Professional Documents
Culture Documents
Chương 3.KTCT PDF
Chương 3.KTCT PDF
Giá trị
Tư bản là giá trị mang lại thặng dư
giá trị thặng dư
Mâu thuẫn công thức chung của tư bản
Giá trị và giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất
nhưng công thức T –H – T’ cho thấy rằng phải thông
qua lưu thông mới có giá trị và giá trị thặng dư. Đây
chính là mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
SLĐ =
Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa.
(1) Tồn tại (2) Bán (3) Khi bán sức lao (4) Hàng hóa
trong cơ trong 1 thời động, người bán có giá trị tinh
thể con gian nhất vẫn không từ bỏ thần và lịch
người. định quyền sở hữu sức sử
lao động ấy
T – H – T’ T’ = T+t
Sản xuất Lưu thông
tạo ra tạo ra
TLSX
T-H …SX… H’ – T’
SLĐ
TLSX SLĐ
Lưu thông: Lưu thông:
mua hàng bán hàng
Giá trị
thặng dư
1.1.3. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
Chi phí sản xuất Chi phí sản phẩm mới (100 kg sợi)
-Tiền mua bông (100 kg): 100 USD - Giá trị của bông được chuyển vào sợi:
100 USD
-Tiền hao mòn máy móc: 6 USD - Giá trị của máy móc được chuyển vào sợi:
6 USD
-Tiền mua SLĐ 1 ngày (8h): 15 USD - Giá trị mới do NLĐ tạo ra (8h): 30 USD
100+6+15=121 100+6+30=136
Giá trị thặng dư TBCN là một bộ phận của giá trị mới dôi
ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
và thuộc về nhà tư bản.
Ngày lao động của người công nhân
Ngày lao động của công nhân chia làm 2 phần: thời
gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư
Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư
Về giá trị
sử dụng
“Tiền công xóa bỏ mọi vết tích phân chia ngày lao động
thành lao động cần thiết và lao động thặng dư, thành lao
động được trả công và lao động không công. Toàn bộ lao
động thể hiện ra như là lao động được trả công”
(“Tư Bản”, Tập thứ nhất, Quyển 1, phần 2)
1.1.5. Tiền công
- Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
TLSX
T–H …..sx…… H’ - T’
SLĐ
GĐ1: lưu thông Giai đoạn 2: sản xuất GĐ 3: lưu thông
𝟏𝟐 𝒕𝒉á𝒏𝒈
n= = 4 vòng
𝟑 𝒕𝒉á𝒏𝒈
- Tư bản cố định
Tư bản cố định: là
bộ phận tư bản tồn
tại dưới dạng máy
móc, thiết bị, nhà
xưởng… về hiện vật
tham gia toàn bộ vào
quá trình sản xuất
nhưng giá trị của nó
bị khấu hao từng
phần và được chuyển
dần vào sản phẩm
mới được sản xuất ra
M = m’ x V
v: tư bản khả biến
V: tổng tư bản khả biến.
1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: là phương
pháp được thực hiện trên cơ sở kéo dài tuyệt đối
ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời
gian lao động cần thiết không đổi.
4h lao động cần thiết 4h lao động thặng dư
2h lao động
6h lao động thặng dư Ngày làm 8h
cần thiết
′
𝑻𝒉ờ𝒊 𝒈𝒊𝒂𝒏 𝒍𝒂𝒐 độ𝒏𝒈 𝒕𝒉ặ𝒏𝒈 𝒅ư 𝟔 𝒉
𝐦 = = = 𝟑𝟎𝟎%
𝑻𝒉ờ𝒊 𝒈𝒊𝒂𝒏 𝒍𝒂𝒐 độ𝒏𝒈 𝒕ấ𝒕 𝒚ế𝒖 𝟐𝒉
“Cũng như mọi bộ phận cấu thành khác của tư bản bất biến,
máy móc không tạo ra giá trị nào cả, nhưng nó chuyển giá trị
bản thân nó vào sản phẩm mà nó được dùng để chế tạo ra”
- Dotăng năng suất lao động cá biệt, - Do tăng năng suất lao
khai phá 1 ngành kinh doanh mới
động xã hội
- Nhà tư bản cá biệt thu được - Toàn bộ giai cấp TB thu được
- Quan hệ giữa công nhân với nhà tư - Quan hệ giữa công nhân với
bản và giữa các nhà tư bản với nhau nhà tư bản
Bài tập: Tư bản đầu tư 900.000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất
là 780.000 đô la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400
người. Hãy xác định giá trị thăng dư mà nhà tư bản thu được và khối
lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng
dư là 200%.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư
bản, do cấu tạo kỹ thuật quyết định và phản ánh sự
thay đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản
Tích tụ và tập trung tư bản
2.2000.000
1.5000.000
một tư bản cá biệt là
USD
1.200.000
USD
800.000
uSD
500.000
USD
tích tụ tư bản.
USD
Chi phí sản xuất TBCN (k) Giá trị hàng hóa
k=c+v G=c+v+m
G=c+v+m G=k+m
Lợi nhuận (p): là số tiền lời mà nhà tư bản thu được
sau khi bán hàng hóa do có sự chênh lệch giữa giá trị
hàng hóa và chi phí sản xuất.
G=c+v+m G=k+p
Bản chất lợi nhuận
- Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những
tư bản bằng nhau, đầu tư vào những ngành khác nhau, bất kể
cấu tạo hữu cơ của tư bản thế nào, ký hiệu là pത
ഥ = 𝐩ഥ′ x k
𝐩
- Cùng với sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân và lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hóa
chuyển thành giá cả sản xuất
ഥ σ𝐦
𝐩′ = σ x100 (%)
(𝐜+𝐯)
Lợi nhuận thương nghiệp
ഥ
0<z<𝐩
Tỷ suất lợi tức: là tỷ lệ % giữa tổng số lợi tức và số
tư bản tiền tệ cho vay (tính theo tháng, quý,
năm…), ký hiệu là z’
𝒛
z’ = x 100 (%)
Tổng tư bản cho vay
Cạnh tranh giữa các ngành hình thành
tỷ suất lợi nhuận bình quân
P P
zP z
P = P1 + P2 (P2 = z) P = P1 + z
LNBQ và lợi tức, tỷ suất LNBQ và tỷ suất lợi tức
chủ dân
Công nhân
Địa chủ
Làm thuê, trong NN
Sở hữu Tạo ra
nộp tô cho địa
ruộng đất
chủ
Sở hữu
Lợi nhuận
ruộng đất
bình quân
Địa tô
TBCN
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
m do công
Địa tô TBCN (R) là nhân NN
phần giá trị thặng dư tạo ra
còn lại (sau khi đã khấu
trừ lợi nhuận bình
quân) mà TB kinh
doanh nông nghiệp
phải nộp cho địa chủ LNBQ Địa tô
TBCN
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Địa tô TBCN (R)