You are on page 1of 42

BÀI 3

SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG


DƯ TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
01 Lý luận của C.Mac về giá trị thặng dư
Nội dung

02 Tích lũy tư bản

03 Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư


 Hiểu rõ được công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của
nó; Hiểu được hàng hoá sức lao động và quá trình sản xuất
giá trị thặng dư.
 Nắm được bản chất của tư bản, tư bản bất biến, tư bản khả
Mục đích chung

biến; tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư;
Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư và quy luật giá
trị thặng dư
 Nắm được bản chất của tiền công và các hình thức cơ bản
của tiền công trong chủ nghĩa tư bản.
 Hiểu được tích luỹ tư bản và quy luật chung của tích luỹ tư
bản
 Nắm được các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư là gì ?
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Giá trị thặng dư chính là giá trị do công nhân


làm thuê lao động sản sinh ra vượt quá giá trị
sức lao động của họ nhưng bị nhà tư bản chiếm
đoạt hết. còn đối với hoạt động sản xuất thì họ
phải chi tiền ra cho hoạt động sản xuất và mua
sức lao động do vậy mục đích cuối cùng cho
việc chi tiêu này là thu được số tiền khác ngoài
số tiền họ đã chi trong sản xuất. số tiền khác ở
đây chính là giá trị của thặng dư
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Nguồn gốc của giá trị


thặng dư
C.Mác đã hoàn chỉnh lý luận giá
trị thặng dư sau khi lấy điểm xuất
phát là đi từ lý luận giá trị, giá trị
thị trường (giá trị trao đổi) và giá
cả. Sở dĩ như vậy là vì giá trị là cơ
sở của giá trị thặng dư. Phủ nhận
lý luận giá trị cũng đồng nghĩa với
phủ nhận lý luận giá trị thặng dư
và ngược lại.
Nguồn gốc của giá trị thặng dư Công thức chung của tư bản

 Công thức chung:

T - H - T’
Trong đó: T’ = T + ΔT
T là tiền
ΔT là giá trị thặng dư
Mâu thuẫn

Vì sao qua lưu thông tiền tăng thêm ? (lưu


Nguồn gốc của giá trị thặng dư

thông không tạo ra giá trị)


 Do việc trao đổi hàng hóa thông qua môi giới
với công thức H - T – H.
 Việc mua bán có khi thuận lợi, có khi khó
khăn.
 Khi lưu thông hàng hóa qua các khu trung gian
thì hàng hóa sẽ tăng thêm phí, đó là phí vận
chuyển.
Hàng hóa sức lao động
Chìa khóa giải tỏa mâu thuẫn ở công thức chung
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Tư liệu sản xuất


T-H … SẢN XUẤT … H’ – T’

Sức lao động


 Khái niệm sức lao động
Sức lao động là toàn bộ những
năng lực thể chất, trí tuệ và tinh
thần tồn tại trong một cơ thể, trong
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

một con người đang sống, và được


người đó đem ra vận dụng mỗi
khi sản xuất ra một giá trị thặng dư
nào đó.

 Sức lao động trở thành hàng


hóa khi nào ?
Người lao động là người tự do, có khả năng chi phối sức lao
động người lao động không có tư liệu sản xuất cần thiết để
kết hợp với sức lao động của mình.
Đặc điểm của hàng hóa sức lao động

Thuộc tính giá trị


 Là do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

sản xuất ra hàng hóa xuất lao động nhất định.


 Giá trị của hàng hóa sức lao động bằng giá trị của toàn bộ
các tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức
lao động.
Lượng giá trị các tư liệu sinh hoạt bao gồm :
 Giá trị các tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết để
nuôi sông công nhân
 Chi phí đào tạo công nhân
 Giá trị các tu liệu sinh hoat vật chất và tinh thần cần thiết
cho gia đình công nhân
Đặc điểm của hàng hóa sức lao động

Thuộc tính giá trị sử dụng


 Giống hàng hóa thông thường , hàng hóa xuất lao động thỏa mãn nhu cầu
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

người mua
 Công dụng của nó biểu hiện qua tiêu dùng hàng hóa sức lao động , chính
là tiến hành quá trình lao động
 Quá trình lao động đồng thời là quá trình sản xuất ra hàng hóa , sức lao
động tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
 Hàng hóa sức lao động có đặc điêm riêng biệt là nguồn góc trực tiếp tạo
ra giá trị thặng dư , là chìa khóa giải quyết mẫu thuẫn công thức chung
của tư bản
 Hàng hóa sức lao động là điều kiện của sự bóc lột chứ không phải là cái
quyết đinh có hay không có bóc lột
Đặc điểm của hàng hóa sức lao động

Sản xuất giá trị thặng dư


Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Là sản xuất ra lượng giá trị vượt ra ngoài gái trị hàng hóa sức
lao động( tiền công ) của công nhân làm thuê, cho chủ Tư bản

V = 4 đ/ngày LV8h V M
4đ 4đ
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Tư bản là gì ?
Tư bản hoạt động mang về giá trị thặng
dư bằng cách bóc lột công nhân làm
thuê.
Tư bản bất biến Tư bản khả biến
bộ phận tư bản bảo tồn tại trong bộ phận tư bản mua sức lao động. Nó
tư liệu sản xuất, nó được lao được chuyển hóa qua lao động trừu
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

động cụ thể bảo toàn và dịch tượng, tạo ra giá trị mới lớn hơn giá
chuyển nguyên vẹn vào sản trị sức lao động ấy; tức tăng thêm về
phẩm, không thay đổi về lương lượng, tạo ra giá trị thặng dư (kí hiệu
(kí hiệu C). Vai trò là điệu kiện V). Vai trò là nguên nhân, nguồn gốc
tiền đề của quá trình sản xuất duy nhất tạo ra giá trị thặng dư(M)

CÔNG THỨC
CẤU TẠO GIÁ TRỊ HÀNG HÓA

G = C + (V + M)
TIỀN CÔNG

Bản chất của tiền công là một phần


giá trị mới mà công nhân làm thuê tạo
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

ra, được chủ tư bản trả cho công nhân.

Ngày lao động làm thuê (giá trị mới):

[lao động tất yếu, tạo ra tiền công]


+
[lao dộng thặng dư, tạo ra giá trị thặng dư]
Hình thức tiền công cơ bản
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Tiền công tính theo thời gian là hình thức trả


công theo thời gian lo động của công nhân
( giờ, ngày, tháng ):

Giá trị lao động theo thời gian


Tiền công =
Thời gian lao động

Tiền công tính theo sản phẩm là hình thức tiền công tính theo số lượng
sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành )trong một
thời gian nhất định
Tuần hoàn tư bản
Là sự vận động của tư bản, lần lượt qua 3 giai đoạn, mang 3 hình thái và
thực hiện 3 chức năng (m) tương ứng để quay về hình thái ban đầu với
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

lượng lớn hơn.


Tuần hoàn tư bản

3 giai đoạn
 Giai đoạn 1: Mua T - H
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

- Tư bản thực hiện chức năng biến hóa hình thái từ tư bản
tiền thành tư bản sản xuất
 Giai đoạn 2: Sản xuất
Tư liệu sản xuất
H … SẢN XUẤT … H’
Sức lao động
- Tư liệu sản xuất và sức lao động kết hợp với nhau tạo
thành quá trình sản xuất
- Kết thúc giai đoạn này tư bản sản xuất thành tư bản hàng
hóa
 Giai đoạn 3: Bán H’ --- T’
- Kết thúc giai đoạn này tư bản hàng hóa chuyển thành tư
bản tiền
Tư bản cố định, tư bản lưu động
và chu chuyển tư bản

Chu chuyển tư bản


Nguồn gốc của giá trị thặng dư

 Là sự vận động của tư bản, xét về tốc độ vận


động
 Phản ánh hiệu quả hoạt động của vốn đầu tư

P =n
M
P’ = n
K C+V
Tư bản cố định, tư bản lưu động

Tư bản cố định
Nguồn gốc của giá trị thặng dư

 Là bộ phận của tư bản sản xuất được sử dụng toàn bộ vào


quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó chỉ chuyển từng
phần vào trong giá trị sản phẩm
 Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái hiện vật là máy móc,
thiết bị, nhà xưởng ...
 Tư bản cố định có đặc điểm : sử dụng toàn bộ, giá trị
chuyển dần vào giá trị SP trong nhiều chu kì sản xuất
Tư bản cố định, tư bản lưu động

Tư bản lưu động


Nguồn gốc của giá trị thặng dư

 Là bộ phận của tư bản sản xuất, mà giá trị của nó sau một thời kì sản xuất,
có thể hoàn lại hoàn toàn cho nhà tư bản dưới hình thức tiền tệ, sau khi
hàng hóa đã bán xong
 Tư bản lưu động tồn tại dưới hình thái hiện vật là nguyên nhiên vật liệu, vật
rẻ tiền mau hỏng và tiền lương
 Tư bản lưu động có đặc điểm sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển toàn bộ vào
giá trị sản phẩm trọng một chu kì sản xuất

=> Thấy được đặc điểm chu chuyển của từng bộ phần tư
bản để tìm cách nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản
Bản chất của giá trị thặng dư là gì ?

Là bộ phận giá trị mới, vượt ra ngoài giá trị hàng hóa sức
Bản chất của giá trị thặng dư

lao động(tiền công) mà công nhân làm thuê tạo ra, thuộc
về chủ tư bản

VD: Ngày lao động thêm 8h


4 giờ lao động đầu 4 giờ lao động sau

Thời gian lao động tất yếu Thời gian lao động thặng dư

Được trả công Không được trả công

Tạo thu nhập cho công nhân Tạo ra (M) cho nhà Tư bản
(V)
Bản chất của giá trị thặng dư

Tỷ suất của giá trị Khối lượng của giá


thặng dư trị thặng dư

M
m’ = % M = m’ x V
V
(phản ánh trình độ bóc (phản ánh quy mô bóc
lột của tư bản) lột của tư bản)
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Là kéo dài thêm độ dài ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động để
Các phương pháp sản xuất

lượng giá trị thặng dư thu được tăng lên tuyệt đối

VD: Giả sử ngày lao động là 8 giờ, trong đó 4 giờ là thời gian lao động
giá trị thặng dư

tất yếu và 4 giờ là thời gian lao động thặng dư. Điều đó có thể biểu diễn
bằng sơ đồ sau đây:

Do đó, tỉ suất gia tăng là :


Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Là giữ nguyên độ dài lao động mà rút ngắn thời gian lao động tất yếu
để cho thời gian lao động thặng dư tăng lên một cách tương đối
Các phương pháp sản xuất

VD: Giả sử ngày lao động là 8 giờ và nó được chia thành 4 giờ là thời
gian lao động tất yếu và 4 giờ là thời gian lao động thặng dư. Điều đó
giá trị thặng dư

có thể biểu diễn như sau:

Do đó, tỷ suất giá trị thặng dư là:


Bản chất của tích lũy
Bản chất tích lũy tư bản

tư bản
 Là quá trình tư bản hóa giá trị
thặng dư , tức biến một phần gia
trị thặng dư thành các yếu tố tư
bản phụ thêm, làm tăng quy mô,
trình độ quá sản xuất, nhắm tái sản
xuất mở rộng.
 Tư bản tích lũy( tư bản phụ
thêm ), từ giá trị tặng dư chuyển
hóa thành, là nguồn gốc phát
triển , hiện đại hóa nền kinh tế.
Tỷ suất giá trị thặng dư
Các nhân tố ảnh hưởng đến quy

Năng suất lao động

Sử dụng hiệu quả tư liệu sản xuất


mô tích lũy

Quy mô tư bản đầu tư


Làm tăng cấu Thúc đẩy tích tụ
tạo hữu cơ cơ tư bản và tập
bản trung tư bản

Hệ quả
của
tích lũy tư bản

Làm tăng khoảng cách về thu nhập


giữa chủ tư bản và công nhân làm
thuê. Dẫn đến bần cùng hóa tuyệt
đối và bần cùng hóa tương đối giai
cấp công nhân
Tích tụ tư bản và tập trung tư bản là gì ?

Tích tụ tư bản Tập trung tư bản


Hệ quả

là sự tăng thêm quy mô là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng
của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong
cách tư bản hóa giá trị xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn.
thặng dư trong một xí Cạnh tranh và tín dụng là những đòn bẩy mạnh
nghiệp nào đó, nó là kết nhất thúc đẩy tập trung tư bản. Do cạnh tranh mà
quả trực tiếp của tích lũy dẫn tới sự liên kết tự nguyện hay sáp nhập các tư
tư bản. Tích lũy tư bản xét bản cá biệt. Tín dụng tư bản chủ nghĩa là phương
về mặt làm tăng thêm quy tiện để tập trung các khoản tiền nhàn rỗi trong xã
mô của tư bản cả biệt là hội vào tay các nhà tư bản.
tích tụ tư bản.
Lợi nhuận

Lợi nhuận là gì ?
 Là giá trị thặng dư biểu hiện bằng
tiền qua lưu thông
 Lợi nhuận là hình thức biến
tướng của giá trị thặng dư, nó
phản ánh sai lệch bản chất bóc lột
của chủ nghĩa tư bản.
 Công thức lợi nhuận: W = c + v + m W=K+P
 Lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư, nó phản ánh sai
Lợi nhuận

lệch bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.


 Cái khác nhau giữa (m) và (P) là :
+ khi nói (m) là hàm ý so sánh nó với (v),
+ còn (P) lại hàm ý so sánh với (c + v).
+ P và m thường không bằng nhau
+ P có thể cao hơn hoặc thấp hơn m, phụ thuộc vào giá cả bán hàng hóa
do quan hệ cung – cầu quy định.
=>Nhưng xét trên phạm vi toàn xã hội, tổng số lợi nhuận luôn ngang bằng
tổng số giá trị thặng dư.
Tỷ suất lợi nhuận là gì ?
Lợi nhuận

Là tỷ lệ % giữa lượng lợi nhuận và


lượng tư bản đầu tư tương ứng

CÔNG THỨC

M
P’ = x 100%
C+V
Tỷ suất giá trị thặng dư
Lợi nhuận

Cấu tạo hữu cơ của tư bản

Tốc độ chu chuyển của tư bản

Tiết kiệm tư bản bất biến


Trong thực tế, người ta thường tính P' hàng năm bằng tỷ lệ
phần trăm giữa tổng số lợi nhuận thu được trong năm (P) và
Lợi nhuận

tổng tư bản ứng trước (K).

P
P’ = x 100%
K
Về lượng, tỷ suất lợi nhuận là nhỏ hơn tỷ suất giá trị thặng dư:

m m
P’ < m’ (vì P = còn m’ = )
c+v v
Lợi nhuận bình quân (p)
Hình thành do cạnh tranh giữa các ngành, di chuyển tư bản đầu tư để chiếm nơi
có tỷ suất lợi nhuận cao; đưa đến, thay đổi cơ cấu đầu tư, quan hệ cung cầu và giá
Lợi nhuận

cả các hàng hóa đề hình thành giá cả sản xuất.


Hệ quả: các doanh nghiệp, dù đầu tư ở ngành nào cũng sẽ thu được lợi nhuận
bình quân, tức hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (p') trong nền kinh tế.

 
M
P’ = ; P’ = P’ x K
ΣK

Giá cả sản xuất = K + P


Lợi nhuận thương nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư lấy từ tư bản
Lợi nhuận

công nghiệp bằng cách thu mua hàng hóa theo theo giá bán buôn, thấp
hơn giá trị ; để bán ra đúng giá trị ( bán lẻ) mà thu được. Tức mua rẻ -
bán đắt mà có.
Lợi tức Tỷ suất lợi tức
Lợi tức là một phần lợi nhuận bình Là tỷ lệ % giữa lợi lợi tức và
Lợi tức

quân mà tư bản hoạt động đi vay thu tư bản cho vay tương ứng,
được, trích trả cho chủ tiền tệ đã cho trong thời hạn xác định.
vay

Z
Z’ = x 100%
K
Địa tô tư bản chủ
Địa tô tư bản chủ nghĩa

nghĩa là gì ?
Tư bản xâm nhập vào nông
nghiệp, thuê ruộng của địa
chủ, đầu tư kinh doanh, thu
được giá trị thặng dư và
trích ra một phần nộp cho
địa chủ. Đó gọi là địa tô tư
bản chủ nghĩa.
Địa tô tư bản chủ nghĩa

Các hình thức địa tô


tư bản
 Địa tô tuyệt đối
 Địa tô chênh lệch
 Giá cả đất đai
Các hình thức địa tô cơ bản

Điạ tô tuyệt đối (Rtd)


Địa tô tư bản chủ nghĩa

Là khoản lợi nhuận siêu gạch vượt ra ngoài lợi nhuận


bình quân (Pbq), mà tư bản thuê ruộng phải nộp cho địa
chủ . Được xác định bằng cạnh tranh giữa địa chủ và tư
bản thuê ruộng

Địa tô chênh lệch Giá cả đất đai


là khoản lợi nhuận siêu gạch vượt Là mua quyền sử dụng đất .
ra ngoài Pbq và Rtd,thu được trên Nó tùy thuộc mức địa tô.
những ruộng tốt, màu mỡ... mà tư (Tương tự mua Cổ phiếu để
bản thuê ruộng thu được phải nộp hưởng cổ túc )
cho địa chủ
Nguồn gốc
Lý luận của C.Mac
về giá trị thặng dư Bản chất
Các phương pháp sản xuất của
giá trị thặng dư
Sản xuất giá trị
Bản chất
thặng dư trong
Các nhân tố ảnh hưởng đến
nền kinh tế thị Tích lũy tư bản
quy mô tích lũy
trường Một số hệ quả của tích lũy tư
bản

Lợi nhuận
Các hình thức biểu
hiện của giá trị Lợi tức
thặng dư Địa tô tư chủ nghĩa
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng
nghe

You might also like