You are on page 1of 15

Chương I : ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ


MÁC – LÊNIN
I. Khái lược sự hình thành, phát triển của KTVT Mác – Lênin

- Kinh tế theo nghĩa danh từ là của cải vật chất để đáp ứng nhu cầu vật
chất : ăn mặc, ở, chăm sóc sức khoẻ, di chuyển của con người.
- Kinh tế theo nghĩa tính từ : tiết kiệm, tối ưu, hiệu quả -> so sánh cái
được và cái mất, cái hiệu quả và cái không
- Để có được kinh tế phải hoạt động sản xuất
- Nền sản xuất xh là tất cả hoạt động sản xuất của các chủ thể trong xã
hội cho ta thấy được quy mô sản xuất
-

II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin
- Phương pháp trừu tượng hoá KH
- Phương pháp logic kết hợp lịch sử
- Phương pháp phân tích, thống kê, từ mô hình

III. Mục đích nghiên cứu KTCT


- Nhằm tìm ra các quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển
của phương thức sản xuất
- Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan
lặp đi lặp lại của các hiện tượng, các quá trình kinh tế
- Chính sách kinh tế: là sản phẩm chủ quan của con người được hình
thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế
IV. Chức năng của KTCT mac – lenin
- Chức năng nhận thức
- Chức năng thực tiễn
- Chức năng Tư tưởng
- Chức năng phương pháp luận

CHƯƠNG 2 : HÀNG HOÁ THỊ TRƯỜNG VÀ VAI


TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
A. Lý luận của mac về sản xuất hàng hoá và hàng hoá
I. Sản xuất hàng hoá
- Sản xuất hàng hoá là một kiểu tổ chức sản xuất ra sản phẩm để bán
- Đkien ra đời của sản xuất hàng hoá
+ ĐK cần : phân công lao động xã hội
+ ĐK đủ : sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể tham gia sản xuất
 Đk cần : phân công lao động xã hội ra đời tồn tại và phát triển
- Phân công lao động xã hội là việc phân chia mỗi người , mỗi tập thể ,
mỗi vùng chỉ làm ra một hoặc một số sản phẩm nhất định với số
lượng lớn
- Phân công lao động xã hội làm cho quan hệ trao đổi sản phẩm giữa
những người sản xuất trong xã hội trở nên tất yếu và ngày càng phổ
biến – đây chính là đk cần
 Điều kiện đủ : sự tách biệt về lợi ích giữa những ng sản xuất trong xã
hội
- Mac cho rằng sự ra đời của chế độ tư hữu về TLSX đã dẫn đến sự
độc lập, tách biệt về lợi ích giữa những ng sản xuất
- Ngày nay, trong chế độ đa hình thức sở hữu cũng dẫn đến sự tách
biệt về lợi ích giữa những ng sản xuất uqy định tính chất của quá
trình trao đổi – mang tính chất trao đổi hàng hoá
II. Hàng hoá
- Là một thứ. Vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua mua bán
- Hai thuộc tính của hàng hoá
 Giá trị sử dụng
+ giá trị sử dụng là công dụng của hàng hoá đó trong việc thoả mãn
nhu cầu của con ngừoi
+ về số lượng
+ về nguồn gốc
 Hai thuộc tính hàng hoá
+ giá trị hàng hoá trước hết được biểu hiện ra bên ngoài là giá trị trao
đổi
+ giá trị trao đổi là cái mà hàng hoá mang lại cho chủ sở hữu hàng
hoá trong quá trình trao đổi
VD : 10KG GẠO = 1 CHIẾC ÁO
 CƠ SỞ CHO SỰ TRAO ĐỔI “ LÀ LAO ĐỘNG CỦA NGỪOI
MAY ÁO VÀ NGỪOI CẤY LÚA LÀM CĂN CỨ ĐỂ TRAO
ĐỔI”
 Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá đã kết tinh
trong hàng hoá

 Tính hai mặt của lao động sản xuất


a.
- Là lao động của ng sản xuất. hàng hoá được xem xét dứoi nhưungx
ngành nghề chuyên môn nhất định, mỗi lao động cụ thể có mục đích
riêng, có đổi tượng lao động riêng, có công cụ lao động riêng, cách
thức LĐ riêng và kết quả cũng riêng
- Biểu hiện của LĐCT thông qua sự đa dạng
b.
2. Tiền . Nguồn gốc và bản chất của tiền
* nguồn gốc
- tiền là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi
hàng hoá, là sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ
thấp đến cao
1. hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
- xuất hiện từ cuối thời kỳ công xã nguyên thuỷ
VD : 1 m vải = 10kg thóc
+ giá trị của 1 hàng hoá chỉ được biểu hiện ở 1 hàng hoá khác
+ trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên, tình cờ, gặp may
+ sản xuất vẫn mang tính chất tự cung ,tự cấp
 Vai trò : là mầm mống cho sự xuất hiện của tiền tệ
2. Hình thái mở rộng hay hình thái đầy đủ
VD : 1 cái rìu = 20 kg thóc
= 5 m vải
= 2 con gà
 Đặc điểm
- Giá trị một hàng hoá được biểu hiện. ở nhiều hh khác nhau
- Tỉ lệ trao đổi đã cố định hơn và dần dần lo LĐ quyết định
- Làm thay đổi tập quán SX
 Vai trò :
+ thay đổi đã dựa trên LĐHP
+ Kích thích thay đổi , đảm bảo công bằng, bình đẳng
 Hạn chế
+ có nhiều HH khác nhau làm vật ngang giá
+ trao đổi chỉ có thể thực hiện được khi có sự trùng hợp kép về
nhu cầu
+ vẫn là trao đổi trực tiếp về H lấy H
3. Hình thái giá trị chung
VD : 50 kg thóc
30 m vải
5 cái rìu. => 1 con cừu
 Đặc điểm
- Giá trị của mọi HH đều được biểu hiện ở 1 HH đóng vai trò
là vật ngang giá chung
- Vật ngang giá chung trở thành phương tiện làm mô giới trong
trao đổi
 Hạn chế
- Vật ngang giá chung chỉ mang tính chất địa phương
- Vật ngang giá chung thì thường không thuần nhất , khó chia
nhỏ , khó bảo quản, vận chuyển , …
4. Hình thái tiền
VD : 20 kg thóc
10 m vải
1 con cừu. = 3 g vàng

 Đặc điểm
- Giá trị của mọi HH đều được biểu hiện ở 1 HH đặc biệt – tiền
- Kim loại. đóng vai trò tiền tệ tiền và vàng => vàng
 Tại sao chọn vàng
- Vàng cùng là HH. Nó có giá trị và giá trị sử dụng
- Kim loại thuần nhất, dễ chia nhỏ, dễ bảo quản, dễ vận
chuyển, ít hao mòn, có giá trị cao
 Bản chất tiền
- Là 1 HH đặc biệt và biểu hiện giữa ng sx & mua và trao đổi
HH
 Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị :
+ tiền được dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các
HH khác nhau
+ giá trị của HH được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi
là giá cả của HH
VD : 1 con gà = 150.000 đ
- Trên thị tường giá cả của HH còn phụ thuộc. vào các yếu tố
khác
+ quan hệ cung – cầu :
- Cung = cầu => giá cả = giá trị
- Cung > cầu => giá cả
- Cung < cầu => giá cả
+ Tiền thựuc hiện chức năng này khi xác định giá cả của HH
+ Khi thực hiện chức năng này không cần phải tiền thựuc tế, chỉ
cần một lượng tiền tưởng tượng
- Phương tiện lưu thông
+ tiền được dùng làm mô giới cho quá trình trao đổi HH
+ KHI tiền chưa ra đời H =H
+ khi tiền ra đời, lưu thông hàng hoá đơn giản
+ khi thực hiện chức năng này tiền
+ khi thực hiện chức năng này tiền không nhất thiết phải có đầy đủ
giá trị, mà chỉ cần tiền kí hiệu giá trị, tức tiền giấy
 Ít gây tốn kém và giúp cho TĐ được tiến hành dễ dàng,
thuận lợi hơn, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển hơn
nữa
- Phương tiện cất trữ
+ tiền được rút ra khỏi LT, để dứoi dạng cất giấu, với mục đích
bảo tồn GT
+ tiền cất trữ phải là tiền có GT tương đối ổn định: vàng thỏi, vàng
lá,.. và sãn sàng tham gia LT khi cần thiết
VD: tiền để trong két sắt
- Phương tiện thanh toán :
+ tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua hàng,…
+ mặt tích cực : thúc đẩy lưu thông và sản xuất HH, tăng lượng
tiền mặt lưu thông trong lưu thông, giảm chi phái in ấn tiền
+ mặt tiêu cực : làm tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những chủ
thể trong xã hội => nguy cơ xảy ra khungr hoảng kinh tế
- Tiền tệ thế giới
+ khi trao đổi hàng hoá mở rộng ra bên ngoài biên giới quốc gia
+ tiền được dùng làm phương tiện mua bán, thanh toán quốc tế
giữa các nước với nhau
+ tiền phải có đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc những đồng tiền
được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế
VD : 1 $ = 22.000 VNĐ
III. Dịch vụ và một số hàng hoá đặc biệt
a. Dịch vụ là loại hàng hoá phi hình thể hay vô hình được đặc trưng
bởi :
 Là loại hàng hoá không thể cất trữ
 Quá trình sản xuất và tiêu dùng được diễn ra đồng thời
b. Một số hàng hoá đặc biệt
 Quyền sử dụng đất
 Thương hiệu
 Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá
IV.
a. Khái niệm và vai trò của thị trường
- Khái niệm :
+ nghĩa hẹp : thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi mua bán
+ nghĩa rộng : thị trường là tổng hoà các mối quan hệ liên quan
đến trao đổi, mua bán hàng hoá trong xã hội được hình thành do
điều kiện lịch sử, kinh tế xã hội nhất định
- Vai trò
1. TT
VẤN ĐỀ
1. Tư bản thương nghiệp
- Khái niệm : là một bộ phận tư bản công nghiệp tách ra chuyên đảm
nhận khâu lưu thông hàng hoá
2. Lợi nhuận thương nghiệp
- Khái niệm : là một phần của giá trị thăng dư do nhà tư bản kinh
doanh trong lĩnh vực sản xuất thu được nhượng lại cho nhà tư bản
thương nghiệp để nhà tư bản thương nghiệp thực hiện khâu lưu thông
- Nguồn gốc : sự phân công lao động xã hội, xuất hiện bộ phân chuyên
môn hoá việc lưu thông hàng hoá
3. Tư bản cho vay
- Khái niệm : là bộ phận tư bản xã hội dưới hình thái tiền tệ, được tách
ra từ sự vận động tuần hoàn của tư bản nhất định để gia nhập vào sự
vận động tuần hoàn của tư bản khác
- Là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữuu nó cho
ngừoi khác sử dụng trong một thời gian nhất định nhằm thu thêm
một số lời nhât định
- Công thức : T- T’
- Nguồn gốc : do giá trị thặng dư
VD: tiền trong quỹ khấu hao nhưng chưa sử dụng
Tiền mua nhiên vật liệu nhưng chưa tới kì phải trả
Tiền lương chưa tới kì phải trả ….
- Đặc điểm :
+ quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
+ là hàng hoá đặc biệt ( có sự tăng thêm về giá trị )
+ là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất
4. Lợi tức
- Khái niệm : là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay
kinh doanh thu được trả cho nhà tư bản cho vay để được sử dụng
đồng vốn trong khoảng thời gian nhất định
- Nguồn gốc : giá trị thặng dư
- Giới hạn L 0 < z < p
5. Tỉ suất lợi tức
- Khái niệm : là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay
- Công thức:
- Nguồn gốc : chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ yếu là tỷ suất lợi
nhuận bình quân và tình hình cung cầu về tư bản cho vay
- Giới hạn : 0 < z’ < p’
6. Tư bản kinh doanh trong nông nghiệp
- Là bộ phận tư bản xã hội đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
7. Địa tô TBCN
- Là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư
bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ vì đã kinh doanh
trên ruộng đất của địa chủ
- So sánh địa tô tư bản chủ nghĩa và địa tô phong kiến :

- Hình thức :
1. Địa tô chênh lệch
+ địa tô chênh lệch I
+ địa tô chênh lệch II
?1. “ chủ nghĩa tư bản khi bước sang giai đoạn CNTB độc quyền, CNTB
độc quyền nhà nước là đêm trước của cách mạng vô sản và thời kì dẫy chết
của CNTB” anh chị hãy Cho biết sau tư bản vẫn tồn tại cho Đến tận ngày
nay hay nói cách khác Nhà nước tư bản có thể thoát khỏi làn sóng đấu
tranh của giai cấp vô sản để tồn tại đến ngày nay
 Sức mạnh NN –> dùng bạo lực trấn áp lực lượng CM ( giải pháp
tạm thời )
 Muốn tồn tại lâu dài ->. Phải giải quyết mâu thuẫn nội tại
Thay đổi để đáp ứng yêu cầu thực tiện
khẳng định sự tồn tại NNTB
 Quan hệ sở hữu về TLSX
- Sở hữu nhà nước ( khu vực kinh tế công )
 Quan hệ tổ chức quản lý trong sử dụng TLSX
 Quan hệ phân phối của cải ( phân phối cổ tức )

?2. bằng Kiến thức về chủ nghĩa mác hãy bác bỏ quan điểm các chính trị
gia Tư bản sau đây :
“ các anh các chị đừng có mơ, đừng có ảo tưởng, hão huyền về một xã hội
chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa vì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
với chế độ sở hữu Tư nhân tư bản và thể chế nhà nước tư sản đã tạo ra
được một mô hình sản xuất hiệu quả mà chưa có một mô hình nào có thể
thay thế nên phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là đỉnh cao của nhân
loại nên nó tồn tại mãi mãi”

You might also like