You are on page 1of 11

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.

Sai. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.

2. Chỉ khi nào tiền tệ ra đời thì hàng hóa mới trao đổi được với nhau.

Sai. Khi tiền chưa ra đời thì người ta có thể trao đổi trực tiếp vật đổi lấy vật không cần tiền tệ, còn khi
tiền ra đời thì tiền là môi giới cho việc trao đổi hàng hóa.

3. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong trao đổi hàng
hóa.

Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong tiêu dùng
không phải trong trao đổi hàng hóa.

4. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã
hội.

Sai. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế không tồn tại vĩnh viễn vì khi nó ra đời và phát triển phải
có điều kiện phân công lao động hoặc sự tách biệt về kinh tế của những ngành sản xuất.

5. Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường.

Sai. Giá trị trao đổi là tỷ lệ về lượng mà các hàng hóa trao đổi với nhau. Giá cả của hàng hóa là số tiền
mua, bán hàng hóa đó trên thị thị trường.

6. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.

Đúng. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện về lượng và giá cả là hình thức biểu hiện về tiền của giá trị
hàng hóa.

7. Lao động trừu tuợng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao phí sức lao động
đều là lao động trừu tượng.

Sai. Lao động trừu tuợng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó chỉ hao phí LĐ của người
sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng.

8. Bất kỳ tiền tệ nào cũng thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

Sai. Tiền đủ giá trị thì mới thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ, còn tiền ký hiệu giá trị không
thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

9. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng thì chúng đều là hàng hóa.

Sai. Sản phẩm nào có giá trị sử dụng được trao đổi mua bán thì mới là hàng hóa.
10. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với cường
độ lao động.

Sai. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và không ảnh hưởng khi
cường độ lao động thay đổi.

11. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.

Sai. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị không phải là giá trị sử dụng của hàng hóa.

12. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra chỉ bao gồm giá trị tư liệu sản xuất và giá
trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân.

Sai. . Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra không chỉ bao gồm giá trị tư liệu sản
xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân mà còn có giá trị thặng dư.

13. Giá trị của một loại hàng hóa không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa đó trên thị
trường.

Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có quan hệ gì với
quan hệ cung cầu của hàng hóa. Giá cả mới có quan hệ với cung cầu của hàng hóa đó trên thị trường.

14. Giá trị của hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.

Sai. Giá trị của hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết của hàng hóa đó quyết định.

15. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường xoay quanh giá
trị trao đổi.

Sai. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị trường xoay quanh giá
trị chứ không phải xoay quanh giá trị trao đổi.

16. Giá trị sử dụng của hàng hóa càng nhiều thì giá trị của nó càng lớn.

Sai. Vì giá trị của hàng hóa không phụ thuộc vào giá trị sử dụng của hàng hóa đó mà phụ thuộc vào hao
phí lao động xã hội cần thiết.

17. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tuợng.

Sai. Chỉ có lao động xã hội cần thiết có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tuợng.

18. Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó.

Đúng. Vì giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, mà giá trị là hao phí lao động xã hội để sản xuất hàng
hóa đó.

19. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không đổi thì tổng số giá
trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian cũng tăng.
Đúng. Khi năng suất lao động thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian
không thay đổi, nhưng khi cường độ lao động tăng thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong
một đơn vị thời gian tăng. => NSLĐ + CĐLD => tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian tăng.

20. Với các điều kiện khác không đổi, khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá trị
của đơn vị hàng hóa không đổi.

Đúng. Vì khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng => số lượng sản phẩm tăng + hao phí
lao động tăng => giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.

21. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền.

Sai. Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền, còn Giá trị trao đổi là hình thức biểu
hiện của giá trị hàng hóa bằng hàng hóa.

22. Lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất xã hội.

Đúng. Lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa với những điều kiện nhất định, bởi vậy
lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất xã hội.

23. Giá cả là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

Sai.Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó.

24. Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số giá trị mới do lao động sống tạo ra trong một đơn vị
thời gian không đổi với các điều kiện khác không đổi.

Đúng. Khi tăng năng suất loa động thì tổng số hàng hóa tăng lên nhưng tổng giá trị mới do lao động
sống tạo ra sẽ không đổi.

25. Giá cả hàng hóa là do quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định.

Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.

Sai. Giá cả hàng hóa là do giá trị của hàng hóa đó quyết định, quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá
cả chứ không quyết định.

Chỉ lao động trừu tượng tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa, còn lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
trong các nền sản xuất hàng hóa.

26. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi thì giá trị của
đơn vị hàng hóa giảm xuống.

Đúng. Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống, còn khi CĐLĐ tăng thì
không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa. Vì vậy, khi năng suất lao động và cường độ lao động đều
tăng, các nhân tố khác không đổi thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống.

27. Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện trong quá trình trao đổi hàng hóa.
Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu hiện trong tiêu dùng
không phải trong trao đổi hàng hóa.

28. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung.

Sai. Ngoài tiền thì hàng hóa cũng có thể là vật ngang giá chung.

29. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác động của quan hệ cung cầu của
hàng hóa trên thị trường đó.

Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết không có quan hệ gì với
quan hệ cung cầu của hàng hóa mà chịu tác động của NSLĐ và CĐLĐ

CÂU HỎI CHƯƠNG 2

1. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư.

Đúng. Vì mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn ( H-T-H) là giá trị sử dụng, mục đích của lưu
thông tư bản ( T-H-T’) mới là giá trị thặng dư.

2. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bản đát) thì cũng không tạo
ra giá trị và giá trị thặng dư.

Đúng. Vì trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số giá trị không
thay đổi nên không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.

3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới ngang bằng với giá trị hàng
hóa.

Sai. Giá trị mới = v + m < Giá trị hàng hóa = c + v + m

4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư.

Đúng. Vì TBBB (c) là điều kiện của quá trình sản xuất giá trị thặng dư, còn TBKB (v) là nguồn gốc
trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.

5. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động sẽ tạo ra giá trị hàng hóa bao gồm cả giá
trị cũ và giá trị mới.

Sai. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động chỉ tạo ra giá trị mới ( v + m) của hàng
hóa, phần giá trị cũ (c) là giá trị của tư liệu sản xuất chuyển vào sản phẩm.

6. Biểu hiện của tiền công là giả cả hay giá trị của lao động.
Đúng. Vì bản chất của tiền công là giá trị hay giá cả của sức lao động nhưng biểu hiện ra ngoài là giá
trị hay giá trị của lao động.

7. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ thuận với cấu tạo hữu cơ của tư
bản.

Sai. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo hữu cơ của tư
bản.

P’= ((m/v)* 100% )/ ((c/v) +1)

8. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng để phụ thuộc vào tình hình sản
xuất kinh doanh của công ty cổ phần.

Sai. Cổ phiếu không được hoàn vốn và thu nhập phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty cổ phần, còn Trái phiếu được hoàn vốn và thu nhập không phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần.

9. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức độc
quyền ra thị trường thế giới.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị hoặc đầu tư ra nước
ngoài của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới.

10. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi ngang giá hay không ngang giá đều không làm thay đổi
tổng số giá trị của hàng hóa.

Đúng. Trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn tổng số giá trị không thay
đổi, còn trao đổi ngang giá là chỉ có sự thay đổi về hình thái giá trị nên không làm thay đổi tổng số giá
trị của hàng hóa.

11. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa luôn lớn hơn giá trị mới do lao động sống tạo ra.

Đúng. Giá trị mới = v + m < Giá trị hàng hóa = c + v + m

12. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu luôn phải bằng thời gian giá trị
thặng dư.

Sai. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu không nhất thiết phải bằng thời
gian giá trị thặng dư. thời gian lao động tất yếu có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn thời gian giá trị
thặng dư.

13. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải làm giảm giá trị
sức lao động.

Sai. Vì chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tương đối làm giảm giá trị sức lao động còn giá trị thặng dư
tuyệt đối không làm giảm giá trị sức lao động.
14. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.

Sai. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi người Lđ được tự do về thân thể và ko có tư liệu sản xuất.
=> Hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong chủ nghĩa tư bản chứ không phải tồn tại trong mọi nền sản
xuất xã hội.

15. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng hóa thì nó thực
hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất để chuẩn bị cho quá trình sản xuất giá trị thặng dư.

Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng hóa thì nó
thực hiện chức năng là thực hiện giá trị thặng dư.

16. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận với cường độ lao động.

Sai. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, còn cường độ lao động không ảnh
hưởng đến giá trị của của một đơn vị hàng hóa.

16. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.

Sai. Vì tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức còn tư bản ngân hàng đều vận động theo
quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.

17. Trong chủ nghĩa tự bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng
với lợi nhuận bình quân.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tự bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa + lợi
nhuận độc quyền chứ không phải lợi nhuận bình quân.

18. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa trên tăng năng suất lao
động.

Đúng. Vì giá trị thặng dư đều dựa trên tăng NSLĐ, trong đó GTTD tương đối dựa trên tăng năng suất
lao động xã hội và GTTD tuyệt đối dựa trên tăng năng suất lao động cá biệt.

19. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập lại các tư bản cá biệt
lại với nhau.

Sai. Vì tập trung tư bản mới là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập lại các tư
bản cá biệt lại với nhau, còn tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản
hoá giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó

20. Tỷ suất giá trị thặng dư không có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành TGLD tất yếu và
TGLD thặng dư.

Sai. Tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành TGLD tất yếu và
TGLD thặng dư. m’= (t’/t)*100%

21. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản xét trong một quá trình định kỳ, đổi mới.
Sai. Vì tuần hoàn của tư bản là sự vân động liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ khác, không đổi mới. Sự
tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi
là chu chuyển của TB.

22. Trong quá trình vận động tuần họàn, tự bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tứ là: tư bản sản
xuất, tư bản tiền tệ, tư bản hàng hóa

Sai. Trong quá trình vận động tuần họàn, tự bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tứ là: tư bản tiền
tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa.

23. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá
trị thặng dư không đổi (các nhân tố khác không đổi).

Sai. Khi thời gian lao động tất yếu (t) và thời gian lao động (t’ + t ) đều giảm một lượng bằng nhau thì
thời gian lao động thặng dư (t’) tăng => tỷ suất giá trị thặng dư tăng (các nhân tố khác không đổi).

24. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi nhuận của nhà tư bản
thương nghiệp được tạo ra trong lưu thông (trao đổi).

Sai. Vì Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là một phần GTTD được tạo ra trong sản xuất mà nhà
tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không phải tạo ra trong lưu thông.

25. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.

Sai. Vì tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư tương đối, còn tăng năng
suất lao động cá biệt mới là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.

26. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc quyền với các
doanh nghiệp ngoài độc quyền.

Sai. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, ngoài sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc quyền với các
doanh nghiệp ngoài độc quyền còn có sự cạnh tranh giữa độc quyền với độc quyền và sự cạnh tranh
giữa nội bộ tổ chức độc quyền.

27. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tự là: tư bản sản
xuất, tư bản hàng hóa, tư bản tiền tệ.

Đúng. Vì tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn (tư bản tiền tệ, tư bản sản
xuất, tư bản hàng hóa), lần lượt mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng rồi quay trở về hình thái ban
đầu với giá trị không chỉ được bảo tồn mà còn tăng lên. Khi chọn HH làm diểm xuất phát thì HH – TT
- SX

28. Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn thì tổng giá trị thặng dư thu được càng nhiều.

Đúng. Vì khi Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn => tốc độ chu chuyển nhanh => tổng giá trị
thặng dư thu được càng nhiều.

29. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển.
Đúng. Tốc độ chu chuyển tư bản bằng thời gian tư bản vận động trong một năm / thời gian tư bản vận
động được một vòng (ch là thời gian của một vòng chu chuyển tư bản). CT: N = CH/ch

Tốc độ chu chuyển tư bản vận động tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản. Thời gian của một
vòng chu chuyển tư bản càng ngắn thì tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh và ngược lại.

30. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều là tư bản cố định.

Sai. Tư bản bất biến (c) = c1 + c2 = TBCĐ + c2. Vì vậy, tư bản cố định là một phần của tư bản bất
biến.

31. Tư bản cố định là tư bản được cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá trình sử dụng.

Sai. Vì tư bản cố định là tư bản được cố định về hiện vật nhưng không cố định về vị trí và giá trị.

Tư bản cố định là bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc, thiết bị, nhà
xưởng..., tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần, mà
chuyển từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất.

32. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

Đúng. Tư bản cố định và tư bản lưu động chỉ được phân chia trong tư bản sản xuất, vì vậy tư bản tiền tệ
và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

Tư bản sản xuất gồm nhiều bộ phận và trong quá trình sản xuất có sự chu chuyển giá trị khác nhau vào
sản phẩm.

33. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ thì nó thực hiện
chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư.

Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ thì nó thực
hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất còn chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư là khi tư bản tồn tại
dưới hình thức tư bản sản xuất.

34. Tích lũy tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội.

Sai. Vì Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá
biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn, còn tích tụ tư bản làm tăng tư bản xã hội
chứ không làm tăng tổng tư bản xã hội.

35. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là những chí phí về lao động để sản xuất ra hàng hóa.

Sai. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hoá.

36. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy luật giá trị không
còn hoạt động nữa.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho quy luật giá trị được
biểu hiện hoạt động bằng quy luật giá cả độc quyền.
37. Khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, người ta có thể phân chia nó thành tư bản cố định và
tư bản lưu động.

Sai. Vì khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất, người ta có thể phân chia nó thành tư bản cố
định và tư bản lưu động. Còn khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ thì người ta không thể phân
chia nó thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

38. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất.

Sai. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động.

39. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm giống
nhau.

Sai.vì TBBB (c) = c1 + c2 , trong đó TBCĐ có thể chuyển hết hoặc chuyển dần vào giá trị, còn TBLĐ
thì chuyển hết vào giá trị sản phẩm.

40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là chi phí lao động mà xã hội bỏ ra để sản xuất hàng
hóa.

Đúng. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng
hoá.

40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về lao động để sản xuất hàng hóa. Chi phí sản xuất tư
bản chủ nghĩa là toàn bộ những chi phí mà xã hội phải bỏ ra để sản xuất hàng hóa.

Sai. chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = c + v, Chi phí sản xuất mà xã hội bỏ ra = c + v + m

41. Với giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa của năm đó sẽ bằng với tư bản ứng trước.

Đúng. TBƯT = c + v = c1 +c2 +v, CPSX = Khc1 + c2 + v nhưng khi TBCĐ chuyển hết giá trị vào sản
phẩm trong năm thì CPSX = c1 +c2 +v.

42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Đúng. Vì chi phí thực tế để sản xuất hàng hoá = W = c + v + m, trong khi chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa = k = c +v. Do đó W > k

Với một số lượng tư bản và tỷ suất giá trị thặng dư nhất định thì cấu tạo hữu cơ của tư bản này không
có ảnh hưởng gì đến khối lượng giá trị thặng dư.

Sai. Khi c + v không đổi, m’ không đổi thì c, v của CTHC có thể thay đổi nhưng tổng c + v không đổi
=> m thay đổi (M = m’ * v)

Cấu tạo hữu cơ của tư bản có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận.

Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư, c/v là cấu tạo
hữu cơ.
43. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với cấu tạo hữu cơ của tư
bản.

Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị thặng dư, c/v là cấu tạo
hữu cơ.

44. Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.

Sai. Vì kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành của tỷ suất lợi nhuận không phải là dựa
trên sự hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.

45. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá trị hàng
hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa.

Sai. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá trị hàng
hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá trị vẫn hoạt động, biểu hiện quy luật giá cả
sản xuất.

46. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông nhờ mua rẻ,
bán đắt.

Sai. Vì lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư không được tạo ra trong lưu thông
nhờ mua rẻ, bán đắt mà là một phần GTTD được tạo ra trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp
nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, chứ không phải tạo ra trong lưu thông.

47. Tư bản cho vay là tư bản mà quyền sở hữu và quyền sử dụng tư bản thống nhất trong một chủ thế.

Sai. Vì Tư bản cho vay là quyền sở hữu và quyền sử dụng là tách biệt nhau.

Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều được xác định ở mức cố định, không phụ thuộc vào tình hình
kinh doanh của công ty cổ phần.

Sai. Vì lợi tức trái phiếu là cố định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần còn
lợi nhuận của cổ phiếu là không cố định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.

48. Cổ phiếu và trái phiếu là các loại chứng khoán đều được hoàn trả vốn và thu nhập của chúng đều
phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần. (Câu 8)

49. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức là không có nguồn
gốc từ giá trị thặng dư.

Sai. Vì Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh
doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. Địa tô có nguồn gốc từ GTTD.

Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động trong công nghiệp
cao hơn trong các lĩnh vực khác.
Sai. Vì địa tô tuyệt đối là một khoản lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, được hình thành
do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, nó là chênh lệch giữa giá
trị nông sản với giá cả sản xuất chung của nông sản.

50. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng lớn, tức là địa
tô là do đất đai tạo ra.

Sai. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch càng lớn. Địa tô
không do đất đai tạo ra.

51. Địa tô là thu nhập của người kinh doanh trong nông nghiệp.

Sai. Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh
doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. vì vậy địa tô là thu nhập của nhà sở hữu đất
đai.

52. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh lệch trừ các nhà tư
bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất.

Đúng. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh lệch trừ các nhà
tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện trên đất xấu.

53. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.

Sai. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa độc quyền công nghiệp và độc quyền ngân hàng.

54. CNTB độc quyền nhà nước là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước.

Sai. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân
với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của
các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản..

You might also like