You are on page 1of 85

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Chương III

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG


NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giảng viên: Phạm Thị Linh


SĐT: 0983906991
Email: phamthilinh@vnu.edu.vn

1
Chương 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

3.1 Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư

3.2 Tích lũy tư bản

Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng


3.3
dư trong nền kinh tế thị trường

2
3.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

2. Bản chất của giá trị thặng dư

3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng



3
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Tại sao tiền


lại tăng thêm

4
3.1.1.1Công thức chung của tư bản

So sánh 2 công thức 


H – T – H (1): CT lưu thông HH giản đơn

T – H – T’’ (2): CT lưu thông của TB

TƯ BẢN LÀ GIÁ TRỊ MANG LẠI GIÁ


TRỊ THẶNG DƯ

5
So sánh công thức H – T – H và T – H – T’


- Đều có 2 yếu tố: hàng và tiền
Giống nhau: - Đều có 2 hành vi: mua và bản
- QHKT: Đều có MQH giữa người mua và người bán

Khác nhau:
Nội dung so sánh H–T-H T – H – T’
Thứ tự hành vi Bán trước, mua sau Mua trước, bán sau
Vật môi giới Tiền Hàng hóa
Mục đích trao đổi Giá trị sử dụng Giá trị
Giới hạn vận động Kết thúc khi có Không có giới hạn
GTSD
6
Công thức chung của tư bản là T – H – T’

T’ = T + Δt (Δt > 0)?


Mọi tư bản đều vận động theo công thức này
7
Viết CT vận động
- TB thương nghiệp: T – H – T’

- TB công nghiệp:
T – H (TLSX + SLĐ)…SX…- H’-T’

-TB cho vay: T-T’


T-T-…H….-T’-T’’

8

TƯ BẢN
BẢN LÀ
LÀ GÌ?
GÌ?
TIỀN
TIỀN DO
DO ĐÂU
ĐÂU MÀ
MÀ CÓ?
CÓ?
LƯU
LƯU THÔNG
THÔNG CÓ CÓ TẠO
TẠO RA
RA
GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ THẶNG
THẶNG DƯDƯ
KHÔNG?
KHÔNG?

9
Mâu thuẫn công thức chung tư bản
Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể
xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu
thông và đồng thời không phải trong lưu thông.

Giải
Giải quyết
quyết mâu
mâu
thuẫn
thuẫn của
của công
công
thức
thức chung?
chung?
3.1.1.2 Hàng hóa sức lao động
- Sức lao động là gì?
- Cần điều kiện gì để slđ trở thành hàng hóa?

Người lao động được Không tự mình đứng


tự do về thân thể ra tổ chức sản xuất

11
Trong ptsx nào thì slđ là hàng
hoá?
- CXNT: không
- CHNL: không
- PK: không
- TBCN: có
- Thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN: có

12
Hàng
Hàng hóa
hóa sức
sức lao
lao
động
động cũng
cũng giống
giống
như
như mọi
mọi hàng
hàng hóa
hóa
khác?
khác?

13
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động

* Giá trị hàng hóa sức lao động:  tiền lương/tiền công (v)
- Do số lượng lao động xã hội cần thiết để sx và tsx ra slđ
quyết định.
 Quy về giá trị các TLSH cần thiết
 Bao hàm yếu tố lịch sử, yếu tố tinh thần
Cấu thành:
- 1. Giá trị các tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần
thiết để nuôi sống người lao động.
- 2. Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (VC + TT) để tái
sản xuất ra sức lao động.
- 3. Phí tổn đào tạo người lao động.

14
b. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ thể hiện ở quá trình tiêu
dùng sức lao động.
Hàng hoá SLĐ có tính chất
đặc biệt:
- Tạo ra một lượng giá trị
mới lớn hơn giá trị của
bản thân nó
-  chìa khóa chỉ rõ nguồn
gốc m  hao phí slđ

15
3.1.1.3 Sự sản xuất giá trị thặng dư

Quá
Quá trình
trình sản
sản xuất
xuất
giá
giá trị
trị thặng
thặng dư
dư có

đặc
đặc điểm
điểm gì?
gì?

16
Quá
Quá trình
trình sản
sản xuất
xuất giá
giá trịtrị thặng
thặng dư
dư là
là sự
sự thống
thống nhất
nhất của
của quá
quá
trình
trình tạo
tạo ra
ra giá
giá trị
trị sử
sử dụng
dụng và
và làm
làm tăng
tăng thêm
thêm giá
giá trị
trị

Chú ý: - Chỉ diễn ra khi nền sản xuất XH đạt đến 1 trình độ nhất định
- Người lao động làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB
- SP làm ra thuộc sở hữu của nhà TB

Sản
Sản xuất
xuất ra
ra giá
giá trị
trị sử
sử SX
SX giá
giá trị
trị và
và giá
giá trị
trị
dụng
dụng tăng
tăng thêm
thêm
3.1.1.3 Sự sản xuất giá trị thặng dư
VÍ DỤ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT SỢI

Chi phí SX: 50kg sợi


1. Chi phí mua 50kg bông = 50$
2. Hao mòn máy móc = 3$
3. Thuê lao động 1 ngày làm việc = 15$

• Các giả định:


- Để sản xuất ra 50 kg sợi, một người công nhân phải kéo sợi
trong 4 giờ.
- Thời gian lao động 1 ngày được thỏa thuận là 8h, 4h giờ
người cn tạo ra 1 lượng giá trị mới là 15$ USD (v+m =
15$)
18
-Trao đổi dựa trên nguyên tắc ngang giá.
Quá trình sx giá trị thặng dư
4 giờ đầu: thời gian lao động tất yếu (cần thiết) = t
Giá trị 50kg sợi = c + (v + m) = giá trị TLSX + hao phí
lđ của người cn = giá trị 50kg bông + hmmm + giá trị
mới do slđ tạo ra = 50$ + 3$ + 15$ = 68$
• 4h sau: thời gian lđ thặng dư = t’
• Giá trị 50kg sợi = 50 bông + hmmm + hpslđ = 50$ +
3$ + 15$ = 68$
• Cả ngày:
• Doanh thu = 136$
• Chi phí = 121$
• Lợi nhuận = dthu – chi phí = 136$ - 121$ = 15$ = m
• Giá trị mới = v + m = 30$ ( v = 15$, m = 15$)
19
Ví dụ quá trình sản xuất sợi (Tr 56.57)
Chí phí sản xuất Giá trị sợi
Chi phí lần 1 4 h lao động buổi sáng
Mua 50 kg bông 50 USD Mua 50 kg bông 50 USD
Hao mòn máy móc 3 USD Hao mòn máy móc 3 USD
Mua SLĐ (cả ngày: 15 USD Giá trị mới 15 USD
8h)
Cộng 68 USD
Cộng 68 USD
Chi phí lần 2 4 h lao động buổi chiều
Mua 50 kg bông 50 USD Mua 50 kg bông 50 USD
Hao mòn máy móc 3 USD Hao mòn máy móc 3 USD
MuaSLĐ
Mua SLĐ 015USD
USD Giá trị mới 15 USD
Cộng
Cộng 53
68 USD Cộng 68 USD

Chi phí cả ngày = 121 USD Giá trị của 100 kg sợi = 136 USD
136 USD – 121 USD = 15 USD ( giá trị thặng dư ký hiệu là m )
20
CÁC KẾT LUẬN ĐƯỢC RÚT RA SAU KHI NGHIÊN
CỨU QTSX GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1. Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá
trị sức lao động do công nhân tạo ra, là kết quả của lao
động không công của công nhân cho nhà tư bản.
2. Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư
3. Thời gian lao động của công nhân chia làm 2 phần: Thời
gian lao động tất yếu (t) và thời gian lao động thặng dư (t’)
4h đầu  v + m = 15$ (tiền công của người cn)  t  v
4h sau  v + m = 15$ (giá trị thặng dư)  t’ m
 m’ = 150%
 giới hạn về thể chất và tih thần
 phản đối của người lđ
- PP sx m tương đối: Rút ngắn tg lđ tất yêú (t)  tăng
t’v giảm  giảm giá trị TLSH ct
15$  100kg gạo
7,5$  100kg gạo  tlsh giảm giá  tăng nslđ xã hội
 KHKT xh
8h: t= 2h, t’=6h
m’= 300%
- PP sx m siêu ngạch: tăng NSLĐ cá biệt
Các yếu tố của QTSX
có vai trò như thế nào
trong việc tạo ra giá
trị thặng dư?

23
Tư bản = TLSX + SLĐ
G=C+V+M

TƯ BẢN BẤT BIẾN (C) TƯ BẢN KHẢ BIẾN (V)


Là bộ phận tư bản tồn tại Là bộ phận tư bản tồn tại
dưới hình thái TLSX mà giá dưới hình thái SLĐ không tái
trị được bảo toàn và chuyển hiện ra, thông qua lao động
vào sản phẩm tức là không có trừu tượng của côngnhân
sự thay đổi về lượng giá trị mà tăng lên, tức là biến
đổi về số lượng

24
Bài tập về nhà UEd lớp 5,6
- - Tư bản bất biến và tư bản khả biến (kí hiệu và khái niệm)
- Học thuộc công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư
- - Ứng dụng tính tỷ suất giá trị thặng dư trong hai pp sx giá trị thặng dư
- Học thuộc cấu thành lượng giá trị của hàng hoá

25
Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa
Ký hiệu G là giá trị hàng hóa
G = c + (v +m)
Trong đó:
- (v + m) là giá trị mới của hàng hóa do hao phí
lao động sống tạo ra
- c là giá trị TLSX đã được tiêu dùng (LĐ quá
khứ) được lao động sống chuyển vào giá trị
sản phẩm mới

26
3.1.1.5 Tiền công
Đọc sách giáo trình và trả lời các câu hỏi:
1. Tiền công là gì? Bản chất của tiền
công?
2. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản
BT topic 2: Liên hệ vấn đề tiền công của
lao động ngành dệt may ở Việt Nam.
BT topic 3: Phân tích thực trạng việc làm
của lao động ngành dịch vụ trong bối cảnh
covid 19.
27
BTVN
Đọc giáo trình: tuần hoàn và chu chuyển
tư bản:
 Nắm được khái niệm, phân biệt được
tuần hoàn và chu chuyển tư bản
 Nắm được thời gian chu chuyển TB và
công thức tính tốc độ chu chuyển tư bản
(để làm bài tập)
 Nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến
chu chuyển tư bản

28
1. Viết công thức vận động của TB công
nghiệp và phân tích quá trình vận động
của TBCN (tuần hoàn tư bản)
2. Tính tốc độ chu chuyển tư bản trong
trường hợp sau:
Nhà sản xuất đầu tư 1 tỷ VNĐ vào sản xuất,
cứ sau 3 tháng sẽ thu về 1,5 tỷ.
3. Biện pháp tăng tốc độ chu chuyển tư
bản?

29
3.1.1.6 Tuần hoàn và chu chuyển tư bản
Tuần hoàn tư bản
Mua Bán
TLSX
T H SX H’ T’
SLĐ

Giai đoạn (I). Lưu thông (II).Sản xuất (III).Lưu thông

Hình thái TB tiền tệ TB sản xuất TB hàng hóa

Chức năng Mua TLSX và SLĐ Sản xuất hàng hóa Thực hiện giá trị

Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tư bản từ hình
thái này sang hình thái khác và trải qua ba giai đoạn, thực
hiện ba chức năng để rồi trở lại hình thái ban đầu.
30
Điều kiện để tuần hoàn diễn ra liên tục

Tư bản phải tồn tại đồng


thời ở cả 3 hình thái

Mỗi hình thái tư bản phải lần


lượt trải qua 3 giai đoạn, tồn
tại dưới 3 hình thái và thực
hiện 3 chức năng

31
Chu chuyển tư bản

Chu chuyển tư
bản là tuần
hoàn tư bản
được xét là một
quá trình định
kỳ, thường xuyên
lặp đi lặp lại và
đổi mới theo
thời gian.
32
* Thời gian chu chuyển
Thời gian chu Thời gian Thời gian
chuyển sản xuất lưu thông

33
Các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian chu chuyển
XEM XÉT
Tính chất của ngành sản xuất
Thời
gian Trình độ khoa học – công nghệ
Thời sản
gian xuất Thời gian dự trữ SX
chu
chuyển
của TB Điều kiện thị trường
Thời
gian Khoảng cách từ nơi SX
lưu đến thị trường
thông
Sự phát triển của hệ thống vận tải

34
Tốc độ chu chuyển

CH n: Số vòng chu
n = chuyển
ch

CH: Thời gian 1


năm

ch: Thời gian 1


vòng chu chuyển

35
Giá
Giá trị
trị của
của các
các bộ
bộ phận
phận tư tư
bản
bản chuyển
chuyển vào
vào giá
giá trị
trị sản
sản
phẩm
phẩm mớimới có
có giống
giống nhau
nhau
không?
không?

36
Tư bản cố định

Tư bản cố định:
là bộ phận
TBSX tham gia
toàn bộ vào
QTSX nhưng giá
trị của chúng
chuyển dần
từng phần sang
sản phẩm mới
Máy móc, thiết dưới dạng khấu
bị, nhà xưởng hao (c1)
37
Hai loại hao mòn tư bản cố định

Hao mòn hữu hình


(GTSD và GT)

Hao mòn vô hình


(thuần túy GT)

38
Tư bản lưu động
Bộ phận tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong
chu kỳ sản xuất và giá trị của nó được chuyển
toàn bộ vào sản phẩm mới ( c2 + v)

Nguyên liệu Nhiên liệu Tiền công


39
Tư bản cố định, tư bản lưu động

c1.Máy móc thiết bị TBCĐ


C
c2Nguyên, nhiên liệu
TBLĐ
V Tiền công TLSH

Giá trị hàng hóa (G) = c1 + c2 + v + m


40
3.1.2 Bản chất của giá trị thặng dư

Về mặt chất: giá trị thặng dư là giá trị mới do


người bán SLĐ tạo ra, m mang bản chất kinh
tế - xã hội là quan hệ giai cấp.

Về mặt lượng, giá trị thặng dư đư đo bằng tỷ


suất và khối lượng giá trị thặng dư

41
Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư

t’ x 100%
m x 100% Hoặc m’ =
m’ = t
v

M= m’ x V
VD về m’
VD2: B bỏ ra 50 tư bản thuê cn = v, thu về 50
giá trị thặng dư = m. Gỉa sử thuê 100 cn
m’B= 100%
M= m’*V = 5000
m’ phản ánh trình độ bóc lột m
XÁC ĐỊNH CÁC PP SX GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
VD1: giả định ngày lao động 8h,t =4h v= 4$,t’=4h
m=4$, nhà tư bản kéo dài thời gian lao động thêm 2h
trong khi v = 4$, nhờ vậy m = 6$.
--> PP sx m tuyệt đối
 m’ = 150%
VD2: giả định ngày lao động 8h, v= 4$, m=4$, nhà tư
bản áp dụng hệ thống dây chuyền sx hiện đại hơn 
NSLĐ cá biệt > NSLĐ xã hội, do vậy trong 8h người
công nhân tạo ra v + m = 20$, v = 4$  m = 16$.
--> pp sx m siêu ngạch
 m’ = 400%
VD3: giả định ngày lao động 8h, v= 4$, m=4$, chi phí
sinh hoạt của xh giảm, do vậy tiền công v giảm = 2$,
nhờ thế m tăng lên = 6$.
--> pp sx m tương đối
3.1.3 Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư

*Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 … T(giờ)
TGLĐ cần thiết TGLĐ thặng dư

Giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao


động vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi
các điều kiện khác không đổi (NSLĐ, tiền công,
TGLĐ tất yếu.
45
Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 … T(giờ)
TGLĐ cần thiết TGLĐ thặng dư

Giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian
lao động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động
thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không đổi
hoặc thậm chí rút ngắn.

46
PPSX GIÁ TRỊ THẶNG DƯ PPSX GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TUYỆT ĐỐI TƯƠNG ĐỐI

Kéo dài ngày lao động

Độ dài ngày lao động không đổi

Năng suất lao động không tăng

Tăng năng suất lao động XH

Rút ngắn thời gian lao động cần thiết

Thời gian lao động cần thiết không đổi

Thời gian lao động thặng dư tăng lên

Thời gian lao động thặng dư tăng lên


47
Giá trị thặng dư siêu ngạch

Là GTTD thu được do tăng NSLĐ cá biệt, hạ thấp


giá trị cá biệt của hàng hóa.

Trong phạm vi từng doanh nghiệp GTTD siêu


ngạch mang tính tạm thời. Xét trên phạm vi toàn
xã hội GTTD siêu ngạch mang tính phổ biến.

48
Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch

- Khát vọng của các


nhà tư bản
- Động lực thúc đẩy cải
tiến kĩ thuật
- Là hình thức biến
tướng của GTTD tương
đối
49
Nhà
Nhà tư
tư bản
bản sử
sử dụng
dụng giágiá trị
trị
thặng
thặng dư
dư như
như thế
thế nào?
nào?
Mình
Mình học
học được
được gì
gì từ
từ họ?
họ?

50
TÍCH LŨY TƯ BẢN

1 Bản chất của tích luỹ tư bản

2 Những nhân tố làm tăng quy mô tích lũy

3 Một số hệ quả của tích lũy tư bản

51
Tái sản xuất và các kiểu tái sản xuất

Tái sản xuất cá biệt

Phạm vi
TSX là quá Tái sản xuất xã hội
trình SX lặp lại
thường xuyên Căn cứ
và phục hồi Tái sản xuất giản
không ngừng đơn (quy mô như
Quy mô cũ)
Tái sản xuất mở
rộng (quy mô mở
rộng)
Ví dụ
nhà tư bản A: 100 tư bản = 60c + 40v (tlsx – c và
slđ - v), c/v=3/2, m’ = m/v*100% = 100%  m = m’*v
= 100%*40 = 40m
Quy mô giá trị:
G1 = c + v + m = 60c + 40v + 40m = 140
giá cả = giá trị => bán gca = 140
lợi nhuận = 40m
 tiêu dùng cá nhân: 20m
 tích luỹ: 20m = 12c + 8v.  chuyển hoá thành tư
bản/ tư bản hoá giá trị thặng dư = tích luỹ tư bản
thì quy mô tư bản năm 2 là 120 tư bản
G2= 72c + 48v + 48m = 168

53
Để
Để mở
mở rộng
rộng quy
quy mô
mô SX
SX
nhà
nhà tư
tư bản
bản cần
cần phải
phải
làm
làm gì?
gì?

54
TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG = tư bản hoá m
VD: NHÀ TƯ BẢN A ĐẦU TƯ 100TB, C/V = 3/2,
m’=100% (=m/v*100%).
G1 = 60c + 40v + 40m = 140
Giá cả = giá trị = 140tb
Lợi nhuận = 40m
Trh: tiêu dùng cá nhân: 20m;
tích luỹ: 20m = 12c1 + 8v1
ÞNăm 2: 120tb
G2 = 72c + 48v + 48m = 168
TSX mở rộng bằng cách tích luỹ tư bản

Tiêu dùng (m2)


c1
M

v1

Tích luỹ (m1)

Tích lũy tư bản là quá trình chuyển hóa một phần giá
trị thặng dư trở lại thành tư bản hay là quá trình tư
bản hóa giá trị thặng dư.
Bài tập vận dụng

BT1. Chứng minh quy mô tích luỹ tư bản phụ


thuộc vào tỷ lệ tích luỹ/tiêu dùng:
Nhà tư bản A có quy mô tư bản ứng trước là
1000TB, c/v = 4/1, m’ = 100%.
BT1. Viết quy mô TB sau tích lũy trong trường hợp
sau:
Nhà tư bản A có quy mô tư bản ứng trước là
1000TB, c/v = 4/1, m’ = 200%, Tích lũy/Tiêu dùng
theo tỉ lệ 3/1.
G2= 1040c + 260v + 520m = 1820
3.2.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũyTB

Khối lượng giá Tỷ lệ phân chia m


trị thặng dư (M) thành tích lũy và tiêu dùng

Trình độ khai thác sức lao động


Các nhân tố Năng suất lao động xã hội
ảnh hưởng
Sử dụng hiệu quả máy móc

Đại lượng tư bản ứng trước


59
Bài tập về nhà
1. So sánh tích tụ tư bản và tập trung tư
bản
2. So sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư
3. Phân tích sự hình thành lợi nhuận bình
quân (chú ý đến bài tập tính lợi nhuận
bình quân)
Phần BTVN sẽ được kiểm tra qua hình thức
trắc nghiệm 10p vào buổi học thứ 2 tuần
sau nhé.

60
3.2.3 Một số hệ quả của tích lũy tư bản
Thứ nhất, Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Cấu tạo kỹ thuật của tư bản:là tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản
xuất và số lượng sức lao động sử dụng những tư liệu sản xuất
đó trong quá trình sản xuất.
- Vd: 1 dây chuyền máy/10 công nhân (1tr$/máy; 10$/cn)
- Cấu tạo giá trị: là tỷ lệ giữa số lượng giá trị của tư bản bất biến
và số lượng giá trị của tư bản khả biến cần thiết để tiến hành
sản xuất.
- Vd: c/v = 1triệu $/ 100$  cấu tao kỹ thuật
-  giá cả TLSX, giá cả SLĐ
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản do
cấu tạo kỹ thuật của tư bản quy định và phản ánh những
biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của TB.
- Vd: 1 triệu $/100$
Thứ hai, Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản

Tích tụ tư bản
Năm 1: 800c + 200v + 200m = 1200
Tích lũy/Tiêu dùng = 1/1 => tích lũy: 100m,
tiêu dùng 100m
Tích lũy 100m phân thành 80c1 và 20v1
Năm 2: 880c + 220v + 220m = 1320

Tăng quy mô tư bản cá biệt đồng thời tăng quy


mô tư bản xã hội bằng việc biến m thành tư bản
phụ thêm (là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản).

62
Tập trung tư bản

A-100.000
USD

B-100.000
X-300.000
USD
USD
C-100.000
USD

Tăng quy mô tư bản cá biệt mà không làm tăng


quy mô TBXH bằng cách hợp nhất các TBCB vào
một chỉnh thể tạo thành một TBCB lớn hơn
63
 Thứ 3: Quá trình tích lũy tư bản làm tăng chênh
lệch giữa thu nhập của nhà tư bản và người lao
động cả tuyệt đối lẫn tương đối. => nạn thất
nghiệp  bần cùng hóa giai cấp công nhân.
 => bất bình đẳng xã hội ngày càng tăng

64
Ý nghĩa của việc
nghiên cứu tích lũy tư
bản đối với nước ta
hiện nay?

65
3.3 CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Lợi nhuận
2. Lợi tức
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa.

66
3.3.1. Lợi nhuận
3.3.1.1 Chi phí sản xuất

Chi phí LĐ thực tế của XH: chi phí về lao động

Chi phí sản xuất TB: chi phí về tư bản k = c+ v

Chi phí sản xuất TBCN (k) là phần giá trị của hàng hóa, bù lại
giá cả của TLSX đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã
được sử dụng để SX ra hàng hóa ấy.
G = c + v + m được biểu hiện thành G = k + m

67
Vd: A: 100tb, c/v=3/2, m’=100%
G= 60c + 40v + 40m = 140
* Giá cả = giá trị = 140
P= doanh thu – chi phí = 40p = 40m  slđ
• Giá cả > giá trị: 150>140
P = 50p = 40m + 10p  người mua hàng 
slđ  slđ
Giá cả < giá trị: 120 < 140
P = 20  40m  slđ
68
3.3.1.2 Bản chất của lợi nhuận

C.Mác khái quát: Giá trị thặng dư , được quan niệm là


con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước, mang hình thái là
lợi nhuận. (Ký hiệu là P).
P là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề
mặt nền kinh tế thị trường (P = Doanh thu – chi phí)

G=k+p
Từ đó p = G - k

69
So sánh giữa lợi nhuận với giá trị thặng dư
Tiêu chí P M
Phản ánh kết quả kinh Phản ánh kết quả bóc lột
Về chất doanh của tư bản ứng lao động không công của
trước, (c+v → P) công nhân (v→m)
Giá cả > giá trị thì : p > m
Giá trị < giá cả > chi phí SX : p < m
Giá cả = giá trị: p = m
Về lượng Giá cả = chi phí SX p = 0
Giá cả < chi phí SX: thua lỗ

Kết luận: Lợi nhuận chính là mục tiêu, động cơ, động
lực của hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường (phản ánh qui mô của hiệu quả kinh doanh) 70
3.3.1.3 Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng

p
p’ = x 100%
c+v

- p’ phản ánh mức doanh lợi đầu tư của tư bản (mức độ


hiệu quả đầu tư)
- p’ thường được tính hàng năm
-
p’ là động cơ quan trọng nhất của hoạt động cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận

, ,
TỶ SUẤT GIÁ m1 = 100% 800C + 200V + 200m -> P = 20% , ,
,
TRỊ THẶNG DƯ , , m2 > m 1

(m) m = 200% 800C + 200V + 400m -> P = 40%


2

,
CẤU TẠO C/V = 7/3 70C + 30V + 30m -> P = 30%
HỮU CƠ CỦA 7/3 < 8/2
,
TƯ BẢN (C/V) C/V = 8/2 80C + 20V + 20m -> P = 20%

,
TỐC ĐỘ CHU 1VÒNG / NĂM 80C + 200V + (20m x 1) -> P = 20%
CHUYỂN CỦA ,
TƯ BẢN 2VÒNG/NĂM
80C + 20V + (20m x 2) -> P = 40%

TRƯỚC KHI ,
TIẾT KIỆM TIẾT KIỆM
80C + 20V + 20m -> P = 20%
TƯ BẢN ,
SAU KHI 70C + 30V + 30m -> P = 30%
BẤT BIẾN TIẾT KIỆM
3.3.1.4 Lợi nhuận bình quân

Lợi
Lợi nhuận
nhuận bình
bình quân
quân
được
được hình
hình thành
thành như
như
thế
thế nào?
nào?

73
Là cạnh tranh giữa các nhà TB
trong các ngành SX khác nhau
Khái niệm
nhằm mục đích thu được
p’cao nhất

Do cấu tạo hữu cơ; do tốc độ chu


Cạnh tranh Ng. nhân
chuyển của tư bản khác nhau
giữa các
ngành
Tự do di chuyển tư bản từ ngành
Biện pháp
này sang ngành khác.

Hình thành lợi nhuận bình


Kết quả quân và giá cả SX
Sự hình thành lợi nhuận bình quân

Sự
chênh
Tư bản đầu tư m lệch
Ngành Giá trị Giá cả
san xuất
K = 100 (m’
hàng hóa P’ P’ sản xuất
giữa giá
=100%) cả sản
xuất và
giá trị

Cơ khí 80c + 20v 20 120 20 30 130 +10

Dệt 70c + 30v 30 130 30 30 130 0

Da 60c + 40v 40 140 40 30 130 -10

Tổng số 300 90 390 90 90 390 0


75
Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành do cạnh
tranh giữa các ngành
x 100%

Lợi nhuận bình quân: là số lợi nhuận bằng nhau


của những tư bản như nhau đầu tư vào các
ngành khác nhau.

Giá cả sản xuất = k +

76
Sự hình thành P bình quân
Cạnh tranh giữa các ngành:
Cơ khí: p’ = 20%
Dệt: p’=30%
Da: p’=40% p’ giảm
Cơ khí + dệt:  p’ tăng
Đạt tới p’ bình quân = 90/3 = 30%
p’ cơ khí = 30%  p = p’*k = 30% *100 =
30
P’ dệt = 30% p = p’*k = 30% *100 = 30
P’ da = 30%  p = p’*k = 30% *100 = 30 77
3.3.1.5 Lợi nhuận thương nghiệp

 - Hình thành do cạnh tranh giữa các ngành


 - Là một phần của m mà TBCN trả cho TBTN vì
TBTN đã tiêu thụ hàng hóa
 Nếu TBCN trích nhiều (ít) m cho TBTN  p’cn < (>)
p’tn
  p’ bình quân = p’cn = p’tn
 - Phân chia m theo quy luật p’ bình quân
 Nhà TBCN bỏ ra 5000tb, c/v = 3/2, m’ = 200%
 TBTN tham gia vào thị trường và ứng ra 1000TB.
 ? Tính P thương nghiệp

78
Hình thành P thương nghiệp
 Nhà TBCN bỏ ra 900TB, c/v = 4/1, m’ = 100%.
 TBTN tham gia vào thị trường và ứng ra 100TB.
 ? Tính P thương nghiệp

79
3.3.2 Lợi tức

Đọc giáo trình và trả lời câu hỏi:


? Tư bản cho vay khác biệt TBSX ở điểm
nào?
? Nguồn gốc của lợi tức

80
3.3.3 Địa tô TBCN

 TB kinh doanh nông nghiệp: là bộ phận TBXH đầu tư


vào lĩnh vực nông nghiệp.
 Luôn thu được P siêu ngạch (Vì sao?)
 R = Psn - Pbq
 Địa tô (R): là phần m còn lại sau khi đã khấu trừ đi p
bình quân mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải
trả cho địa chủ.

 Vận dụng vào CS đất đai của nhà nước?

81
Địa tô = r = tiền thuê đất
Thuê mảnh đất tốt , trung bình  phải trả
nhiêù địa tô hơn so với mảnh xấu  địa tô
chênh lệch
Chênh lệch I: do độ màu mỡ tự nhiên của
đất tốt hơn  chủ đất
Chênh lệch II: do thâm canh tăng vụ, cải tạo
độ màu mỡ của đất  nhà tư bản kd NN
Thuê mọi mảnh đất: trả địa tô tuyệt đối 
chủ đất
82
Bài tập nhóm
Topic 3: Một số vấn đề của nguồn nhân lực ở Việt
Nam trong những năm gần đây và đề xuất giải pháp.
Topic nhóm 4: Vấn đề tiền công và thực tiễn ở Việt
Nam (có thể lựa chọn nghiên cứu tiền công trong 1
ngành/lĩnh vực của nền KT)

Yêu cầu: các nhóm cbi thuyết trình bằng các hình
thức tuỳ chọn: slide, mindmap…; thời gian: 15 phút
Các nhóm còn lại đưa ra câu hỏi cho các nhóm thuyết
trình.
Bài tập nhóm ueb
lớp 5,3 26/6
Topic 6: Sự hình thành TNCs và Vai trò của
TNCs trong bối cảnh toàn cầu hoá.
Topic 7: Các làn sóng cách mạng công
nghiệp và thực trạng CNH, HĐH ở VN từ
sau đổi mới.
Topic 8: Trình bày các hình thức FTA và vai
trò của một FTA cụ thể đối với phát triển
kinh tế VN.

84
Thuyết trình ngày 3/7
 Topic 9: So sánh mô hình KTTT đh XHCN ở
Vnam và mô hình KTTT TBCN, chỉ ra một số
thành tựu của KTTT đh XHCN ở VN trong
những năm vừa qua.
 Topic 10: Những biểu hiện của độc quyền nhà
nước trong giai đoạn CNTBĐQNN
 Topic 11: Một số thành tựu hội nhập KTQT của
VN trong những năm gần đây, Cơ hội và thách
thức của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trong
bối cảnh mới.

85

You might also like