You are on page 1of 45

CHƯƠNG 3

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG


NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG

3.1 LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ


THẶNG DƯ

3.2 TÍCH LŨY TƯ BẢN

3.3 CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ


THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
3.1.1. CÔNG THỨC LƯU THÔNG CHUNG CỦA
TƯ BẢN VÀ MÂU THUẪN CỦA CÔNG THỨC
CHUNG

3.1.2. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG VÀ TIỀN


CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

3.1.3. SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ


Nguồn gốc và bản
chất của tư bản?

H T H
Hình thái biểu hiện
của tư bản
3.1.1.1. CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN

Kinh tế TT
T - H - T’
TBCN
Mua Bán

Kinh tế hàng
hóa giản đơn H-T-H
Bán Mua
SO SÁNH CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN


- Đều có 2 yếu tố: hàng và tiền
Giống nhau: - Đều có 2 hành vi: mua và bản
- QHKT: Đều có MQH giữa người mua và người bán

Khác nhau:
Nội dung so sánh H–T-H T – H – T’

Thứ tự hành vi Bán trước, mua sau Mua trước, bán sau
Vật môi giới Tiền Hàng hóa
Mục đích trao đổi Giá trị sử dụng Giá trị
H1 - T - H2 T - H - T’

Giới hạn vận động Kết thúc khi có GTSD Không có giới hạn
Tư bản là giá trị mang lại
giá trị thặng dư
3.1.1.2. MÂU THUẪN CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
Mâu thuẫn với lý
luận hàng hóa,
T-H-T’ giá trị?
Tiền tệ tạo ra giá trị?
Lưu thông tạo ra giá
T‘=T+ T trị?

LƯU THÔNG
KHÔNG
TẠO RA GIÁ TRỊ
Trao đổi ngang giá Không tạo
giá trị mới
Xét 2 trường T=H=T
hợp lưu thông:

Trao đổi không ngang giá

Mua rẻ Bán đắt


(Mua được nhiều hàng hóa hơn) (Bán được nhiều tiền hơn)
Tư bản không sinh ra
trong lưu thông

Mua Bán
MÂU THUẪN CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ
BẢN

Tư bản không Tư bản không


sinh ra trong thể sinh ra
lưu thông ngoài lưu thông

Vậy ngoài lưu thông có


tạo ra giá trị không?
T - H - T
Tư bản không sinh
ra trong lưu thông,
cũng không sinh Tư bản
ra ngoài lưu thông
T=H

T=H

T - H1 - … - H2 - T ‘

TLSX SLĐ Kết quả


Chuyển dịch (sản phẩm)
giá trị vào SP
3.1.2. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG VÀ TIỀN CÔNG TRONG CNTB

3.1.2.1.Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa

Hàng hóa Sức lao động Người LĐ phải được tự do về


thân thể
2 điều kiện
Người LĐ ko có TLSX và ko
Sức lao động có của cải

Sức lao động là năng lực lao (Trong thời gian nhất định)
động của con người. Nó bao
hàm toàn bộ thể lực và trí
lực tồn tại trong cơ thể con TLSX + SLĐ = SP
người có thể sử dụng để tiến
hành quá trình sản xuất.
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Thuộc tính 1: Giá trị của hàng hóa sức lao động

Tư liệu sinh hoạt cho người


công nhân

Phí tổn đào tạo công nhân


Tư liệu sinh hoạt cho con
cái người công nhân

GT SLĐ = TLSH tái sản xuất SLĐ


Nhu cầu TLSH của người công
nhân khác nhau theo từng giai
đoạn và từng khu vực
Bản chất của tiền công biểu hiện
bằng tiền của giá trị sức lao động;
là giá cả của lao động

TIỀN CÔNG
Thuộc tính 2: Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức
Kỹ năng lao động là công dụng
NSLĐ của sức lao động có thể thõa
Tay nghề mãn nhu cầu của người mua
vào quá trình sản xuất

Hàng hóa sức lao động có giá


trị sử dụng đặc biệt: khi sử
dụng có thể tạo ra một giá trị
lớn hơn giá trị bản thân nó
Giá trị dôi ra ngoài giá trị sức
lao động, do công nhân làm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản
chiếm đoạt
T-H-T’
T‘=T+ T
300$

800$

500$

GT SLĐ = TLSH tái sx LĐ


3.1.3. SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

SX hàng hóa = TLSX + SLĐ


Thống nhất giữa sản xuất giá trị sử dụng và giá trị thặng dư

Đặc điểm GTSD GTTD


quá trình
sản xuất
TBCN
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản và sản
phẩm thuộc về nhà tư bản
VÍ DỤ
Chi ra:
50kg Bông 50$ 50$
121$
Hao mòn 3$ 3$
máy móc Giá trị thặng dư:
136$ - 121$ = 15$
Mua HH 15$
SLĐ(8h/ngày)
68$ 53$ Thu về:
136$
50$ + 3$ + 15$ = 68$ 68$
50kg sợi 50kg sợi
4H 4H
Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư
Giá trị thặng dư (m) là bộ phận
Tư bản là giá trị mang lại giá giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
trị thặng dư bằng cách bóc sức lao động do người lao
lột lao động làm thuê động làm thuê tạo ra, nhưng bị
nhà tư bản chiếm đoạt

KẾT
LUẬN

50kg sợi 50kg sợi


4H 4H
Thời gian lao động Thời gian lao động
cần thiết thặng dư
3.1.3.2. TƯ BẢN BẤT BIẾN, TƯ BẢN KHẢ BIẾN

Máy móc, thiết bị, Nguyên, nhiên, Hàng hóa


nhà xưởng (C1) vật liệu (C2) sức lao động
Hao mòn Toàn bộ Sinh ra m
Tư bản khả biến
Tư bản bất biến
C = C1 + C2 V
Biểu hiện qua
tiền công
Tư bản bất biến Tư bản khả biến
C = C1 + C2 V

Giá trị hàng hóa: G Vạch rõ nguồn gốc


của GTTD là do lao
Tư bản bất biến: c = c1 + c2 động của người công
Tư bản khả biến: v nhân không được trả
Giá trị thặng dư: m công
G=c+v+m
TỶ SUẤT VÀ KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Tỷ suất giá trị thặng dư

m’ =

Hoặc m’ =

Khối lượng giá trị thặng dư M = m’.V


Trong đó: M là khối lượng giá trị thặng dư;
V là tổng khối lượng tư bản khả biến được sử
dụng.
HAI PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Giá trị thặng dư tuyệt đối

Tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = . 100% = 100%

m’ = .100% = 160%
Giá trị thặng dư tương đối

m’ = .100% = 100%

m’ = .100% = 233%
TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ
BẢN
Bản chất của tiền công trong CNTB
Là giá cả của hàng hóa SLĐ,
nhưng biểu hiện ra bên ngoài như
là giá cả của lao động
Vì:
- CN bán quyền sử dụng SLĐ
- CN phải lao động mới có tiền công
- CN chỉ nhận được tiền công sau khi
đã LĐ
Các hình thức tiền công cơ bản

THEO THỜI GIAN THEO SẢN PHẨM

Trả theo thời gian LĐ của CN cho nhà TB Trả theo số lượng SP hoặc khối lượng
công việc CN đã hoàn thành

Có thể trả theo giờ, ngày, tuần, tháng


Tiền công trung bình
Đơn giá 1 CN trong ngày
Yếu tố ảnh hưởng: độ dài của thời gian
tiền công
Ldd, cường độ Lđ, tính chất công việc, Số SP 1CN tạo ra trong
trình độ tay nghề người LĐ,.. ngày với ĐK bình thường

Tác dụng:
Dễ quản lý, CN tích cực, LĐ công bằng
HAI LOẠI
Tiền công Tiền công
TIỀN
danh nghĩa thực tế
CÔNG
Là số lượng tiền mà người lao Là số lượng TLSH và dịch vụ mà
động nhận được sau khi làm việc người lao động có thể mua được
bằng tiền lương danh nghĩa

Là giá trị thị trường của HH SLĐ Có quan hệ tỷ lệ thuận với tiền lương
Phụ thuộc vào quan hệ danh nghĩa và quan hệ tỷ lệ nghịch với giá
cung - cầu về HH SLĐ cả TLSH và dịch vụ khác không đổi
KẾT LUẬN

Bản chất của tiền công là giá cả của hàng hóa SLĐ

Công nhân chỉ nhận được tiền công sau khi đã lao động

Có hai hình thức tiền công là: tiền công trả theo thời gian và
tiền công trả theo sản phẩm

Có hai hình thức tiền công là: tiền công danh nghĩa và tiền công
thực tế
3.2. TÍCH LŨY TƯ BẢN

3.1 Bản chất của tích lũy tư bản

3.2 Những nhân tố làm tăng quy mô tích lũy

3.3 Một số hệ quả của tích lũy tư bản


TÁI SẢN XUẤT VÀ CÁC KIỂU TÁI SẢN XUẤT

Tái sản xuất


cá biệt

Phạm vi Tái sản xuất


TSX là quá xã hội
trình SX lặp lại
thường xuyên
Căn cứ
và phục hồi Tái sản xuất giản
không ngừng đơn (quy mô như
Quy mô cũ)
Tái sản xuất mở
rộng (quy mô
mở rộng)
Để mở rộng quy mô
SX nhà tư bản cần
phải làm gì?
TSX mở rộng bằng cách tích luỹ tư bản

Tiêu dùng (m2)


c1
M

v1
Tích luỹ (m1)

Tích lũy tư bản là quá trình chuyển hóa một phần giá trị thặng dư
trở lại thành tư bản hay là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
VÍ DỤ:
Nhà tư bản phải ứng trước: 5000 đơn vị tư bản:
Tư liệu sản xuất (c ) là 4000 đơn vị,
đầu tư thuê nhân công (v) là 1000 đơn vị;
Giả sử trình độ bóc lột giá trị thặng dư là 100%.

Chu kỳ sản xuất thứ nhất: 4000c + 1000v + 1000m

Chu kỳ sản xuất thứ hai: 4000c + 400c1 + 1000v + 100v1 + 1000m + 100m1…
3.2.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến qui mô tích lũyTB

Khối lượng giá Tỷ lệ phân chia m


trị thặng dư (M) thành tích lũy và tiêu dùng

Trình
Trình độ
độ khai
khai thác
thác sức
sức lao
lao động
động

Năng suất lao động xã hội


Các nhân tố
làm tăng M Sử dụng hiệu quả máy móc
Đại lượng tư bản ứng trước
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản

Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

Quá trình tích lũy tư bản làm tăng chênh lệch giữa thu
nhập của nhà tư bản và người lao động cả tuyệt đối lẫn
tương đối. => nạn thất nghiệp  bần cùng hóa giai cấp
công nhân => bất bình đẳng xã hội ngày càng tăng

Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản


3.3. TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
Tuần hoàn của tư bản là quá trình vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai
đoạn, mang ba hình thái (tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa) và
thực hiện ba chức năng quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư.

TLSX
... T – H ... SX ... H' – T' ...
SLĐ
Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của tư bản được xét trong khoảng
thời gian định kỳ (thường là 1 năm), lặp đi lặp lại và không ngừng đổi mới.

n = số thời gian một năm/ số thời gian một vòng chu chuyển
Tư bản cố định và tư bản lưu động

Công thức giá trị hàng hóa = c1 + c2 + v + m


4.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN
CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KTTT

4.3.1 Lợi nhuận

4.3.2 Lợi tức

4.3.3 Địa tô tư bản chủ nghĩa


4.3.1. LỢI NHUẬN

C.Mác khái quát: Giá trị thặng dư, được quan niệm
là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước, mang hình thái
là lợi nhuận. (Ký hiệu là P).

P là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề


mặt nền kinh tế thị trường
(P = Doanh thu - chi phí)
LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN
Là cạnh tranh giữa các nhà TB
Khái niệm trong các ngành SX khác nhau nhằm mục
đích thu được p’ cao nhất
Cạnh tranh
giữa các Ng. nhân Do cấu tạo hữu cơ; do tốc độ chu
ngành chuyển của tư bản khác nhau

Tự do di chuyển tư bản từ ngành này


Biện pháp
sang ngành khác

Kết quả Hình thành lợi nhuận bình quân và


giá cả SX
4.3.2. LỢI TỨC

* Tư bản cho vay khác tư bản sản xuất ở điểm nào?

* Nguồn gốc của lợi tức?

Lợi tức chính là giá cả của việc sử dụng một khoản tiền nào đó
mà người đi vay trả cho người cho vay
4.3.3. ĐỊA TÔ TBCN
• TB kinh doanh nông nghiệp: là bộ phận TBXH đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp.
• Địa tô (R): là phần m còn lại sau khi đã khấu trừ đi p bình quân mà
các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ.

• Hình thức:
• - Địa tô chênh lệch;
• - Địa tô tuyệt đối
• - Địa tô độc quyền
KIỂM TRA LẦN 1
MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
THỜI GIAN: 13H30 - 14H30’

You might also like