khấu trừ nhau tăng lên thì số lượng cần thiết trong lưu thông không đổi

68. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa không phải là giá
trị thặng dư

Đúng vì lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa là vận động theo công thức
H-TH nên mục đích của nó là giá trị sử dụng chứ không phải là giá trị thặng dư

69.Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm 1 lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị
thặng dư không đổi

Sai vì m’=t’/t*100% khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm 1 lượng bằng nhau
thì t giảm t’ không đổi từ đó tỷ suất của giá trị thặng dư tăng

70. Các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị và sản phẩm khác nhau

Đúng vì tư bất biến gồm có cả c1+c2 trong đó c1 là tư bản cố định nên có chuyển dần vào sản phẩm
c2 là tư bản lưu động nên chuyển toàn biij giá trị vào sản phẩm trong một chu kì

71. Mục đích lao động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều là tối đa hóa lợi nhuận

Sai vì 4 chủ thể kinh tế là : chủ thể nhà nucows, chủ thể người sản xuất, chủ thể người tiêu dùng các
chủ thể trung gian chỉ có chủ thể sản xuất và các chủ thể trung gian mới tối đa hóa lợi nhuận

72. Trong quá trình vận động, khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực hiện chức năng
thực hiện giá trị thặng dư đã được sản xuất ra

Sai vì khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực hiện chức năng là mua các yếu tố sản xuất

You might also like