Professional Documents
Culture Documents
NGUỒN GỐC GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
NGUỒN GỐC GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
NGUỒN GỐC
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Kinh tế Chính trị Marx - Lenin
LƯU THÔNG TƯ BẢN
VẬN ĐỘNG
T-H-T'
H-T-H
T'= T+ t
Hoạt động mua rẻ, bán bằng giá trị hoặc mua rẻ, bán đắt
không tạo ra giá trị thặng dư bởi trong nền kinh tế thị
trường mỗi chủ thể vừa là người bán vừa là người mua.
Nhà tư bản đã mua được một loại hàng hoá đặc biệt - hàng
hoá sức lao động. Đây là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
HÀNG HÓA
SỨC LAO ĐỘNG
1. KHÁI NIỆM HÀNG HÓA
Trong kinh tế chính trị Marx-Lenin, hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
sức
lao động
không phải là hàng hóa
20
>
20
Giá trị sử dụng của hàng hóa
sức lao động có tính năng đặc
biệt mà không loại hàng hóa
thông thường nào có được, đó
là trong khi sử dụng nó, không
những lượng giá trị của nó
được bảo tồn mà còn tạo ra
giá trị lớn hơn. Nguồn gốc của
giá trị thặng dư là do hao phí
sức lao động mà có.
SỰ SẢN XUẤT
GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
Sự sản xuất giá trị thặng dư là quá trình tạo ra và làm
tăng giá trị. Để có được giá trị thặng dư, nền sản xuất
xã hội phải đạt đến một trình độ nhất định. Khi đó
ngày lao động được chia ra làm hai phần:
Chi phí sản xuất (trong ngày) Giá trị sản phẩm mới (trong ngày)
Tiền hao mòn máy móc: Giá trị hao mòn máy móc
6USD được chuyển vào sợi: 6USD
Tiền mua SLD trong Giá trị mới do SLD công nhân
một ngày(8h): 15USD tạo ra trong 8 giờ: 30USD
15USD
TƯ BẢN
KHẢ BIẾN ?
Tư liệu sản xuất
Giá trị
thặng dư
Sức lao động
Tư liệu sản xuất
Tư Bản
Bất Biến
Tư Bản
KhảBiến
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản Tư
xuất mà giá trị được lao động cụ thể của công nhân
làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị Bản
sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá
trình sản xuất được C.Mác gọi là tư bản bất biến Bất
(ký hiệu là c)
Biến
Tư bản bất biến gồm 2 loại:
Tư
c2 nguyên nhiên, vật liệu Bản
Bất
Biến
50$ 50$
c1 máy móc, thiết bị nhà xưởng
Tư Tiền công
Bản
Khả
Biến
Mác kết luận: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình
Tư thái sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông
qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng
Bản lên, tức biến đổi về số lượng trong quá trình sản
xuất, được Mác gọi là tư bản khả biến (ký hiệu là
Khả v)
(v+m) là bộ phận giá trị mới của hàng hóa, do hao phí lao động
tạo ra;
(m: giá trị thặng dư; v: tư bản khả biến).
Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành
Sự phân chia này đã vạch rõ nguồn gốc duy nhất của giá trị thặng
dư là do tư bản khả biến tạo ra (sức lao động của công nhân làm
thuê tạo ra không được trả công)
Bản chất tư bản bất biến tuy không là nguồn gốc của giá trị thặng dư,
nhưng nó có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, quyết định
năng suất lao động.
TIỀN CÔNG
VỀ BẢN CHẤT
Tiền công là giá cả của hàng hóa
sức lao động, trên thực tế được
hiểu là do người mua sức lao động
trả cho người lao động làm thuê.
PHÂN LOẠI
Tiền công tính theo thời gian
Tiền công tính theo sản phẩm
TUẦN HOÀN VÀ
CHU CHUYỂN
TƯ BẢN
Tuần hoàn của tư bản
SLĐ
T-H< ... SX ... H' - T'
TLSX
Định
Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình
(sự mất mát về giá trị sử (sự mất giá trị thuần túy )do
dụng và giá trị) do sử dụng sự tăng lên của năng suất
và tác động của tự nhiên
gây ra
lao động sản xuất tư liệu
lao động và sự xuất hiện
Tư
của những thế hệ tư liệu lao
động có năng suất cao hơn
Bản
Cố
Định
Tư bản lưu động là bộ phận tư
Tư nguyên nhiên,
vật liệu
Bản
Lưu
2h lao động
Động
5 kg bông 5 kg sợi
Ý NGHĨA
LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN
LÝ LUẬN THỰC TIỄN
Cho thấy cơ sở và nguồn gốc Chỉ rõ mối quan hệ giữa năng
mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản suất lao động, lao động thặng
đối với giai cấp công nhân. dư và giá trị thặng dư.
Là vũ khí sắc bén của giai cấp Muốn xã hội giàu có thì phải
công nhân trong cuộc đấu phát triển mạnh mẽ lực lượng
tranh với giai cấp tư sản. sản xuất, phải tăng năng suất
lao động xã hội.
Tư bản không thể
xuất hiện từ lưu thông
và cũng không thể
xuất hiện ở bên ngoài
lưu thông.
Nó phải xuất hiện
trong lưu thông và
đồng thời không phải
trong lưu thông.
AI LÀ NGƯỜI
TẠO RA
GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ