You are on page 1of 6

ĐỀ 2:

1. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều có chung cơ sở là quan hệ kinh tế
 Sai. Vì cơ sở của quy luật kinh tế là quan hệ kinh tế còn cơ sở của chính sách kinh tế là
quy luật kinh tế
2. Trong trao đổi hàng hóa, gtri sử dụng và gtri hàng hóa đều đc biểu hiện ra
 Sai. Vì trong trao đổi hàng hóa thì chỉ có gtri hàng hóa mới được biểu hiện ra ngoài còn
gtri sử dụng hàng hóa đc biểu hiện trong tiêu dùng
3. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí lao động tức là bất kì sự hao phí lao
động nào cũng là lao động trừu tượng
 Sai. Vì chỉ có hao phí sức lao động của ng sản xuất hàng hóa mới có tính chất là lao động
trừu tượng
4. Yêu cầu của quy luật giá trị là sự trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở hao phí lao động xã
hội cần thiết và ngang giá, tức là phải luôn đảm bảo giá cả hàng hóa ngang bằng giá trị
hàng hóa
 Sai. Vì yêu cầu của quy luật giá trị hàng hóa phải đc trao đổi ngang giá, tức là ngang
bằng nhau về giá trị còn giá cả hàng hóa có thể chênh lệch với giá trị do ảnh hưởng của
quan hệ cung cầu
5. Đất đai không có giá trị mà chỉ có giá cả
 Đúng. Vì đất đai ko phải là sản phẩm của lao động do đó nó ko có giá trị , tuy nhiên đất
đai vẫn được mua bán trên thị trường và giá cả của đất đai là do sự khan hiếm của đất đai
trong 1 ko gian nhất định quyết định
6. Động lực phát triển quan trọng của nền kinh tế thị trường là lợi ích của nhà đầu tư
 Sai. Vì động lực phát triển kinh tế thị trường còn là lợi ích của nhà nước, của nhà lao
động
7. Khi tổng giá cả bán chịu của hàng hóa tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng giá cả
hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông giảm
xuống
 Đúng. Vì M = [ PQ – ( G1 + G2 ) + G3 ] / v
Giả sử lượng giá cả thay đổi là a
Thay vào: M = [ PQ – G1 – a – G2 + G3 – a ] / v
Vậy M giảm -2a/v
 Các câu hỏi liên quan tới quy luật lưu thông tiền tệ: phải nêu các công thức liên quan tới
quy luật lưu thông tiền tệ ( cuối câu giảm thì đúng, tăng và ko đổi thì sai)
8. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia tăng tỉ lệ thất
nghiệp
 Đúng. Vì khi tỉ lệ của tư bản bất biến tăng thì sẽ tăng cấu tạo hữu cơ và cấu tạo hữu cơ
(c/v)tăng thì làm tăng tỉ lệ thất nghiệp
9. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản luôn tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất
 Sai. Vì còn tồn tại các hình thức như tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất
10. Ko phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ sở giảm giá trị
sức lao động
 Đúng. Vì chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối dựa trên tăng năng suất
lao động xã hội dẫn đến giảm giá trị sức lao động còn phương pháp giá trị thặng dư tuyệt
đối dựa trên kéo dài ngày lao động

ĐỀ 1:

1. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng lớn hơn
hao phí lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng lớn
 Sai. Vì giá trị thị trường của hàng hóa chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết
và ko phụ thuộc vào hao phí lao động cá biệt của ng sản xuất ra hàng hóa
2. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính 2 mặt của bất kì lao động nào
 Sai. Vì lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính 2 mặt của lao động sản xuấ hàng
hóa chứ ko phải của bất kì lao động nào
3. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác ko đổi thì giá
trị của 1 đơn vị hàng hóa ko đổi
 Đúng. Vì khi cường độ lao động và tgian lao động đều tăng thì số lượng sản phẩm sản
xuất ra tăng lên nhưng hao phí lao động cũng sẽ tăng tương ứng do đó giá trị của 1 đơn vị
hàng hóa ko đổi
4. Tiền ( vàng ) là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị của nó cũng do hao phí lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra nó quyết định
 Sai. Vì tiền là hàng hóa đặc biệt, đc sử dụng là vật ngang giá chung cho tất cả hàng hóa
5. Quan hệ cung cầu của 1 loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị và giá cả của hàng hóa đó
 Sai. Vì quan hệ cung cầu của 1 loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa còn giá
trị hàng hóa do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định
6. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho người
mua và sử dụng sức lao động đó
 Sai. Vì trong quá trình sản xuất thì người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới (v+m)
tức là họ tạo ra cả giá trị thặng dư (m) và giá trị mới bằng giá trị sức lao động (v)
7. Sư phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến ; tư bản cố định và tư bản
lưu động đều dựa trên cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình sản xuất
giá trị thặng dư
 Sai. Vì chỉ có sư phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến mới dựa trên
vai trò của các bộ phận tư bản đối với việc sản xuất ra giá trị thặng dư. Còn sự phân chia
tư bản cố định và tư bản lưu động là dựa vào phương thức chuyển dịch giá trị của các loại
tư bản này vào sản phẩm
8. Khi các nhân tố khác ko đổi mà tgian lao động tất yếu và tgian lao động đều tăng 1 lượng
bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm
 Đúng. Vì khi tgian lao động tất yếu và tgian lao động đều tăng 1 lượng bằng nhau thì t
tăng còn t’ ( tgian lao động thặng dư ) ko đổi do đó m’ = t’/t * 100% giảm
9. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích lũy tư
bản
 Sai. Vì chỉ có tích tụ tư bản mới làm tăng quy mô tư bản cá biệt dựa trên tích lũy tyw bản
còn tập trung tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản lại với
nhau
10. Để thu đc giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao động cá biệt
lớn hơn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội
 Sai.Vì năng suất lao động cá biệt phải lớn hơn năng suất lao động xã hội mới thu được
giá trị thặng dư siêu ngạch

ĐỀ 3

1. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa ko thể trao đổi với nhau
 Sai. Vì khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa vẫn có thể trao đổi với nhau, hàng trao đổi với
hàng
2. Ko phải bất kì sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị
 Đúng. Vì chỉ có những sản phẩm do lao động tạo ra và nó trở thành hàng hóa thì mới có
giá trị sử dụng và giá trị
3. Hàng hóa lao động cũng có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả những hàng
hóa khác
 Sai. Vì chỉ có sức lao động mới là hàng hóa và có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
Và lao động ko phải là hàng hóa và ko có 2 thuộc tính
4. Quan hệ cung cầu của 1 loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa đó
 Sai. Vì quan hệ cung cầu của 1 loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa đó
5. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự ra đời của tiền tệ
 Sai. Vì dấu hiệu đặc trưng là sự hình thành giá cả thị trường 1 cách tự do
6. Tư bản sản xuất chỉ bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của các tư liệu sản xuất
được sử dụng trong quá trình sản xuất
 Sai. Vì tư bản sản xuất bao gồm giá trị tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động được sử
dụng trong quá trình sản xuất
7. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tương đối
 Sai. Vì chỉ có tăng năng suất lao động mới là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tương đối
8. Tất cả các loại tư bản sản xuất đều đươc tiêu dùng hoàn toàn trong 1 chu kì sản xuất
 Sai. Vì tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định và tư bản lưu động; và chỉ có tư bản lưu
động mới là loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong 1 chu kì
9. Giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa tuyệt đối ngay cả khi thu nhập tuyệt đối
của họ tăng lên
 Đúng. Vì khi thu nhập tuyệt đối của công nhân tăng lên nhưng nếu tốc độ tăng thu nhập
chậm hơn tốc độ tăng của giá cả thì sức sống của công nhân vẫn bị giảm tuyệt đối
10. Tư bản cố định là tư bản được cố định về cả mặt hiện vật và giá trị trong suốt quá trình sử
dụng
 Sai. Vì tư bản cố định chỉ cố định về mặt hiện vật còn giá trị của tư bản cố định vẫn còn
tham giá vào quá trình lưu thông và chuyển dần vào giá trị của sản phẩm

ĐÈ 4

1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lenin là nghiên cứu cả lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất
 Sai. Vì đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lenin là nghiên cứu quan hệ sản
xuất và ko trực tiếp nghiên cứu lựuc lượng sản xuất
2. Trong sản xuất hàng hóa, khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa phù hợp
với hao phí lao động xã hội cần thiết thì hàng hóa đó chắc chắn sẽ được mua
 Sai. Vì khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa phù hợp với hao phí lao động
xã hội cần thiết mà để hàng hóa bán được thì giá trị sử dụng của nó phải phù hợp với nhu
cầu của người mua
3. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu giảm xuống 1 lượng bằng với số lượng tổng giá cả
hàng hóa được thanh toán khấu trừ nhau tăng lên thì số lượng tiêu cần thiết tiêu cho lưu
thông ko đổi ( dùng công thức giống câu 7 đề 2 )
 Đúng. Vì hàng hóa G1 giảm xuống 1 lượng bằng a mà G2 cũng tăng 1 lượng bằng a thì
giá trị m ko đổi
4. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa ko phải là
giá trị thặng dư
 Đúng. Vì lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa vận động theo công thức
H/T/H do đó mục đích của nó là giá trị sử dụng
5. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm 1 lượng bằng nhau thì tỷ
suất giá trị thặng dư ko đổi
 Sai. Vì t giảm, t’ ko đổi do đó m tăng
6. Các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm khác
nhau
 Đúng. Vì tư bản bất biến gồm c1 và c2, trong đó c1 chuyển dần giá trị vào sản phẩm còn
c2 chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong 1 chu kì sản xuất
7. Mục đích hoạt động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều là tối đa hóa
lợi nhuận
 Sai. Vì chỉ có người sản xuất mới tối đa hóa lợi nhuận còn mục đích của người tiêu dùng
là tối đa hóa lợi ích trong tiêu dùng
8. Trong quá trình vận động, khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực hiện chức
năng thực hiện giá trị thặng dư đã được sản xuất ra
 Sai. Vì trong quá trình tuần hoàn tư bản có 3 giai đoạn. Giai đoạn đầu là hình thức tư bản
tiền tệ thì chức năng là mua các yếu tố sản xuất chứ ko phải thực hiện giá trị thặng dư

ĐÈ 5

1. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của
hàng hóa
 Sai. Vì sức lao động khi sử dụng tạo ra giá trị mới là v+m còn giá trị hàng hóa là c+v+m
nên giá trị mới sẽ nhỏ hơn giá trị hàng hóa
2. Khi tỷ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia tăng tỷ lệ thất
nghiệp
 Đúng. Vì c/c+v tăng nên c/v tăng do đó tỷ lệ thất nghiệp tăng
3. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản chỉ thực hiện chức năng duy nhất là sản xuất
ra giá trị thặng dư
 Sai. Vì tư bản thực hiện các chức năng như là mua các yếu tố sản xuất, sản xuất ra giá trị
thặng dư và thực hiện giá trị thặng dư

ĐỀ 6

1. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt do đó nó có thể thoát ly hoàn
toàn với gia trị hàng hóa
 Sai. Vì giá cả độc quyền vẫn có cơ sở là giá trị hàng hóa và ko thể thoát ly hoàn toàn với
giá trị hàng hóa
2. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư tức là tất cả các loại tư bản đều tạo ra giá trị
thặng dư
 Sai. Vì tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư nhưng chỉ có tư bản bất biến mới tạo ra
giá trị thặng dư
3. Trong sản xuất giá trị tư bản chủ nghĩa, nếu xét về mặt lượng thì chi phí lao động để sản
xuất ra hàng hóa luôn ngang bằng với chi phí sản xuất để sản xuất ra hàng hóa đó
 Sai. Vì chi phí lao động để sản xuất ra hàng hóa là chi phí tạo ra giá trị hàng hóa mà G =
c+v+m. Còn chi phí sản xuất là chi phí về tư bản để sản xuất ra hàng hóa K = c+v nên K
sẽ nhỏ hơn G
4. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều thành phần
kinh tế, trong đó thành phần kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo
 Sai. Vì trong kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa mặc dù là nền kinh tế nhiều thành phần
nhưng giữ chủ đạo là kinh tế nhà nước
5. Giá trị thặng dư do tư bản khả biến tạo ra, còn lợi nhuận do tư bản tạo ra
 Sai. Vì giá trị thặng dư là cơ sở của lợi nhuận còn lợi nhuận là hình thức biểu hiện của giá
trị thặng dư do đó giá trị thặng dư và lợi nhuận đều do tư bản khả biến tạo ra

You might also like