Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KTTT
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KTTT
= =
Nguyen Thanh Nga. APD 9
Trƣờng hợp trao đổi không ngang giá: 3 tình huống
xảy ra không sinh ra giá trị mới
• Tình huống 1: Bán đắt – Mua đắt
Bán đắt
=
Mua đắt
=
Nguyen Thanh Nga. APD 10
• Tình huống 2: Mua rẻ - Bán rẻ
Mua rẻ
=
Bán rẻ
=
Nguyen Thanh Nga. APD 11
• Tình huống 3: Mua rẻ - bán đắt:
o Tiền từ túi ngƣời này chuyển sang túi ngƣời kia
o Tổng giá trị của xã hội không đổi
Mua rẻ
=
Bán đắt
=
Nguyen Thanh Nga. APD 12
Xét ngoài lƣu thông: 2 trƣờng hợp
Trƣờng hợp 1: Hàng hoá để trong kho.
• Hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong thời gian mua và
bán sức lao động
• Ngƣời công nhân chính là ngƣời ứng trƣớc sức lao động,
ngƣời công nhân chỉ có thể đƣợc thanh toán sau khi thực
hiện công việc
• Nhà tƣ bản và ngƣời công nhân thực hiện mua bán sức lao
động qua hợp đồng.
T –H – T’
T – H – H’ – T’
TLSX (c)
T–H ...SX... H’(c+v+V) – T’(T+T)
SLĐ (v)
Nguyen Thanh Nga. APD 17
3. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
• Bản chất kinh tế của tiền công trong chủ
nghĩa tƣ bản là hình thức biểu hiện bằng
tiền của giá trị hàng hóa sức lao động hay
là giá cả của hàng hóa sức lao động
• Tiền công tính theo sản phẩm: là hình thức tiền công
mà số lƣợng của nó nhiều hay ít phụ thuộc vào số lƣợng
sản phẩm sản xuất ra hoặc khối lƣợng công việc đã hoàn
thành trong một thời gian nhất định
• Nhóm nhân tố làm tăng giá • Nhóm nhân tố làm giảm giá
trị hàng hóa sức lao động : trị hàng hóa sức lao động:
• Trình độ chuyên môn của Sự tăng năng suất lao động xã
ngƣời lao động tăng lên hội làm giảm giá trị những tƣ
• - Cƣờng độ lao động tăng liệu sinh hoạt.
lên. • quan hệ cung cầu về hàng hóa
• - Sự gia tăng nhu cầu do sự sức lao động có thể ảnh
phát triển của xã hội; hƣởng tăng hoặc giảm giá trị
HH SLĐ
• Giả định:
+ v = 4 USD/1ngày (ngày lao động = 8 giờ);
+ Cứ 4 giờ lao động, công nhân sử dụng sức lao động
của mình kết hợp với một lƣợng tƣ liệu sản xuất
(nguyên, nhiên, vật liệu và hao mòn máy móc) có giá
trị là 12 USD, tạo thành sản phẩm;
+ Mỗi giờ lao động của công nhân tạo ra một giá trị
mới là 1 USD.
- Mua tƣ liệu sản xuất 12 USD - Giá trị tƣ liệu sản xuất 12 USD
chuyển vào
Nhà tư bản chưa có giá trị thặng dư, giá trị mới tạo
ra chỉ đủ bù đắp giá trị sức lao động của công nhân
Nguyen Thanh Nga. APD 27
Tổng số tƣ bản ứng ra trong quá
trình sản xuất (8 giờ) sẽ là:
Số tư bản ứng ra trong 8 giờ Giá trị sản phẩm sản xuất ra trong 8 giờ
- Mua tƣ liệu sản xuất 24 USD - Giá trị TLSX chuyển vào 24 USD
- Mua sức lao động 4 USD - Giá trị mới tạo ra 8 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) • Khối lượng giá trị thặng dư
Khái niệm: là tỷ lệ phần trăm giữa (M)
giá trị thặng dƣ và tƣ bản khả biến
• Khái niệm: là số lƣợng giá trị
cần thiết để sản xuất ra giá trị
thặng dƣ thu đƣợc trong một
thặng dƣ đó.
thời gian sản xuất nhất định
Phản ánh:
+ Trình độ bóc lột • Phản ánh quy mô bóc lột.
+Trình độ sử dụng SLĐ • Công thức:
-Công thức: M = m’ x V
m’ = (m/v) x 100% = (t’/t) ×100%
• Khái niệm: Giá trị thặng dƣ đƣợc tạo ra bằng cách rút ngắn
thời gian lao động tất yếu, trong điều kiện độ dài ngày lao
động không thay đổi, nhờ đó kéo dài tƣơng ứng thời gian
lao động thặng dƣ.
• Điều kiện: tăng năng suất lao động
• Thời gian: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng khi kỹ
thuật đã phát triển.
Giá trị thặng dư siêu ngạch Giá trị thặng dư tương đối
- Tăng năng suất lao động cá biệt - Tăng năng suất lao động xã hội
- Một số nhà tƣ bản có kỹ thuật tiên tiến thu đƣợc - toàn bộ giai cấp tƣ sản thu đƣợc
- Hình thành do các nhà tƣ bản cá biệt bóc lột lao - toàn bộ giai cấp tƣ sản bóc lột lao
động làm thuê và cạnh tranh giữa các nhà tƣ bản động làm thuê
với nhau
• Nội dung:
• Quá trình tích lũy tƣ bản là quá trình kết cấu hữu cơ
của tƣ bản ngày càng tăng, là quá trình tích tụ và tập
trung tƣ bản đồng thời cũng là quá trình bần cùng
hóa giai cấp vô sản
Trái
phiếu
công ty
Seikoso
Nhật
Bản