Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3
Chuong 3
TRƯỜNG
T – H – T’ * Công thức
b. Mâu
thuẫn T’ = T + T chung khẳng
trong định Lưu * Lưu thông tư bản không
Vậy: T có >< tạo ra giá trị
công thức thông tư bản
chung của nguồn gốc từ
Tư bản đâu ? tạo ra giá trị
A Sản xuất SP X
A Sản xuất SP X 5hl …(5000 đ)
A Sản xuất SP X 5hl …(5000 đ) C 1hlđ sản xuât
5hl …(5000 đ) Mua C Mua được 1 SPY..
Mua C (4000 đ) (5000 đ) (1000 đ)
(5000 đ) Bán(5000 đ) B Bán(6.000 đ)
B B
Bán(5000 đ) T = (1. 000 đ)
T= 0 T = (1. 000 đ)
*Giá trị không được sinh ra ở ngoài qúa trình lưu thông tư bản nhưng
. bản thân qúa trình lưu thông cũng không tạo ra giá trị.
I. Sự chuyển hoá của tiền thành tư bản
a. SLĐ là gì?
c. Hàng
hoá sức b. Khi nào SLĐ trở thành hàng hoá?
lao
động. c. Hàng hoá SLĐ có đặc biệt gì?
* Phân tích hàng hóa SLĐ đã giúp chúng ta giải thích được
mâu thuẫn trong CTC của tư bản:
SLĐ
T–H … SX…H’ – T’
TLSX T’ = T + T
.
2. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
a. Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa (Nhà Tư bản kéo sợi )
a1. Các giả định:
* Các giả định chung
- Nhà tư bản mua và bán hàng hoá theo đúng giá trị.
- Năng suất lao động xã hội đã đạt đến trình độ nhất định.
- Nhà tư bản có mức hao phí cá biệt bằng với mức HPLĐXHCT
*Các giả định về mặt kỹ thuật
- Ngày lao động là 8h, được trả công là 3$
- Trong 4h lao động người công nhân sẽ tạo ra được một giá trị mới là 3$
- Trong 4h lao động người công nhân tạo ra được 10kg sợi, chi phí hết
10kg bông (10$) và khấu hao máy móc thiết bị, nhà xưởng là 2$
a2. Qúa trình sản xuất tư bản chủ nghĩa (Nhà Tư bản kéo sợi )
Kết qủa thu được:10 Kg sợi có giá trị là:15$ Kết qủa thu được 10 kg sợi có giá trị là:15 $
Khi mâu
thuẫn
b.Bản chất của tư bản, Tư bản bất biến và tư bản khả biến
*Bản chất của tư bản.
+ Tư bản là tiền đẻ ra tiền.
+ Tư bản là giá trị đem lại giá trị thăng dư.
+ Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách “chiếm đoạt lao
động không công” của công nhân làm thuê.
3. Cơ sở
4. Phương
pháp quản
lý
5. Hạn chế,
giới hạn
5 Quy luật giá trị thặng dư
Tư bản hoá m
+ Khái niệm:
SLĐ
+ Công thức khái quát: T–H … SX…H’ – T’
TLSX
T’ = T + T
Tiêu chí Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Hình thái tồn tại Tư bản tiền tệ Tư bản sản xuất Tư bản hàng hoá
Công thức vận SLĐ SLĐ
động T–H H …SX… H’ H’ – T’
TLSX TLSX
Chức năng Chuẩn bị các yếu tố Sản xuất tạo ra sản phẩm Thực hiện giá trị
đầu vào cho sản xuất và tạo ra giá trị và m và m
Kết quả TBTT - TBSX TBSX - TBHH TBHH- TBTT
IV. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản
Tư bản tiền tệ
Tư bản sản xuất
) CH ( Thời gian ấn định)
+ Tốc độ chu chuyển của tư bản: N= Ch (Thời gian chu
chuyển)
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển
*Thời gian chu chuyển = Thời gian sản xuất + Thời gian lưu thông
* Các yếu tố tác động đến tốc độ chu chuyển là các yếu tố tác động đến
thời gian sản xuất và thời gian lưu thông. Như vậy, yếu tố tác động đến
bất kỳ cấu thành nào của quá trình sản xuất và quá trình lưu thông đều
là yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển của tư bản
Các hình thái Tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
I. Sự hình thành P’ và giá cả sản xuất
1.Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, P Và P’
+ Chi phí sản xuất xã hội: G = c+ v + m
+ Chi Phí sản xuất tư bản: K = c + v
+ Lợi nhuận (P) = G - K = m.
*Khái niệm: P Là giá trị thặng dư khi được coi là con đẻ của toàn bộ tư bản
ứng trước.
• Tỷ suất lợi nhuận P’ = {m /(c + v)} . 100%
1. Khái niệm: Giá cả sản xuất là mức giá cả đảm bảo cho nhà tư bản
thu hồi được chi phí sản xuất đã bỏ ra cộng với mức lợi nhuận bình
quân.
Giá cả sản xuất = K + P’ . K
* Cơ chế chuyển nhượng là thông qua giá bán buôn công nghiệp (Giá
cả sản xuất) thấp hơn giá bán lẻ.
Tình huống:
Nhà TBA đầu tư sản xuất: T = 900$ trong đó (720$ mua TLSX và
180$ thuê lao động). Với m’ = 100% => m = 180$
Để tổ chức bán hàng TBA bỏ ra thêm 100$ trong lĩnh vực lưu thông.
Do đó p’ = (180$ : 1000)x 100% = 18%.
Nhà TBB chuyên hoạt động trong lưu thông mua hàng của TBA với
giá (GBBCN) hay (GCSX) = KA + P’. KA = 900$ + 18%. 900$ = 1062$
P của nhà TBB là: GBL – GBB = 1080$ - 1062$ = 18$.
Tư Bản đầu
tư trong nông
nghiệp
(Địa chủ)
Lao Chủ sở
động Quan hữu đất
làm thuê hệ tay
ba đai
BẢN CHẤT CỦA ĐỊA TÔ:
• Địa tô là lợi nhuận siêu ngạch của tư bản đầu tư trong nông
nghiệp thu được nhưng không được hưởng mà phải trả cho chủ
sở hữu đất đai để dược quyền sử dụng đất đai trong một thời kỳ
nhất định.