Professional Documents
Culture Documents
Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường - THÔNG
Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường - THÔNG
Nếu không mang hình thái hàng hóa, tiền không thể
trở thành tư bản được.
Mâu thuẫn công thức chung của tư bản
(1) Sản xuất (2)Trong lưu thông
Karl Marx: Lưu thông hay trao đổi hàng hóa, không
sáng tạo ra giá trị nào cả
Mâu thuẫn công thức chung của tư bản
T – H – T’
TLSX
T-H …SX… H’ – T’
SLĐ
SLĐ =
Hàng hóa sức lao động
Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa.
1. NLĐ phải được tư do 2. Người LĐ không có
về thân thể TLSX chủ yếu
Hàng hóa sức lao động
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
(1) Tồn tại (2) Bán trong 1 (3) Khi bán sức lao (4) Hàng hóa
trong cơ thể thời gian nhất động, người bán vẫn có giá trị tinh
con người. định mà thôi không từ bỏ quyền sở thần và lịch sử
hữu sức lao động ấy
“Để chuyển hóa tiền thành tư bản, người chủ tiền phải tìm
được người lao động tự do trên thị trường hàng hóa, tự do
theo 2 nghĩa: theo nghĩa con người tự do, chi phối được sức
lao động của mình với tư cách là một hàng hóa, mặt khác
anh ta không có một hàng hóa nào để bán” [4;220]
Hàng hóa sức lao động
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Số thời gian lao Người công nhân
động cần thiết Hàng phải sản xuất ra
Giá GTSD
để sản xuất, và hóa một sản phẩm
trị
do đó để tái SLĐ
sản xuất ra nó.
nhất định nào đó
T – H – T’ T’=T+T
Sản xuất Lưu thông
tạo ra tạo ra
TLSX
T-H …SX… H’ – T’
SLĐ
TLSX SLĐ
Lưu thông: Lưu thông:
mua hàng bán hàng
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của
quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Chi phí sản xuất Chi phí sản phẩm mới (20 kg sợi)
- Giá trị của bông được chuyển
- Tiền mua bông (20 kg): 20 USD
vào sợi: 20 USD
- Tiền hao mòn máy móc: 4 USD - Giá trị của máy móc được
- Tiền mua SLĐ 1 ngày (12h): 3 chuyển vào sợi: 4 USD
- Giá trị mới do công nhân tạo ra
USD trong 12h lao động: 6 USD
Đủ trả Tạo ra
tiền giá trị
công thặng dư
- “Lao động thặng dư và lao động cần thiết khó nhận thấy
do chúng bị nhập cục vào với nhau” [4;302].
Thế nào là nhà tư bản
Quy mô đủ lớn
để không tham Nhà tư bản trở thành kẻ
gia trực tiếp tập hợp, chỉ huy lao động,
vào quá trình tức là chỉ huy sức lao động
sản xuất đang hoạt động…
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Về mặt
giá trị
c+v c+v+m v sinh ra m
Về giá trị
sử dụng
H’-T’
Thời gian chu chuyển = thời gian sản xuất + thời gian lưu thông
Chu chuyển của tư bản
- Tốc độ chu chuyển: là số vòng (lần) chu chuyển
tư bản trong 1 năm.
Hao mòn vô
hình
Mec E 280 (2005-2008)
Giá 2018: 70.000 USD
Mec E 280 (2005- 2008): giá
mới: 127.000 USD
Máy móc, thiết bị, Nguyên, nhiên liệu Sức lao động
nhà xưởng… (C1) (C2) (V)
“Vậy tỷ suất giá trị thặng dư là biểu hiện chính xác của mức
độ tư bản bóc lột sức lao động, hay mức độ nhà tư bản bóc
lột người công nhân” [4;279]
1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
Nhà tư bản mua sức lao động (v) theo nguyên tắc ngang
giá, sau khi tiêu dùng nó thu được một lượng (v + m). m là
lao động thặng dư đã được vật hóa.
Nhà tư bản thèm khát vô hạn đối với lao động thặng dư
nên tìm mọi cách kéo dài nó không bị pháp luật hạn chế.
Kéo dài ngày lao động quá mức và sử dụng lao động trẻ em,
vắt kiệt tinh thần và thể xác người lao động. Marx gọi cách
khai thác như vậy là bóc lột sức lao động.
Lao động cần thiết Lao động thặng dư Thời gian nghỉ ngơi
- Do tăng năng suất lao động cá biệt, - Do tăng năng suất lao động xã
khai phá 1 ngành kinh doanh mới hội
- Nhà tư bản cá biệt thu được - Toàn bộ giai cấp tư bản thu
được
- Quan hệ nhà tư bản với công nhân - Quan hệ giai cấp tư bản với
giai cấp công nhân
BÀI TẬP
• Có 200 công nhân làm việc trong một nhà máy. Cứ 1
giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là
5USD, m’=300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1
công nhân là 10 USD.
• Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động.
• Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình bóc lột
tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư
bản chiếm đoạt trong một ngày tăng lên bao nhiêu?
• Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân
tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2. TÍCH LŨY TƯ BẢN
2.1. Bản chất của tích lũy tư bản.
Giá trị thặng dư Phần dành cho Phần tích lũy để tái SX
thu được tiêu dùng mở rộng
Thực chất của tích lũy tư bản là sự chuyển hóa 1 phần giá trị
thặng dư thành tư bản (tư bản phụ thêm) – hay tư bản đẻ ra
tư bản.
2. TÍCH LŨY TƯ BẢN
2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
Tăng
(2). Tăng năng suất lao động
quy
mô
tích (3). Sử dụng hiệu quả máy móc
lũy
(4). Đại lượng tư bản ứng trước
2. TÍCH LŨY TƯ BẢN
2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
(1). Làm tăng (2). Làm tăng (3). Làm tăng chênh lệch
cấu tạo hữu cơ tích tụ và tập thu nhập của nhà tư bản
của tư bản trung với người lao động
Tích tụ và tập trung tư bản
Tích lũy tư bản X Tích lũy tư bản xét về
2.2000.000
mặt làm tăng quy mô
1.5000.000
1.200.000
USD
một tư bản cá biệt là
800.000
USD
uSD
500.00
USD
0 USD
tích tụ tư bản.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư
bản, do cấu tạo kỹ thuật quyết định và phản ánh sự
thay đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ.
G=c+v+m G=k+p
Bản chất lợi nhuận
So sánh giữa m và p:
- Về lượng: p và m thường không bằng nhau do
cung cầu quyết định. Nhưng xét phạm vi toàn
xã hội thì tổng m = tổng p
- Về chất: p và m là một, đều có chung nguồn
gốc là kết quả của lao động. p chẳng qua là
hình thái thần bí của m. P phản ánh sai lệch
bản chất QHSX TBCN vì nó làm ta tưởng rằng
m không phải do v tạo ra mà do (c+v) tạo ra.
3.1. Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận (p’): là tỷ lệ %
giữa giá trị thặng dư và toàn bộ
tư bản ứng trước
- So sánh giữa m’ và p’
Về lượng: p’<m’
R ê
Địa
Th
Nông
Th
u
uê
chủ dân Công nhân
Địa chủ
trong NN
Tạo ra
Làm thuê, Sở hữu
Sở hữu Lợi nhuận
nộp tô cho ruộng đất
ruộng đất bình quân
địa chủ
Địa tô TBCN
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Địa tô TBCN khác với địa tô phong kiến. Địa tô PK phản ánh
QHSX giữa 2 giai cấp. Địa tô TBCN phản ánh QHSX 3 giai cấp.
Địa tô TBCN luôn nhỏ hơn địa tô phong kiến
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Địa tô TBCN (R)
LN bình quân
Nhà TB phải trả cho địa chủ Địa tô Địa tô
tuyệt đối Chênh lệch
Nhận xét: địa tô chênh lệch và địa tô
tuyệt đối đều là lợi nhuận siêu ngạch.
Nhà TB được
hưởng
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
- Địa tô chênh lệch: là địa tô thu được ở trên những
ruộng đất có lợi thế về điều kiện sản xuất (độ màu
mỡ đất đai tốt hơn; vị trí gần thị trường, gần đường hơn,
hoặc ruộng đất được đầu tư để thâm canh)
Địa tô chênh lệch = Giá cả SX chung – Giá cả SX cá biệt
Độc quyền tư
LN siêu ngạch
Lợi nhuận siêu hữu ruộng đất
(địa tô tuyệt đối)
ngạch tạo ra