Professional Documents
Culture Documents
Bài Gi NG KTCT Chương 3
Bài Gi NG KTCT Chương 3
2
MỤC TIÊU
Phân tích được các quan hệ lợi ích cơ bản trong nền
kinh tế thị trường
Biết cách giải quyết quan hệ lợi ích của mình trong
quan hệ với lợi ích xã hội
3
Nội dung chính
1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
4
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
5
3.1.1 Nguồn gốc của giá trị thặng dư
8
Trong lưu thông hàng hóa TBCN, Tiền được
xem là sản vật cuối cùng của lưu thông,
9
Sự vận động của đồng tiền thông thường và
đồng tiền là tư bản có sự khác nhau hết sức cơ
bản.
10
Tiền vận động trong lưu thông hàng hóa giản
đơn H – T – H’ (Hàng – Tiền – Hàng) (1)
11
Tiền được coi là tư bản khi vận động theo công thức
T - H - T’ (2) Trong đó T’ = T +∆T
12
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
13
TLTD
TLSX
SLĐ
14
SO SÁNH SỰ VẬN ĐỘNG
TIỀN LÀ
TIỀN THÔNG
TƯ BẢN
THƯỜNG
15
H–T-H T – H – T’
16
SỰ KHÁC NHAU
H–T-H
T – H – T’
VÀ T’ = T +∆T
17
TRÌNH TỰ DIỄN BIẾN
H- T - H T – H – T’
18
ĐIỂM BẮT ĐẦU VÀ KẾT THÚC
H- T - H T – H – T’
20
GiỚI HẠN SỰ VẬN ĐỘNG
H- T - H T – H – T’
21
Mục đích lưu thông tư bản là sự lớn lên của giá
trị, nên sự vận động của tư bản là không giời hạn,
22
TƯ BẢN THƯƠNG NGHIỆP
24
TRONG
LƯU THÔNG
TRAO ĐỔI
NGANG GIÁ
TRAO ĐỔI
KHÔNG NGANG
GIÁ
TRAO HAI BÊN TRAO ĐỔI
ĐỔI CHỈ ĐƯỢC LỢI VỀ
NGANG GIÁ TRỊ SỬ DỤNG,
GIÁ KHÔNG ĐƯỢC LỢI
VỀ GIÁ TRỊ
Trao đổi ngang giá chỉ là
- Làm thay đổi hình thái giá trị từ T sang
H và từ H sang T
- Tổng giá trị nằm trong tay mỗi bên không
thay đổi và tổng giá trị xã hội ko thay đổi
27
TRAO ĐỔI KHÔNG NGANG GIÁ
KHÔNG
CÓ ∆T
NGOÀI LƯU THÔNG
Tư bản tồn tại dưới dạng hàng hóa
nằm trong kho
GIÁ TRỊ
THẶNG
DƯ
29
NGOÀI LƯU THÔNG
NẾU
500.000 đồng
200.000 đồng
33
Hàng hóa
đặc biệt
HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Khái niệm
SỨC
LAO
ĐỘNG
Sức lao động sẽ
trở thành hàng hóa
trong điều kiện
nào?
38
Để sức lao động thành hàng hóa
Được tự do
Không có tư
liệu sản xuất
39
Tôi phải bán sức lao động kiếm sống
thôi
40
LƯU Ý
Thỏa thuận chỉ
bán quyền sử
dụng sức lao
động trong một
thời hạn nhất
định, chứ không
phải bán quyền
sở hữu sức lao
động
41
HÀNG HÓA SỨC
LAO ĐỘNG CÓ
NHỮNG THUỘC
TÍNH NÀO?
42
Do thời gian lao động xã
hội cần thiết để sản xuất và
Giá trị
tái sản xuất sức lao động
quyết định
Hàng hóa
sức lao
động
Thể hiện ra trong quá
Giá trị trình tiêu dùng sức lao
sử dụng động
Giữa hàng hóa sức
lao động và hàng
hóa thông thường có
những sự khác biệt
nhau?
44
SỰ SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
46
Để hiểu rõ quá trình sản xuất giá trị thặng dư,
chúng ta lấy việc sản xuất sợi của nhà tư bản làm
ví dụ
47
Ví dụ để sản xuất sợi nhà tư bản cần mua
1. 50 usd (50kg)
69 usd
2. 3 usd
3. 16 usd/ ngày
48
Giả sử
- Người công nhân làm hết 50kg bông mất 4 giờ
- Mỗi giờ lao động, người công nhân tạo ra một
giá trị mới là 4 usd. Vậy sau 4 giờ, người công nhân
sẽ tạo ra được một giá trị mới là:
4usd 4 h = 16usd
49
Giá trị của sợi bao gồm:
50
Giá trị sợi bao gồm Số tiền usd
1. Giá trị bông 50
2. Giá trị hao mòn máy móc 3
3. Giá trị mới do công nhân tạo 16
ra trong 4h lao động
Tổng cộng 69
51
Trong đó chi phí bỏ ra ban đầu
1. 50 usd (50kg)
69 usd
2. 3 usd
3. 16 usd/ ngày
52
THỜI GIAN LAO ĐỘNG MỘT NGÀY
53
Trong đó chi phí bỏ ra ban đầu
100 usd
1. (100kg)
122 usd
2. 6 usd
3. 16 usd/ ngày
54
Giá trị của sợi sau 8h lao động
55
Chi phí Số tiền Giá trị sợi Số tiền
Mua bông 100 Giá trị bông chuyển vào 100
56
Kết luận:
Thứ nhất, Giá trị của hàng hóa được chia gồm hai
phần: Giá trị cũ (tư liệu sản xuất) và Giá trị mới
G=c+v+m
Vậy giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới
dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê
tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
57
*Tư bản bất biến và tư bản khả biến
60
TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
61
Bản chất kinh tế của tiền công
Bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản
là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa sức lao động, hay còn được gọi là giá cả của
hàng hóa sức lao động, nhưng lại biểu hiện ra bề
ngoài thành giá cả của lao động.
62
Giá trị của
sức lao động
63
Hai hình thức cơ bản của tiền công trong chủ
nghĩa tư bản
64
Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
65
TUẦN HOÀN TƯ BẢN
MUA
BÁN
SẢN
XUẤT
66
Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải
qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác
nhau, thực hiện 3 chức năng khác nhau rồi trở về
hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư
67
SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN TƯ BẢN
2
TLSX
T- H ….. SX ….. H’ – T’
SLĐ 3
1
Lưu thông
Lưu thông Sản xuất Tư bản hàng hóa
Tư bản tiền tệ Tư bản sản xuất Thực hiện giá trị
Mua TLSX và Sản xuất HH có HH có cả GTTD
SLĐ cả GTTD
68
Tuần hoàn của tư bản chỉ tiến hành một cách bình
thường khi hai điều kiện sau đây được thỏa mãn:
Một là, các giai đoạn của chúng diễn ra liên tục
Hai là, các hình thái tư bản cùng tồn tại và được
chuyển hóa một cách đều đặn
Vì vậy, sự vận động tuần hoàn của tư bản là sự
vận động liên tục không ngừng
69
Tính thống nhất trong ba giai
đoạn tuần hoàn tư bản
SẢN XUẤT
TLSX
T- H ….. SX ….. H’ – T’
SLĐ
BÁN
MUA
71
Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn của
tư bản, nếu xét nó là một quá trình định kỳ, đổi mới
và lặp đi lặp lại không ngừng
72
THỜI GIAN CHU CHUYỂN
TƯ BẢN
76
Công thức tính số vòng chu chuyển của tư bản
như sau:
CH
n
ch
Trong đó:
n: là số vòng (hay số lần) chu chuyển của tư bản
CH: là thời gian trong năm (365 ngày hoặc 12 tháng)
ch: là thời gian cho một vòng chu chuyển của tư bản
(theo ngày hoặc tháng)
77
Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với
thời gian 1 vòng chu chuyển của tư bản.
Muốn tăng tốc độ chu chuyển của tư bản phải
giảm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông của
nó.
78
Lực lượng sản xuất phát triển, kỹ thuật tiến bộ,
những tiến bộ về mặt tổ chức sản xuất, việc áp
dụng những thành tựu của khoa học hiện đại vào
sản xuất …... cho phép rút ngắn thời gian chu
chuyển của tư bản, do đó, tăng tốc độ chu
chuyển của tư bản.
79
Các bộ phận khác nhau của tư bản sản xuất sẽ chu
chuyển khác nhau. Căn cứ vào phương thức chuyển
dịch giá trị khác nhau của từng bộ phân tư bản trong
quá trình sản xuất, có thể chia tư bản sản xuất thành
tư bản cố định và tư bản lưu động
80
VÍ DỤ VỀ CHUYỂN DỊCH GIÁ TRỊ TƯ
BẢN TRONG SẢN XUẤT SỢI
10$
1 TRIỆU $
1$
10$
5$ 2$
5$ 20.000$
81
Tư bản cố định
Là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy
móc, thiết bị, nhà xưởng,…về hiện vật tham gia
toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó
bị khấu hao từng phần và được chuyển dần vào sản
phẩm mới được sản xuất ra.
Ký hiệu: c1
82
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều
chu ký sản xuất và nó bị hao mòn dần dần trong quá
trình sản xuất.
83
Hao mòn
hữu hình
Hao mòn
tư bản
cố định
Hao mòn
vô hình
84
Hao mòn hữu hình là hao mòn về vật chất,
hao mòn về cơ học có thể nhận thấy.
Hao mòn hữu hình do quá trình sử dụng và sự tác
động của tự nhiên làm cho các bộ phận của tư bản
cố định dần dần hao mòn đi tới chỗ hỏng và phải
được thay thế.
85
86
Ví dụ
Tại một xí nghiệp có chi phí mua máy móc là
500.000$, thời gian khấu hao 10 năm. Hãy xác
định giá trị của máy sau 5 năm?
87
Giá trị hao mòn của máy sau 1 năm là:
500.000$ : 10 năm = 50.000 $
Giá trị bị hao mòn của máy sau 5 năm là:
50.000$ x 5 năm = 250.000$
Giá trị còn lại của máy sau 5 năm sử dụng là:
500.000$ - 250.000 $ = 250.000$
88
Hao mòn vô hình là sự hao mòn thuần tùy về
mặt giá trị.
Hao mòn vô hình xảy ra ngay cả khi máy móc còn
tốt nhưng bị mất giá do sự xuất hiện của máy móc
hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc có giá trị tương đương
nhưng công suất cao hơn.
89
EPSON 802A Epson PX-1600F
Tốc độ in màu (tiêu Tốc độ in màu(Tờ/phút)
chuẩn): Khoảng 53 giây 10tờ
(A4 · giấy ảnh )
90
Ví dụ
Tại một xí nghiệp có chi phí mua máy móc là
500.000$, thời gian khấu hao 10 năm. Sau 5
năm, có một máy mới tương tự nhưng có giá trị
65% máy cũ. Hãy xác định giá trị của máy sau 5
năm?
91
Giá trị hao mòn hữu hình của máy sau 1 năm là:
500.000$ : 10 năm = 50.000 $
Giá trị hao mòn hữu hình của máy sau 5 năm là:
50.000$ x 5 năm = 250.000$
Giá trị còn lại do hao mòn hữu hình sau 5 năm sử dụng là:
500.000$ - 250.000 $ = 250.000$
Giá trị hao mòn vô hình của máy là
250.000 $ x 35% = 87.500$
Giá trị còn lại của máy sau 5 năm = 250.000 – 87.500
= 162.500 $
92
Để tránh hao mòn vô hình, các nhà tư bản tìm cách
kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao động….
Nhằm tận dụng tối đa công suất máy móc trong thời
gian càng ngắn càng tốt
93
Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định là một
biện pháp quan trọng để tăng quỹ khấu hao tránh được
thiệt hại do hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình gây
ra
94
Tư bản lưu động
Là bộ phân của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ (c2)
và sức lao động (v),…giá trị của nó lưu thông
toàn bộ cùng với sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ
cho các nhà tư bản sau mỗi quá trình sản xuất.
Ký hiệu: c2+v
95
VÍ DỤ VỀ CHUYỂN DỊCH GIÁ TRỊ TƯ
BẢN TRONG SẢN XUẤT GIÀY
10$
1 TRIỆU $
10$ 1$ 20.000$
5$ 2$
5$
96
Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động một
mặt tiết kiệm được tư bản ứng trước mặt khác do
tăng tốc độ chu chuyển tư bản lưu động khả biến
làm cho tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư hàng
năm tăng lên
97
Ví dụ
Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó
bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máy móc,
thiết bị là 100.000 đô la. Giá trị của nguyên
liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá
trị sức lao động.
Hãy xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản
lưu động, tư bản bất biến và tư bản khả biến
98
Ta có:
c + v = 500.000. trong đó c = c1 + c2
c1 = 200.000 + 100.000 = 300.000$
Nên Tư bản lưu động là:
c2 + v = 500.000- 300.000 = 200.000 $
c2 = 3v
Suy ra c2 = 150.000 $
v = 50.000$
c = 300.000 + 150 = 450.000 $
99
3.1.2 Bản chất của tư bản
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách
bóc lột lao động không công của công nhân làm thuê.
100
TLSX
SLĐ
101
Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần
trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến cần
thiết để sản xuất ra giá trị thặng dư đó.
Ký hiệu: m’
102
Tỷ suất giá trị thặng dư được biểu thị ở công thức như
sau:
m
m’ 100%
v
Trong đó:
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư
m: Giá trị thặng dư thu được
v: Lượng tư bản khả biến sử dụng
103
Tính tỷ suất giá trị thặng dư còn có thể tính theo
công thức như sau:
t'
m’ 100%
t
104
Ví dụ 1:
Nhà tư bản đầu tư lượng tư bản là 5.000 đôla, giá
trị tư bản bất biến gấp 4 lần giá trị tư bản khả
biến. Hãy tính tỷ suất giá trị thặng dư, biết rằng
khối lượng giá trị thặng dư thu được là 2.000
đôla
105
Ví dụ 2:
Công nhân làm việc tại một phân xưởng sản
xuất, thời gian một ngày lao động của công nhân
là 10 giờ, thời gian lao động cần thiết là 4 giờ.
Hãy cho biết tỷ suất giá trị thặng dư là bao
nhiêu?
106
Khối lượng giá trị thặng dư
Khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa tỷ
suất giá trị thặng dư và tổng tư bản khả biến đã
sử dụng.
Ký hiệu: M
107
Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư như sau:
M = m’ . V
Hoặc
m
M V
Trong đó: v
v: là tư bản khả biến đại biểu cho giá trị một sức lao động
V: là tổng tư bản khả biến đại biểu cho giá trị của tổng sức lao
động
m’: là tỷ suất giá trị thặng dư
108
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô bóc lột
của chủ nghĩa tư bản. Chủ nghĩa tư bản càng phát triển
thì khối lượng giá trị thặng dư càng tăng, vì trình độ bóc
lột sức lao động càng lớn.
109
Ví dụ 3
Một nhà tư bản trả lương cho công nhân là
120.000 đô/tháng, với tỷ suất giá trị thặng dư
TĂNG từ 100% lên 300% trong điều kiện tư bản
khả biến không thay đổi. Hãy cho biết khối
lượng giá trị thặng dư THU THÊM trong trường
hợp này là bao nhiêu?
110
3.1.2 Các phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư
111
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TUYỆT ĐỐI
GTTD
TĂNG
VÍ DỤ
t t’
0 4 8
'
t 4
m' x100% 100% 100%
t 4
113
t t’
0 4 10
t' 6
m' x100% 100% 150%
t 4
114
NHỮNG GIỚI HẠN GẶP PHẢI
(1) (2)
(3)
115
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TƯƠNG ĐỐI
GTTD
TĂNG
VÍ DỤ
t t’
0 4 8
'
t 4
m' x100% 100% 100%
t 4
117
VÍ DỤ
t t’
0 2 8
'
t 6
m' x100% 100% 300%
t 2
118
Sản xuất Sản xuất
giá trị thặng dư giá trị thặng dư
tuyệt đối tương đối
120
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị
thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá
biệt làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn
giá trị xã hội
121
Sinh viên đăng nhập vào trang học trực
tuyến làm bài tập đánh giá
122