Professional Documents
Culture Documents
T – H – T’
• Vận động theo công thức T-H-T’, tiền ban đầu là tiền ứng
trước để thu về một lượng tiền lớn hơn T’>T T’= T+ ∆T.
• ∆T là lượng tiền trội hơn, Marx gọi đó là giá trị thặng dư (m).
• Tiền vận động với mục đích ứng trước để thu được T’ lớn
hơn thì gọi là tư bản.
• Mọi tư bản đều vận động theo công thức T-H-T’ nên đây
chính là công thức chung của tư bản.
Hỏi:
Trong trao đổi ngang giá và
không ngang giá thì giá trị thặng
dư có được tạo ra không? Vì
sao?
1.2 Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
T – H – T’
T – H – T’
Tiền: Trong lưu thông, tiền đóng vai trò là vật ngang giá, ngòai lưu thông thì
tiền nằm im không vận động, nguồn gốc của ∆T nhân tố H.
Hàng: Nếu là tư liệu tiêu dùng thì khi tiêu dùng nó sẽ mất đi cả
giá trị và giá trị sử dụng.
Nếu là tư liệu sản xuất thì khi tiêu dùng giá trị của nó sẽ
dịch chuyển dần hoặc dịch chuyển hết sang sản phẩm
mới nhờ vào lao động của người công nhân.
ĐK
SLĐ HH
Tiền công tính theo thời gian: là hình thức trả công theo thời gian
lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng).
Giá trị hàng ngày của slđ
Tiền công tính theo thời gian=
Ngày lao động với một số giờ nhất định
Tiền công tính theo sản phẩm: là hình thức tiền công tính theo số
lượng sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành)
trong một thời gian nhất định.
III. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản
- Tiền công danh nghĩa phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng
hoá sức lao động trên thị trường.
- Chỉ số giá tiêu dùng tăng thì tiền công thực tế giảm.
Tuần hoàn của tư bản
Thời gian chu chuyển= thời gian SX +thời gian lưu thông
Thời gian SX là thời gian tư bản nằm trong SX
N = CH / ch
(n): Số vòng chu chuyển
(CH): Thời gian trong năm
(ch): Thời gian cho một vòng chu chuyển.
=> Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với 1 vòng
chu chuyển của tư bản. => Tăng tốc độ chu chuyển tư
bản phải giảm thời gian sản xuất và thời gian lưu
thông của nó.
Tư bản cố định và tư bản lưu động:
* Tư bản cố định
- Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái hiện vật là máy móc,
thiết bị, nhà xưởng,…
- TBCĐ có đặc điểm: sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển dần
vào giá trị SP trong nhiều chu kỳ SX.
Trong quá trình hoạt động, tư bản cố định bị hao
mòn dần.
Máy móc tuy còn tốt, nhưng bị mất giá vì có những máy
móc tốt hơn, năng suất cao hơn có khi còn rẻ hơn làm cho
máy cũ giảm giá thậm chí bị đào thải.
m
m' .100%
v
Thời gian lao động thặng dư x 100%
m’ =
Thời gian lao động tất yếu
- Tăng NSLĐ trong các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để
phục vụ cho ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.
Ví dụ:
Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành
công nghiệp chế biến ở Pháp là 1200 franc. Giá trị
thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2000 franc
Đến năm 1930, lương/1 công nhân tăng lên 1350
franc, giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2970
franc. Xác định sự biến động thời gian lao động tất
yếu, thời gian lao động thặng dư trong những năm đó
(Biết thời gian làm việc 8h/ ngày)?
Đáp án:
Năm 1925, “ v + m” =1200 franc + 2000 franc = 3200
franc.
T= ( 1200 x 8g) : 3200 = 3g
T’ = 8g – 3g = 5g
Năm 1930, ‘v + m’ = 1350 franc + 2970 franc = 4320
franc.
T = ( 1350 x 8g) : 4320 = 2,5g
T’ = 8g – 2,5g =5,5g
Giá trị thặng dư siêu ngạch: là giá trị thặng dư thu được
nhờ áp dụng các công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp
khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá
trị thị trường của nó.
Đặc điểm:
- Mang tính tạm thời.
- Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
IV Sự chuyển hoá giá trị thặng dư thành
tư bản - Tích luỹ tư bản chủ nghĩa
4.1 Thực chất và động cơ của tích luỹ tư bản.
Đại lượng tư bản ứng trước càng lớn thì quy mô sản xuất càng
được mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu quy mô tích luỹ
tăng.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản
do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh
sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V.
6.1 Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
Sự chuyển hoá của giá trị hàng hoá thành giá cả sản xuất
6.3
Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
6.4 trong chủ nghĩa tư bản
Giá trị +
Hàng hóa (G) = c + v+m
+
45 www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
- Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hoá trên họ chỉ cần
ứng một lượng tư bản:
k= c+v
46 www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
Về chất:
- W là lao động xã hội cần thiết
- k là chi phí về tư bản
Về lượng:W >k
Nhà tư bản quan tâm đến k, tìm cách tiết kiệm chi phí này vì k
là giới hạn thực sự của lỗ lãi kinh doanh của nhà TB
47 www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
Tư bản ứng trước và chi phí SX hàng hóa
Ví dụ:
Như vậy, việc hình thành chi phí sản xuất TBCN (k) đã
che đậy thực chất bóc lột của CNTB.
=> Chi phí lao động bị che lấp bởi chi phí tư bản k, lao động
là thực thể, là nguồn gốc của giá trị đã bị biến mất, và giờ
đây, hình như toàn bộ k sinh ra m.
Lợi nhuận chính là giá trị thặng dư được quan niệm là kết quả
của toàn bộ tư bản ứng trước
50 www.themegallery.com
6.1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
So sánh P và m
Giống nhau: đều là kết quả của lao động dựa trên sự bóc lột
Khác nhau:
P m
(c+ v) P. v m
P che dấu bản chất bóc lột Phản ánh bản chất bóc lột
của CNTB của CNTB.
b.Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số giá trị thặng dư và
toàn bộ tư bản ứng trước, ký hiệu là P’
m P
P’= .100 = .100
c+v K
Ví dụ:
m’ = 100%, v = 100.000USD,
c+v = 1.000.000USD
100.000 USD
P’= .100% = 10%
1.000.000 USD
Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thăng dư:
-Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng
lớn và ngược lại.
- Trong điều kiện m’ không đổi, nếu cấu tạo c/v tăng thì p’
giảm và ngược lại.
- Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn, thì tần suất
sản sinh ra m trong năm của tư bản ứng trước càng nhiều, m
theo đó mà tăng lên làm cho p’ tăng theo.
-Trong điều kiện m’ và v không đổi, nếu c càng nhỏ thì p’
càng lớn.
Company Logo www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
6.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những người sản xuất và lưu
thông hàng hoá bằng những biện pháp và thủ đoạn khác nhau
nhằm giành giật cho mình những điều kiện sản xuất kinh
doanh có lợi nhất.
- Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tốt đa.
- Trong điều kiện của sản xuất tư bản tự do cạnh tranh, Mác
phân chia thành 2 loại cạnh tranh:
+ Cạnh tranh nội bộ ngành
+ Cạnh tranh giữa các ngành.
56 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
6.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường
6.2.1. Cạnh tranh giữa nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường
58 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
6.2.2. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhận
bình quân:
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành sản
xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức
là, nơi nào có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
60 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
- Lợi nhuận bình quân: là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng
nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau. Nó chính là lợi
nhuận mà các nhà tư bản thu được căn cứ vào tổng tư bản đầu
tư, nhân với tỷ suất lợi nhuận bình quân, không kể cấu thành
hữu cơ của nó như thế nào.
P P'.K
- => Trong giai đoạn tư do cạnh tranh của CNTB, giá trị thặng
dư biểu hiện thành lợi nhuận bình quân và quy luật giá trị
thặng dư cũng biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.
61 www.themegallery.com
6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
Khi hình thành lợi nhuận bình quân, giá trị hàng hóa chuyển hóa
thành giá cả sản xuất
Giá cả sản xuất là cơ sở của giá cả thị trường, giá cả thị trường vận
động lên xuống xoay quanh giá cả sản xuất.
Giả sử có ba ngành sản xuất khác nhau, tư bản của mỗi ngành đều bằng 100, tỷ suất giá
trị thặng dư đều bằng 100% tốc độ chu chuyển của tư bản ở các ngành đều như nhau.
Nhưng do cấu tạo hữu cơ của tư bản ở từng ngành khác nhau, nên tỷ suất lợi nhuận
khác nhau.
63 www.themegallery.com
6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Cùng với sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình
quân thì giá trị hàng hoá chuyển hàng hoá thành giá cả sản xuất.
Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.
Tiền đề của giá cả sản xuất là sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân. Điều kiện để giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất
gồm có: đại công nghiệp cơ khí tư bản chủ nghĩa phát triển; sự liên
hệ rộng rãi giữa các ngành sản xuất, quan hệ tín dụng phát triển, tư
bản tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác.
Quy luật giá trị đã biểu hiện thành quy luật giá
cả sản xuất, còn quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.
Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
Quá trình hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất có thể
tóm tắt ở bảng sau đây:
Trong CNTB, tư bản thương nghiệp là một bộ phận tư bản công nghiệp
tách ra chuyên đảm nhận khâu lưu thông hàng hóa.
Công thức vận động: T – H – T’
Đặc điểm:
- Phụ thuộc vào TB công nghiệp vì TBTN là bộ phận của TBCN.
- Tính độc lập tương đối đảm nhiệm chức năng riêng biệt tách hàng
hóa thành tiền.
68 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
Vai trò
Giảm chi phí lưu thông và lượng tư bản ứng vào lưu
thông
Giúp người sản xuất tập trung thời gian chăm lo việc sản
xuất, giảm dự trữ sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Giảm thời gian lưu thông, tăng nhanh chu chuyển tư bản,
từ đó tăng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư hàng năm
69 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
+ Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được sáng
tạo ra trong sản xuất do nhà tư bản công nghiệp “nhường” cho
nhà tư bản thương nghiệp
+ Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp do chênh lệch giữa giá bán
với giá mua hàng hoá của tư bản thương nghiệp.
70 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
Ví dụ: Tư bản công nghiệp ứng ra 900 để sản xuất hàng hóa với cấu tạo hữu
cơ 4:1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, tư bản cố định hao mòn hết trong một
năm. Mô tả sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp.
72 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
73 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
TLSX
T<T’’<T’
- Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay để
hoạt động phải trả cho người cho vay về quyền được tạm sử
dụng tư bản tiền tệ.
76 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
78 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
1 2 3 4
Tính có Có tư Thời
Trách
thể cách gian
nhiệm
chuyển pháp không
pháp lý
nhượng nhân hạn
hữu
của cổ định
hạn
phiếu
79 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
Hình thức
80 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
- Hình thức tập trung vốn mới, hiệu quả hơn, tiến bộ hơn
82 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
Phân loại:
-Nếu xét về lưu thông các chứng khoán, thị trường chứng khoán
có hai loại:
*Thị trường sơ cấp - là mua bán chứng khoán phát hành lần
đầu.
*Thị trường thứ cấp - là mua bán lại các chứng khoán.
83 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
R
Company Logo www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
Ví dụ:
Mệnh giá cổ phiếu là 1000.000đ, lãi cổ phần là 10%, lãi suất tiền
gửi ngân hàng là 5%
giá cổ phiếu :
1000000.10
P= =2.000.000
5
Bằng cải cách dần dần chuyển sang kinh doanh theo phương thức
TBCN. Đó là con đường của các nước Đức, Ý, Nga, Nhật
Thông qua cách mạng xóa bỏ chế độ kinh tế địa chủ, phát triển kinh
tế TBCN trong nông nghiệp. Đó là con đường ở Pháp.
91 www.themegallery.com
Sơ đồ về quan hệ ruộng đất TBCN
Chủ đất
- Là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do công nhân làm thuê
trong nông nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa
chủ.
- Nguồn gốc của địa tô: là giá trị thặng dư do công nhân tạo ra
93 www.themegallery.com
6.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong chủ nghĩa tư bản
- Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, thu được
trên những ruộng đất tốt và trung bình.
-Là số chênh lệch giữa giá cả SX chung của nông phẩm (được quyết
định bởi điều kiện sx trên ruộng đất xấu nhất) và giá cả SX cá biệt
trên ruộng đất tốt và trung bình.
94 www.themegallery.com
bảng1:
Tốt 20 30 180 60
Lần 2 100 5 20
lần 2 25 125 25
Địa tô tuyệt đối = giá trị SP nông nghiệp- giá cả SX xã hội của sản phẩm
công nghiệp
102 www.themegallery.com
bảng 4:
Câú tạo hữu cơ tư Giá trị giá trị sản P’cá biệt tỷ suất lợi
bản thặng dư phẩm nhuận bình
quân
Côngnghiêp
700c+300v 300 1.300 30% 20%
800c+200v 200 1.200 20% 20%
900c+100v 100 1.100. 10% 20%
Công nghiệp
700c+300v 200 1.200
800c+200v 200 1.200
900c+100v 200 1.200
Nông nghiệp 200 1.200 1.400 200
600c + 400v
1 mảnh ruộng A cho thuê, địa tô hàng năm nhận đươc là 1.500USD,tỷ suất lợi tức
ngân hàng là 5% thì mảnh ruộngA được bán với giá:
1.500/5.100=30.000USD
107 www.themegallery.com
Click to edit company slogan .