You are on page 1of 124

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2020- 2021

HỌC PHẦN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN


(Dùng cho sinh viên tất cả các trường thuộc Đại học Đà Nẵng)

Phần lý thuyết
1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị MLN, quy luật kinh
tế.
2. Sản xuất hàng hóa và điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa.
3. Hàng hóa, 2 thuộc tính của hàng hóa. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa.
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa.
5. Bản chất và chức năng của tiền tệ.
6. Đặc điểm của hàng hóa dịch vụ, đất đai, chứng khoán.
7. Thị trường và các chức năng cơ bản của thị trường.
8. Nền kinh tế thị trường và đặc trưng của nền kinh tế trị trường.
9. Các chủ thể tham gia thị trường.
10. Quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ.
11. Hàng hóa sức lao động.
12. Tư bản bất biến, tư bản khả biến.
13. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản, tư bản cố định và tư bản lưu động.
14. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư.
15. Bản chất của tích lũy tư bản và các quy luật của tích lũy tư bản.
16. Chi phí sản xuất, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận.
17. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.
18. Đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền. Lợi nhuận độc quyền và giá cả độc
quyền.
19. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
20. Lợi ích kinh tế, vai trò của lợi ích kinh tế.
21. Đặc trưng của các cuộc cách mạng công nghiệp. Nội dung công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở Việt Nam.
22. Các hình thức cơ bản của hội nhập kinh tế quốc tế.

Phần bài tập


1. Bài tập tính giá trị hàng hóa
2. Bài tập về tích lũy tư bản
3. Bài tập tính cấu tạo hữu cơ, tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến,
tư bản khả biến, tốc độ chu chuyển, chi phí sản xuất, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận,
lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất.

Ghi chú: - Đề thi dạng không được sử dụng tài liệu.


- Kết cấu đề thi kết thúc học phần gồm hai phần Lý thuyết và Bài tập.
- Thời gian làm bài thi kết thúc học phần : 75 phút
CÂU HỎI CHƯƠNG 2

1. Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa.

ĐÚNG. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị là
nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.

2. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao
động trừu tượng.

SAI. Chỉ có lao động của con người mới có tính 2 mặt.

3. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của
quan hệ cung cầu.

SAI. Giá trị hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, quan
hệ cung cầu chỉ quy định giá cả của hàng hóa.

4. CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do đó quy luật giá trị
và quy luật cung cầu có vai trò quyết định sự vận động, phát triển của
chủ nghĩa tư bản.

CNTB phát triển còn nhiều quy luật khác

SAI. Vì còn giá trị thặng dư

6. Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra hàng hóa đó.

SAI. Giá cả hàng hóa biểu hiện bằng tiền của giá trị, là kết quả của sự thỏa
thuận giữa người mua và người bán.

7. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của
đơn vị hàng hóa cũng giảm.

SAI. Khi năng suất lao động giảm thì giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng, và khi
cường độ lao động giảm thì giá trị của 1 đơn vị hàng hóa không đổi. Vì vậy, khi
năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của đơn vị hàng
hóa tăng.
8. Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền được
rút khỏi lưu thông để cất trữ.

SAI. Vì tiền được rút khỏi lưu thông để cất trữ là vàng.

9. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng hóa
giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.

ĐÚNG. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, quy
định bản chất của sản xuất hàng hóa, là cơ sở của tất cả các quy luật khác của
sản xuất hàng hóa. Nội dung của quy luật giá trị là việc sản xuất và trao
đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã
hội cần thiết.

12. Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau.

SAI. Vì hàng hóa có thể trao đổi trực tiếp với nhau bằng vật ngang giá chung
(hàng đổi hàng).

13. Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao động nào
cũng là lao động trừu tượng.

ĐÚNG. Vì mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng chỉ có lao động của
người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng.

14. Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định bằng hao
phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng.

SAI. Vì chỉ có tiền vàng bạc mới xác định bằng hao phí lao động xã hội cần
thiết
Tiền giấy: ko được xđ bằng hplđxhct.

15. Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giá trị trao đổi.

SAI. Vì khi sản phẩm được tạo ra chỉ có giá trị sử dụng, chỉ khi đem đi trao đổi
thì mới có giá trị trao đổi.

16. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng hóa sẽ làm
tăng được tổng giá trị hàng hóa.

ĐÚNG. Vì giá trị hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
18. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động tư bản
hàng hóa và tư bản tiền tệ.
SAI. Vì cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả.

Gía cả do giá trị quyết định, giá cả xoay xung quanh giá trị của nó

19. Trong tất cả các hình thái giá trị thì vật ngang giá đều là tiền.
SAI. Vì trong giá trị hình thái giản đơn thì vật ngang giá là hàng hóa không phải
tiền.

20. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường về hàng
hóa đó quyết định.
SAI. Vì giá cả của hàng hóa là do giá trị của hàng hóa quyết định và quan hệ
cung cầu chỉ tác động đến giá cả hàng hóa.

21. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất
và trao đổi hàng hóa.
SAI. Vì giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong quá trình tiêu dùng
hàng hóa.

22. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hàng hóa
bằng nhau.
SAI. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là 2 lượng giá trị hàng hóa bằng
nhau.
Trao đổi = mức hao phí lao động.

23. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu
tượng.
SAI. Lượng giá trị của hàng hoá = Giá trị cũ + Giá trị mới (= Giá trị TLSX
(máy móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu (c ) + SLĐ (v) + Giá trị thặng dư(m)).

24. Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa là giá trị sử dụng.
SAI. Mục đích mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là lợi nhuận và giá trị
tăng thêm.
25. Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua và người
bán.
SAI. Vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

26. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời.
SAI. Ở hình thái tiền tệ vật ngang giá là tiền, còn ở các hình thái khác thì có vật
ngang giá là hàng hóa.

27. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá thì
cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
(chương 3) SAI. dù trong lưu thông có trao đổi ngang giá hay ko ngang giá cũng
ko tạo ra gtri thặng dư. chỉ chuyển giá trị từ người này sang người khác.

28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ
lao động là: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi.
SAI. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động
là số lượng sản phẩm tăng lên.

29. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là Tiền lời thu được do bán
hàng hóa cao hơn giá trị.
SAI. Giá trị biểu hiện thông qua giá trị trao đổi, giá trị trao đổi là hình thức biểu
hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.

30. Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2
lần thì: Giá trị của một hàng hóa giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hóa
tăng lên 2 lần.
ĐÚNG. Khi tăng NSLĐ lên 2 lần thì giá trị của 1 hàng hóa giảm 2 lần, tổng giá
trị của hàng hóa không đổi. Khi tăng CĐLĐ lên 2 lần thì giá trị của 1 hàng hóa
không đổi, tổng giá trị hàng hóa tăng lên 2 lần.

31. Quan hệ cung cầu của hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả và giá trị
của hàng hóa.
SAI. Giá trị quyết định giá cả, giá cả do quan hệ cung cầu tác động.

32. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa là Giá cả
của từng hàng hóa luôn bằng giá trị của nó.
SAI. Giá cả có thể tách rời giá trị và quay xung quanh trục giá trị.
33. Mọi sản phẩm đều là kết quả của lao động trừu tượng.
SAI. Chỉ có lao động của người sản xuất hàng hóa mới là lđ trừu tượng

34. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là: Giữa lao
động giản đơn và lao động phức tạp.
SAI. Là giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.

35. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất
cả các giai đoạn lịch sử của xã hội.
SAI. Sản xuất hàng hóa ra đời với 2 điều kiện: xảy ra phân công lao động xã
hội, có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng
hóa.

36. Giá cả là phạm trù kinh tế ra đời cùng với sự xuất hiện của sản xuất
và trao đổi hàng hóa.
SAI. Khi tiền ra đời thì giá trị của hàng hóa sẽ được biểu hiện bằng 1 số lượng
tiền, số tiền ấy được gọi là giá cả hàng hóa.

37. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị
hàng hóa.
ĐÚNG. Giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, còn giá cả là biểu hiện
bằng tiền của giá trị, vì có điểm chung đó cho nên nó đều là hình thức biểu hiện
của giá trị hàng hóa.

38. Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày, người sản
xuất sẽ giảm được giá trị của một đơn vị hàng hóa.
SAI. Kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày hay tăng cường độ lao động
thì số lượng sản phẩm tăng, còn giá trị và giá trị hàng hóa không đổi.

39.Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị
trường.
SAI. Giá trị trao đổi là là quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác
nhau khi trao đổi với nhau.

40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảm xuống của
cường độ lao động không tác động đến giá trị của một đơn vị hàng hóa.
ĐÚNG.
41. Tiền đủ giá trị và tiền ký hiệu giá trị (tiền giấy) đều thực hiện được
chức năng lưu thông trong phạm vi một quốc gia.
ĐÚNG. Vì tiền đủ giá trị là tiền vàng bạc là thực hiện được chức năng của tiền.
Tiền ký hiệu lưu thông ở quốc gia đó

42. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số
lượng tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối
lượng tiền cần thiết cho lưu thông không đổi.

43. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi cả
lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa tạo ra
trong một đơn vị thời gian.
SAI. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi cả lượng giá
trị của một đơn vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa không thay đổi.

44. Giá trị của hàng hóa do thời gian lao động xã hội cần thiết và quan
hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định.
SAI.

45. Đất đai nếu không kể đến chi phí lao động để khai phá, cải tạo thì
chúng không có giá trị mà chỉ có giá cả
ĐÚNG. Vì đất đai trong tự nhiên, không phải sp của lao động tạo ra nên không
có giá trị, tuy nhiên đất đai có giá trị khi được trao đổi mua bán do sự khan hiếm
một thời gian của đất đai quyết định.

46. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản
chủ nghĩa không phải là giá trị thặng dư.
SAI. Mục đích của lưu thông hàng hóa vận động theo công thức H - T - H là giá
trị sử dụng.

48.Trong sản xuất hàng hóa, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ
thuộc vào cả năng suất lao động và cường độ lao động.
SAI. Năng suất lđ ảnh hưởng đến giá trị
Cường độ lđ ảnh hưởng đến tổng số giá trị hàng hóa
49. Khi năng suất lao động tăng và thời gian lao động giảm thì giá trị của
một đơn vị hàng hóa không đổi nếu các nhân tố khác không đổi.
SAI. Thời gian lao động ảnh hưởng đến tổng số gt hàng hóa

50. Khi năng suất lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá trị của
tổng số hàng hóa sản xuất ra trong một thời gian sẽ tăng khi các điều
kiện khác không đổi.

41. Quyền sử dụng đất đai cũng có thể mua bán được nên chỉ mang
tính hàng hóa, do đó nó không có giá trị sử dụng.
SAI. Đất đai có thể là đối tượng lao động, tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất.

42. Trong các khâu của quá trình sản xuất, phân phối luôn giữ vai trò
quyết định.
SAI. Sản xuất mới giữ vai trò quyết định.

43. Mục tiêu hoạt động của Nhà nước trên thị trường là vì lợi ích của
Nhà nước.
SAI. Mục tiêu hoạt động của Nhà nước trên thị trường là vì lợi ích của nhà đầu
tư, phát triển tiêu dùng, xã hội, quốc phòng – an ninh.

44. Thị trường là đầu ra của sản xuất, là cầu nối của sản xuất và tiêu
dùng nên thị trường mang ý chí chủ quan của con người.
SAI. Chủ thể kinh tế không tác động trực tiếp đến thị trường hay nhu cầu mà nó
chỉ tiếp cận đến con người.

CÂU HỎI CHƯƠNG 3

1. Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động.

SAI. Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích lưu thông.

2. Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là
dựa vào sự khác nhau của chúng về hình thức tồn tại.

SAI. Đó là dựa vào vai trò, chức năng của các bộ phận tư bản.
3. Trong sản xuất giá trị thặng dư tương đối, để tăng thời gian lao động
thặng dư thì thời gian lao động tất yếu phải giảm do vậy sẽ làm cho tiền
lương thực tế của công nhân giảm xuống.

SAI. Tiền lương thực tế của công nhân không thay đổi.

4. Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương.

SAI. Tư bản lưu động bao gồm nguyên, nhiên, vật liệu (c2) và tiền lương (v).

5. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố
định.

SAI. Để giảm hao mòn vô hình, các nhà tư bản cần phải tìm cách kéo dài ngày
lao động, tăng cường độ lao động,…nhằm tận dụng máy móc trong thời gian
càng ngắn càng tốt. Do vậy, phải tăng hao mòn hữu hình tư bản cố định.

6. Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu
thông hàng hóa.

SAI. Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức chung của tư
bản.

7. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao
động để làm tăng tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.

SAI. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng NSLĐ, giảm giá trị
của 1 đơn vị hàng hóa để làm tăng tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.

9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khi giá cả TLSX tăng nhanh
hơn giá cả SLĐ còn cấu tạo kỹ thuật không đổi.

SAI. Cấu tạo hữu cơ tăng hay giảm phụ thuộc vào sự tăng hay giảm của cấu tạo
kỹ thuật.

10. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội giữa những người sản xuất về
mặt phân công lao động xã hội.

SAI. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
12. Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá
trị.

ĐÚNG. Hao mòn tư bản cố định bao gồm hao mòn vô hình và hao mòn hữu
hình.

13. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dụng làm vật
ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa khác.

SAI. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá
trị cũ, nó mang yếu tố tinh thần và lịch sử.

15. Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu
chuyển giá trị.

SAI. Cả 2 đều chuyển giá trị 1 lần vào sản phẩm.

16. Đặc điểm của sản xuất tư bản chủ nghĩa là sản xuất giá trị thặng dư
do đó thời gian lao động phải lớn hơn thời gian công nhân lao động để
tạo ra giá trị mới.

SAI. Thời gian lao động phải lớn hơn thời gian công nhân lao động để tạo ra giá
trị thặng dư.

17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có vai trò như nhau đối với
việc tạo ra giá trị thặng dư.

SAI. TLSX đóng vai trò là điều kiện cần thiết, SLĐ đóng vai trò là điều kiện
tiên quyết đối với việc tạo ra GTTD.

18. Giá trị lao động luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư.

SAI. Lao động không phải là hàng hóa nên không có giá trị.

19. Tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của
tư bản cố định càng lớn.

SAI. Tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố
định càng nhỏ.
21. Tiền tệ biến thành tư bản: Dùng tiền đầu tư vào sản xuất kinh
doanh.

SAI. Tiền tệ biến thành tư bản: Sức lao động trở thành hàng hóa.

22. Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá
trị thặng dư để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

SAI. Căn cứ vào phương thức chu chuyển tư bản trong quá trình sản xuất giá trị
thặng dư để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

23. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy mô
tích lũy tư bản.

SAI. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên đều làm tăng quy mô tích lũy tư bản.

24. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm
việc để kiếm tiền nuôi sống anh ta và gia đình.

SAI. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: người lao động được tự do về
thân thể và người lao động không có đủ các TLSX.

25. Ngày lao động là: Độ dài của thời gian lao động cần thiết.

SAI. Ngày lao động là tổng độ dài của thời gian lao động cần thiết và thời gian
lao động thặng dư.

28. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần
thiết của công nhân là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu
ngạch.

SAI. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết
của công nhân là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.

29. Đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp
là: Năng suất lao động cá biệt của doanh nghiệp cao hơn năng suất lao
động xã hội.

ĐÚNG. Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được do tăng năng
suất lao động cá biệt trong các doanh nghiệp, làm cho giá trị cá biệt của hàng
hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa đó.
30. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản
chất, là kết quả lao động được trả công.

SAI. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất,
là kết quả lao động không công.

31. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của việc đầu tư tư bản.

ĐÚNG. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của việc đầu tư hay mức doanh lợi
của tư bản.

32. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là do tài kinh doanh buôn
bán mà có.

SAI. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần của GTTD mà nhà tư
bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp
thực hiện việc tiêu thụ hàng hóa.

33. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong
nhiều chu kỳ sản xuất là tư bản lưu động.

SAI. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều
chu kỳ sản xuất là tư bản cố định.

35. Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ tư bản hàng hóa.

SAI. Tư bản thương nghiệp là 1 bộ phận được tách ra từ giai đoạn vận động thứ
3 (H’ – T’) của nhà tư bản sản xuất, đảm nhiệm việc bán hàng hóa cho các nhà
tư bản sản xuất.

36. Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ lợi nhuận bình quân.

ĐÚNG. Địa tô TBCN là phần GTTD còn lại sau khi khấu trừ lợi nhuận bình
quân.

37. Nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch là do độc quyền tư hữu.

SAI. Do độc quyền kinh doanh sở hữu đất.


38.Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào độ màu mỡ của đất.

SAI. Phụ thuộc vào địa tô và tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng.

39. Lợi nhuận bình quân không phụ thuộc vào khối lượng tư bản đầu tư.

SAI. Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình
quân.

40. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động ở chỗ chúng có vai trò
khác nhau đối với việc tạo ra giá trị thặng dư.

SAI. TBBB khác với TBKB về vai trò đối với việc tạo ra giá trị thặng dư.

41. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp
địa tô chênh lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều
kiện sản xuất xấu nhất.

ĐÚNG. Có các hình thức địa tô:


+ Địa tô chênh lệch, trong đó địa tô chênh lệch I là địa tô mà địa chủ thu được
do vị trí cho thuê ruộng đất thuận lợi và độ màu mỡ cao, điều kiện tự nhiên
thuận lợi. Địa tô chênh lệch II là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê
mảnh đất đã được đầu tư, thâm canh và làm tăng độ màu mỡ của đất.
+ Địa tô tuyệt đối, là địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không
kể độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh.

42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi
phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.

ĐÚNG. Chi phí thực tế: G = c + v + m, chi phí sản xuất: k = c + v.

43. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương
đối đều phải làm giảm giá trị sức lao động.

SAI. Sản xuất GTTD tuyệt đối không làm thay đổi giá trị SLĐ, chỉ có sản xuất
GTTD tương đối mới phải làm giảm giá trị SLĐ.
44. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình
quân hình thành thì giá cả hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của
nó.

SAI. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành thì giá cả hàng hóa sẽ chuyển
hóa thành giá cả sản xuất.

45. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển
tư bản đó.

ĐÚNG. (ghi công thức)

46. Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động
của họ sẽ trở thành hàng hóa.

SAI. Người công nhân được tự do về thân thể và không có đủ các TLSX thì
SLĐ của họ sẽ trở thành hàng hóa.

48. Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản
công nghiệp

SAI. Lợi tức là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho
người cho vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay.

49. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình
thức tiền tệ.

SAI. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thái
sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ.

50. Để tư bản vận động liên tục thì số lượng tư bản ở các giai đoạn vận
động phải bằng nhau và vận động kế tiếp nhau.

SAI. Tư bản vận động diễn ra liên tục, hết chu kỳ này đến chu kỳ khác. Trong 1
chu kỳ vận động như vậy, tư bản lần lượt vận động qua 3 giai đoạn:

1) Giai đoạn 1 (T – H): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản tiền tệ, thực hiện
chức năng mua các yếu tố sản xuất.
2) Giai đoạn 2 (…SX…): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất, thực
hiện chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư.
3) Giai đoạn 3 (H’ – T’): tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản hàng hóa, thực
hiện chức năng thực hiện giá trị thặng dư, tức là bán hàng hóa để thu lại
tiền.

51. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư.

SAI. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị sử dụng.

52. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không
phụ thuộc vào giá trị sức lao động.

SAI. Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và TBKB, trong đó
TBKB là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái SLĐ không tái hiện ra.

53. Không phải tư bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được
phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

ĐÚNG. Việc phân chia TBCĐ và TBLĐ là đặc điểm riêng của tư bản sản xuất.

54. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào thời gian lao động thặng
dư mà không phụ thuộc vào thời gian lao động tất yếu.

SAI. Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa TGLĐTD và TGLĐCT.

55. Trong sản xuất TBCN, người lao động làm thuê bị chiếm đoạt toàn
bộ giá trị mà họ tạo ra.

SAI. Chỉ bị chiếm đoạt GTTD.

56. Tuần hoàn tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá
trình vận động không ngừng.

SAI. Tuần hoàn tư bản chỉ phản ánh mặt chất của tư bản trong quá trình vận
động không ngừng.

57. Tư bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản tiền tệ, các
tư liệu sản xuất, tiền lương và hàng hóa.

SAI. Tư bản tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản cố định và tư bản lưu
động.
58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều là sự vận động liên tục
của tư bản hết chu kỳ này đến chu kỳ khác.

SAI. Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn
dưới 3 hình thái kế tiếp nhau gắn với thực hiện các chức năng tương ứng và
quay trở về hình thái ban đầu cùng với GTTD. Chu chuyển tư bản là tuần hoàn
tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo
thời gian.

59. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt
do đó đều làm tăng quy mô tư bản xã hội.

SAI. Chỉ có tích tụ tư bản đồng thời làm tăng quy mô tư bản cá biệt và quy mô
tư bản xã hội. Còn tập trung tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt mà không
làm tăng quy mô tư bản xã hội do nó là hợp nhất các tư bản cá biệt vào 1 chỉnh
thể để tạo thành 1 tư bản cá biệt lớn hơn.

62.

SAI. (công thức)

CÂU HỎI CHƯƠNG 4

1. Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền
nên chỉ tồn tại cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.

SAI. Còn tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong nước, quốc tế và
ngoài độc quyền.

2. Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai
đoạn CNTBĐQ.

SAI. Quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn
CNTBĐQ.

3. Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư
trong giai đoạn CNTBĐQ.

SAI. Quy luật lợi nhuận độc quyền là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư
trong giai đoạn CNTBĐQ.
4. Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia
thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền của các nước.

SAI. Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế
giới về lãnh thổ giữa các tổ chức độc quyền của các nước.

5. Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết
độc lập trong cả sản xuất và lưu thông.

SAI. Độc lập cả sản xuất và lưu thông.

6. Trong CNTBĐQ mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật


giá trị vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật giá cả sản xuất.

SAI. Trong CNTBĐQ mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá trị
vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật giá cả độc quyền.

7. Trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị
không còn hoạt động nữa.

SAI. Giá cả độc quyền vẫn quay xung quanh giá trị độc quyền.

8. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài để
thực hiện giá trị thặng dư.

SAI. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá
trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản.

9. Thống trị về chính trị là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và
các mặt khác.

SAI. Thống trị về kinh tế là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các
mặt khác.

10. Xuất khẩu hàng hóa là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị
của tư bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới.

SAI. Xuất khẩu tư bản là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư
bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới.
CÂU HỎI ÔN TẬP

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
trao đổi.

Sai. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.

2. Chỉ khi nào tiền tệ ra đời thì hàng hóa mới trao đổi được với nhau.

Sai. Khi tiền chưa ra đời thì người ta có thể trao đổi trực tiếp vật đổi lấy vật
không cần tiền tệ, còn khi tiền ra đời thì tiền là môi giới cho việc trao đổi hàng
hóa.

3. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu
hiện trong trao đổi hàng hóa.

Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được
biểu hiện trong tiêu dùng không phải trong trao đổi hàng hóa.

4. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các
giai đoạn lịch sử của xã hội.

Sai. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế không tồn tại vĩnh viễn vì khi nó
ra đời và phát triển phải có điều kiện phân công lao động hoặc sự tách biệt về
kinh tế của những ngành sản xuất.

5. Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường.

Sai. Giá trị trao đổi là tỷ lệ về lượng mà các hàng hóa trao đổi với nhau. Giá cả
của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị thị trường.

6. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.

Đúng. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện về lượng và giá cả là hình thức biểu
hiện về tiền của giá trị hàng hóa.

7. Lao động trừu tuợng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi
sự hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng.

Sai. Lao động trừu tuợng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó chỉ
hao phí LĐ của người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng.

8. Bất kỳ tiền tệ nào cũng thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
Sai. Tiền đủ giá trị thì mới thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ, còn tiền
ký hiệu giá trị không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

9. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng thì chúng đều là hàng hóa.

Sai. Sản phẩm nào có giá trị sử dụng được trao đổi mua bán thì mới là hàng hóa.

10. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động
và tỷ lệ thuận với cường độ lao động.

Sai. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động
và không ảnh hưởng khi cường độ lao động thay đổi.

11. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.

Sai. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị không phải là giá trị sử dụng
của hàng hóa.

12. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra chỉ bao
gồm giá trị tư liệu sản xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả
cho công nhân.

Sai. . Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra không chỉ bao
gồm giá trị tư liệu sản xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công
nhân mà còn có giá trị thặng dư.

13. Giá trị của một loại hàng hóa không có quan hệ gì với quan hệ cung
cầu của hàng hóa đó trên thị trường.

Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết
không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa. Giá cả mới có quan hệ
với cung cầu của hàng hóa đó trên thị trường.

14. Giá trị của hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết
định.

Sai. Giá trị của hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết của hàng hóa đó
quyết định.
15. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của
giá cả thị trường xoay quanh giá trị trao đổi.

Sai. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị
trường xoay quanh giá trị chứ không phải xoay quanh giá trị trao đổi.

16. Giá trị sử dụng của hàng hóa càng nhiều thì giá trị của nó càng lớn.

Sai. Vì giá trị của hàng hóa không phụ thuộc vào giá trị sử dụng của hàng hóa
đó mà phụ thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết.

17. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao
động trừu tượng.

Sai. Chỉ có lao động xã hội cần thiết có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao
động trừu tượng.

18. Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã
hội để sản xuất ra hàng hóa đó.

Đúng. Vì giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, mà giá trị là hao phí lao động
xã hội để sản xuất hàng hóa đó.

19. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao
động không đổi thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian cũng tăng.

Đúng. Khi năng suất lao động thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong
một đơn vị thời gian không thay đổi, nhưng khi cường độ lao động tăng thì tổng
số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng. => NSLĐ
+ CĐLD => tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian
tăng.

20. Với các điều kiện khác không đổi, khi cường độ lao động và thời
gian lao động đều tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.

Đúng. Vì khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng => số lượng sản
phẩm tăng + hao phí lao động tăng => giá trị của đơn vị hàng hóa không đổi.
21. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền.

Sai. Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền, còn Giá trị trao
đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng hàng hóa.

22. Lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản
xuất xã hội.

Đúng. Lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa với những điều
kiện nhất định, bởi vậy lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả
các nền sản xuất xã hội.

23. Giá cả là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra hàng hóa.

Sai.Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để
sản xuất ra hàng hóa đó.

24. Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số giá trị mới do lao động
sống tạo ra trong một đơn vị thời gian không đổi với các điều kiện khác
không đổi.

Đúng. Khi tăng năng suất lao động thì tổng số hàng hóa tăng lên nhưng tổng giá
trị mới do lao động sống tạo ra sẽ không đổi.

25. Giá cả hàng hóa là do quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết
định.

Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.

Sai. Giá cả hàng hóa là do giá trị của hàng hóa đó quyết định, quan hệ cung cầu
chỉ ảnh hưởng đến giá cả chứ không quyết định.

Chỉ lao động trừu tượng tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa, còn lao động cụ
thể là phạm trù vĩnh viễn trong các nền sản xuất hàng hóa.

26. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố
khác không đổi thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống.

Đúng. Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống,
còn khi CĐLĐ tăng thì không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa. Vì vậy, khi
năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi
thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống.

27. Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện trong quá
trình trao đổi hàng hóa.

Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được
biểu hiện trong tiêu dùng không phải trong trao đổi hàng hóa.

28. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung.

Sai. Ngoài tiền thì hàng hóa cũng có thể là vật ngang giá chung.

29. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác
động của quan hệ cung cầu của hàng hóa trên thị trường đó.

Đúng. Giá trị của một loại hàng hóa là do hao phí lao động xã hội cần thiết
không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của hàng hóa mà chịu tác động của
NSLĐ và CĐLĐ

CÂU HỎI CHƯƠNG 2

1. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư.

Đúng. Vì mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn ( H-T-H) là giá trị sử dụng,
mục đích của lưu thông tư bản ( T-H-T’) mới là giá trị thặng dư.

2. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bản
đát) thì cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.

Đúng. Vì trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn
tổng số giá trị không thay đổi nên không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.

3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới ngang
bằng với giá trị hàng hóa.

Sai. Giá trị mới = v + m < Giá trị hàng hóa = c + v + m


4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra
giá trị thặng dư.

Đúng. Vì TBBB (c) là điều kiện của quá trình sản xuất giá trị thặng dư, còn
TBKB (v) là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.

5. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động sẽ tạo ra giá trị
hàng hóa bao gồm cả giá trị cũ và giá trị mới.

Sai. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động chỉ tạo ra giá trị
mới ( v + m) của hàng hóa, phần giá trị cũ (c) là giá trị của tư liệu sản xuất
chuyển vào sản phẩm.

6. Biểu hiện của tiền công là giả cả hay giá trị của lao động.

Đúng. Vì bản chất của tiền công là giá trị hay giá cả của sức lao động nhưng
biểu hiện ra ngoài là giá trị hay giá trị của lao động.

7. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ thuận với
cấu tạo hữu cơ của tư bản.

Sai. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với
cấu tạo hữu cơ của tư bản.

P’= ((m/v)* 100% )/ ((c/v) +1)

8. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng để phụ
thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.

Sai. Cổ phiếu không được hoàn vốn và thu nhập phụ thuộc vào tình hình sản
xuất kinh doanh của công ty cổ phần, còn Trái phiếu được hoàn vốn và thu nhập
không phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.

9. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa
của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị
hoặc đầu tư ra nước ngoài của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới.

10. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi ngang giá hay không ngang giá đều
không làm thay đổi tổng số giá trị của hàng hóa.
Đúng. Trao đổi không ngang giá thì chỉ làm thay đổi giá trị của mỗi bên còn
tổng số giá trị không thay đổi, còn trao đổi ngang giá là chỉ có sự thay đổi về
hình thái giá trị nên không làm thay đổi tổng số giá trị của hàng hóa.

11. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa luôn lớn hơn giá trị mới do lao
động sống tạo ra.

Đúng. Giá trị mới = v + m < Giá trị hàng hóa = c + v + m

12. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu luôn
phải bằng thời gian giá trị thặng dư.

Sai. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu không
nhất thiết phải bằng thời gian giá trị thặng dư. thời gian lao động tất yếu có thể
lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn thời gian giá trị thặng dư.

13. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều
phải làm giảm giá trị sức lao động.

Sai. Vì chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tương đối làm giảm giá trị sức lao động
còn giá trị thặng dư tuyệt đối không làm giảm giá trị sức lao động.

14. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.

Sai. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi người Lđ được tự do về thân thể và
ko có tư liệu sản xuất. => Hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong chủ nghĩa tư
bản chứ không phải tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.

15. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản
hàng hóa thì nó thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất để chuẩn bị cho
quá trình sản xuất giá trị thặng dư.

Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư
bản hàng hóa thì nó thực hiện chức năng là thực hiện giá trị thặng dư.

16. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và tỷ lệ thuận
với cường độ lao động.

Sai. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, còn cường độ
lao động không ảnh hưởng đến giá trị của của một đơn vị hàng hóa.

16. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi
tức.
Sai. Vì tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức còn tư bản ngân
hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.

17. Trong chủ nghĩa tự bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất
tư bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận bình quân.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tự bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa + lợi nhuận độc quyền chứ không phải lợi nhuận bình
quân.

18. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa
trên tăng năng suất lao động.

Đúng. Vì giá trị thặng dư đều dựa trên tăng NSLĐ, trong đó GTTD tương đối
dựa trên tăng năng suất lao động xã hội và GTTD tuyệt đối dựa trên tăng năng
suất lao động cá biệt.

19. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát
nhập lại các tư bản cá biệt lại với nhau.

Sai. Vì tập trung tư bản mới là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng
cách sát nhập lại các tư bản cá biệt lại với nhau, còn tích tụ tư bản là sự tăng
thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư trong một
xí nghiệp nào đó

20. Tỷ suất giá trị thặng dư không có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động
thành TGLD tất yếu và TGLD thặng dư.

Sai. Tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động thành
TGLD tất yếu và TGLD thặng dư. m’= (t’/t)*100%

21. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản xét trong một quá trình định
kỳ, đổi mới.

Sai. Vì tuần hoàn của tư bản là sự vân động liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ
khác, không đổi mới. Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là một quá trình định
kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của TB.

22. Trong quá trình vận động tuần họàn, tự bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái
theo thứ tứ là: tư bản sản xuất, tư bản tiền tệ, tư bản hàng hóa

Sai. Trong quá trình vận động tuần họàn, tự bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái
theo thứ tứ là: tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa.
23. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng
bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư không đổi (các nhân tố khác không đổi).

Sai. Khi thời gian lao động tất yếu (t) và thời gian lao động (t’ + t ) đều giảm
một lượng bằng nhau thì thời gian lao động thặng dư (t’) tăng => tỷ suất giá trị
thặng dư tăng (các nhân tố khác không đổi).

24. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi
nhuận của nhà tư bản thương nghiệp được tạo ra trong lưu thông (trao đổi).

Sai. Vì Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là một phần GTTD được tạo ra
trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương
nghiệp, chứ không phải tạo ra trong lưu thông.

25. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu
ngạch.

Sai. Vì tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư
tương đối, còn tăng năng suất lao động cá biệt mới là cơ sở của sản xuất giá trị
thặng dư siêu ngạch.

26. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản
độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.

Sai. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, ngoài sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản
độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền còn có sự cạnh tranh giữa độc
quyền với độc quyền và sự cạnh tranh giữa nội bộ tổ chức độc quyền.

27. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái
theo thứ tự là: tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa, tư bản tiền tệ.

Đúng. Vì tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn (tư
bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa), lần lượt mang ba hình thái, thực
hiện ba chức năng rồi quay trở về hình thái ban đầu với giá trị không chỉ được
bảo tồn mà còn tăng lên. Khi chọn HH làm diểm xuất phát thì HH – TT - SX

28. Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn thì tổng giá trị thặng dư thu
được càng nhiều.

Đúng. Vì khi Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn => tốc độ chu chuyển
nhanh => tổng giá trị thặng dư thu được càng nhiều.

29. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển.
Đúng. Tốc độ chu chuyển tư bản bằng thời gian tư bản vận động trong một năm
/ thời gian tư bản vận động được một vòng (ch là thời gian của một vòng chu
chuyển tư bản). CT: N = CH/ch

Tốc độ chu chuyển tư bản vận động tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư
bản. Thời gian của một vòng chu chuyển tư bản càng ngắn thì tốc độ chu
chuyển tư bản càng nhanh và ngược lại.

30. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều là tư bản cố định.

Sai. Tư bản bất biến (c) = c1 + c2 = TBCĐ + c2. Vì vậy, tư bản cố định là một
phần của tư bản bất biến.

31. Tư bản cố định là tư bản được cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá
trình sử dụng.

Sai. Vì tư bản cố định là tư bản được cố định về hiện vật nhưng không cố định
về vị trí và giá trị.

Tư bản cố định là bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy
móc, thiết bị, nhà xưởng..., tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá
trị của nó không chuyển hết một lần, mà chuyển từng phần theo mức độ hao
mòn của nó trong thời gian sản xuất.

32. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định
và tư bản lưu động.

Đúng. Tư bản cố định và tư bản lưu động chỉ được phân chia trong tư bản sản
xuất, vì vậy tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản
cố định và tư bản lưu động.

Tư bản sản xuất gồm nhiều bộ phận và trong quá trình sản xuất có sự chu
chuyển giá trị khác nhau vào sản phẩm.

33. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản
tiền tệ thì nó thực hiện chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư.

Sai. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư
bản tiền tệ thì nó thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất còn chức năng
sản xuất ra giá trị thặng dư là khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất.

34. Tích lũy tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội.
Sai. Vì Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách
hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác
lớn hơn, còn tích tụ tư bản làm tăng tư bản xã hội chứ không làm tăng tổng tư
bản xã hội.

35. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là những chí phí về lao động để sản xuất
ra hàng hóa.

Sai. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ
ra để sản xuất hàng hoá.

36. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho
quy luật giá trị không còn hoạt động nữa.

Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm
cho quy luật giá trị được biểu hiện hoạt động bằng quy luật giá cả độc quyền.

37. Khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, người ta có thể phân chia nó
thành tư bản cố định và tư bản lưu động.

Sai. Vì khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất, người ta có thể phân
chia nó thành tư bản cố định và tư bản lưu động. Còn khi tư bản tồn tại dưới
hình thái tư bản tiền tệ thì người ta không thể phân chia nó thành tư bản cố định
và tư bản lưu động.

38. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất.

Sai. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất và
giá trị sức lao động.

39. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá
trị vào sản phẩm giống nhau.

Sai.vì TBBB (c) = c1 + c2 , trong đó TBCĐ có thể chuyển hết hoặc chuyển dần
vào giá trị, còn TBLĐ thì chuyển hết vào giá trị sản phẩm.

40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là chi phí lao động mà xã hội
bỏ ra để sản xuất hàng hóa.

Đúng. Vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản
bỏ ra để sản xuất hàng hoá.
40. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về lao động để sản xuất hàng
hóa. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là toàn bộ những chi phí mà xã hội phải
bỏ ra để sản xuất hàng hóa.

Sai. chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = c + v, Chi phí sản xuất mà xã hội bỏ ra
=c+v+m

41. Với giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì
chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa của năm đó sẽ bằng với tư bản ứng trước.

Đúng. TBƯT = c + v = c1 +c2 +v, CPSX = Khc1 + c2 + v nhưng khi TBCĐ


chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì CPSX = c1 +c2 +v.

42. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa.

Đúng. Vì chi phí thực tế để sản xuất hàng hoá = W = c + v + m, trong khi chi
phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = k = c +v. Do đó W > k

Với một số lượng tư bản và tỷ suất giá trị thặng dư nhất định thì cấu tạo hữu cơ
của tư bản này không có ảnh hưởng gì đến khối lượng giá trị thặng dư.

Sai. Khi c + v không đổi, m’ không đổi thì c, v của CTHC có thể thay đổi nhưng
tổng c + v không đổi => m thay đổi (M = m’ * v)

Cấu tạo hữu cơ của tư bản có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận.

Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị
thặng dư, c/v là cấu tạo hữu cơ.

43. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với
cấu tạo hữu cơ của tư bản.

Đúng. P’= ((m/v)* 100%)/ ((c/v) +1) trong đó (m/v)* 100% là tỷ suất giá trị
thặng dư, c/v là cấu tạo hữu cơ.

44. Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành giá trị thị trường của
hàng hóa.

Sai. Vì kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành của tỷ suất lợi
nhuận không phải là dựa trên sự hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.
45. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân
hình thành thì giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy
luật giá trị không còn hoạt động nữa.

Sai. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân
hình thành thì giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy
luật giá trị vẫn hoạt động, biểu hiện quy luật giá cả sản xuất.

46. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư được tạo ra
trong lưu thông nhờ mua rẻ, bán đắt.

Sai. Vì lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư không được
tạo ra trong lưu thông nhờ mua rẻ, bán đắt mà là một phần GTTD được tạo ra
trong sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương
nghiệp, chứ không phải tạo ra trong lưu thông.

47. Tư bản cho vay là tư bản mà quyền sở hữu và quyền sử dụng tư bản thống
nhất trong một chủ thế.

Sai. Vì Tư bản cho vay là quyền sở hữu và quyền sử dụng là tách biệt nhau.

Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều được xác định ở mức cố định, không
phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.

Sai. Vì lợi tức trái phiếu là cố định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh
của công ty cổ phần còn lợi nhuận của cổ phiếu là không cố định, phụ thuộc vào
tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.

48. Cổ phiếu và trái phiếu là các loại chứng khoán đều được hoàn trả vốn và thu
nhập của chúng đều phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.
(Câu 8)

49. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân
tức là không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư.

Sai. Vì Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân
mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất.
Địa tô có nguồn gốc từ GTTD.

Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong công nghiệp cao hơn trong các lĩnh vực khác.
Sai. Vì địa tô tuyệt đối là một khoản lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình
quân, được hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn
trong công nghiệp, nó là chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả sản xuất
chung của nông sản.

50. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh
lệch càng lớn, tức là địa tô là do đất đai tạo ra.

Sai. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh
lệch càng lớn. Địa tô không do đất đai tạo ra.

51. Địa tô là thu nhập của người kinh doanh trong nông nghiệp.

Sai. Địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân
mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người sở hữu ruộng đất. vì
vậy địa tô là thu nhập của nhà sở hữu đất đai.

52. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô
chênh lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất
xấu nhất.

Đúng. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô
chênh lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện trên đất
xấu.

53. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.

Sai. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa độc quyền công nghiệp và độc quyền
ngân hàng.

54. CNTB độc quyền nhà nước là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước.

Sai. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ
chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế
và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu
nguy cho chủ nghĩa tư bản..
Câu 1: lao động trong mọi xh đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lđ
trừu tượng .

Sai . Vì lđ sx hàng hoá mới có tính 2 mặt là lđ cụ thể và lđ trừu tượng

Câu 2: Gtri sử dụng của hh dc biểu hiện trong quá trình hh dc trao đổi
với nhau.

Sai. Vì gtri sử dụng của hh dc biểu hiện trong tiêu dùng

Câu 3:

Đúng . vì trong lưu thông , nếu hàng hoá dc trao đổi gtri không ngang
giá thì tổng gtri của hh ko đổi , còn nếu hh được trao đổi gtri ngang giá
thì tổng gtri của hh ko thay đổi

Câu 4:

Sai . vì sự vận động của lưu thông hh là quá trình vận động có giới
hạn

Câu 5:

Sai. Vì Bằng lao động cụ thể của mình, công nhân sử dụng các tư liệu
sản xuất và chuyển giá trị của chúng vào sản phẩm; và bằng lao động
trừu tượng, công nhân tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động,
phần lớn hơn đó được gọi là giá trị thặng dư nên tư liệu sx có đòn vai
trò trong qtrinh này.

Câu 6:

sai . Vì Tiền tệ xuất hiện là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và
trao đổi hàng hoá, khi tiền tệ ra đời thì thế giới hàng hoá được phân
thành hai cực: một cực là các hàng hoá thông thường; còn một cực là
hàng hoá (vàng; đóng vai trò tiền tệ, đại biểu cho giá trị , là vật ngang
giá chung

Câu 7:

Đúng. Vì thuộc tính xã hội của hh là gtri của hh. Tìm hiểu thuộc tính xh
của hh là tìm hiểu gtri của hh.
Câu 8: chu chuyển của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản từ chu
kỳ này sang chu kỳ khác.

Đúng . Vì Chu chuyển của tư bản là khái niệm trong kinh tế chính trị
Marx-Lenin chỉ về sự tuần hoàn của tư bản được lặp đi lặp lại không
ngừng.

Câu 9:

Sai. Vì ki tư bản lưu động tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của
nó được chuyển ngay một lần vào sản phẩm mới, bao gồm: máy móc và
tiền công lao động.

Câu 10:

Sai tất yếu ko đổi còn thặng dư giảm

Ở dưới còn đề
Câu 1: Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều có cơ sở chung là
quan hệ kinh tế.

Sai: vì Chính sách kinh tế dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế
Câu 2:
Sai Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị là nội
dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.

câu 3: đúng vì chỉ có hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới là
lao động trừu tượng.

câu 4
giá trị hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết

Câu 5:sai
Quyền sử dụng đất đều có giá trị sử dụng, có giá cả nhưng không do hao phí sức
lao động tạo ra như hàng hóa thông thường.

câu 6:
sai:Có rất nhiều chủ thể tham gia thị trường và mỗi chủ thể đều có những vai trò
quan trọng riêng

câu 7 đúng

Trang 54 sách

M=(P.Q -(G1+G2) + G3)/V

G1: tổng giá cả hh bán chịu

G3: tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán

Câu 8:

ĐÚNG: Khi tư bản bất biến tăng lên trong tổng số tư bản( tức là c tăng )
=> cầu về lao động giảm dẫn đến thất nghiệp

Câu 9: Sai vì Tuần Hoàn tư bản là sự vận động trải qua 3 giai đoạn dưới ba
hình thái kế tiếp nhau ( tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa).
Câu 10:
Cách 1:
Đúng vì Phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối được thực hiện bằng cách tăng
cường độ lao động .
Cách 2:
Phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối :

phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối

ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022

MÔN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN

Thời gian làm bài: 60 phút

Anh/chị hãy cho biết những nhận định dưới đây đúng hay sai? Vì sao? (giải
thích ngắn gọn)

1. Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số giá trị của hàng hóa được tạo ra
không thay đổi nên lượng giá trị của đơn vị hàng hóa cũng không thay đổi.

2. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó
tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.

3. Giá cả của lao động là giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất
sức lao động đã hao phí của công nhân.

4. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là sự vận động của giá cả xoay quanh giá
trị trao đổi do tác động của quan hệ cung cầu.

5. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thức tiền tệ nhưng mọi tiền tệ không nhất
thiết đều là tư bản.

6. Nguyên tắc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa
vào hình thức hiện vật của các loại tư bản đó.
7. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều phải
làm giảm giá trị sức lao động.

8. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là quá trình lao động mà thời gian lao
động thặng dư phải bằng thời gian lao động tất yếu.

9. Tuần hoàn của tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá trình
vận động không ngừng.

10. Tư bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: tiền tệ, các tư liệu sản
xuất, tiền lương và hàng hóa.

Đề thi kì trước

Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải
thích ngắn gọn)
1. Giá cả của hàng hóa do giá trị hàng hóa quyết định còn giá trị trao đổi
do giá trị sử dụng
của hàng hóa quyết định.
Sai vì Giá trị hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, quan
hệ cung cầu chỉ quy định giá cả của hàng hóa.
2. Trong sản xuất hàng hóa, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ
thuộc vào cả năng
suất lao động và cường độ lao động.
SAI. Năng suất lđ ảnh hưởng đến giá trị . Cường độ lđ ảnh hưởng đến tổng số
giá trị hàng hóa

5. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng dựa trên
cơ sở giảm giá trị
sức lao động.

3. Trong nền kinh tế thị trường, lao động trở thành hàng hóa, do đó nó
cũng có giá trị sử
dụng và giá trị. sức

4. Giá trị thặng dư do tư bản khả biến tạo ra còn lợi nhuận do tư bản tạo
ra.
SAI. Giá trị thặng dư là cơ sở của lợi nhuận, lợi nhuận là hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dư bên ngoài. Do đó giá trị thặng dư và lợi nhuận đều do tư bản
khả biến tạo ra.
5. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng dựa trên
cơ sở giảm giá trị
sức lao động.
ĐÚNG. Vì chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối mới dựa trên
cơ sở tăng năng suất lao động xã hội và giảm giá trị sức lao động còn phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối dựa trên cơ sở kéo dài lao động và tăng
cường độ lao động.

6. Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa, nếu xét về mặt lượng thì chi phí lao
động để sản xuất ra
hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.

7. Đặc trưng của Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn
tại nhiều thành phần
kinh tế, trong đó các thành phần kinh tế có vai trò như nhau và đều bình
đẳng trước pháp
Luật.

79. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều
thành phần kinh tế, trong đó nền kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo.

SAI. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều
thành phần kinh tế, trong đó nền kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
CÂU HỎI CHƯƠNG 4

1. Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ
tồn tại cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.

SAI. Còn tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong nước, quốc tế và
ngoài độc quyền.

2. Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn
CNTBĐQ.

SAI. Quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn
CNTBĐQ.

3. Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư
trong giai đoạn CNTBĐQ.

SAI. Quy luật lợi nhuận độc quyền là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư
trong giai đoạn CNTBĐQ.

4. Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế
giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền của các nước.

SAI. Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế
giới về lãnh thổ giữa các tổ chức độc quyền của các nước.

5. Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc
lập trong cả sản xuất và lưu thông.

SAI. Độc lập cả sản xuất và lưu thông.

6. Trong CNTBĐQ mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá trị
vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật giá cả sản xuất.
SAI. Trong CNTBĐQ mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá trị
vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật giá cả độc quyền.

7. Trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị không
còn hoạt động nữa.

SAI. Giá cả độc quyền vẫn quay xung quanh giá trị độc quyền.

8. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài để thực
hiện giá trị thặng dư.

SAI. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá
trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản.

9. Thống trị về chính trị là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các
mặt khác.

SAI. Thống trị về kinh tế là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các
mặt khác.

10. Xuất khẩu hàng hóa là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của
tư bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới.

SAI. Xuất khẩu tư bản là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư
bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới.

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay là hai quá trình riêng biệt.

11. Nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở nước ta là: phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ cấu kinh tế
hợp lý, hiện đại và bảo vệ quốc phòng, an ninh

SAI, Vì tăng cường củng cố và hoàn thiện quan hệ sx xhcn chứ không phải bảo
vệ quốc phòng, an ninh.

12. Kinh tế tri thức được coi là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay

ĐÚNG.

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ


ĐỀ 1

1. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng
lớn hơn lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng lớn.

SAI. Giá trị hàng hóa do hao phí lao động xã hội cần thiết xác định, không phụ
thuộc hao phí của người lao động sản xuất ra hàng hóa đó.

2. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động nào.

SAI. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính 2 mặt của lao động sản xuất
hàng hóa chứ không phải tính 2 mặt của bất kỳ loại lao động nào.

3. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác
không đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi

SAI. Khi cường độ lao động và thời gian lao động tăng thì số lượng lao động tăng
nhưng hao phí lao động cũng tăng tương ứng, do đó giá trị của một đơn vị hàng
hóa cũng tăng tương ứng.

4. Tiền ( vàng ) là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị của nó cũng do hao phí lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra nó quyết định

SAI. Tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt nhưng tiền được sử dụng để làm vật ngang
giá chung.

5.Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá trị và giá cả
của hàng hóa đó

SAI. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả của hàng
hóa còn giá trị hàng hóa do thời gian lao động xã hội quyết định.

6. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư
cho người mua và sử dụng sức lao động đó

SAI Vì trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới
(v+m) do đó người lao động không chỉ tạo ra giá trị thặng dư mà còn tạo ra giá
trị sức lao động (v).

7. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến: tư bản cố định
và tư bản lưu động đều dựa trên cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với
quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
SAI. Vì chỉ có sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến mới dựa trên cơ
sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
Còn tư bản cố định và tư bản lưu động dựa vào phương thức chuyển dịch bộ phận
các giá trị sản xuất vào trong sản phẩm.

8. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động xã hội tất yếu và thời
gian lao động đều tăng một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm.

ĐÚNG. Khi các nhân tố khác k đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao
động thặng dư đều tăng một lượng bằng nhau thì thời gian lao động tất yếu ( t )
tăng, thời gian lao động thặng dư ( t’) không đổi do đó m’ = t’/ t * 100% sẽ giảm.

9. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản các biệt trên cơ sở
tích lũy tư bản.

SAI. Chỉ có tích tụ tư bản mới làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích
lũy tư bản còn tập trung tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt dựa trên cơ sở
sát nhập các tư bản có sẵn trong xã hội.

10. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất
lao động cá biệt lớn hơn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội.

SAI. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất
lao động cá biệt lớn hơn với năng suất lao động xã hội (nếu bằng sẽ không tạo ra
giá trị thặng dư).

ĐỀ 2

11. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều có cơ sở chung là quan hệ kinh tế

SAI. Cơ sở của quy luật kinh tế là quan hệ kinh tế. Còn sơ sở của chính sách kinh
tế là quy luật kinh tế

12. Trong trao đổi hàng hóa, giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu
hiện ra.

SAI. Trong trao đổi hàng hóa chỉ có giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra, còn
gtri sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong tiêu dùng.

13. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động tức là bất kì
sự hao phí sức lao động nào cũng là lao động trừu tượng.
SAI. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động nhưng chỉ
có hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng

14. Yêu cầu của quy luật giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao
phí lao động xã hội cần thiết và ngược giá, tức là phải luôn đảm bảo giá cả hàng
hóa ngang bằng với giá trị hàng hóa.

SAI. Yêu cầu của quy luật giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao
phí lao động xã hội cần thiết và Ngang giá, tức là ngang bằng nhau về giá trị chứ
không phải ngang bằng nhau giữa giá cả với giá trị

15. Đất đai không có giá trị mà chỉ có giá cả.

ĐÚNG. Đất đai không phải sản phẩm do lao động tạo ra nên không có giá trị
nhưng đất đai vẫn được mua bán trên thị trường nên có giá cả.

16. Động lực quan trọng nhất trong phát triển của nền kinh tế thị trường chỉ là lợi
ích của nhà đầu tư.

SAI. Động lực quan trọng nhất trong phát triển của nền kinh tế thị trường không
chỉ là lợi ích kinh tế trong đó nhà đầu tư, người lao động, xã hội

17. Khi tổng giá trị cả hàng hóa bán chịu tăng lên 1 lượng bằng với số lượng tổng
giá cả hàng hoá đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho
lưu thông giảm xuống.

ĐÚNG .Ta có công thức M = . Giả định số tiền là A. Khi tăng G1 lên một lượng
bằng A suy ra đó là -A. G3 cũng giảm xuống một lượng bằng A suy ra đó là -A.
Vậy nên khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (M) cũng giảm xuống .

18. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì có thể làm gia tăng
tỷ lệ thất nghiệp.

SAI. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì cấu tạo hữu cơ
tăng, do đó làm giảm số cầu về lao động, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.

19. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản luôn tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất.
không chỉ có hình thức tư bản sản xuất mà có hình thức tư bản tiền tệ và tư bản
hàng hóa nữa.

SAI. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản không chỉ có hình thức tư bản sản xuất
mà có hình thức tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa nữa.
20. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ
sở giảm giá trị sức lao động

ĐÚNG. Vì chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối mới dựa trên
cơ sở tăng năng suất lao động xã hội và giảm giá trị sức lao động còn phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối dựa trên cơ sở kéo dài lao động và tăng
cường độ lao động.

ĐỀ 3

21. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau bằng cách trực
tiếp vật trao đổi với vật.

SAI. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa vẫn có thể trao đổi với nhau bằng các trực
tiếp vật trao đổi với vật.

22. Không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đề có giá trị sử dụng và
giá trị.

ĐÚNG. Chỉ có những sản phẩm do lao động tạo ra là hàng hóa có giá trị sử dụng
và giá trị.

23. Hàng hóa lao động cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất
cả những hàng hóa khác.

SAI. Chỉ có hàng hóa sức lao động mới có 2 hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử
dụng.

24. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng
hóa đó.

SAI. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả của hàng
hóa còn giá trị hàng hóa do thời gian lao động xã hội quyết định.

25. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự ra đời của tiền tệ sự hình thành
giá cả thị trường 1 cách tự do.

SAI. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự hình thành giá cả thị trường
1 cách tự do.

26. Tư bản sản xuất chỉ bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của một tư
liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất.
SAI. Tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định ( C1 ) và tư bản lưu động ( C2 + v
). Do đó ngoài giá trị tư liệu sản xuất thì tư bản sản xuất còn gồm giá trị của sức
lao động.

27. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối.

SAI. Chỉ có tăng năng suất lao động là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tương đối còn tăng cường độ lao động là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tuyệt đối.

28. Tất cả các loại tư bản sản xuất đều được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu
kỳ sản xuất.

SAI. Tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định ( C1) và tư bản lưu động ( C2+v)
do đó chỉ có tư bản lưu động mới được tiêu dùng hoàn toàn trong 1 chu kỳ sản
xuất còn tư bản cố định sử dụng và tiêu dùng trong nhiều chu kỳ sản xuất.

29. Giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa tuyệt đối ngay cả khi thu thập
tuyệt đối của họ tăng lên.

ĐÚNG. Vì khi thu nhập tuyệt đối của công nhân tăng lên nhưng mức tăng thu
nhập thấp hơn mức tăng giá cả thì mức sống của công nhân vẫn bị giảm tuyệt đối.

30. Tư bản cố định là tư bản được cố định về cả hiện vật và giá trị trong suốt quá
trình sử dụng.

SAI. Tư bản cố định là tư bản chỉ được cố định về mặt hiện vật còn về giá trị của
tư bản cố định vẫn tham gia vào quá trình lưu thông và chuyển dần giá trị vào sản
phẩm.

ĐỀ 4

31. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là nghiên cứu cả lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

SAI. Vì đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là nghiên cứu quan
hệ sản xuất.

32. Trong sản xuất hàng hóa, khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa
phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết thì hàng hóa đó chắc chắn sẽ được
mua.
SAI. Vì trong sản xuất hàng hóa, khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng
hóa phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết và có giá trị sử dụng phù hợp
với nhu cầu thị trường thì hàng hóa đó mới chắc chắn được mua.

33. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu giảm xuống một lượng bằng với số lượng
tổng giá cả hàng hóa được thanh toán khấu trừ nhau tăng lên thì số lượng cần thiết
cho lưu thông không đổi.

ĐÚNG. Theo công thức M=; giảm G1 một lượng bằng với G2 một lượng tăng
lên thì G1+G2 không đổi suy ra M không đổi.

34. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa không phải là giá trị thặng dư.

ĐÚNG. Vì lưu thông hàng hóa H-T-H thì mục đích của nó là giá trị sử dụng chứ
không phải mục đích giá trị thặng dư.

35. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm 1 lượng bằng
nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư không đổi.

SAI. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm 1 lượng bằng
nhau thì thời gian lao động tất yếu ( T ) sẽ giảm còn thời gian lao động thặng dư
( T’ ) không đổi do đó tỷ suất giá trị thặng dư ( T’/ T *100% ) sẽ tăng lên.

36. Trong quá trình lao động, người làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho người
mua và sử dụng sức lao động đó.

SAI. Trong quá trình lao động, người làm thuê tạo ra giá trị thặng dư cho người
mua và sử dụng sức lao động đó nhưng đồng thời tạo ra giá trị sức lao động nữa.

37. Các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị vào sản
phẩm khác nhau.

ĐÚNG. Vì tư bản bất biến bao gồm C1 ( tư bản cố định ) và C2 ( 1 bộ phận của
tư bản lưu động) trong đó C1 chuyển dần giá trị vào sản phẩm còn C2 chuyển
toàn bộ giá trị sản phẩm vào quá trình sản xuất.

38. Tất cả các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều phải làm giảm giá trị
sức lao động.

SAI. Vì chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối dựa trên tăng năng suất lao động
xã hội mới làm giảm giá trị sức lao động.
39. Mục đích lao động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều là
tối đa hóa lợi nhuận

SAI. Vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận chỉ là mục đích hoạt động của người sản
xuất còn mục đích hoạt động của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích trong tiêu
dùng

40. Trong quá trình vận động, khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực
hiện chức năng giá trị thặng dư đã được sản xuất ra.

SAI. Trong quá trình vận động, khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó
thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất.

ĐỀ 5

41. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa
càng lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng
lớn.

SAI. Giá trị hàng hóa do hao phí lao động xã hội cần thiết xác định, không phụ
thuộc hao phí của người lao động sản xuất ra hàng hóa đó.

42. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động
nào.

SAI. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính 2 mặt của lao động sản xuất
hàng hóa chứ không phải tính 2 mặt của bất kỳ loại lao động nào.

43. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác
không đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.

SAI. Khi cường độ lao động và thời gian lao động tăng thì số lượng lao động tăng
nhưng hao phí lao động cũng tăng tương ứng, do đó giá trị của một đơn vị hàng
hóa cũng tăng tương ứng.

44. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị của hàng hóa.
SAI.Sức lao động không phải là hàng hóa đặc biệt mà chỉ là một loại hàng hóa
và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động được tự do
về thân thể và người lao động có đủ tư liệu sản xuất cần thiết.

45. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư
cho người mua và sử dụng sức lao động đó.

SAI. Vì trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới
(v+m) do đó người lao động không chỉ tạo ra giá trị thặng dư mà còn tạo ra giá
trị sức lao động (v).

46. Tư bản sản xuất là các loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ
sản xuất.

SAI. Tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định và tư bản lưu động. Trong đó tư
bản cố định có thể được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản phẩm hoặc
được sử dụng trong nhiều năm và chỉ chuyển từng phần giá trị vào sản phẩm trong
một thời gian nhất định.

47. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng
giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho
lưu thông giảm xuống.

ĐÚNG .Ta có công thức M = . Giả định số tiền là A. Khi tăng G1 lên một lượng
bằng A suy ra đó là -A. G3 cũng giảm xuống một lượng bằng A suy ra đó là -A.
Vậy nên khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (M) cũng giảm xuống.

48. Khi tỷ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia
tỷ lệ thất nghiệp.

SAI. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì cấu tạo hữu cơ
tăng, do đó làm giảm số cầu về lao động, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.

49. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản chỉ thực hiện chức năng duy nhất
là sản xuất ra giá trị thặng dư.

SAI. Chức năng của tư bản tương ứng với ba giai đoạn : mua các yếu tố sản xuất,
sản xuất ra giá trị thặng dư, thực hiện giá trị thặng dư.

50. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ
sở giảm giá trị sức lao động.
ĐÚNG. Vì chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối mới dựa trên
cơ sở tăng năng suất lao động xã hội và giảm giá trị sức lao động còn phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối dựa trên cơ sở kéo dài lao động và tăng
cường độ lao động.

ĐỀ 7

61. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa
càng lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng
lớn.

SAI. Giá trị hàng hóa do hao phí lao động xã hội cần thiết xác định, không phụ
thuộc hao phí của người lao động sản xuất ra hàng hóa đó.

62. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động
nào.

SAI. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính 2 mặt của lao động sản xuất
hàng hóa chứ không phải tính 2 mặt của bất kỳ loại lao động nào.

63. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác
không đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.

SAI. Khi cường độ lao động và thời gian lao động tăng thì số lượng lao động tăng
nhưng hao phí lao động cũng tăng tương ứng, do đó giá trị của một đơn vị hàng
hóa cũng tăng tương ứng.

64. Nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bán đắt) thì sẽ làm thay
đổi giá trị của mỗi bên cũng như tổng số giá trị hàng hóa của họ mang ra trao đổi.

SAI. Vì trao đổi không ngang giá chỉ làm thay đổi lượng giá trị của mỗi bên, còn
tổng giá trị không thay đổi, giá trị mà một người được lợi bằng với phần giá trị
mà người khác bị thiệt.

65. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá trị và giá
cả của hàng hóa đó.
ĐÚNG.Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động
của giá cả xung quanh giá trị dưới sự tác động của quan hệ cung - cầu.

SAI. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả của hàng
hóa còn giá trị hàng hóa do thời gian lao động xã hội quyết định.

66. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư
cho người mua và sử dụng sức lao động đó.

SAI. Vì trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới
(v+m) do đó người lao động không chỉ tạo ra giá trị thặng dư mà còn tạo ra giá
trị sức lao động (v).

67. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến; tư bản cố định
và tư bản lưu động đều dựa trên cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với
quá trình sản xuất giá trị thặng dư.

SAI. Vì chỉ có sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến mới dựa trên cơ
sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
Còn tư bản cố định và tư bản lưu động dựa vào phương thức chuyển dịch bộ phận
các giá trị sản xuất vào trong sản phẩm.

68. Khi tỷ lệ của tư bản khả biến tăng lên trong tổng số tư bản mà các điều kiện
khác không đổi thì tỷ suất lợi nhuận sẽ tăng.

SAI. Theo công thức :;khi v tăng thì c + v tăng suy ra tỷ suất lợi nhuận giảm.

69. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở
tích lũy tư bản.

SAI. Chỉ có tích tụ tư bản mới làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích
lũy tư bản còn tập trung tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt dựa trên cơ sở
sát nhập các tư bản có sẵn trong xã hội.

70. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất
lao động cá biệt lớn hơn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội.
SAI. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất
lao động cá biệt lớn hơn với năng suất lao động xã hội (nếu bằng không tạo ra giá
trị thặng dư).

ĐỀ 8

71. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao
động đều tăng một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ tăng lên.

SAI. Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động tăng thì thời gian lao động
tất yếu t tăng và thời gian lao động thặng dư t’ không đổi suy ra ta có tỷ lệ giảm
nên tỷ suất giá trị thặng dư giảm.

72. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất
lao động cá biệt lớn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội.

SAI. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất
lao động cá biệt lớn hơn với năng suất lao động xã hội (nếu bằng không tạo ra giá
trị thặng dư).

73. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt do đó nó có thể
thoát ly hoàn toàn với giá trị hàng hóa.

SAI. Vì về thực chất ,giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và không phủ định cơ
sở của nó là giá trị.

74. Không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và
giá trị.

ĐÚNG. Chỉ có những sản phẩm do lao động tạo ra là hàng hóa mới có giá trị sử
dụng và giá trị.

75. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư tức là tất cả các loại tư bản đều tạo
ra giá trị thặng dư.

SAI. Vì tư bản bao gồm tư bản khả biến và tư bản bất biến. Do đó chỉ có tư bản
khả biến mới là tư bản tạo ra giá trị thặng dư còn tư bản bất biến là điều kiện của
quá trình sản xuất giá trị thặng dư.

76. Hàng hóa lao động cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất
cả những hàng hóa khác.
SAI. Chỉ có hàng hóa sức lao động mới có 2 hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử
dụng.

77. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia
tăng tỉ lệ thất nghiệp.

SAI. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì cấu tạo hữu cơ
tăng, do đó làm giảm số cầu về lao động, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.

78. Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa, nếu xét về mặt lượng thì chi phí lao động để
sản xuất ra hàng hóa luôn ngang với chi phí sản xuất để sản xuất ra hàng hóa đó.

SAI. Chi phí lao động để sản xuất ra hàng hóa sẽ tạo ra giá trị hàng hóa ( G ), G
= C+V+M còn chi phí sản xuất (K), K = C+V. Do đó chi phí sản xuất nhỏ hơn
giá trị hàng hóa.

79. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều
thành phần kinh tế, trong đó nền kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo.

SAI. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều
thành phần kinh tế, trong đó nền kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

80. Giá trị thặng dư do tư bản khả biến tạo ra, còn lợi nhuận do tư bản tạo ra.

SAI. Giá trị thặng dư là cơ sở của lợi nhuận, lợi nhuận là hình thức biểu hiện của
giá trị thặng dư bên ngoài. Do đó giá trị thặng dư và lợi nhuận đều do tư bản khả
biến tạo ra.

ĐÚNG/SAI

1. Bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao
đổi.
Sai. Bất kì hàng hóa nào cũng có giá trị sử dụng và giá trị. Giá trị trao đổi chỉ là
biểu hiện bên ngoài của giá trị chứ không phải là thuộc tính của hàng hóa
2. Chỉ khi nào tiền tệ ra đời thì hàng hóa mới trao đổi được với nhau
Sai. Trước khi tiền ra đời, người ta vẫn có thể trao đổi được hàng hóa với nhau
bằng cách trao đổi hàng- hàng
3. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định và được biểu
hiện trong trao đổi hàng hóa
Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên quyết định nhưng được
biểu hiện trong tiêu dùng hàng hóa
4. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các giai
đoạn lịch sử của xã hội.
Sai. Sản xuất hàng hóa chỉ xuất hiện khi có 2 điều kiện: Phân công lao động xã
hội và sự tách biệt tương đối giữa các chủ thể kinh tế
5. Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường
Sai. Giá trị trao đổi là tỷ lệ trao đổi về lượng giá trị sử dụng này của hàng hóa đó
với một hàng hóa khác
6. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa
Đúng. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện bên ngoài của hàng hóa
7. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự
hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng
Sai. Vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản
xuất hàng hoá, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. Tuy nhiên mọi
sự hao phí sức lao động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu
xét dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì đó
là lao động cụ thể, chứ không phải lao động trừu tượng
8. Bất kỳ tiền tệ nào cũng được thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
Sai. Tiền bằng giấy không có đủ chức năng của tiền
9. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng thì chúng đều là hàng hóa.
Sai. Nó phải trao đổi trên thị trường thì mới là hàng hóa
10. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và
tỷ lệ thuận với cường độ lao động
Sai. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động
nhưng không tác động đến cường độ lao động
11. Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Sai. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
12. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị
Đúng. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bằng hàng hóa còn giá cả là hình
thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
13. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa được tạo ra chỉ bao gồm giá trị
tư liệu sản xuất và giá trị của tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân.
Sai. Giá trị của hàng hóa được tạo ra bởi hao phí xã hội lao động cần thiết tạo nên
hàng hóa đó
14. Giá trị của một loại hàng hóa không có quan hệ gì với quan hệ cung cầu của
hàng hóa đó trên thị trường
Đúng. Quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả
15. Giá trị của hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định
Sai. Giá trị được quyết định bởi lao động xã hội kết tinh trong hàng hóa ấy chứ
không phải do giá trị sử dụng quyết định
16. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả thị
trường xoay quanh giá trị trao đổi

17. Giá trị sử dụng của hàng hóa càng nhiều thì giá trị của nó càng lớn
Sai. Giá trị không phụ thuộc vào giá trị sử dụng mà phụ thuộc vào lao động xã
hội mà người sản xuất kết tinh trong hàng hóa đó
18. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động
trừu tượng
Sai.
19. Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động xã hội để sản
xuất ra hàng hóa đó
Đúng. Giá cả của hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị mà giá trị là hao phí
lao động xã hội cần thiết để sản xuẩ ra hàng hóa đó
20. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động
không đổi thì tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian
cũng tăng
Đúng. Năng suất lao động không làm thay đổi tổng số giá trị hàng hóa, cường độ
lao động tăng sẽ làm cho tổng số giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn
vị thời gian cũng tăng
21. Với các điều kiện khác không đổi, khi cường độ lao động và thời gian lao
động đều tăng thì giá trị của đơn vị hàng hóa không thay đổi.
Đúng. Cường độ lao động và thời gian lao động không làm ảnh hưởng đến giá trị
của đơn vị hàng hóa
22. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền.
Sai. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện giá trị bằng hàng hóa. Giá cả mới là
biểu hiện của giá trị hàng hóa bằng tiền
23. Lao động trừu tượng không tồn tại vĩnh viễn trong tất cả các nền sản xuất xã
hội.
Đúng. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa, nó chỉ tồn tại trong nền
sản xuất hàng hóa
24. Giá cả là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất
ra hàng hóa.

25. Khi năng suất lao động tăng lên thì tổng số giá trị mới do lao động sống tạo
ra trong một đơn vị thời gian không đổi với các điều kiện khác không đổi.
Sai. Khi năng suất lao động tăng lên thì hao phí thời gian lao động để tạo ra tổng
giá trị mới giảm xuống
26. Giá cả hàng hóa là do quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định. Lao động
cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa.
Sai. Giá trị là yếu tố quyết định giá cả của hàng hóa đó, ngoài ra còn có các yếu
tố như là quan hệ cung cầu, giá trị của tiền tệ của hàng hóa đó. Lao động trừu
tường chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa nhưng lao động cụ thể tồn tại trong
tất cả các hình thái của xã hội
27. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, các nhân tố khác
không đổi thì giá trị của đơn vị hàng hóa giảm xuống.
Đúng. Cường độ lao động không ảnh hưởng đến giá trị của đơn vị hàng hóa
Năng suất lao động tỉ lệ nghịch với giá trị của đơn vị hàng hóa nên khi năng suất
lao động tăng thì giá trị đó giảm xuống
28. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là sự vận động của giá cả xoay quanh giá
trị trao đổi do tác động của quan hệ cung cầu.
Sai. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là sự vận động của giá cả xoay quanh giá
trị hàng hóa do tác động của quan hệ cung cầu
29. Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện trong quá trình trao
đổi hàng hóa.
Sai. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện trong quá trình trao đổi hàng hóa nhưng
giá trị sử dụng được biểu hiện trong quá trình tiêu dùng hàng hóa
30. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung
Sai. Trước khi tiền tệ ra đời, người ta có thể trao đổi hàng- hàng, nên hàng hóa
vẫn có thể là vật ngang giá chung
31. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác động của
quan hệ cung cầu của hàng hóa đó trên thị trường.
Đúng. Quan hệ cung cầu chỉ tác động đến giá cả hàng hóa chứ không tác động
đến giá trị hàng hóa trên thị trường
39. Khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, người ta có thể phân chia nó
thành tư bản cố định và tư bản lưu động
Sai. Khi tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất sang tư bản hàng hóa trong
quá trình tuần hoàn của tư bản, người ta mới có thể phân chia nó thành tư bản cố
định và tư bản lưu động
40. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất
Sai. Tư bản sản xuất còn tồn tại dưới hình thức sức lao động hay còn gọi là tư bản
khả biến
Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá trị
vào sản phẩm giống nhau.
Đúng. Tư bản bất biến đều bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm
41. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là chi phí lao động mà xã hội
bỏ ra để sản xuất hàng hóa
Đúng. Chí phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là toàn bộ chi phí là nhà tư bản phải bỏ
ra để mua tư liệu sản xuất và sức lao động để sản xuất ra hàng hóa
42. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về lao động để sản xuất hàng hóa
Đúng.
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là toàn bộ những chi phí mà xã hội phải bỏ ra
để sản xuất hàng hóa
Sai. Nhà tư bản phải bỏ ra
43. Với giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì chi
phí sản xuất tư bản chủ nghĩa của năm đó sẽ bằng với tư bản ứng trước
Sai. Giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm trong năm thì tư bản
cố định sẽ không có khấu hao. Nhưng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa còn phụ
thuộc vào tiền công nhân viên nữa nên không thể bằng với tư bản ứng trước
44. Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa

45. Với một số lượng tư bản và tỷ suất giá trị thặng dư nhất định thì cấu tạo hữu
cơ của tư bản này không có ảnh hưởng gì đến khối lượng giá trị thặng dư

46. Cấu tạo hữu cơ của tư bản có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận
Đúng
47. Tỷ suất lợi nhuận tỉ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ nghịch với
cấu tạo hữu cơ của tư bản
48. Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là sự hình thành giá trị thị trường của
hàng hóa
49. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình
thành thì giá trị hàng hóa sẽ chuyển hóa thành giá cả sản xuất, do đó quy luật giá
trị không còn hoạt động nữa.
Sai. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình
thành thì giá trị hàng hóa vẫn xoay quanh giá cả sản xuất, quy luật giá trị vẫn tồn
tại, giả cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả sản xuất
50. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là giá trị thặng dư được tạo ra trong
lưu thông nhờ mua rẻ, bán đắt
Sai. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư của nhà
tư bản công nghiệp trả cho nhà tư bản thương nghiệp vì nhà tư bản thương nghiệp
đã bán hàng hóa thay cho nhà tư bản công nghiệp nên nhà tư bản thương nghiệp
vẫn bán đúng với giá trị của hàng hóa
51. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi
tức.
Sai vì thu nhập của tư bản ngân hàng không vận động theo tỉ suất lợi tức cho vay
mà là tỉ suất lợi nhuận bình quân.
52. Tư bản cho vay là tư bản mà quyền sở hữu và quyền sử dụng tư bản thống
nhất trong một chủ thể.

53. Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều được xác định ở mức cố định, không
phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.
Sai. Lợi tức cổ phiếu phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty
54. Cổ phiếu và trái phiếu là các loại chứng khoán đều được hoàn trả vốn và thu
nhập của chúng đều phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty cổ phần.
55. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức
là không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư.
56. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong công nghiệp cao hơn trong các lĩnh vực khác.
57. Đất đai có độ màu mỡ càng cao hoặc vị trí càng thuận lợi thì địa tô chênh lệch
càng lớn, tức là địa tô do đất đai tạo ra.
58. Địa tô là thu nhập của người kinh doanh trong nông nghiệp
59. Tất cả các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp đều phải nộp địa tô chênh
lệch trừ các nhà tư bản kinh doanh trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu nhất.
60. Địa tô tư bản chủ nghĩa là thu nhập dựa trên quyền kinh doanh của đất đai.
61. Địa tô chênh lệch là số chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung được quyết định
bởi điều kiện sản xuất xấu nhất và giá trị của nông sản phẩm
62. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Sai. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản độc quyền công nghiệp và tư bản
độc quyền ngân hàng
63. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài
Đúng. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
64. Giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận
bình quân
Sai. Giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận
độc quyền
65. CNTB độc quyền nhà nước là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước
Sai vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với
sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục
vụ lợi ích cuart các tổ chức độc quyền
1. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư
2. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bán
đắt) thì cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư
3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới ngang
bằng với giá trị hàng hóa.
4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò khác nhau trong quá trình tạo ra
giá trị thặng dư.
5. Trong quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, người lao động sẽ tạo ra giá trị hàng
hóa bao gồm cả giá trị cũ và giá trị mới
6. Biểu hiện của tiền công là giá cả hay giá trị của lao động
7. Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ lệ thuận với cấu
tạo hữu cơ của tư bản
8. Cổ phiếu và trái phiếu đều có được hoàn vốn và thu nhập của chúng đều phụ
thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
9. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của
các tổ chức được quyền ra thị trường thế giới
10. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi ngang giá hay không ngang giá đều
không làm thay đổi tổng giá trị của hàng hóa
11. Trong chủ nghĩa tư bản, giá trị của hàng hóa luôn lớn hơn giá trị mới do lao
động sáng tạo ra
12. Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, thời gian lao động tất yếu luôn phải
bằng thời gian lao động thặng dư
13. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều
phải làm giá trị sức lao động
14. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội. Sản xuất giá trị
thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải làm giảm giá
trị sức lao động.
15. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản
hàng hóa thì nó thực hiện chức năng mua các yếu tố sản xuất để chuẩn bị cho quá
trình sản xuất giá trị thặng dư
16. Giá trị của một hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng xuất lao động và tỷ lệ thuận
với cường độ lao động
17. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi
tức
18. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư
bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận bình quân
19. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu gạch đều dựa trên
tăng năng suất lao động
20. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập
lại các tư bản cá biệt lại với nhau
21. Tỷ suất giá trị thặng dư không có quan hệ gì tới sự phân chia ngày lao động
thành TGLĐ tất yếu và TGLĐ thặng dư
22. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản xét trong một quá trình định
kỳ, đổi mới
23. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo
thứ tự là: tư bản sản xuất, tư bản tiền tệ, tư bản hàng hóa. Khi thời gian lao động
tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị
thặng dư không đổi (các nhân tố khác không đổi)
24. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ
cung cầu
25. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi
nhuận của nhà tư bản thương nghiệp được tạo ra trong lưu thông (trao đổi)
26. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu
ngạch
27. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản
độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.
28. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo
thứ tự là: tư bản sản xuất, tư bản hàng hoá, tư bản tiền tệ.
29. Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn thì tổng giá trị thặng dư du được
của tư bản càng nhiều
30. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển
31. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều là tư bản cố định
32. Tư bản cố định là tư bản cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá trình sử
dụng
33. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa không thể phân chia thành tư bản cố định
và tư bản lưu động
34. Tư bản cố định là tư bản được cố định cả về mặt hiện vật và giá trị
35. Trong quá trình vận động tuần hoàn, khi tư bản tồn tại dưới hình thức tư bản
tiền tệ thì nó thực hiện chức năng sản xuất ra giá trị thặng dư. Tư bản cố định
được cố định về cả hiện vật và giá trị trong quá trình sử dụng
36. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội
37. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là những chi phí về lao động để sản xuất ra
hàng hóa
38. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, sự hình thành giá cả độc quyền làm cho
quy luật giá trị không còn hoạt động nữa

1.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa

Sai vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn, không chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa

Còn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa

2.Thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa càng lớn hơn thời gian lao
động xã hội

cần thiết thì giá trị của hàng hóa càng lớn.

Sai vì giá trị của hàng hóa phụ thuộc vào thời gian lao động xã hội cần thiết chứ
không phải

thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa.

3. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

Đúng vì tiền phải kí hiệu giá trị và đủ giá trị thì mới thực hiện đủ các chức năng
của tiền tệ.
Chức năng tiền tệ

Thước đo giá trị: đủ giá trị

Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Phương tiện cất giữ: đủ giá trị

Thanh toán: đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Tiền tệ TG: đủ giá trị .

4. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì không còn bóc lột
nữa.

Sai vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công bằng với giá trị mới
tạo ra, tức

giá trị sức lao động + giá trị thặng dư (phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao
động ). Vì

phần mà nhà tư bản bóc lột chiếm không là giá trị thặng dư chứ không phải giá
trị sức lao

động. Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao động thì phần giá trị thặng dư vẫn bị
nhà tư bản

chiếm lấy.

5. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động xã hội nhờ
cải tiến kĩ thuật

Sai vì giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động cá biệt
nhờ cải tiến kĩ thuật

6. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp không có nguồn gốc từ mua rẻ, bán đắt

Đúng vì lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư mà tư bản
công
nghiệp nhượng lại cho tư bản thương nghiệp, tư bản thương nghiệp vẫn bán hàng
đúng với

giá trị của nó.

7. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong công nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

SAI vì địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất
lao động

trong nông nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

8.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao phí để sản
xuất ra hàng

hóa đó

Sai vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, mà giá trị được
thể hiện

bằng sức lao động, hao phí lao động xã hội . Nói cách khác, giá cả là biểu hiện
của sức lao

động xã hội đã hao phí để sản xuất hàng hóa đó,

9. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động
không đổi

thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng.

Đúng

Năng suất lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa không đổi

Cường độ lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa tăng

10. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá chung, do đó
không có

giá trị.

Sai vì tiền tệ cũng là hàng hóa, mà mọi hàng hóa đều có giá trị và giá trị sử dụng.
11. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá trị
hàng hóa

Sai vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả
hàng hóa

12. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực hiện trong lưu thông.

Sai vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu
thông

.Trong lưu thông nhà tư bản mua hàng hóa sức lao động, sau đó sử dụng loại hàng
hóa đặc

biệt này trong sản xuất để để tạo ra giá trị thặng dư

13. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ tôn tại dưới
hình thức

tiền tệ.

Sai vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư bản hàng hoá

14. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động.

Đúng vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao động, muôn rút
ngắn thời

gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động, muốn giảm giá trị sức lao
động phải

giảm giá trị tư liệu sản xuất , tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng của công
nhân

15. Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó chỉ ra sự vận
động

của tư bản là nhanh hay chậm

SAI vì tuần hoàn phản ánh mặt chất còn chu chuyển mới phản ánh mặt lượng

16. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt,
đồng thời làm tổng tư bản xã hội tăng lên.
SAI vì tập trung tư bản không làm tăng tổng tư bản xã hội

17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối với việc
tạo ra giá trị thặng dư

Đúng vì Tư liệu sản xuất là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư, còn sức lao động
là nguyên nhân để tạo ra giá trị thặng dư -> tư liệu sản xuất và sức lao động đều
có những vai trò nhất định đối với việc tạo ra giá trị thặng dư

18.Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường

Sai vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua hàng hóa là giá cả hàng
hóa

19.Trong sản xuất hàng hóa, nếu không có tiền làm môi giới thì hàng hóa không
thể trao đổi được với nhau

Sai vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá ...

20.Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá
trị của sản phẩm mới

Sai vì giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm
mới là tư liệu sản xuất

21.Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch chuyển
giá trị vào sản phẩm giống tư bản khả biến

Sai vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm,
tùy loại mà dịch chuyển nhanh hay chậm

22.Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị trường
của hàng hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng

Sai vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận
bình quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, và giả cả
thị trường của hàng hoá xoay quanh giá cả sản xuất của chúng

23.Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và thương nghiệp
là lợi nhuận còn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là địa

Sai vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là lợi nhuận
nông nghiệp, còn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp
cho địa chủ

Sai vì địa tô chỉ là 1 phần của giá trị thặng dư mà các nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ

24.Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu nhập của tất
cả các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa

Đúng vì ở giai đoạn thấp thì "làm theo năng lực, hưởng theo lao động"

Còn ở giai đoạn cao thì "làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu"

25.Giá trị hàng hóa không phải được quyết định bởi số lượng lao động mà người
sản xuất ra nó đã hao phí.

Đúng vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để
tạo ra sản phẩm chứ không phải số lượng lao động của người sản xuất ra nó hao
phí.

26.Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện của giá trị sử dụng.

Sai vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , còn giá cả là
hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

27. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay đổi
lượng giá trị của mỗi bên tham gia trao đổi

Sai vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết, nếu muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao động, cải
tiến kĩ thuật.. , còn việc trao đổi không ngang giá chỉ ảnh hưởng tới giá cả của
hàng hóa.

28.Giá trị của lao động được tạo ra trong thời gian lao động tất yếu

Giá trị của lao động

Lao động và sức lao động khác nhau,


29.Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền tệ và
hàng hóa.

Sai vì tư bản còn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.

30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả
độc quyền do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa

Sai vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật
lợi nhuận độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động

31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp

Đúng

32.Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao đổi.

Sai: giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử dụng là
phạm trù vĩnh viễn nên không thể thiếu trong bất kì hình thái kinh tế xã hội nào,
không chỉ biểu hiện trong trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi mới được biểu hiện
trong trao đổi)

33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay đổi giá
trị của đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác không thay đổi.

Đúng vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá
trị của 1 sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.

34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng.

Sai vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá chung

35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình thức tư
bản tiền tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

Sai vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên
vật liệu và giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư bản hàng hoá là các dạng
tồn tại của tư bản

36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi
tức

Sai vì chỉ có tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.
37.Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức
là không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư

Sai vì địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư

38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên
chỉ tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc
quyền

Sai vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
với các xí nghiệp ngoài độc quyền, còn có cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
với nhau, cạnh tranh trong nội bộ của các tổ chức độc quyền

39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

Sai vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa

Còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , tức là biểu
hiện bằng hàng hóa, chứ không phải tiền

40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động như nhau
đối với lượng giá trị của hàng hóa.

Đúng vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian lao động ra,
đều làm tăng tổng giá trị hàng hóa , còn không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm
hàng hóa

41. Quan hệ cung cầu không có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa

Đúng vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ thuộc vào hao
phí lao động xã hội cần thiết

42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất cả các
nền sản xuất xã hội

Sai vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm thời trong lịch
sử, không tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội, mà nó thể hiện giai cấp tư
sản chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra

43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập
các tư bản cá biệt lại với nhau
Sai vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá
biệt lại với nhau là tập trung tư bản chứ không phải tích tụ tư bản

44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay nhưng nó
không vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức

Đúng vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận bình quân.Lợi
nhuận ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi
trừ đi chi phí nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân hàng ngang bằng lợi nhuận
bình quân

45.Tất cả các nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội dù ở trình độ phát triển nào
cũng phải trải qua thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Thời kỳ quá độ thường được hiểu là thời kỳ chuyển biến từ trạng thái xã hội cũ
sang trạng thái xã hội mới.

Thời kỳ quá độ là một tất yếu lịch sử cũng giống như các thời kỳ quá độ từ chế
độ cộng sản nguyên thủy lên chế độ chiếm hữu nô lệ, từ chế độ chiếm hữu nô lệ
lên chế độ phong kiến và từ chế độ phong kiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa đã
từng diễn ra. Hơn thế, các ông cũng khẳng định, thời kỳ quá độ diễn ra một cách
lâu dài - và độ dài ngắn của thời kỳ quá độ ở mỗi nước phụ thuộc vào xuất phát
điểm của các dân tộc cụ thể khi bước vào thời kỳ quá độ, cũng như những nhân
tố tác động khách quan của thời đại.

46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác không đổi thì tổng số
giá trị của hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ chuyển vào 1 sản
phẩm cũng sẽ tăng lên

Sai vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác không đổi thì giá trị của 1
sản phẩm không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi (tức là vẫn tốn chừng đấy
nguyên liệu, hao mòn máy móc chuyền vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi
)

47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó tồn
tại trong mọi nền sản xuất xã hội

Sai vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng hóa và chỉ tồn
tại trong nền sản xuất hàng hóa.
48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác
được gọi là hình thái giá trị tương đối

Sai vì hàng hoá được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là
hình thái ngang giá của giá trị

49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội

Sai vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, không tồn tại trong mọi xã hội

50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau

Sai vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó là sự tăng thêm
quy mô của tư bản cá biệt, là quy mô của tích lũy tư bản

51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội

Sai vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, không phải là hàng hóa thong thường,
và phải có những điều kiện lịch sủ nhất định để sức lao động trở thành hàng hóa

Ví dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa

52.Trong mọi điều kiện, tiền công danh nghĩa tăng thì tiền công thực tế cũng tăng

Sai vì tiền công danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên
thì tiền công thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm

53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị

Sai vì sản phẩm lao động tạo ra mà không qua trao đổi, mua bán thì không được
xem là hàng hoá, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà không có giá trị

54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi
sự hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng

Sai vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản
xuất hàng hoá, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy nhiên mọi
sự hao phí sức lao động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu
xét dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì đó
là lao động cụ thể, chứ không phải lao động trừu tượng

55.Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5 % thì
tổng giá trị hàng hoá không đổi
Sai vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng thời gian tăng
lên, nhưng tổng giá trị hàng hoá không thay đổi, (chỉ có lượng giá trị của 1 đơn
vị hàng hoá giảm xuống), còn khi giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng
hoá sẽ giảm -> khi tăng năng suất lao động và giảm cường độ lao động thì tổng
giá trị hàng hoá sẽ giảm

56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN

Sai vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng hoá, còn sản xuất
ra giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN

57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngày bằng với giá trị mới thì không còn bóc lột
nữa

Đúng vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách
chiếm không phần giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo ra, vì vậy khi trả
tiền công ngang bằng với giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng không, không
còn bóc lột nữa

58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản về
mặt lượng

Sai vì tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 giai đoạn T
– H...SX...H’– T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận động của tư bản vè mặt lượng

59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình
quân đã dẫn đén sự chuyển hoá giá trị thành giá cả sản xuất, vì vậy quy luật giá
trị không còn hoạt động nữa

Sai vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá
cả sản xuất, quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất , tức là
quy luật giá trị vẫn hoạt động

60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp
là không ổn định

Sai vì trong công nghiệp, nhờ có cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động do
đó các nhà tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau 1 thời gian lai bị thay
thế bởi lợi nhuận bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch xuất hiện và cứ tiếp
diễn như vậy, nên lợi nhuận siêu ngạch trong công nghiệp không ổn định, còn lợi
nhuận sieu ngạch trong nông nghiệp có tính ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính
cố định của ruộng đất, độ màu mỡ của tự nhiên đất

61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản cố định
và tư bản lưu động

Sai vì mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản
bất biến mới được chia thành tư bản bất biến cố định và tư bản bất biến lưu động,
tư bản khả biến là 1 phần của tư bản lưu động

62. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá
trị mới ngang bằng với giá trị của sức lao động

Sai vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn
gốc sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân

63. Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung được
quy định theo điều kiện sản xuất xấu nhất

Sai vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản
xuất chung

64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định

Sai vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư bản bất biến cố
định, vì vậy tư bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến

65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng
hoá

Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hoàn
toàn, là những vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người tích luỹ
lại , vì vậy giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá

66. Tỉ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu chuyển của
tư bản

Sai vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời gian chu chuyển
1 chu kì của tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì không thay
đổi, vì vậy tỉ suất giá trị thặng dư không thay đổi
67. Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ xoay
quanh giá trị của nó, còn khi tỉ suất lợi nhuận bình quân hình thành giá cả hàng
hoá sẽ xoay quanh giá cả sản xuất

68.Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay

Sai vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức cho vay mà là chênh
lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ di các chi phí về nghiệp vụ,
các thu nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ

69. Bất kì sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi

Sai vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, nhưng chỉ có hàng hoá
mới có đủ giá trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi buôn bán, còn 1 số
sản phẩm không phải là hàng hoá thì sẽ không có giá trị trao đổi

70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn

Sai vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều kiện:

Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản
xuất

71.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất

Sai vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột lao động công
nhân, do đó tiền và tư liệu sản xuất không phải tư bản, mà là hình thức biểu hiện
của tư bản

72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng

Sai vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn tư bản khả
biến mới là nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư

73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình
thành thì giá trị hàng hoá và giá cả sản xuất mỗi ngành luôn bằng nhau

Sai vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành
giá cả sản xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá
có thể không bằng nhau
74.Trong lưu thông, nếu hàng hoá được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị
và giá trị thặng dư

Sai vì lưu thông không tạo ra giá trị nao cả, dù hàng hoá được trao đổi ngang giá
hay không ngang giá

75. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước

Sai vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với
sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục
vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền

76.Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt

Đúng vì NNXHCN là ‘’Nhà nươc’ không còn nguyên nghĩa, là nữa nhà nước

77. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản

Đúng vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thì thời gian chu chuyển của
tư bản được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá tri thặng dư hơn, tư bản
tích luỹ càng nhiều và nhanh hơn

78.Gọi là tư bản cố định do đặc tính không di chuyển được

Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào
giá trị sp mới

79.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau

Sai vì lợi tức là một phần của lơi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho
tư bản cho vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản cho vay bỏ ra

80.Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu thông

Sai vì lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua thấp hơn giá trị và bán
bằng gới gia trị của hàng hoá

81. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra

Sai vì địa tô là 1 loại lợi nhuận bình quân trong nông nghiêpj, trong dó đất đai là
điều kiện cần thiết, vì vậy đất đai khong tạo ra địa tô

82.Đất xấu không tạo ra địa tô


Sai vì địa tô tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về ruộng đất, mọi loại
đất phải nộp địa tô tuyệt đối

83.Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường

Sai vì địa tô chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung trên thi trường được tính bởi
điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhấtvà giá cả sản xuất cá biệt

84.Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng

Sai vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình quân, nhưng lợi nhuận
ngân hàng lại ngang bằng với lợi nhuận bình quân

85.Độc quyền ra đời tiêu thủ cạnh tranh

Sai vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại song song với tự do cạnh
tranh. Sự xuất hiện của độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn ,
có sức pha hoại to lớn hơn

86.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở giảm giá trị sức
lao động

Sai vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao
động tất yếu, dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên

87.Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến

Sai vì tư bản lưu động bao gồm: nguyên liệu + sức lao động , chỉ có nguyên liệu
là thuộc tư bản bất biến, còn sức lao động thuộc tư bản khả biến . Do đó chỉ có 1
phần của tư bản lưu động thuộc tư bản bất biến

Hàng hoá sức lao động: có giá trị sử dụng sinh ra được giá trị

- Giá trị:

Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất, tinh thần cần để tái sản xuất sức lao
động, duy trì đời sống của công nhân

Phí tổn đào tạo công nhân

Giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần cho con cái người công
nhân
- Giá trị sử dụng: thể hiện trong quá trình lao động của người công nhân

Giá trị + giá trị sử dụng không bị mất

Quá trình sử dụng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân hàng hoá

sức lao động

------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------

Chương I – Hình thái giá trị

1.Điều kiện ra đời, đặc trưng, ưu thế của sản xuất hàng hoá.

Sản xuất:

Sản xuất tự cung tự cấp

Sản xuất hàng hoá

Điều kiện sản xuất hàng hoá

Phân công lao động xã hội

Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất (độc lập về tư liệu sản
xuất)

Đặc trưng, ưu thế sản xuất hàng hoá:

Nhu cầu thị trường

Cạnh tranh

Giao lưu

2.Hàng hoá

- Là sản phẩm lao động -> nhu cầu trao đổi, mua bán

Hai thuộc tính hàng hoá:

Giá trị sử dụng: thuộc tính tự nhiên, phạm trù vĩnh viễn
Giá trị: thuộc tính xã hội, phạm trù lịch sử

Hàng hoá -> Giá trị sử dụng thông qua trao đổi mua bán -> giá trị trao đổi

Giá trị hàng hoá:

Sức lao động, hao phí lao động, do lao động tạo ra

Lao động xã hội kết tinh

Nội dung, cơ sở của giá trị

Giá trị trao đổi: là hình thái biểu hiện bên ngoài của hàng hoá

2 thuộc tính:

Tự nhiên: giá trị sử dụng

Xã hội: giá trị (hao phí lđ)

Hàng hóa: thống nhất giữa giá trị và giá trị sử dụng

2 mặt đối lập: người bán và người mua

3. Lao động (sản xuất hàng hoá): tính 2 mặt

- Lao động cụ thể: nghề nghiệp riêng, tạo ra giá trị sử dụng nhất định

- Lao động trừu tượng : hao phí lao động

Lao động cụ thể:

Tạo ra giá trị sử dụng

Tồn tại vĩnh viễn

Hình thức lao động cụ thể có thể thay đổi

Lao động trừu tượng:

Thần kinh, cơ bắp, trí tuệ...

Chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hoá


Tạo ra giá trị -> phạm trù lịch sử

4.Lượng giá trị

Lượng giá trị = lượng hao phí lao động để sản xuất hàng hoá (đo bằng thời gian)

Thời gian lao động cá biệt -> giá trị cá biệt

Lượng giá trị phụ thuộc thời gian lao động xã hội cần thiết = hao phí lao động xã
hội cần thiết

Thời gian lao động xã hội cần thiết: thời gian sản xuất hàng hoá với điều kiện
bình thường của người cung cấp chính

Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:

Năng suất lao động: năng lực sản xuất sản phẩm

Năng suất lao động cá biệt

Năng suất lao động xã hội

Năng suất lao động xã hội tăng -> thời gian lao động xã hội cần thiết sản xuất 1
hàng hoá

giảm -> lượng giá trị của 1 đơn vị sản phẩm càng ít

Năng suất lao động tăng:

Tổng giá trị toàn bộ sản phẩm không đổi

Tổng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm

Cường độ lao động: sự căng thẳng, mức độ khẩn trương

Cường độ lao động tăng:

Hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian tăng

Lượng sản phẩm tạo ra tăng

Lượng giá trị của 1 sản phẩm không đổi


Cường độ lao động tăng = kéo dài thời gian lao động

Cường độ không ảnh hưởng đến 1 sản phẩm

5.Tiền tệ

Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên

1m vải = 10kg thóc

1m vải: hình thái tương đối

10kg thóc: hình thái ngang giá, phương tiện biểu hiện giá trị vải

Hình thái giá trị đầy đủ, mở rộng:

1m vải = 10 kg thóc = 2 con gà = 0.1 chỉ vàng

Hình thái tiền tệ

1m vải = 10 kg thóc = 2 con gà = 1 chỉ vàng -> tiền tệ

Tiền:

Hàng hoá đặc biệt, tách ra từ thế giới hàng hoá

Vật ngang giá chung

Đủ giá trị

Kí hiệu giá trị

Chức năng tiền tệ

Thước đo giá trị: đủ giá trị

Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Phương tiện cất giữ: đủ giá trị

Thanh toán; đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Tiền tệ TG: đủ giá trị .


Giá cả hàng hoá: hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị

Giá cả phụ thuộc:

Giá trị hàng hoá

Giá trị của tiền

Quan hệ cung cầu

Quy luật giá trị:

Sản xuất và lưu thông dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết (quy tắc ngang
giá)

Thị trường, giá cả phụ thuộc vào : cạnh tranh, cung cầu, sức mua

Giá cả thay đổi xung quanh giá trị, giá trị không thay đổi

Tác động của quy luật giá trị:

Điều tiết, sản xuất lưu thông hàng hoá

Phân hoá giàu nghèo

Kích thích sản xuất

Chương III – Độc quyền nhà nước

1. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền

Tư bản tài chính

Tích tụ và tập trung tư bản trong ngân hàng dẫn đến hình thành các tổ chức độc

quyền trong ngân hàng

Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít
ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà
công nghiệp Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ
độc quyền,

chi phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị của toàn xã hội gọi là bọn đầu sỏ tài
chính

TƯ BẢN CHO VAY - LỢI TỨC CHO VAY

Nguồn gốc lợi tức: chính là từ giá trị thặng dư do công nhân làm thuê sáng tạo ra
từ trong lĩnh vực sản xuất

Tư bản cho vay cũng gián tiếp bóc lột công nhân làm thuê thông qua nhà tư bản
đi vay

Lợi tức: 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay trả cho nhà tư bản
cho vay....0 < z < lợi nhuận bình quân

TƯ BẢN NGÂN HÀNG - TƯ BẢN CHO VAY

+ Tư bản cho vay: tư bản tài sản, tư bản không hoạt đông, lợi tức chỉ là một phần
của tư bản cho vay

+ Tư bản ngân hàng: tư bản chức năng, tư bản hoạt động nên lợi nhuận ngân hàng
bằng với lợi nhuận bình quân

1. Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và
lao động trừu tượng
Sai. Chỉ có lao động của người sản xuất hàng hóa mới có tỉnh 2 mặt.

2. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trưởng là do tác động của
quan hệ cung câu.
Sai. Giá trị hàng hóa do hao phí lao động XH cần thiết tạo ra.

3. Giá trị của lao động được tinh bằng tư liệu tiêu dùng cần thiết để tải
sản xuất sức lao động
Sai. Lao động không phải là hàng hoá nên không có giá trị.
4. Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra hàng hóa đó.
Sai. Vi giá cả hàng hoá là biểu hiện bằng tiền của giá trị hay giá cả biểu hiện
sức lao động xã hội đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó.

5. Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa
Sai Giá trị trao đổi là hinh thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị hàng hóa

6. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giả trị của
đơn vị hàng hóa cũng giảm.
Sai.
Tăng NSLĐ > giảm lượng giá trị trong 1 đơn vị hàng hoá.
Tăng CĐLĐ → Giá trị của 1 hàng hóa ko đổi.

7. CNTB là nền sản xuất hàng hóa phát triển cao do độ quy luật giá trị
và quy luật cung cầu có vai trò quyết định sự vận động, phát triển của
chủ nghĩa tư bản.
Sai Quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng hóa còn sản xuất ra
giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN

8. Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền được
rút khỏi lưu thông để cắt trữ
Sai. Tiến giấy chi là ký hiệu giá trị, bản thân chúng không có giá trị thực

9. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng hóa
giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
Đúng. Ở đâu có sản xuất hàng hóa ở đó có quy luật giá trị

10. Trong lưu thông, trao đổi không ngang giá cũng không làm thay đổi
tổng số giá trị của hàng hóa và phần giá trị của mỗi bên trao đổi.
Sai. Phần giá trị mỗi bên trao đổi có thay đổi, làm chuyển dịch giá trị từ
người này sang người khác
11. Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau
Sai. Trao đổi trực tiếp hàng hóa có gia trị sử dụng này để đổi lấy hàng hóa
có gia trị sử dụng khác (vd: Im vải = 10kg thóc)

12. Bắt kỳ tiền tệ nào thi giá trị của chúng cũng được xác định bằng hao
phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng
Sai. Tiền kí hiệu chỉ là tiến giấy và ko đủ gia trị nội tại.

13. Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giả trị trao đổi
Sai. Khi đem ra trao đổi thi nó mới có giá trị trao đổi.

14. Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao động nào
cũng là lao động trừu tượng.
Đúng. Chỉ có lao động trong sản xuất hàng hóa mới có lao động trừu tượng.

15. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hảng hóa sẽ làm
tăng được tổng giá trị hàng hóa.
Đúng. Tăng thời gian lao động là tăng cường độ lao động, tăng được giá trị
hàng
hóa

16. Trong tất cả các hình thái giá trị thi vật ngang giá đều là tiền
Sai trong tất cả các hình thái tiền tệ thi vật ngang giả mới là tiền

17. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động tư bản
hàng hóa và tư bản tiền tệ
Sai. Thông qua giá cả thị trưởng lên xuống xoay quanh giá trị hàng hoá

18. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường về hàng
hóa đó quyết định
Đúng.
19. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất
và trao đổi hàng hóa.
Sai. Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng dảnh đáp ứng yêu cầu
của người mua và được biểu hiện trong quá trình tiêu dùng hàng hóa.

20. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hàng hóa
bằng nhau
Sai. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng giá trị bằng
nhau

21. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu tượng
Sai. Lượng giá trị hàng hóa bằng giá trị cũ + giá trị mới

22. Mục đích cuối cùng của người sản xuất hàng hóa là giá trị sử dụng
Sai. Là giá trị, giá trị tăng thêm và lợi nhuận.

23. Giả cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua và người
bản
Sai. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường và giá trị về
hàng hóa đó quyết định.

24. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời
Sai. Trong lịch sử, khi trao đổi hàng hoá có giá trị sử dụng này để đổi lấy
hàng hoá có gia trị sử dụng khác thì hàng hoá dùng để biểu thị giả trị gọi là vật
ngang giá.

25. Trong lưu thông, nếu hàng hóa được trao đổi không ngang gia thi
cũng không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
Đúng. Giá trị thặng dư không tạo ra trong lưu thông.
Chỉ có trong SX mới tạo ra GT và GT thặng dư.

26. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ
lao động là:
Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi
Sai. Tăng NSLĐ giảm lượng GT trong 1 đơn vị hàng hoá. Tăng CĐLĐ
→ Giá trị của 1 HH ko đổi.

1.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa

Sai vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn, không chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa

Còn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa

2.Thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa càng lớn hơn thời gian lao động xã
hội

cần thiết thì giá trị của hàng hóa càng lớn.

Sai vì giá trị của hà ng hóa phụ thuộc vào thời gian lao động xã hội cần thiết chứ không
phải

thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa.

3. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

Đúng vì tiền phải kí hiệu giá trị và đủ giá trị thì mới thực hiện đủ các chức năng của
tiền tệ.

Chức năng tiền tệ

Thước đo giá trị: đủ giá trị

Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Phương tiện cất giữ: đủ giá trị

Thanh toán: đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Tiền tệ TG: đủ giá trị .

4. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì không còn bóc lột nữa.

Sai vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công bằng với giá trị mới tạo ra,
tức
giá trị sức lao động + giá trị thặng dư (phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
). Vì

phần mà nhà tư bản bóc lột chiếm không là giá trị thặng dư chứ không phải giá trị sức
lao

động. Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao động thì phần giá trị thặng dư vẫn bị nhà tư
bản

chiếm lấy.

5. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động xã hội nhờ cải tiến
kĩ thuật

Sai vì giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động cá biệt nhờ cải
tiến kĩ thuật

6. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp không có nguồn gốc từ mua rẻ, bán đắt

Đúng vì lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư mà tư bản công

nghiệp nhượng lại cho tư bản thương nghiệp, tư bản thương nghiệp vẫn bán hàng đúng
với giá trị của nó.

7. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động
trong công nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

SAI vì địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động

trong nông nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

8.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao phí để sản xuất ra
hàng

hóa đó

Sai vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, mà giá trị được thể
hiện
bằng sức lao động, hao phí lao động xã hội . Nói cách khác, giá cả là biểu hiện của sức
lao

động xã hội đã hao phí để sản xuất hàng hóa đó,

9. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không đổi

thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng.

Đúng

Năng suất lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa không đổi

Cường độ lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa tăng

10. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá chung, do đó không có

giá trị.

Sai vì tiền tệ cũng là hàng hóa, mà mọi hàng hóa đều có giá trị và giá trị sử dụng.

11. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá trị hàng hóa

Sai vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả hàng
hóa

12. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực hiện trong lưu thông.

Sai vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu thông

.Trong lưu thông nhà tư bản mua hàng hóa sức lao động, sau đó sử dụng loại hàng hóa
đặc

biệt nàytrong sản xuất để để tạo ra giá trị thặng dư

13. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ tôn tại dưới hình thức

tiền tệ.

Sai vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư bản hàng hoá

14. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động.

Đúng vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao động, muôn rút ngắn
thời
gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động, muốn giảm giá trị sức lao động
phải

giảm giá trị tư liệu sản xuất , tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng của công nhân

15. Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó chỉ ra sự vận động

của tư bản là nhanh hay chậm

SAI vì tuần hoàn phản ánh mặt chất còn chu chuyển mới phản ánh mặt lượng

16. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, đồng thời

làm tổng tư bản xã hội tăng lên.

SAI vì tập trung tư bản không làm tăng tổng tư bản xã hội

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối với việc tạo ra
giá

trị thặng dư

Đúng vì

Tư liệu sản xuất là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư, còn sức lao động là nguyên nhân
để

tạo ra giá trị thặng dư -> tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định
đối

với việc tạo ra giá trị thặng dư

18.Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường

Sai vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua hàng hóa là giá cả hàng hóa

19.Trong sản xuất hàng hóa, nếu không có tiền làm môi giới thì hàng hóa không thể
trao

đổi được với nhau


Sai vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá ...

20.Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của
sản

phẩm mới

Sai vì giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm mới là
tư liệu

sản xuất

21.Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch chuyển giá trị
vào

sản phẩm giống tư bản khả biến

Sai vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm, tùy
loại

mà dịch chuyển nhanh hay chậm

22.Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị trường của hàng

hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng

Sai vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân

hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, và giả cả thị trường của
hàng

hoá xoay quanh giá cả sản xuất của chúng

23.Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và thương nghiệp là lợi

nhuận còn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là địa tô

Sai vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là lợi nhuận nông
nghiệp,

còn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ

Sai vì địa tô chỉ là 1 phần của giá trị thặng dư mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp

phải nộp cho địa chủ


24.Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu nhập của tất cả các

giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa

Đúng vì ở giai đoạn thấp thì "làm theo năng lực, hưởng theo lao động"

Còn ở giai đoạn cao thì "làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu"

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

25.Giá trị hàng hóa không phải được quyết định bởi số lượng lao động mà người sản
xuất

ra nó đã hao phí.

Đúng vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo
ra sản

phẩm chứ không phải số lượng lao động của người sản xuất ra nó hao phí.

26.Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi là hình thức
biểu

hiện của giá trị sử dụng.

Sai vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , còn giá cả là hình
thức

biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

27. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay đổi lượng giá
trị

của mỗi bên tham gia trao đổi

Sai vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, nếu

muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật.. , còn
việc

trao đổi không ngang giá chỉ ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa.
28.Giá trị của lao động được tạo ra trong thời gian lao động tất yếu

Giá trị của lao động

Lao động và sức lao động khác nhau,

29.Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền tệ và hàng hóa.

Sai vì tư bản còn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.

30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả độc
quyền

do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa

Sai vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật lợi
nhuận

độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động

31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp

Đúng

32.Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao đổi.

Sai: giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử dụng là phạm trù
vĩnh

viễn nên không thể thiếu trong bất kì hình thái kinh tế xã hội nào, không chỉ biểu hiện
trong

trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi mới được biểu hiện trong trao đổi)

33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay đổi giá trị
của

đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác không thay đổi.

Đúng vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá trị
của 1

sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.
Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng.

Sai vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá chung

35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình thức tư bản
tiền

tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

Sai vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên vật liệu

giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư bản hàng hoá là các dạng tồn tại của tư
bản

36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức

Sai vì chỉ có tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.

37.Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức là
không

có nguồn gốc từ giá trị thặng dư

Sai vì địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư

38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ tồn
tại

cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền

Sai vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các

nghiệp ngoài độc quyền, còn có cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau, cạnh
tranh

trong nội bộ của các tổ chức độc quyền

39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

Sai vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , tức là biểu hiện bằng

hàng hóa, chứ không phải tiền

40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động như nhau đối với

lượng giá trị của hàng hóa.

Đúng vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian lao động ra, đều làm
tăng

tổng giá trị hàng hóa , còn không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng hóa

41. Quan hệ cung cầu không có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa

Đúng vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ thuộc vào hao phí
lao

động xã hội cần thiết

42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất cả các nền sản

xuất xã hội

Sai vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm thời trong lịch sử,
không

tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội, mà nó thể hiện giai cấp tư sản chiếm đoạt
giá trị

thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra

43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư

bản cá biệt lại với nhau

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

Sai vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá biệt lại
với

nhau là tập trung tư bản chứ không phải tích tụ tư bản


44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay nhưng nó không

vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức

Đúng vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận bình quân.Lợi nhuận

ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi trừ đi chi
phí

nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân hàng ngang bằng lợi nhuận bình quân

45.Tất cả các nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội dù ở trình độ phát triển nào cũng phải

trải qua thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Thời kỳ quá độ thường được hiểu là thời kỳ chuyển biến từ trạng thái xã hội cũ sang
trạng

thái xã hội mới.

Thời kỳ quá độ là một tất yếu lịch sử cũng giống như các thời kỳ quá độ từ chế độ cộng
sản

nguyên thủy lên chế độ chiếm hữu nô lệ, từ chế độ chiếm hữu nô lệ lên chế độ phong
kiến

và từ chế độ phong kiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa đã từng diễn ra. Hơn thế, các ông

cũng khẳng định, thời kỳ quá độ diễn ra một cách lâu dài - và độ dài ngắn của thời kỳ
quá

độ ở mỗi nước phụ thuộc vào xuất phát điểm của các dân tộc cụ thể khi bước vào thời
kỳ

quá độ, cũng như những nhân tố tác động khách quan của thời đại.

46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác không đổi thì tổng số giá trị
của

hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ chuyển vào 1 sản phẩm cũng sẽ tăng

lên
Sai vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác không đổi thì giá trị của 1 sản
phẩm

không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi (tức là vẫn tốn chừng đấy nguyên liệu,
hao

mòn máy móc chuyền vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi )

47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó tồn tại

trong mọi nền sản xuất xã hội

Sai vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng hóa và chỉ tồn tại trong

nền sản xuất hàng hóa.

48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được
gọi

là hình thái giá trị tương đối

Sai vì hàng hoá được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là hình
thái

ngang giá của giá trị

49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội

Sai vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, không tồn tại trong mọi xã hội

50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

Sai vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó là sự tăng thêm quy mô
của

tư bản cá biệt, là quy mô của tích lũy tư bản

51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội
Sai vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, không phải là hàng hóa thong thường, và phải

những điều kiện lịch sủ nhất định để sức lao động trở thành hàng hóa

Ví dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa

52.Trong mọi điều kiện, tiền công danh nghĩa tăng thì tiền công thực tế cũng tăng

Sai vì tiền công danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên thì tiền
công

thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm

53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị

Sai vì sản phẩm lao động tạo ra mà không qua trao đổi, mua bán thì không được xem là

hàng hoá, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà không có giá trị

54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao

phí sức lao động đều là lao động trừu tượng

Sai vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản xuất
hàng

hoá, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy nhiên mọi sự hao phí sức
lao

động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu xét dưới 1 hình thức cụ
thể

của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì đó là lao động cụ thể, chứ không phải
lao

động trừu tượng

55.Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5 % thì tổng giá
trị

hàng hoá không đổi

Sai vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng thời gian tăng lên,
nhưng
tổng giá trị hàng hoá không thay đổi, (chỉ có lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm
xuống),

còn khi giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ giảm -> khi tăng năng suất
lao

động và giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ giảm

56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN

Sai vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng hoá, còn sản xuất ra giá
trị

thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN

57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngay bằng với giá trị mới thì không còn bóc lột nữa

Đúng vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách chiếm
không

phần giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo ra, vì vậy khi trả tiền công ngang bằng
với

giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng không, không còn bóc lột nữa

58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản về mặt

lượng

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

Sai vì tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 giai đoạn T –
H...SX...H’

– T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận động của tư bản vè mặt lượng

59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân
đã

dẫn đén sự chuyển hoá giá trị thành giá cả sản xuất, vì vậy quy luật giá trị không còn
hoạt
động nữa

Sai vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả sản
xuất,

quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất , tức là quy luật giá trị vẫn
hoạt

động

60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp là không
ổn

định

Sai vì trong công nghiệp, nhờ có cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động do đó các
nhà

tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau 1 thời gian lai bị thay thế bởi lợi nhuận

bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch xuất hiện và cứ tiếp diễn như vậy, nên lợi nhuận

siêu ngạch trong công nghiệp không ổn định, còn lợi nhuận sieu ngạch trong nông
nghiệp có

tính ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng đất, độ màu mỡ của tự
nhiên

đất

61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản cố định và tư

bản lưu động

Sai vì mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản bất
biến

mới được chia thành tư bản bất biến cố định và tư bản bất biến lưu động, tư bản khả
biến là

1 phần của tư bản lưu động

62. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá trị mới

ngang bằng với giá trị của sức lao động


Sai vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn gốc
sinh

ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó

63. Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung được quy

định theo điều kiện sản xuất xấu nhất

Sai vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản xuất
chung

64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định

Sai vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư bản bất biến cố định, vì
vậy tư

bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến

65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá

Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hoàn toàn, là
những

vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người tích luỹ lại , vì vậy giá trị hàng
hoá

là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá

66. Tỉ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

Sai vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời gian chu chuyển 1 chu
kì của

tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì không thay đổi, vì vậy tỉ suất
giá trị

thặng dư không thay đổi


67. Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá
trị

của nó, còn khi tỉ suất lợi nhuận bình quân hình thành giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh
giá cả

sản xuất

68.Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay

Sai vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức cho vay mà là chênh lệch
giữa lợi

tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ di các chi phí về nghiệp vụ, các thu nhập khác
về kinh

doanh tư bản tiền tệ

69. Bất kì sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi

Sai vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, nhưng chỉ có hàng hoá mới có
đủ giá

trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi buôn bán, còn 1 số sản phẩm không
phải là

hàng hoá thì sẽ không có giá trị trao đổi

70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn

Sai vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều kiện:

Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất

71.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất

Sai vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột lao động công nhân, do
đó

tiền và tư liệu sản xuất không phải tư bản, mà là hình thức biểu hiện của tư bản

72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư

Sai vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn tư bản khả biến mới

nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư

73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành

thì giá trị hàng hoá và giá cả sản xuất mỗi ngành luôn bằng nhau

Sai vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá
cả sản

xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá có thể không
bằng

nhau

74.Trong lưu thông, nếu hàng hoá được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị và giá
trị

thặng dư

Sai vì lưu thông không tạo ra giá trị nao cả, dù hàng hoá được trao đổi ngang giá hay
không

ngang giá

75. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

Sai vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức
mạnh của

nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích cuart các
tổ

chức độc quyền

76.Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt

Đúng vì NNXHCN là ‘’Nhà nươc’ không còn nguyên nghĩa, là nữa nhà nước

77. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản
Đúng vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thì thời gian chu chuyển của tư
bản

được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá tri thặng dư hơn, tư bản tích luỹ càng

nhiều và nhanh hơn

78.Gọi là tư bản cố định do đặc tính không di chuyển được

Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào giá
trị sp

mới

79.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau

Sai vì lợi tức là một phần của lơi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho tư bản
cho

vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản cho vay bỏ ra

80.Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu thông

Sai vì lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua thấp hơn giá trị và bán bằng gới
gia

trị của hàng hoá

81. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra

Sai vì địa tô là 1 loại lợi nhuận bình quân trong nông nghiêpj, trong dó đất đai là điều
kiện cầ

thiết, vì vậy đất đai khong tạo ra địa tô

82.Đất xấu không tạo ra địa tô

Sai vì địa tô tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về ruộng đất, mọi loại đất phải
nộp

địa tô tuyệt đối

83.Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường

Sai vì địa tô chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung trên thi trường được tính bởi điều
kiện
sản xuất trên ruộng đất xấu nhấtvà giá cả sản xuất cá biệt

84.Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng

Sai vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình quân, nhưng lợi nhuận ngân
hàng lại

ngang bằng với lợi nhuận bình quân

85.Độc quyền ra đời tiêu thủ cạnh tranh

Sai vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại song song với tự do cạnh tranh.
Sự

xuất hiện của độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn , có sức pha hoại
to

lớn hơn

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

86.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở giảm giá trị sức lao

động

Sai vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động
tất

yếu, dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên

87.Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến

Sai vì tư bản lưu động bao gồm: nguyên liệu + sức lao động , chỉ có nguyên liệu là thuộc

bản bất biến, còn sức lao động thuộc tư bản khả biến . Do đó chỉ có 1 phần của tư bản
lưu

động thuộc tư bản bất biến


Hàng hoá sức lao động: có giá trị sử dụng sinh ra được giá trị

- Giá trị:

Giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất, tinh thần cần để tái sản

xuất sức lao động, duy trì đời sống của công nhân

Phí tổn đào tạo công nhân

Giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần cho con cái

người công nhân

- Giá trị sử dụng: thể hiện trong quá trình lao động của người công nhân

Giá trị + giá trị sử dụng không bị mất

Quá trình sử dụng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân hàng hoá

sức lao động

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------

Chương I – Hình thái giá trị

1.Điều kiện ra đời, đặc trưng, ưu thế của sản xuất hàng hoá.

Sản xuất:

Sản xuất tự cung tự cấp

Sản xuất hàng hoá

Điều kiện sản xuất hàng hoá

Phân công lao động xã hội


Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất (độc lập về tư liệu sản xuất)

Đặc trưng, ưu thế sản xuất hàng hoá:

Nhu cầu thị trường

Cạnh tranh

Giao lưu

2.Hàng hoá

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

- Là sản phẩm lao động -> nhu cầu trao đổi, mua bán

Hai thuộc tính hàng hoá:

Giá trị sử dụng: thuộc tính tự nhiên, phạm trù vĩnh viễn

Giá trị: thuộc tính xã hội, phạm trù lịch sử

Hàng hoá -> Giá trị sử dụng thông qua trao đổi mua bán -> giá trị trao đổi

Giá trị hàng hoá:

Sức lao động, hao phí lao động, do lao động tạo ra

Lao động xã hội kết tinh

Nội dung, cơ sở của giá trị

Giá trị trao đổi: là hình thái biểu hiện bên ngoài của hàng hoá

2 thuộc tính:

Tự nhiên: giá trị sử dụng

Xã hội: giá trị (hao phí lđ)

Hàng hoá: thống nhất giữa giá trị và giá trị sử dụng

2 mặt đối lập: người bán và người mua


3. Lao động (sản xuất hàng hoá): tính 2 mặt

- Lao động cụ thể: nghề nghiệp riêng, tạo ra giá trị sử dụng nhất định

- Lao động trừu tượng : hao phí lao động

Lao động cụ thể:

Tạo ra giá trị sử dụng

Tồn tại vĩnh viễn

Hình thức lao động cụ thể có thể thay đổi

Lao động trừu tượng:

Thần kinh, cơ bắp, trí tuệ...

Chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hoá

Tạo ra giá trị -> phạm trù lịch sử

4.Lượng giá trị

Lượng giá trị = lượng hao phí lao động để sản xuất hàng hoá (đo bằng thời gian)

Thời gian lao động cá biệt -> giá trị cá biệt

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

Lượng giá trị phụ thuộc thời gian lao động xã hội cần thiết = hao phí lao động xã hội
cần

thiết

Thời gian lao động xã hội cần thiết: thời gian sản xuất hàng hoá với điều kiện bình
thường

của người cung cấp chính


Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:

Năng suất lao động: năng lực sản xuất sản phẩm

Năng suất lao động cá biệt

Năng suất lao động xã hội

Năng suất lao động xã hội tăng -> thời gian lao động xã hội cần thiết sản xuất 1 hàng
hoá

giảm -> lượng giá trị của 1 đơn vị sản phẩm càng ít

Năng suất lao động tăng:

Tổng giá trị toàn bộ sản phẩm không đổi

Tổng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm

Cường độ lao động: sự căng thẳng, mức độ khẩn trương

Cường độ lao động tăng:

Hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian tăng

Lượng sản phẩm tạo ra tăng

Lượng giá trị của 1 sản phẩm không đổi

Cường độ lao động tăng = kéo dài thời gian lao động

Cường độ không ảnh hưởng đến 1 sản phẩm

5.Tiền tệ

Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên

1m vải = 10kg thóc

1m vải: hình thái tương đối

10kg thóc: hình thái ngang giá, phương tiện biểu hiện giá trị vải

Hình thái giá trị đầy đủ, mở rộng:

1m vải = 10 kg thóc = 2 con gà = 0.1 chỉ vàng


Hình thái tiền tệ

1m vải = 10 kg thóc = 2 con gà = 1 chỉ vàng -> tiền tệ

Tiền:

Hàng hoá đặc biệt, tách ra từ thế giới hàng hoá

Vật ngang giá chung

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

Đủ giá trị

Kí hiệu giá trị

Chức năng tiền tệ

Thước đo giá trị: đủ giá trị

Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Phương tiện cất giữ: đủ giá trị

Thanh toán; đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Tiền tệ TG: đủ giá trị .

Giá cả hàng hoá: hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị

Giá cả phụ thuộc:

Giá trị hàng hoá

Giá trị của tiền

Quan hệ cung cầu

Quy luật giá trị:


Sản xuất và lưu thông dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết (quy tắc ngang giá)

Thị trường, giá cả phụ thuôc vào : cạnh tranh, cung cầu, sức mua

Giá cả thay đổi xung quanh giá trị, giá trị không thay đổi

Tác động của quy luật giá trị:

Điều tiết, sản xuất lưu thông hàng hoá

Phân hoá giàu nghèo

Kích thích sản xuất

Chương III – Độc quyền nhà nước

1. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền

Tư bản tài chính

Tích tụ và tập trung tư bản trong ngân hàng dẫn đén hình thành các tổ chức độc

quyền trong ngân hàng

Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít

ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công

nghiệp

Fanpage: Tài Liệu Sinh Viên

Website: https://sites.google.com/site/tailieubachkhoatop1/

Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền,

chi phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị của toàn xã hội gọi là bọn đầu sỏ tài chính

TƯ BẢN CHO VAY - LỢI TỨC CHO VAY

Nguồn gốc lợi tức: chính là từ giá trị thặng dư do công nhân làm thuê sáng tạo ra từ
trong
lĩnh vực sản xuất

Tư bản cho vay cũng gián tiếp bóc lột công nhân làm thuê thông qua nhà tư bản đi vay

Lợi tức: 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay trả cho nhà tư bản cho
vay....

0 < z < lợi nhuận bình quân

TƯ BẢN NGÂN HÀNG - TƯ BẢN CHO VAY

+ Tư bản cho vay: tư bản tài sản, tư bản không hoạt đông, lợi tức chỉ là một phần của

bản cho vay

+ Tư bản ngân hàng: tư bản chức năng, tư bản hoạt động nên lợi nhuận ngân hàng bằng
với

lợi nhuận bình quân

Phần II: BÀI TẬP

Bài 1: Năm 2020, tiền công mà một doanh nghiệp tư bản phải trả cho công nhân trong
mỗi tháng là 15 tỷ đồng. Giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phụ sử dụng trong năm 2020
bằng 80% tổng số giá trị tư bản lưu động. Khấu hao tư bản cố định trong năm 45 tỷ
đồng và tư bản cố định có thời gian sử dụng là 12 năm. (giả định giá cả bằng giá trị
hàng hóa). Yêu cầu:

1) Xác định tổng số tư bản của doanh nghiệp và chi phí sản xuất của năm 2020

2) Xác định giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2020 với
giả thiết thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần thời gian lao động tất yếu.

3) Xác định tỷ suất lợi nhuận và cấu tạo hữu cơ của tư bản.

4) Giả sử doanh nghiệp sử dụng 40% giá trị thặng dư của năm 2020 để tích lũy
tư bản thì quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến của doanh nghiệp năm
2021 là bao nhiêu (cấu tạo hữu cơ tư bản không đổi)./

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ


ĐỀ 1

1. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng lớn
hơn lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng lớn.

SAI. Giá trị hàng hóa do hao phí lao động xã hội cần thiết xác định, không phụ thuộc
hao phí của người lao động sản xuất ra hàng hóa đó.

2. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động nào.

SAI. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng
hóa chứ không phải tính 2 mặt của bất kỳ loại lao động nào.

3. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác không đổi
thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi

SAI. Khi cường độ lao động và thời gian lao động tăng thì số lượng lao động tăng nhưng
hao phí lao động cũng tăng tương ứng, do đó giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng tăng
tương ứng.

4. Tiền ( vàng ) là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị của nó cũng do hao phí lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra nó quyết định

SAI. Tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt nhưng tiền được sử dụng để làm vật ngang giá
chung.

5.Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá trị và giá cả của
hàng hóa đó

SAI. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa
còn giá trị hàng hóa do thời gian lao động xã hội quyết định.

6. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho
người mua và sử dụng sức lao động đó

SAI Vì trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới (v+m) do
đó người lao động không chỉ tạo ra giá trị thặng dư mà còn tạo ra giá trị sức lao động
(v).

7. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến: tư bản cố định và tư
bản lưu động đều dựa trên cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình
sản xuất giá trị thặng dư.
SAI. Vì chỉ có sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến mới dựa trên cơ sở vai
trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình sản xuất giá trị thặng dư. Còn tư bản
cố định và tư bản lưu động dựa vào phương thức chuyển dịch bộ phận các giá trị sản
xuất vào trong sản phẩm.

8. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động xã hội tất yếu và thời gian lao
động đều tăng một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm.

ĐÚNG. Khi các nhân tố khác k đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động
thặng dư đều tăng một lượng bằng nhau thì thời gian lao động tất yếu ( t ) tăng, thời
gian lao động thặng dư ( t’) không đổi do đó m’ = t’/ t * 100% sẽ giảm.

9. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản các biệt trên cơ sở tích
lũy tư bản.

SAI. Chỉ có tích tụ tư bản mới làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích lũy tư
bản còn tập trung tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt dựa trên cơ sở sát nhập các
tư bản có sẵn trong xã hội.

10. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao
động cá biệt lớn hơn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội.

SAI. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao
động cá biệt lớn hơn với năng suất lao động xã hội (nếu bằng sẽ không tạo ra giá trị
thặng dư).

ĐỀ 2

11. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều có cơ sở chung là quan hệ kinh tế

SAI. Cơ sở của quy luật kinh tế là quan hệ kinh tế. Còn sơ sở của chính sách kinh tế là
quy luật kinh tế

12. Trong trao đổi hàng hóa, giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được biểu hiện
ra.

SAI. Trong trao đổi hàng hóa chỉ có giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra, còn gtri sử
dụng của hàng hóa được biểu hiện trong tiêu dùng.

13. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động tức là bất kì sự hao
phí sức lao động nào cũng là lao động trừu tượng.

SAI. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động nhưng chỉ có hao
phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng
14. Yêu cầu của quy luật giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao
động xã hội cần thiết và ngược giá, tức là phải luôn đảm bảo giá cả hàng hóa ngang
bằng với giá trị hàng hóa.

SAI. Yêu cầu của quy luật giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao
động xã hội cần thiết và Ngang giá, tức là ngang bằng nhau về giá trị chứ không phải
ngang bằng nhau giữa giá cả với giá trị

15. Đất đai không có giá trị mà chỉ có giá cả.

ĐÚNG. Đất đai không phải sản phẩm do lao động tạo ra nên không có giá trị nhưng đất
đai vẫn được mua bán trên thị trường nên có giá cả.

16. Động lực quan trọng nhất trong phát triển của nền kinh tế thị trường chỉ là lợi ích
của nhà đầu tư.

SAI. Động lực quan trọng nhất trong phát triển của nền kinh tế thị trường không chỉ là
lợi ích kinh tế trong đó nhà đầu tư, người lao động, xã hội

17. Khi tổng giá trị cả hàng hóa bán chịu tăng lên 1 lượng bằng với số lượng tổng giá
cả hàng hoá đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông
giảm xuống.

ĐÚNG .Ta có công thức M = . Giả định số tiền là A. Khi tăng G1 lên một lượng bằng
A suy ra đó là -A. G3 cũng giảm xuống một lượng bằng A suy ra đó là -A. Vậy nên
khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (M) cũng giảm xuống .

18. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì có thể làm gia tăng tỷ lệ
thất nghiệp.

SAI. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì cấu tạo hữu cơ tăng, do
đó làm giảm số cầu về lao động, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.

19. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản luôn tồn tại dưới hình thức tư bản sản xuất. không
chỉ có hình thức tư bản sản xuất mà có hình thức tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa nữa.

SAI. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản không chỉ có hình thức tư bản sản xuất mà có
hình thức tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa nữa.

20. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ sở giảm
giá trị sức lao động
ĐÚNG. Vì chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối mới dựa trên cơ sở
tăng năng suất lao động xã hội và giảm giá trị sức lao động còn phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tuyệt đối dựa trên cơ sở kéo dài lao động và tăng cường độ lao động.

ĐỀ 3

21. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau bằng cách trực tiếp
vật trao đổi với vật.

SAI. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa vẫn có thể trao đổi với nhau bằng các trực tiếp
vật trao đổi với vật.

22. Không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đề có giá trị sử dụng và giá trị.

ĐÚNG. Chỉ có những sản phẩm do lao động tạo ra là hàng hóa có giá trị sử dụng và giá
trị.

23. Hàng hóa lao động cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả
những hàng hóa khác.

SAI. Chỉ có hàng hóa sức lao động mới có 2 hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng.

24. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa đó.

SAI. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa
còn giá trị hàng hóa do thời gian lao động xã hội quyết định.

25. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự ra đời của tiền tệ sự hình thành giá
cả thị trường 1 cách tự do.

SAI. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự hình thành giá cả thị trường 1 cách
tự do.

26. Tư bản sản xuất chỉ bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của một tư liệu sản
xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất.

SAI. Tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định ( C1 ) và tư bản lưu động ( C2 + v ). Do
đó ngoài giá trị tư liệu sản xuất thì tư bản sản xuất còn gồm giá trị của sức lao động.

27. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tương đối.

SAI. Chỉ có tăng năng suất lao động là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
còn tăng cường độ lao động là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.
28. Tất cả các loại tư bản sản xuất đều được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản
xuất.

SAI. Tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định ( C1) và tư bản lưu động ( C2+v) do đó
chỉ có tư bản lưu động mới được tiêu dùng hoàn toàn trong 1 chu kỳ sản xuất còn tư
bản cố định sử dụng và tiêu dùng trong nhiều chu kỳ sản xuất.

29. Giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa tuyệt đối ngay cả khi thu thập tuyệt
đối của họ tăng lên.

ĐÚNG. Vì khi thu nhập tuyệt đối của công nhân tăng lên nhưng mức tăng thu nhập thấp
hơn mức tăng giá cả thì mức sống của công nhân vẫn bị giảm tuyệt đối.

30. Tư bản cố định là tư bản được cố định về cả hiện vật và giá trị trong suốt quá trình
sử dụng.

SAI. Tư bản cố định là tư bản chỉ được cố định về mặt hiện vật còn về giá trị của tư bản
cố định vẫn tham gia vào quá trình lưu thông và chuyển dần giá trị vào sản phẩm.

ĐỀ 4

31. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là nghiên cứu cả lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất.

SAI. Vì đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là nghiên cứu quan hệ
sản xuất.

32. Trong sản xuất hàng hóa, khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa phù
hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết thì hàng hóa đó chắc chắn sẽ được mua.

SAI. Vì trong sản xuất hàng hóa, khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa
phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết và có giá trị sử dụng phù hợp với nhu cầu
thị trường thì hàng hóa đó mới chắc chắn được mua.

33. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu giảm xuống một lượng bằng với số lượng tổng
giá cả hàng hóa được thanh toán khấu trừ nhau tăng lên thì số lượng cần thiết cho lưu
thông không đổi.

ĐÚNG. Theo công thức M=; giảm G1 một lượng bằng với G2 một lượng tăng lên thì
G1+G2 không đổi suy ra M không đổi.

34. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
không phải là giá trị thặng dư.
ĐÚNG. Vì lưu thông hàng hóa H-T-H thì mục đích của nó là giá trị sử dụng chứ không
phải mục đích giá trị thặng dư.

35. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm 1 lượng bằng nhau
thì tỷ suất giá trị thặng dư không đổi.

SAI. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm 1 lượng bằng nhau
thì thời gian lao động tất yếu ( T ) sẽ giảm còn thời gian lao động thặng dư ( T’ ) không
đổi do đó tỷ suất giá trị thặng dư ( T’/ T *100% ) sẽ tăng lên.

36. Trong quá trình lao động, người làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho người mua
và sử dụng sức lao động đó.

SAI. Trong quá trình lao động, người làm thuê tạo ra giá trị thặng dư cho người mua và
sử dụng sức lao động đó nhưng đồng thời tạo ra giá trị sức lao động nữa.

37. Các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm
khác nhau.

ĐÚNG. Vì tư bản bất biến bao gồm C1 ( tư bản cố định ) và C2 ( 1 bộ phận của tư bản
lưu động) trong đó C1 chuyển dần giá trị vào sản phẩm còn C2 chuyển toàn bộ giá trị
sản phẩm vào quá trình sản xuất.

38. Tất cả các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều phải làm giảm giá trị sức lao
động.

SAI. Vì chỉ có sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối dựa trên tăng năng suất lao động xã
hội mới làm giảm giá trị sức lao động.

39. Mục đích lao động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều là tối đa
hóa lợi nhuận

SAI. Vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận chỉ là mục đích hoạt động của người sản xuất
còn mục đích hoạt động của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích trong tiêu dùng

40. Trong quá trình vận động, khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực hiện
chức năng giá trị thặng dư đã được sản xuất ra.

SAI. Trong quá trình vận động, khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực hiện
chức năng mua các yếu tố sản xuất.
ĐỀ 5

41. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng lớn
hơn hao phí lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng lớn.

SAI. Giá trị hàng hóa do hao phí lao động xã hội cần thiết xác định, không phụ thuộc
hao phí của người lao động sản xuất ra hàng hóa đó.

42. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động nào.

SAI. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng
hóa chứ không phải tính 2 mặt của bất kỳ loại lao động nào.

43. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác không
đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.

SAI. Khi cường độ lao động và thời gian lao động tăng thì số lượng lao động tăng nhưng
hao phí lao động cũng tăng tương ứng, do đó giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng tăng
tương ứng.

44. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá
trị của hàng hóa.

SAI.Sức lao động không phải là hàng hóa đặc biệt mà chỉ là một loại hàng hóa và điều
kiện để sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động được tự do về thân thể và
người lao động có đủ tư liệu sản xuất cần thiết.

45. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho
người mua và sử dụng sức lao động đó.

SAI. Vì trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới (v+m) do
đó người lao động không chỉ tạo ra giá trị thặng dư mà còn tạo ra giá trị sức lao động
(v).

46. Tư bản sản xuất là các loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản
xuất.

SAI. Tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định và tư bản lưu động. Trong đó tư bản cố
định có thể được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản phẩm hoặc được sử dụng
trong nhiều năm và chỉ chuyển từng phần giá trị vào sản phẩm trong một thời gian nhất
định.
47. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng tổng giá
cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông
giảm xuống.

ĐÚNG .Ta có công thức M = . Giả định số tiền là A. Khi tăng G1 lên một lượng bằng
A suy ra đó là -A. G3 cũng giảm xuống một lượng bằng A suy ra đó là -A. Vậy nên
khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (M) cũng giảm xuống.

48. Khi tỷ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia tỷ lệ
thất nghiệp.

SAI. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì cấu tạo hữu cơ tăng, do
đó làm giảm số cầu về lao động, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.

49. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản chỉ thực hiện chức năng duy nhất là sản
xuất ra giá trị thặng dư.

SAI. Chức năng của tư bản tương ứng với ba giai đoạn : mua các yếu tố sản xuất, sản
xuất ra giá trị thặng dư, thực hiện giá trị thặng dư.

50. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ sở giảm
giá trị sức lao động.

ĐÚNG. Vì chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối mới dựa trên cơ sở
tăng năng suất lao động xã hội và giảm giá trị sức lao động còn phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tuyệt đối dựa trên cơ sở kéo dài lao động và tăng cường độ lao động.

ĐỀ 7

61. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa càng lớn
hơn hao phí lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó càng lớn.

SAI. Giá trị hàng hóa do hao phí lao động xã hội cần thiết xác định, không phụ thuộc
hao phí của người lao động sản xuất ra hàng hóa đó.

62. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kỳ lao động nào.

SAI. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng
hóa chứ không phải tính 2 mặt của bất kỳ loại lao động nào.

63. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác không
đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.
SAI. Khi cường độ lao động và thời gian lao động tăng thì số lượng lao động tăng nhưng
hao phí lao động cũng tăng tương ứng, do đó giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng tăng
tương ứng.

64. Nếu hàng hóa được trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bán đắt) thì sẽ làm thay đổi
giá trị của mỗi bên cũng như tổng số giá trị hàng hóa của họ mang ra trao đổi.

SAI. Vì trao đổi không ngang giá chỉ làm thay đổi lượng giá trị của mỗi bên, còn tổng
giá trị không thay đổi, giá trị mà một người được lợi bằng với phần giá trị mà người
khác bị thiệt.

65. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá trị và giá cả của
hàng hóa đó.

ĐÚNG.Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá
cả xung quanh giá trị dưới sự tác động của quan hệ cung - cầu.

SAI. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa
còn giá trị hàng hóa do thời gian lao động xã hội quyết định.

66. Trong quá trình sản xuất, người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư cho
người mua và sử dụng sức lao động đó.

SAI. Vì trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị mới (v+m) do
đó người lao động không chỉ tạo ra giá trị thặng dư mà còn tạo ra giá trị sức lao động
(v).

67. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến; tư bản cố định và tư
bản lưu động đều dựa trên cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình
sản xuất giá trị thặng dư.

SAI. Vì chỉ có sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến mới dựa trên cơ sở vai
trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình sản xuất giá trị thặng dư. Còn tư bản
cố định và tư bản lưu động dựa vào phương thức chuyển dịch bộ phận các giá trị sản
xuất vào trong sản phẩm.

68. Khi tỷ lệ của tư bản khả biến tăng lên trong tổng số tư bản mà các điều kiện khác
không đổi thì tỷ suất lợi nhuận sẽ tăng.
SAI. Theo công thức :;khi v tăng thì c + v tăng suy ra tỷ suất lợi nhuận giảm.

69. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích
lũy tư bản.

SAI. Chỉ có tích tụ tư bản mới làm tăng quy mô của tư bản cá biệt trên cơ sở tích lũy tư
bản còn tập trung tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt dựa trên cơ sở sát nhập các
tư bản có sẵn trong xã hội.

70. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao
động cá biệt lớn hơn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội.

SAI. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao
động cá biệt lớn hơn với năng suất lao động xã hội (nếu bằng không tạo ra giá trị thặng
dư).

ĐỀ 8

71. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động
đều tăng một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ tăng lên.

SAI. Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động tăng thì thời gian lao động tất yếu
t tăng và thời gian lao động thặng dư t’ không đổi suy ra ta có tỷ lệ giảm nên tỷ suất
giá trị thặng dư giảm.

72. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao
động cá biệt lớn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội.

SAI. Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất lao
động cá biệt lớn hơn với năng suất lao động xã hội (nếu bằng không tạo ra giá trị thặng
dư).

73. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt do đó nó có thể thoát ly
hoàn toàn với giá trị hàng hóa.

SAI. Vì về thực chất ,giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và không phủ định cơ sở của
nó là giá trị.

74. Không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị.

ĐÚNG. Chỉ có những sản phẩm do lao động tạo ra là hàng hóa mới có giá trị sử dụng
và giá trị.
75. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư tức là tất cả các loại tư bản đều tạo ra giá
trị thặng dư.

SAI. Vì tư bản bao gồm tư bản khả biến và tư bản bất biến. Do đó chỉ có tư bản khả
biến mới là tư bản tạo ra giá trị thặng dư còn tư bản bất biến là điều kiện của quá trình
sản xuất giá trị thặng dư.

76. Hàng hóa lao động cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả
những hàng hóa khác.

SAI. Chỉ có hàng hóa sức lao động mới có 2 hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng.

77. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia tăng tỉ
lệ thất nghiệp.

SAI. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng thì cấu tạo hữu cơ tăng, do
đó làm giảm số cầu về lao động, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.

78. Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa, nếu xét về mặt lượng thì chi phí lao động để sản
xuất ra hàng hóa luôn ngang với chi phí sản xuất để sản xuất ra hàng hóa đó.

SAI. Chi phí lao động để sản xuất ra hàng hóa sẽ tạo ra giá trị hàng hóa ( G ), G =
C+V+M còn chi phí sản xuất (K), K = C+V. Do đó chi phí sản xuất nhỏ hơn giá trị hàng
hóa.

79. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều thành
phần kinh tế, trong đó nền kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo.

SAI. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều thành
phần kinh tế, trong đó nền kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

80. Giá trị thặng dư do tư bản khả biến tạo ra, còn lợi nhuận do tư bản tạo ra.

SAI. Giá trị thặng dư là cơ sở của lợi nhuận, lợi nhuận là hình thức biểu hiện của giá trị
thặng dư bên ngoài. Do đó giá trị thặng dư và lợi nhuận đều do tư bản khả biến tạo ra.

Câu 3: Tiền công là giá trị của lao động

sai bời vì bản chất của tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động, và nó được biểu
hiện là giá cả của lao động chứ không phải là giá trị của lao động

You might also like