You are on page 1of 108

Chương 3

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.1. Lý luận của C. Mác về giá trị thặng dư
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Công thức chung của tư bản


H – T – H’ T – H – T’

Trong nền sản xuất hàng


Trong nền sản xuất hàng
hóa giản đơn, bắt đầu bằng
hóa TBCN, bắt đầu bằng
hành vi bán, kết thúc bằng
hành vi mua, kết thúc bằng
hành vi mua, mục đích trao
hành vi bán. Điểm bắt đầu
đổi là giá trị sử dụng của
và điểm kết thúc là tiền,
hàng hóa. Tiền tệ chỉ đóng
hàng hóa đóng vai trò môi
vai trò là môi giới trong trao
giới trong trao đổi.
đổi.
Hỏi:
Vai trò của Tiền khác nhau
như thế nào trong hai công thức
H – T – H’ và T – H – T’? Vì sao có
sự khác nhau đó?
Công thức chung của tư bản

T – H – T’

• Vận động theo công thức T-H-T’, tiền ban đầu là tiền ứng
trước để thu về một lượng tiền lớn hơn T’>T  T’= T+ ∆T.
• ∆T là lượng tiền trội hơn, Marx gọi đó là giá trị thặng dư (m).
• Tiền vận động với mục đích ứng trước để thu được T’ lớn
hơn thì gọi là tư bản.
• Mọi tư bản đều vận động theo công thức T-H-T’ nên đây
chính là công thức chung của tư bản.
Hỏi:
Trong trao đổi ngang giá và
không ngang giá thì giá trị thặng
dư có được tạo ra không? Vì
sao?
1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

T – H – T’

Giá trị thặng dư vừa được tạo


ra trong lưu thông, vừa không
được tạo ra trong lưu thông
1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

T – H – T’

Tiền: Trong lưu thông, tiền đóng vai trò là vật ngang giá, ngòai lưu thông thì
tiền nằm im không vận động, nguồn gốc của ∆T  nhân tố H.
Hàng: Nếu là tư liệu tiêu dùng thì khi tiêu dùng nó sẽ mất đi cả
giá trị và giá trị sử dụng.
Nếu là tư liệu sản xuất thì khi tiêu dùng giá trị của nó sẽ
dịch chuyển dần hoặc dịch chuyển hết sang sản phẩm
mới nhờ vào lao động của người công nhân.

Nguồn gốc của ∆T là hàng hóa sức lao động


Hàng hóa sức lao động

ĐK
SLĐ HH

Người lao động


Người lao động tự do không sở hữu được
về thân thể, có quyền tư liệu sản xuất cá
bán sức lao động của nhân, tài sản duy
mình. nhất còn lại là SLĐ, để
tồn tại họ phải bán
SLĐ.
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Giá trị hàng hóa sức lao Giá trị sử dụng của sức lao
động là lượng lao động xã hội động nhằm thỏa mãn nhu
cần thiết để sản xuất và tái cầu người mua.
sản xuất ra nó.
Hàng hóa sức lao động đặc
Phụ thuộc vào các yếu tố sau: biệt là khi được sử dụng thì
nó tạo ra một lượng giá trị
-Giá trị tư liệu sinh hoạt cần
lớn hơn giá trị bản thân nó.
thiết để duy trì đời sống của
công nhân và gia đình. Sự chênh lệch giữa giá trị do
hàng hóa sức lao động tạo
-Phí tổn đào tạo CN để có
ra là giá trị thặng dư (m)
một trình độ nhất định.
Sự sản xuất giá trị thặng dư

Giá trị thặng dư (m) là giá trị do lao


động của người công nhân tạo ra ngoài
giá trị sức lao động, là kết quả lao động
không công của người công nhân cho nhà
tư bản.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Tổng giá trị hàng hóa: G = c + v+ m
c : Là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất được lao
động cụ thể của người công nhân bảo toàn và di chuyển
toàn bộ vào sản phẩm mới, được gọi là tư bản bất biến.
v: Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động. Bằng lao
động trừu tượng của mình, người lao động đã tạo ra một
lượng giá trị lớn hơn giá trị sức lao động của mình, tạo ra
giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Nguồn gốc của giá trị thặng dư là v, còn c là điều
kiện để thực hiện m.
TƯ BẢN TƯ BẢN
BẤT BIẾN KHẢ BIẾN
MẶT HIỆN VẬT: MẶT HIỆN VẬT:
Số lượng tư liệu sản xuất: Số lượng Tư liệu tiêu dùng
Máy móc, thiết bị, nhà và dịch vụ cần thiết để tái
xưởng (C1), nguyên liệu, sản xuất ra sức lao động.
năng lượng (C2).

MẶT GIÁ TRỊ: MẶT GIÁ TRỊ:


Tổng lượng giá trị đang Tổng lượng giá trị sức lao
kết tinh trong tổng số động đang kết tinh trong
TLSX: C1+C2 cơ thể của tổng số người
lao động.
III. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
Tiền công
Bản chất tiền công

-Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền


của giá trị hàng hoá SLĐ, là giá cả của hàng
hoá SLĐ.

- Phân biệt tiền công là giá cả hàng


hoá sức lao động, chứ không phải là giá cả
của lao động.
III. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản

Hai hình thức cơ bản của tiền công

 Tiền công tính theo thời gian: là hình thức trả công theo thời gian
lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng).
 Giá trị hàng ngày của slđ
 Tiền công tính theo thời gian=
 Ngày lao động với một số giờ nhất định

 Tiền công tính theo sản phẩm: là hình thức tiền công tính theo số
lượng sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành)
trong một thời gian nhất định.
III. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản

Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế

Tiền công danh nghĩa: Tiền công thực tế: là tiền


là số tiền mà người công được biểu hiện bằng
công nhân nhận được số lượng hàng hoá tư liệu
do bán sức lao động tiêu dùng và dịch vụ mà
cho nhà tư bản. người công nhân mua được
bằng tiền công danh nghĩa
của mình
Mối quan hệ giữa tiền công danh nghĩa & tiền công thực tế

Tiền công danh nghĩa


Tiền công thực tế =
Chỉ số giá tiêu dùng

- Tiền công danh nghĩa phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng
hoá sức lao động trên thị trường.
- Chỉ số giá tiêu dùng tăng thì tiền công thực tế giảm.
Tuần hoàn của tư bản

Tuần hoàn của tư bản là sự chuyển biến


liên tiếp của tư bản qua 3 giai đoạn, trải qua
3 hình thái, thực hiện 3 chức năng tương
ứng, để trở về hình thái ban đầu với lượng
giá trị lớn hơn.
Chu chuyển của tư bản

Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là


một quá trình định kỳ đổi mới và lặp đi
lặp lại, chứ không phải là một quá trình
cô lập, riêng lẻ thì gọi là chu chuyển của
tư bản.
V. Qúa trình lưu thông của tư bản và giá trị thặng dư

Thời gian chu chuyển= thời gian SX +thời gian lưu thông
Thời gian SX là thời gian tư bản nằm trong SX

Thời gian lao động

Thời gian gián đoạn lao động


Thời gian SX

Thời gian dự trữ SX


Thời gian lưu thông là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông

Thời gian mua

Thời gian bán


Thời gian lưu thông

thời gian vận chuyển


 Tốc độ chu chuyển của tư bản:

N = CH / ch
 (n): Số vòng chu chuyển
 (CH): Thời gian trong năm
 (ch): Thời gian cho một vòng chu chuyển.
=> Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với 1 vòng
chu chuyển của tư bản. => Tăng tốc độ chu chuyển tư
bản phải giảm thời gian sản xuất và thời gian lưu
thông của nó.
Tư bản cố định và tư bản lưu động:
* Tư bản cố định

Khái niệm: là bộ phận của tư bản sản xuất được sử dụng


toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó chỉ
chuyển từng phần vào trong giá trị sản phẩm.

- Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái hiện vật là máy móc,
thiết bị, nhà xưởng,…

- TBCĐ có đặc điểm: sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển dần
vào giá trị SP trong nhiều chu kỳ SX.
Trong quá trình hoạt động, tư bản cố định bị hao
mòn dần.

Có 2 loại hao mòn:

+ Hao mòn hữu hình: là do sử dụng, do tác động


của tự nhiên làm cho tư bản cố định dần dần hao
mòn đi đến chỗ hỏng, không dùng được nữa.

->Hao mòn hữu hình là hao mòn cả về mặt giá trị và


giá trị sử dụng.
V. Qúa trình lưu thông của tư bản và giá trị thặng dư

Hao mòn vô hình là hao mòn thuần tuý về giá trị do


ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Máy móc tuy còn tốt, nhưng bị mất giá vì có những máy
móc tốt hơn, năng suất cao hơn có khi còn rẻ hơn làm cho
máy cũ giảm giá thậm chí bị đào thải.

->KHCN phát triển, các máy móc thiết bị được SX ra với:


+ Chi phí thấp hơn,
+ Có hiệu suất cao hơn
+ Mẫu mã đẹp hơn.
Tư bản lưu động:

- Là bộ phận của tư bản sản xuất, mà giá trị của nó


sau một thời kỳ sản xuất, có thể hoàn lại hoàn toàn
cho nhà tư bản dưới hình thức tiền tệ, sau khi hàng
hóa đã bán xong.
- Tư bản lưu động tồn tại dưới hình thái hiện vật là
nguyên nhiên vật liệu và tiền lương.
- TBLĐ có đặc điểm: sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển
toàn bộ vào giá trị sản phẩm trong 1 chu kỳ sản xuất.
Bài tập mẫu:
Tư bản tiêu dùng trong năm (chi phí sản xuất) của một doanh
nghiệp như sau:
 Khấu hao tư bản cố định 200.000$, quay 1/10 vòng
 Chi phí nguyên vật liệu 400.000$, quay 4v/năm
 Chi phí năng lượng, nhiên liệu 200.000$, quay 2v/năm
 Chi phí tiền lương 1.000.000$, quay 5v/năm
a)Tính tốc độ chu chuyển (số vòng chu chuyển) của toàn bộ tư
bản ứng trước (tư bản sử dụng)?
b)Tổng tư bản sử dụng nói trên, quay một vòng hết bao nhiêu
tháng?
3.1.2 Bản chất giá trị thặng dư.
Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng giá trị
thặng dư với tư bản khả biến, ký hiệu là m’.

m
m'  .100%
v
Thời gian lao động thặng dư x 100%
m’ =
Thời gian lao động tất yếu

m’ nói lên trinh độ bóc lột TBCN


 Khối lượng giá trị thặng dư: tích số giữa tỷ xuất giá trị thặng
dư với tổng tư bản khả biến được sử dụng.

 Công thức: M = m’.V


 trong đó: V = tổng tư bản khả biến
 Hay:
m
M  .V
v

 M: khối lượng giá trị thặng dư


 V: Tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng.
3.1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
Ngày LĐ = TG LĐ cần thiết + TG LĐ thặng dư
Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo
dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động xã hội cần thiết
khi năng suất lao động xã hội, thời gian lao động cần thiết
không thay đổi.
Biện pháp:
- Kéo dài ngày lao động.

- Tăng cường độ lao động.


Giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư thu được nhờ
rút ngắn thời gian lao động cần thiết trong khi độ dài
ngày lao động không thay đổi.
Biện pháp:
- Tăng NSLĐ trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.

- Tăng NSLĐ trong các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để
phục vụ cho ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.
Ví dụ:
Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành
công nghiệp chế biến ở Pháp là 1200 franc. Giá trị
thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2000 franc
Đến năm 1930, lương/1 công nhân tăng lên 1350
franc, giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2970
franc. Xác định sự biến động thời gian lao động tất
yếu, thời gian lao động thặng dư trong những năm đó
(Biết thời gian làm việc 8h/ ngày)?
Đáp án:
Năm 1925, “ v + m” =1200 franc + 2000 franc = 3200
franc.
T= ( 1200 x 8g) : 3200 = 3g
T’ = 8g – 3g = 5g
Năm 1930, ‘v + m’ = 1350 franc + 2970 franc = 4320
franc.
T = ( 1350 x 8g) : 4320 = 2,5g
T’ = 8g – 2,5g =5,5g
Giá trị thặng dư siêu ngạch: là giá trị thặng dư thu được
nhờ áp dụng các công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp
khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá
trị thị trường của nó.
Đặc điểm:
- Mang tính tạm thời.

- Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
IV Sự chuyển hoá giá trị thặng dư thành
tư bản - Tích luỹ tư bản chủ nghĩa
4.1 Thực chất và động cơ của tích luỹ tư bản.

4.2 Tích tụ và tập trung tư bản.

4.3 Cấu tạo hữu cơ của tư bản.

Company Logo www.themegallery.com


4.1 Thực chất và động cơ của tích luỹ tư bản

Thực chất của tích luỹ tư bản:


Sự chuyển hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
gọi là tích luỹ tư bản.
-Tích luỹ là tái sản xuất theo quy mô ngày càng mở rộng.
-Nguồn gốc của tích luỹ là giá trị thặng dư m
VD:
Ta có: c + v = 1000đv tư bản; tỷ lệ c/v là 3/2; m’ = 100%
600c + 400v  m’= 100%  m = 400  Tổng giá trị: 600c + 400v + 400m
Giả sử tích luỹ 50%(200, c/v = 120/80), còn 50% tiêu dùng
Tổng giá trị hàng hoá sau khi tái sản xuất mở rộng là: 720c + 480v + 480m
Company Logo www.themegallery.com
4.1 Thực chất và động cơ của tích luỹ tư bản.

Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ

Trình độ bóc lột giá trị thặng dư (m’)


1

Năng suất lao động


2

Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản


3 tiêu dùng

Đại lượng tư bản ứng trước


4

Company Logo www.themegallery.com


Những4.1
nhân tố ảnh
Thực chấthưởng đến
và động cơquy
củamô
tíchtích
luỹluỹ
tư bản.

1 Trình độ bóc lột giá trị thặng dư m’

- Tăng thời gian lao động. m


-Tăng cường độ lao động.
m'  .100%
v
-Tận dụng triệt để công suất
máy móc hiện có.

Company Logo www.themegallery.com


Thực
4.1nhân
Những tố chất và độngđến
ảnh hưởng cơ quy
của mô
tíchtích
luỹ luỹ
tư bản.

2 Năng suất lao động

Năng suất lao động XH tăng  giá trị tư liệu sinh


hoạt giảm  giá trị sức lao động giảm  Nhà tư bản
có thể tích luỹ nhiều hơn vì tiêu dùng ít hơn

Company Logo www.themegallery.com


Thực
4.1nhân
Những tố chất và độngđến
ảnh hưởng cơ quy
của mô
tíchtích
luỹ luỹ
tư bản.

Chênh lệch giữa tư bản sử dụng & tư bản tiêu dùng


3
-Tư bản sử dụng là khối lượng giá trị của những tư liệu lao động
đang tham gia vào quá trình sản xuất ( thiết bị, nhà xưởng, máy
móc..).
-Tư bản tiêu dùng: là phần giá trị của những tư liệu lao động đã
khấu hao (đã chuyển vào sản phẩm).
-Kỹ thuật càng hiện đại thì sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư
bản tiêu dùng càng lớn  khả năng tích luỹ của nhà tư bản càng
cao.

Company Logo www.themegallery.com


Thực
4.1nhân
Những tố chất và độngđến
ảnh hưởng cơ quy
của mô
tíchtích
luỹ luỹ
tư bản.

Quy mô của tư bản ứng trước


4

Đại lượng tư bản ứng trước càng lớn thì quy mô sản xuất càng
được mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu quy mô tích luỹ
tăng.

Company Logo www.themegallery.com


4.2 Tích tụ và tập trung tư bản.

Tích tụ và tập trung tư bản

Tích tụ Tập trung


TB TB

Tích tụ tư bản là việc tăng Tập trung tư bản là sự


quy mô tư bản cá biệt bằng hợp nhất một số tư
tích luỹ của từng nhà tư bản bản nhỏ thành một tư
riêng rẽ bản cá biệt lớn.

Company Logo www.themegallery.com


4.3 Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản

Cấu tạo kỹ thuật của tư bản :là quan hệ tỷ lệ


giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng
sức lao động để sử dụng tư liệu sản xuất nói
trên.

Cấu tạo giá trị của tư bản :là quan hệ tỷ lệ


giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá
trị sức lao động để tiến hành sản xuất.

Company Logo www.themegallery.com


4.3 Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản

Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản
do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh
sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V.

Quá trình tích lũy tư bản là quá trình :

+Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

+Tích tụ ,tập trung tư bản ngày càng tăng

Company Logo www.themegallery.com


VI. Các hình thái biểu hiện của tư bản và giá trị thặng dư

6.1 Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

6.2 Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

Sự chuyển hoá của giá trị hàng hoá thành giá cả sản xuất
6.3

Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
6.4 trong chủ nghĩa tư bản

Company Logo www.themegallery.com


6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

61.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa


- Đối với xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hoá, xã hội cần chi phí
một lượng hao phí lao động nhất định bao gồm:

Lao động SX lao động


= Quá khứ + Lao động sống
hàng hóa =

Giá trị +
Hàng hóa (G) = c + v+m
+

45 www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

6.1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa

- Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hoá trên họ chỉ cần
ứng một lượng tư bản:

k= c+v

k gọi là chi phí sx TBCN

46 www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

6.1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa


Giữa W và k có có sự khác nhau:

Về chất:
- W là lao động xã hội cần thiết
- k là chi phí về tư bản
Về lượng:W >k

Nhà tư bản quan tâm đến k, tìm cách tiết kiệm chi phí này vì k
là giới hạn thực sự của lỗ lãi kinh doanh của nhà TB

47 www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
Tư bản ứng trước và chi phí SX hàng hóa
Ví dụ:

Tư bản cố định : 1.200.000


 Tư bản lưu động : 480.000
Trong đó : vật liệu sx 380.000
: tiền lương 100.000
 Hao mòn của tư bản cố định 20.000

Tư bản ứng trước=1.200.000+480.000=1.680.000

Chi phí SX hàng hóa =20.000+480.000=500.000


Company Logo www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
6.1.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:

Như vậy, việc hình thành chi phí sản xuất TBCN (k) đã
che đậy thực chất bóc lột của CNTB.

G = k+m, trong đó k = c+v

=> Chi phí lao động bị che lấp bởi chi phí tư bản k, lao động
là thực thể, là nguồn gốc của giá trị đã bị biến mất, và giờ
đây, hình như toàn bộ k sinh ra m.

Company Logo www.themegallery.com


6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

6.1.2 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận


a- Lợi nhuận:
Do có sự chênh lệch về lượng giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản
xuất, nên khi bán hàng hóa đúng giá trị, trừ đi phần tư bản ứng ra, nhà
tư bản còn thu về tiền lời (ngang bằng với m) và được gọi là lợi nhuận,
ký hiệu P:

G=c + v+ m=K+ m =K+P

Lợi nhuận chính là giá trị thặng dư được quan niệm là kết quả
của toàn bộ tư bản ứng trước

50 www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

So sánh P và m
Giống nhau: đều là kết quả của lao động dựa trên sự bóc lột
Khác nhau:
P m

(c+ v)  P. v m
P che dấu bản chất bóc lột Phản ánh bản chất bóc lột
của CNTB của CNTB.

Cung = cầu giá cả = giá trị  p = m


Cung > cầu  giá cả < giá trị  p < m
Cung <cầu  giá cả > giá trị p > m
Tổng lợi nhuận = Tổng giá trị thặng dư
Company Logo www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

b.Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số giá trị thặng dư và
toàn bộ tư bản ứng trước, ký hiệu là P’

m P
P’= .100 = .100
c+v K

Company Logo www.themegallery.com


6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

Ví dụ:
m’ = 100%, v = 100.000USD,
c+v = 1.000.000USD

100.000 USD
P’= .100% = 10%
1.000.000 USD

Company Logo www.themegallery.com


6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thăng dư:

Sự khác nhau về chất Sự khác nhau về


lượng

Thể hiện mức độ bóc lột lao


m’ động làm thuê của tư bản
m’>p’
Thể hiện mức lợi nhuận của
P’ tư bản ứng trước

Company Logo www.themegallery.com


6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận

c) Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:

-Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng
lớn và ngược lại.
- Trong điều kiện m’ không đổi, nếu cấu tạo c/v tăng thì p’
giảm và ngược lại.
- Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn, thì tần suất
sản sinh ra m trong năm của tư bản ứng trước càng nhiều, m
theo đó mà tăng lên làm cho p’ tăng theo.
-Trong điều kiện m’ và v không đổi, nếu c càng nhỏ thì p’
càng lớn.
Company Logo www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

6.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những người sản xuất và lưu
thông hàng hoá bằng những biện pháp và thủ đoạn khác nhau
nhằm giành giật cho mình những điều kiện sản xuất kinh
doanh có lợi nhất.
- Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tốt đa.
- Trong điều kiện của sản xuất tư bản tự do cạnh tranh, Mác
phân chia thành 2 loại cạnh tranh:
+ Cạnh tranh nội bộ ngành
+ Cạnh tranh giữa các ngành.

56 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

6.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường

Cạnh tranh nội bộ ngành


- Đó là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành,
sản xuất cùng một loại hàng hoá nhằm giành điều kiện sản xuất và
tiêu thụ hàng hoá có lợi nhất để thu nhiều lợi nhuận siêu ngạch
- Mục tiêu cạnh tranh: chiếm tỷ phần thị trường lớn-> muốn vậy:
+ Nâng cao chất lượng
+ Giảm chi phí
+Chất lượng phục vụ tốt
+Mẫu mã , bao bì đẹp…
.
57 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

6.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường

- Biện pháp cạnh tranh:


bằng cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tăng cấu
tạo hữu cơ c/v.
-> hạ thấp hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã
hội
-Kết quả cạnh tranh: là hình thành giá trị thị trường.

58 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

6.2.2. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhận
bình quân:

 Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành sản
xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức
là, nơi nào có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.

 Biện pháp cạnh tranh: tự do di chuyển tư bản từ ngành này


sang ngành khác, tức là phân phối tư bản (c và v) vào các
ngành sản xuất khác nhau.

Company Logo www.themegallery.com


6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

- Tỷ suất lợi nhuận bình quân :là


con số trung bình của tất
cả tỷ suất lợi nhuận ở các ngành khác nhau hay là
tỷ số theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư và
tổng tư bản xã hội.
P' 
 m
100% P' 
P '1  P '2 ...  P 'n
 (c  v ) n

60 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

- Lợi nhuận bình quân: là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng
nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau. Nó chính là lợi
nhuận mà các nhà tư bản thu được căn cứ vào tổng tư bản đầu
tư, nhân với tỷ suất lợi nhuận bình quân, không kể cấu thành
hữu cơ của nó như thế nào.

P  P'.K
- => Trong giai đoạn tư do cạnh tranh của CNTB, giá trị thặng
dư biểu hiện thành lợi nhuận bình quân và quy luật giá trị
thặng dư cũng biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.

61 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

Khi hình thành lợi nhuận bình quân, giá trị hàng hóa chuyển hóa
thành giá cả sản xuất

GCSX = chi phí sx+ lợi nhuận bình quân


GCSX = k+p(bình quân)

Giá cả sản xuất là cơ sở của giá cả thị trường, giá cả thị trường vận
động lên xuống xoay quanh giá cả sản xuất.

Company Logo www.themegallery.com


6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất

Giả sử có ba ngành sản xuất khác nhau, tư bản của mỗi ngành đều bằng 100, tỷ suất giá
trị thặng dư đều bằng 100% tốc độ chu chuyển của tư bản ở các ngành đều như nhau.
Nhưng do cấu tạo hữu cơ của tư bản ở từng ngành khác nhau, nên tỷ suất lợi nhuận
khác nhau.

Ngành Chi phí SX m’ Khối lượng P’

Cơ khí 80c + 20v 100 20 20%

Dệt 70c + 30v 100 30 30%

Da 60c + 40v 100 40 40%

63 www.themegallery.com
6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất

Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất

Cùng với sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình
quân thì giá trị hàng hoá chuyển hàng hoá thành giá cả sản xuất.
Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.

Giá cả sản xuất = k+ lợi luận bình quân

Tiền đề của giá cả sản xuất là sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân. Điều kiện để giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất
gồm có: đại công nghiệp cơ khí tư bản chủ nghĩa phát triển; sự liên
hệ rộng rãi giữa các ngành sản xuất, quan hệ tín dụng phát triển, tư
bản tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác.

Company Logo www.themegallery.com


6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất

 Trong thực tế, giá cả hàng hóa luôn xoay


quanh giá cả sản xuất chứ không phải xoay
quanh giá trị nên phần nào che giấu nguồn gốc
của giá cả sản xuất từ giá trị.

 Quy luật giá trị đã biểu hiện thành quy luật giá
cả sản xuất, còn quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.

Company Logo www.themegallery.com


6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất

Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Quá trình hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất có thể
tóm tắt ở bảng sau đây:

Nghành TB TB m với Giá tị Lợi nhuận Giá cả Chênh lệch


SX bất biến khả biến m’ hàng bình sản giữa
100% hóa quân xuất giá cả
và giá
trị
Cơ khí 80 20 20 120 30 130 + 10
Dệt 70 30 30 130 30 130 0
Da 60 40 40 140 30 130 - 10
Tổng số 210 90 90 390 90 390 0

Company Logo www.themegallery.com


6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất

Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự do của


CNTB, khi giá trị thặng dư chuyển hoá thành lợi
nhuận bình quân thì giá trị hàng hoá chuyển hoá
thành giá cả sản xuất và quy luật giá trị cũng biểu
hiện thành quy luật giá cả sản xuất

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp


Nguồn gốc và bản chất của tư bản thương nghiệp:

Trong CNTB, tư bản thương nghiệp là một bộ phận tư bản công nghiệp
tách ra chuyên đảm nhận khâu lưu thông hàng hóa.
Công thức vận động: T – H – T’
Đặc điểm:
- Phụ thuộc vào TB công nghiệp  vì TBTN là bộ phận của TBCN.
- Tính độc lập tương đối  đảm nhiệm chức năng riêng biệt tách hàng
hóa thành tiền.

68 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp


Nguồn gốc và bản chất của tư bản thương nghiệp

Vai trò

Giảm chi phí lưu thông và lượng tư bản ứng vào lưu
thông
Giúp người sản xuất tập trung thời gian chăm lo việc sản
xuất, giảm dự trữ sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Giảm thời gian lưu thông, tăng nhanh chu chuyển tư bản,
từ đó tăng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư hàng năm

69 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Lợi nhuận thương nghiệp:

+ Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được sáng
tạo ra trong sản xuất do nhà tư bản công nghiệp “nhường” cho
nhà tư bản thương nghiệp

+ Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp do chênh lệch giữa giá bán
với giá mua hàng hoá của tư bản thương nghiệp.

70 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Ví dụ: Tư bản công nghiệp ứng ra 900 để sản xuất hàng hóa với cấu tạo hữu
cơ 4:1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, tư bản cố định hao mòn hết trong một
năm. Mô tả sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp.

-Tổng giá trị hàng hóa: 720c + 180v + 180m = 1080.


-Tỷ suất lợi nhuận : (180/900)* 100% = 20%
-Để lưu thông, tư bản phải ứng thêm 100, tỷ suất lợi
nhuận lúc này là : ( 180/1000)* 100% = 18%.
-Nếu tư bản thương nghiệp đảm nhận vai trò lưu thông
bằng cách ứng ra 100 thì cũng hưởng được 18đv tiền tệ.
-Giá trị hàng hóa mà tư bản công nghiệp bán là :
: 720c + 180v + 162m = 1062
- Tư bản thương nghiệp sẽ bán hàng hóa theo đúng giá trị
1080 để hưởng lợi nhuận thương nghiệp là 18đv tiền tệ.
Company Logo www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Tư bản cho vay và lợi tức cho vay


Nguồn gốc của tư bản cho vay:

Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ mà người chủ


của nó nhường cho một người khác sử dụng trong
một thời gian để nhận được một số lời nào đó . Số
tiền lời đó gọi là lợi tức.

72 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Tư bản cho vay và lợi tức cho vay


Nguồn gốc của tư bản cho vay:

Các nguồn của tư bản cho vay

Tiền nhàn Tiền nhàn


Tư bản của Tiền tiết
rỗi trongQT rỗi của NN,
các nhà TB kiệm của
chu chuyển của Cty
cho vay nhân dân
bảo hiểm

73 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

-Đặc điểm quan trọng nhất của TB cho vay:

Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng

Là hàng hóa đặc biệt


Đặc điểm quan
trọng nhất
của TB cho vay Tư bản cho vay là tư bản được
sùng bái nhất

Tư bản cho vay không thể tách rời sự vận


động của tư bản công nghiệp.
Company Logo www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Sự Vận động đầy đủ của tư bản cho vay:

TLSX

T -T” -H … SX-H’-T’- T’’


A->B SLĐ B->A

T<T’’<T’

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Lợi tức và tỷ suất lợi tức:

- Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay để
hoạt động phải trả cho người cho vay về quyền được tạm sử
dụng tư bản tiền tệ.

76 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

- Tỷ suất lợi tức: Các nhân tố ảnh hưởng


đến tỷ suất lợi tức:
Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức
thu được và số tiền tư bản cho
+ Tỷ suất lợi nhuận bình
vay trong một thời gian nhất
định. quân:
+ Quan hệ cung cầu về tư
z bản cho vay
Z '  100%
k + Giới hạn tối đa của tỷ
suất lợi tức:
Tỷ suất lợi tức vận động trong giới z’<(=)P’
hạn:
0 < z' < P’
77 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Công ty cổ phần và thị trường chứng khoán.


Công ty cổ phần:

Khái niệm: Công ty cổ phần là xí nghiệp TBCN mà vốn của nó do


nhiều người tham gia góp dưới hình thức mua cổ phiếu.

Có 3 nội dung pháp lý:


- CTCP do nhiều người thành lập
- Các hội viên đưa vốn của mình ra góp chung để kinh
doanh
- Mục đích của công ty cổ phần là để thu lợi nhuận và chia
cho các hội viên

78 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Công ty cổ phần và thị trường chứng khoán.


Những đặc trưng cơ bản của công ty cổ phần

1 2 3 4

Tính có Có tư Thời
Trách
thể cách gian
nhiệm
chuyển pháp không
pháp lý
nhượng nhân hạn
hữu
của cổ định
hạn
phiếu

79 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Công ty cổ phần và thị trường chứng khoán.

Hình thức

Công ty cổ phần vô Công ty cổ phần


trách nhiệm hữu
danh:là loại CTCP
hạn: với số cổ đông
mà cổ phiếu được hạn chế và cổ phiếu
phát hành rộng rãi không được phát
trong nhân dân và hành rộng rãi và
được tự do chuyển không được tự do
nhượng chuyển nhượng

80 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Vai trò của công ty cổ phần:

- Huy động vốn nhanh và dễ dàng

- Hình thức tập trung vốn mới, hiệu quả hơn, tiến bộ hơn

- Cơ chế hoạt động năng động, hiệu quả

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Thị trường chứng khoán :


Khái niệm:Thị trường chứng khoán là nơi
mua bán chứng khoán có giá.
Thị trường chứng khoán có 2 chức năng
cơ bản:
+ Huy động tiền tiết kiệm, tiền nhàn
rỗi của dân
+ Luân chuyển vốn

82 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Phân loại:

-Nếu xét về lưu thông các chứng khoán, thị trường chứng khoán
có hai loại:

*Thị trường sơ cấp - là mua bán chứng khoán phát hành lần
đầu.

*Thị trường thứ cấp - là mua bán lại các chứng khoán.

83 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

-Xét về phương thức giao dịch có 3 loại hình TTCK:

* Sở giao dịch chứng khoán: Thị trường tập trung


* Thị trường OTC là thị trường bán tập trung: các công ty môi giới
chứng khoán thực hiện các giao dịch qua hệ thống điện thoại và máy
vi tính nối mạng giữa các thành viên khắp cả nước.
* Thị trường không chính thức: mua bán chuyển nhượng CK ở bất cứ
đâu, lúc nào.

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Nguyên tắc cơ bản của TTCK:

Nguyên tắc Nguyên tắc


Nguyên tắc
trung gian đấu giá công khai

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Sản phẩm tài chính:

-Sản phẩm tài chính là những *Cổ phiếu(CP) vô danh


chứng khoán - loại giấy chứng *Cổ phiếu ký danh
nhận quyền sở hữu tài chính . *Cổ phiếu thường
-Gồm: *Cổ phiếu ưu đãi:
1.Cổ phiếu là loại chứng khoán có + Cổ phiếu ưu đãi về
quyền lực
giá, đảm bảo cho cho người sở
+ Cổ phiếu ưu đãi
hữu nó nhận 1 phần thu nhập
kinh tế
của công ty dưới hình thức lợi
tức cổ phần

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
Thị giá cổ phiếu: là giá cổ phiếu mua bán chuyển nhượng trên thị trường
2 yếu tố hình thành giá cổ phiếu:
+ Tỷ suất lợi tức cổ phần
+ Lãi xuất tiền gửi ngân hàng
Công thức:
D. L
P=
R
 Trong đó:
P giá cổ phiếu
D mệnh giá cổ phiếu
L tỷ suất lãi cổ phiếu
R lãi suất tiền gửi ngân hàng

 R
Company Logo www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Ví dụ:

Mệnh giá cổ phiếu là 1000.000đ, lãi cổ phần là 10%, lãi suất tiền
gửi ngân hàng là 5%
giá cổ phiếu :
1000000.10
P= =2.000.000
 5

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
Trái phiếu:
-Trái phiếu là một loại chứng khoán có
giá, là giấy chứng nhận nợ do người
vay phát hành, đảm bảo trả cả vốn,
cả lãi cho người mua trái phiếu
trong thời hạn nhất định.

-Các loại trái phiếu:


+trái phiếu chính phủ
+trái phiếu công ty
+trái phiếu địa phương

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
Tư bản giả:
Đặc điểm
-Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới
hình thức chứng khoán có giá  Mang lại thu nhập
đem lại thu nhập cho người sở cho người sở hữu nó
hữu chứng khoán, chỉ là "bản  Có thể mua bán
sao" của tư bản thực tế. được
 Bản thân tư bản giả
-Tư bản giả tồn tại dưới hai hình
không có giá trị. Sự
thức chủ yếu là: vận động của nó
+ cổ phiếu hoàn toàn tách rời
với sự vận động của
+ trái phiếu. tư bản thật

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp địa tô TBCN:


-Trong lịch sử CNTB trong nông nghiệp ở châu Âu hình thành theo 2
con đường điển hình:

 Bằng cải cách dần dần chuyển sang kinh doanh theo phương thức
TBCN. Đó là con đường của các nước Đức, Ý, Nga, Nhật

 Thông qua cách mạng xóa bỏ chế độ kinh tế địa chủ, phát triển kinh
tế TBCN trong nông nghiệp. Đó là con đường ở Pháp.

91 www.themegallery.com
Sơ đồ về quan hệ ruộng đất TBCN

Chủ đất

(phát (phát canh ruộng đất) địa


canh tô
Một
Phần TB
ruộng Thuê đất
Địa
đất)
(kinh doanh) tô
m

Công nhân nông


Nghiêp làm thuê

Nôngdân lao động


Company Logo www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa:

- Là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do công nhân làm thuê
trong nông nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa
chủ.
- Nguồn gốc của địa tô: là giá trị thặng dư do công nhân tạo ra

- Cơ sở của địa tô: là quyền sở hữu ruộng đất.

93 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa


Địa tô chênh lệch

- Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, thu được
trên những ruộng đất tốt và trung bình.

-Là số chênh lệch giữa giá cả SX chung của nông phẩm (được quyết
định bởi điều kiện sx trên ruộng đất xấu nhất) và giá cả SX cá biệt
trên ruộng đất tốt và trung bình.

94 www.themegallery.com
bảng1:

Hạng Chi phí tư Lợi nhuận Tổng sốgiá Sản lượng


ruộng đất bản bình quân cả SX (tạ)

Xấu 100 20 120 4

Trung bình 100 20 120 5

Tốt 100 20 120 6

Company Logo www.themegallery.com


Địa tô chênh lệch 1:

Hạng ruộng Giá cả sx Giá cả sx chung Địa tô


đất cá biệt chênh lệch
của 1 tạ 1
Của 1tạ Của tổng
sản lượng
Xấu 30 30 120 0

Trung bình 24 30 150 30

Tốt 20 30 180 60

Company Logo www.themegallery.com


:
Địa tô chênh lệch có 2 loại

- Địa tô chênh lệch 1: là địa tô - Địa tô chênh lệch 2: là địa tô


thu được trên cơ sở đất đai có do thâm canh mà có
điều kiện tự nhiên thuận lợi: Muốn vậy phải :
+ Độ màu mỡ cao + đầu tư thêm TLSX và lao
động
+ Gần nơi tiêu thụ
+cải tiến kỹ thuật -> tăng
+ Gần đường giao thông NSLĐ, tăng NS ruộng đất

Địa tô chênh lệch 1 thuộc về chủ


ruộng đất

Company Logo www.themegallery.com


Bảng 2:

Vị trí Chi phí tư Sản Lợi Chi phí Tổng


ruộng đất bản lượng nhuận vận số giá
(tạ) bình chuyển cả cá
quân biệt
Gần thị 100 5 20 0 120
trường

Xa thị 100 5 20 15 135


trường

Company Logo www.themegallery.com


Địa tô chênh lệch 1: điều kiện sx thuận lợi

Vị trí ruộng Giá cả SX Giá cả SX chung Địa tô


đất cá biệt của chênh
1 tạ của 1tạ Của tổng lệch1
sản lượng
Gần thị 24 27 135 15
trường
Xa thị 27 27 135 0
trường

Company Logo www.themegallery.com


Bảng 3:

Lần đầu tư Tư bản đầu Sản lượng (tạ) Giá cả sx cá


tư biệt
lân1 100 4 25

Lần 2 100 5 20

Địa tô chênh lệch 2

Company Logo www.themegallery.com


Bảng 3(tiếp)

Lần đầu tư Giá cả SX chung Địa tô chênh


lệch 2
Của 1tạ Của tổng sản
lượng
Lần1 25 100 0

lần 2 25 125 25

Địa tô chênh lệch 2

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Địa tô tuyệt đối


Địa tô tuyệt đối. : là một loại lợi nhuận siêu nghạch ngoài lợi nhuận bình
quân hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp
hơn trong công nghiệp mà bất cứ nhà tư bản thuê ruộng đất nào đều
phải nộp cho địa chủ. Nó là số chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá
cả SX chung trong công nghiệp.

Địa tô tuyệt đối = giá trị SP nông nghiệp- giá cả SX xã hội của sản phẩm
công nghiệp

102 www.themegallery.com
bảng 4:
Câú tạo hữu cơ tư Giá trị giá trị sản P’cá biệt tỷ suất lợi
bản thặng dư phẩm nhuận bình
quân

Côngnghiêp
700c+300v 300 1.300 30% 20%
800c+200v 200 1.200 20% 20%
900c+100v 100 1.100. 10% 20%

Nông nghiệp 400 1.400 40% 20%


600c+400v
Company Logo www.themegallery.com
Bảng 4(tiếp)
Cấu tạo hữu cơ Lợi Giá cả SX Giá cả Địa tô
tư bản nhuận chung của của tuyệt đối
bình XH nông sản
quân phẩm

Công nghiệp
700c+300v 200 1.200
800c+200v 200 1.200
900c+100v 200 1.200
Nông nghiệp 200 1.200 1.400 200
600c + 400v

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Các hình thức Những nguyên Các nguồn hình thành


Nhân hình thành

Địa tô ĐQ kinh doanh Giá trị thặng dư do lao


Chênh ruộng đất TBCN trên cơ động của công nhân Nông
Lệch sở ruộng đất có hạn nghiệp tạo ra

Địa tô ĐQ tư hữu ruộng đất Giá trị thặng dư do lao


Tuyệt đối động của công nhân nông
nghiệp
Tạo ra
Địa tô ĐQ tư hữu ruộng đất Giá cả độc quyền
Độc quyền trong điều kiện tự nhiên
đặc biệt thuận lợi
Company Logo www.themegallery.com
Lưu ý:

Giá trị thặng dư siêu ngạch


trong nông nghiệp tồn tại lâu dài và bền vững
hơn giá trị thặng dư siêu ngạch trong công
nghiệp. (Vì sao?)

Company Logo www.themegallery.com


6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản

Giá cả ruộng đất:


Giá cả ruộng đất phụ thuộc:

- Mức địa tô thu được hàng năm.

- Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng


Ví dụ:

1 mảnh ruộng A cho thuê, địa tô hàng năm nhận đươc là 1.500USD,tỷ suất lợi tức
ngân hàng là 5% thì mảnh ruộngA được bán với giá:

1.500/5.100=30.000USD

107 www.themegallery.com
Click to edit company slogan .

You might also like