Professional Documents
Culture Documents
Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dự trong
nên kinh tế thị trường
I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
H-T-H’ : Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn (1)
Khác nhau
Mục đích sự Giá trị sử dụng Giá trị và giá trị tăng thêm
vận động (T'=T+t)
Giới hạn của Kết thúc khi có được Không có giới hạn
sự vận động giá trị sử dụng
Vậy Δt này có nguồn gốc từ đâu?
+ Nếu mua bán đúng với giá trị HH thì sẽ không có lời
+ Nếu mua bán không đúng giá trị thì:
(1) chỉ có phía mua hoặc phía bán được lợi.
(2) nhưng mỗi người tham gia TT đều là người
mua đồng thời là người bán
(3) không thể kéo dài mua bán không đúng GT
Do vậy, thị trường không tạo ra GTTD!
Sở dĩ có Δt vì người KD mua được HH đặc biệt, đó chính là
hàng hóa sức lao động.
b. Hàng hóa sức lao động
Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư
(t) (t’)
Điều kiện
o Bản chất: Tiền công chính là giá cả của hàng hóa sức lao
động. Nó chính là 1 phần của giá trị do NLĐ làm thuê
tạo ra tự trả cho mình thông qua sổ sách của người mua
sức lao động
o Cần phải đặt địa vị của mỗi bên trong quan hệ lợi ích
thống nhất:
+ Nếu là chủ: cần phải có trách nhiệm với NLĐ vì
họ là người đem lại giá trị thặng dư
+Nếu là NLĐ: cần phải biết bảo vệ lợi ích của
bản thân
Lưu ý: không phải DN thuê được lao động là sẽ thu
được ngay giá trị thặng dư mà cần trải qua quá trình
SX và trao đổi
e. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
Tuần hoàn của tư bản
SLĐ
T-H … SX … H’ - T’
TLSX
1 2 3
K/n: THTB là sự vận động của tư bản trải qua 3 giai đoạn dưới ba hình thái kế tiếp
nhau gắn với thực hiện những chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban
đầu cùng với giá trị thặng dư
Giai đoạn 1 2 3
Hình thái TB Tiền tệ TB sản xuất TB hàng hóa
Chức năng Mua các YTSX Sản xuất Bán hàng
Khái niệm: CCTB là tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ,
thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.
Thời gian chu chuyển của tư bản: Là thời gian tư bản thực hiện được một
vòng tuần hoàn: TGCCTB = TGSX + TGLT
Tốc độ chu chuyển của tư bản: Là số lần mà một tư bản được ứng ra dưới
một hình thái nhất định quay trở về dưới hình thái đó cùng với giá trị thặng
dư trong một thời gian nhất định
CH
n =
ch
Trong đó: N: Số lần chu chuyển của tư bản trong 1 năm.
CH: Thời gian trong năm (12 tháng hoặc 365 ngày)
ch: Thời gian chu chuyển của một tư bản nhất định
CĂN CỨ PHÂN CHIA
Sự khác nhau trong phương thức (đặc điểm) chu chuyển về mặt
giá trị nhanh hay chậm của các bộ phận tư bản.
- Phân chia TBSX thành TBBB và TBKB chỉ rõ nguồn gốc thực sự của
GTTD là do sức lao động của công nhân tạo ra.
- Phân chia TBSX thành TBCĐ và TBLĐ che dấu nguồn gốc sinh ra GTTD
nhưng lại có ý nghĩa lớn trong quản lý kinh tế: nắm được phương thức, tốc
độ vận động của tư bản để sử dụng có hiệu quả.
I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
GTTD là kết quả của sự hao phí sức lao động trong sự
thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
GTTD trong nền KTTT TBCN mang bản chất kinh tế -
xã hội là quan hệ giai cấp. GC các nhà tư bản làm giàu
trên cơ sở thuê mướn lao động của GCCN
Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
Khái niệm: Là GTTD thu được do kéo dài ngày lao động vượt
quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá
trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi
A 4h (TGLĐ tất yếu) B 4h (TGLĐ thặng dư) C
+ 2h
Khái niệm: Là GTTD thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất
yếu, do kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày
lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
- Biện pháp: Hạ thấp giá trị SLĐ (v) bằng cách tăng NSLĐXH
trong những ngành sản xuất ra TLSH phục vụ cho sản xuất và tái
sản xuất SLĐ
- Áp dụng: Giai đoạn phát triển của PTSX TBCN dưới tác động
của cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Giá trị thặng dư siêu ngạch
- GTTD siêu ngạch xuất hiện ở xí nghiệp áp dụng KHKT sớm nhất,
hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường, giá trị
xã hội của hàng hóa.
- GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối:
+ Giống nhau: Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
+ Khác nhau: + GTTD tương đối: Tăng NSLĐ xã hội
+ GTTD siêu ngạch: Tăng NSLĐ cá biệt
- GTTD siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên trong xã hội
dưới áp lực cạnh tranh, nhưng không cố định ở một xí nghiệp tư bản
cá biệt nào.
II. TÍCH LŨY TƯ BẢN
V phụ
thêm
- Thực chất của TLTB là tư bản hóa một phần GTTD thành
tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất.
+ 20% dân số nghèo nhất chỉ sở hữu 1% tổng thu nhập toàn thế
giới, 1% dân số giàu nhất chiếm tới 14% tổng thu nhập toàn cầu.
+ 50% dân số thế giới sống dưới mức thu nhập trung bình.
+ 40% dân số nghèo nhất trên thế giới chỉ được hưởng khoảng
5% lợi tức toàn cầu. 20% những người giàu nhất trên thế giới
chiếm dụng tất cả ¾ tổng số của cải lợi tức toàn thế giới
+ Trung bình 1 ngày có khoảng 22.000 trẻ em chết do nghèo đói
+ Gần một tỉ người bước vào thế kỷ 21, tức đầu Thiên Niên Kỷ
thứ 3 mà không thể đọc một trang sách hoặc ký được tên của
mình trên các loại đơn từ.
+ 62 tỉ phú giàu nhất thế giới hiện sở hữu lượng tài sản bằng 3,5
tỉ người nghèo nhất - tương đương một nửa dân số thế giới.
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ TRONG NỀN KTTT
1. Lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất
Khái niệm: Là phần giá trị của hàng hóa bù lại giá trị những
TLSX đã tiêu dùng và giá trị SLĐ đã sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa ấy
G=K+m
b. Bản chất lợi nhuận
+ Lợi nhuận (p) là hình thức chuyển hóa của GTTD (m),
được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước (k).
+ Lợi nhuận là phần tiền lời dôi ra khi bán hàng hoá do sự
chênh lệch giữa giá trị hàng hoá (G) và chi phí sản xuất tư
bản chủ nghĩa (k).
p=G-k
+ Lợi nhuận thực chất chỉ là hình thức biến tướng của giá
trị thặng dư.
c. Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh
hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận
Khái niệm: Tỷ suất lợi nhuận là tỉ số tính theo phần trăm
giữa giá trị thặng dư (m) và toàn bộ tư bản ứng trước (k).
p m
P ' 100% 100%
k cv
Trong đó:
+ p: Quy mô lợi nhuận + k: Tư bản đầu tư
+ m: Khối lượng GTTD + c: Tư bản bất biến
+ v: Tư bản khả biến
Ý nghĩa: Phản ánh tỉ lệ sinh lời từ việc đầu tư tư bản, chỉ ra
nơi đầu tư có lợi hơn.
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất lợi nhuận
c+v m p’
SỰ THAY ĐỔI 250
100% 750 + 250 250 .100 = 25%
CỦA TỶ SUẤT 1000
GIÁ TRỊ 500
THẶNG DƯ (m’) 200% 750 + 250 500 .100 = 50%
1000
250
SỰ THAY ĐỔI 3:1 750 + 250 250 .100 = 25%
CỦA CẤU TẠO 1000
HỮU CƠ CỦA 200
TƯ BẢN (c : v) 4:1 800 + 200 200
1000
.100 = 20% m’ = 100%
250
SỰ TIẾT KIỆM 100% 750 + 250 250 .100 = 25%
VỀ TƯ BẢN 1000
BẤT BIẾN (c) 80% 600 + 250 250 250
..100 = 29,4%
850
SỰ THAY ĐỔI 250
1 750 + 250 250 .100 = 25%
CỦA TỐC ĐỘ 1000
CHU CHUYỂN
CỦA TU BẢN 500
2 750 + 250 500 .100 = 50%
(n) 1000
d. Lợi nhuận bình quân
Cạnh tranh giữa các ngành là cơ chế cho sự hình thành lợi
nhuận bình quân
K M G P' GC Chênh
Ngành cá SX lệch giữa
biệt p' p GCSX với
GTHH
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư
bản như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau (P = P’ x K)
Cạnh tranh giữa các ngành làm hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân và lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hóa chuyển hóa
chuyển thành giá cả sản xuất.
Giá cả sản xuất = Chi phí sản xuất + Lợi nhuận bình quân
G=c+v+m Giá cả sx = k + P bq
đ. Lợi nhuận thương nghiệp
TB T.No là một bộ
phận của TB C.No
TLSX tách ra và chuyên
T – H …. SX … H’ – T’ đảm nhận việc bán
SLĐ M hàng hóa.
TB C.NGHIỆP TB TNo
Lợi nhuận của TB TNo là một phần M mà TB CNo nhường
lại cho TB TNo vì TB TNo đã bán hàng cho TB CNo.
2. Lợi tức
Lợi tức (z) là một phần của LNBQ mà tư bản đi vay trả cho tư
bản cho vay để quyền sở hữu tư bản tách rời quyền sử dụng
tư bản trong một thời gian nhất định.
Z
Người Người đi Kinh
cho vay vay doanh P P
Z
z’ = 100 %
Kcho vay
Tỷ suất
Tỷ lệ phân chia lợi nhuận thành lợi tức
lợi tức
và lợi nhuận của xí nghiệp
phụ thuộc
Mua ruộng đất là mua cái thu nhập do ruộng đất tạo
nên, tức là mua địa tô; như vậy, giá cả ruộng đất là địa tô tư
bản hóa.
V. I. Lênin
( T. 25, tr. 21 )
GIÁ CẢ Địa tô
RUỘNG ĐẤT = x 100%
Lợi tức ngân hàng
VÍ DỤ:
Địa tô bằng năm – 1000 đôla
Lợi tức ngân hàng theo số lượng gửi 4%
1000
Giá cả ruộng đất 100% 25000đôla
4%