Professional Documents
Culture Documents
H T H’
Công thức chung của tư bản
T H T’
So sánh sự vận động của hai công thức
Giống
T H T’
Tiền
Mua, bán Nhằm vào giá trị
Sự vận động là vô hạn:
T – H – T’ (T’>T)
T – H – T’ – H – T’’
…
Tư bản:
Về hình thức: Tư bản là giá trị nhằm mục đích mang
lại giá trị thặng dư.
Câu hỏi đặt ra: Tư bản vận động theo công thức T-
H-T’. Vậy T’ do đâu mà có.
Mâu thuẫn là “dường như giá trị thặng dư vừa được
tạo ra trong lưu thông, vừa không được tạo ra trong
lưu thông” Marx.
Giải quyết mâu thuẫn?
Vì lưu thông không tạo ra GTTD nên ta
phải xem xét các yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất.
Theo Học thuyết giá trị (chương 2), ta đã chứng
minh nguồn gốc của giá trị hàng hoá là do Hao phí
lao động của người sản xuất hàng hoá.
=> Vậy gía trị thặng dư có được từ sản xuất kinh
doanh hàng hoá cũng phải có nguồn gốc từ hao
phí lao động.
b. Hàng hoá sức lao động
Giá trị
Giá trị sử dụng
Giá trị hàng hoá là gì? Là HPLĐXH để sx ra HH
Giá trị HHSLĐ? Là HPLĐXH để SX và tái SX SLĐ
Là sự thoả mãn nhu cầu của người mua SLĐ.
GTSD của HH SLĐ rất đặc biệt, khác với GTSD của hàng hoá
thông thường ở chỗ khi sử dụng nó không mất đi mà trái lại
nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
Thực chất quá trình chuyển hoá trong công thức
chung của tư bản:
c. Tiền công trong CNTB
- Bản chất kinh tế của tiền công
Tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hoá sức lao động, hay còn gọi là giá cả của
hàng hoá sức lao động, nhưng lại biểu hiện ra bề
ngoài thành giá cả của lao động
Hai hình thức cơ bản của tiền công trong CNTB
Các
Các hình
hình thức
thức tiền
tiền công
công cơ
cơ bản
bản
0 6h 12h
Giai đoạn 3
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
TB tiền tệ
- GĐ 1: TB xuất hiện dưới hình thái tiền, thực hiện
chức năng mua các yếu tố (TLSX & SLĐ) chuẩn bị
cho quá trình SX.
0 2h 4h 8h
m’ = 6/2 . 100 =
300%
2h (t) 2h (t’) 4h (t’)
Thứ ba, quá trình tích luỹ tư bản có tính hai mặt,
một mặt thể hiện sự tích luỹ sự giàu sang về phía giai
cấp tư sản, và mặt khác tích luỹ sự bần cùng về phía
giai cấp công nhân làm thuê.
Thứ nhất, làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư
bản
=> Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) là cấu tạo giá trị
của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định
và phản ánh những sự biến đổi cấu tạo kỹ thuật đó.
Như vậy, quá trình tích lũy TB:
1. Lợi nhuận
Chi phí sản xuất TBCN
k=c+v
So sánh: chi phí sản xuất TBCN (k= c + v) với
chi phí thực tế (giá trị hàng hoá w = c + v + m)
Lợi nhuận
Lợi nhuận là số dư ra ngoài chi phí sản xuất.
Ký hiệu: P
So sánh m và P
Thực chất m và P là một nhưng trong thực tế do
sự tác động của quy luật cung cầu và các yếu tố
khác cho nên ta cảm thấy m và P có vẻ không
phải là một.
Về chất
Nói m là so với v = > thể hiện quan hệ bốc lột
Nói P là so với k => cảm tưởng k sinh ra P =>
che dấu quan hệ bóc lột.
Về lượng
Cung < cầu => giá cả > giá trị => P > m
Cảm tưởng m do tài
Cung > cầu => giá cả < giá trị => P < m buôn bán sinh ra
P
p’ = x 100%
k
So sánh m’ và p’
Về lượng
m m
m’ = x 100% > p’ = x 100%
v cv
Về chất
m’ nói lên tỷ lệ phân chia ngày lao động thành
hai phần: phần của chủ và phần của thợ.
p’ không nói lên được điều đó mà nó chỉ ra cho
nhà đầu tư nên đầu tư vào đâu để có p’ cao.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất GTTD càng cao thì tỷ suất LN càng lớn và
ngược lại;
- Cấu tạo hữu cơ của TB: trong ĐK tỷ suất GTTD ko
đổi, nếu cấu tạo hữu cơ TB càng cao thì tỷ suất LN
càng giảm và ngược lại;
- Tốc độ chu chuyển của TB;
- Tiết kiệm TB bất biến;
Lợi nhuận bình quân
Kết quả:
p’ cao, thấp khác nhau bị bình quân hoá thành
tỷ suất lợi nhuận bình quân ( p' )
Lợi nhuận bình quân ( p ):
Là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau đầu tư
vào những ngành sản xuất khác nhau.
Tỷ suất lợi nhuận bình quân ( p '): Là tỷ số tính theo % giữa
tổng m và tổng k hoặc tổng p và tổng k.
m p
p' x 100% x 100%
(c v ) k
Lợi nhuận thương nghiệp
Nguồn gốc:
TLSX
T–H …..sx…..H’ – T’
SLĐ
LT đầu vào Tư bản sản xuất LT đầu ra
Đặc điểm
Tư bản thương nghiệp vừa độc lập vừa phụ thuộc
vào TBSX
Tư bản thương nghiệp xuất hiện theo lĩnh vực riêng
thì có lợi cho tư bản sản xuất, có lợi cho nền kinh tế
Hạn chế
Tư bản thương nghiệp ra đời làm xuất hiện tình
trạng đầu cơ tích trữ, trốn thuế, buôn lậu, làm
hàng giả,...
- Lợi nhuận thương nghiệp
+ Dần dần chuyển nền NN địa chủ phong kiến sang kinh
doanh theo phương thức sx TBCN sử dụng lao động làm
thuê (Đức, Italia, Nga..)
+ Thông qua cuộc CM dân chủ tư sản, xoá bỏ chế độ
canh tác ruộng đất theo kiểu PK, phát triển CNTB trong
nông nghiệp (Pháp, Anh…)
- Bản chất của địa tô TBCN
Chênh lệch 1
Địa tô chênh lệch
Địa tô Chênh lệch 2
(R)