You are on page 1of 13

🔥

Chương 3
Topic 1: Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
Nguồn gốc của giá Notes
trị thặng dư Công thức lưu thông hàng hóa
1. Công thức chung H–T–H
của tư bản
Công thức chung của tư bản
T – H –T’
(T’ > T)

Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực trong cơ


2. Hàng hóa sức lao
động thể con người, và được sử dụng trong quá trình sản
xuất.

Điều kiện trở thành hàng hóa:


- Người lao động phải được tự do về thân thể.
- Người lao động được tự do về thân thể đó không
có tư liệu sản xuất.
⇒ hàng hóa đặc biệt, mang yếu tố tinh thần và lịch
sử

Chương 3 1
Giá trị hàng hóa bao gồm

giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất
sức lao động

phí tổn đào tạo người lao động

giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất
và tinh thần) nuôi con của người lao động
3. Sự sản xuất giá trị
thặng dư Giá trị sử dụng → thỏa mãn nhu cầu người mua

Quá trình sản xuất giá trị

là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá


trị (xảy ra khi xã hội đạt đến một trình độ nhất định)

Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài


giá trị sức lao động do người bán sức lao động
(người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư
bản (người mua hàng hóa sức lao động). Kí hiệu là
m
4. Tư bản bất biến và
tư bản khả biến Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư

Tư bản bất biến (c): Bộ phận tư bản tồn tại dưới


hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị của nó được lao
động cụ thể của người công nhân bảo toàn và
chuyển hóa nguyên vẹn vào sản phẩm mới, tức là
giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình sản
xuất.
→ không tạo ra giá trị thặng dư

→ điều kiện cần cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư

Tư bản khả biến (v): Bộ phận tư bản biến thành sức


lao động thì không tái hiện ra nhưng thông qua lao
động trừu tượng của người công nhân làm thuê mà
tăng lên, tức là có sự biến đổi về lượng

Chương 3 2
Công thức giá trị hàng hóa
G = c + (v + m)
5. Tiền công
c: Tư bản bất biến (giá trị TLSX cũ, lao động quá
khứ)
(v+m): Giá trị mới (hao phí LĐ sống)
v: Tư bản khả biến (giá trị sức lao động)
m: Giá trị thặng dư

Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa sức lao động

Nguồn gốc: hao phí sức lao động của người lao
động làm thuê tự trả cho mình thông qua sổ sách
của người mua hàng hóa SLĐ.

Hình thức:

Tiền công tính theo thời gian

Tiền công tính theo danh nghĩa

Tiền công danh nghĩa là số tiền mà công nhận


được sau khi bán sức lao động cho nhà tư bản.

6. Tuần hoàn của tư Tiền công thực tế là số lượng hàng hóa và dịch
bản vụ mà người công nhân mua được bằng tiền
công danh nghĩa.

Tiền công thực tế phụ thuộc tỷ lệ thuận với tiền


công danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giá cả hàng
hóa và dịch vụ.

Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần


lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thái khác nhau
(tiền tệ, sản xuất, hàng hóa) thực hiện 3 chức năng
tương ứng (chuẩn bị ĐK để sản xuất giá trị thặng
dư, sản xuất giá trị thặng dư, thực hiện giá trị tư

Chương 3 3
bản và giá trị thặng dư) để rồi quay về hình thái ban
đầu và có kèm theo giá trị thặng dư.
7. Chu chuyển của tư
bản Công thức tổng quát

Là tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ,


thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời
gian

Đo bằng thời gian chu chuyển or tốc độ chu


chuyển tư bản

Thời gian chu chuyển

= Thời gian sản xuất + Thời gian lưu thông

Tốc độ chu chuyển: n= CH/ch (thời gian 1 năm/thời


gian chu chuyển tư bản)

Thời gian sản xuất = Thời gian lao động + Thời


gian gián đoạn lao động + Thời gian dự trữ sản
xuất

Thời gian lưu thông = Thời gian bán hàng + Thời


gian mua hàng

Tư bản cố định (ký hiệu c1): là bộ phận tư bản sản


xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia
toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó
chỉ chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn. (do hữu hình và vô
hình)

Chương 3 4
Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất dưới
hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật
liệu phụ, giá trị của nó được chuyển một lần, toàn
phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá
trình sản xuất

Bản chất của giá Notes


trị thặng dư Bản chất KT-XH là quan hệ giai cấp, trong đó giai
cấp các nhà tư bản làm giàu dựa trên cơ sở lao
động làm thuê.

Mục đích trong nền KTTT TBCN: giá trị thặng dư+
thu được nhiều giá trị thặng dư → C.Mác gọi đây
là quan hệ bóc lột

→ hiểu bản chất →Sử dụng tỷ suất và khối lượng


giá trị thặng dư

Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá


trị thặng dư với tư bản khả biến cần thiết để sản
xuất ra giá trị thặng dư đó.

Trong đó:

m’: tỷ suất giá trị thặng dư

m: giá trị thặng dư

v: tư bản khả biến

→ trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động

Khối lượng giá trị thặng dư: lượng giá trị thặng dư
bằng tiền mà nhà tư bản thu được

M = m’.V

Chương 3 5
Trong đó:

V: tổng tư bản khả biến

M: khối lượng giá trị thặng dư


→ quy mô bóc lột sức lao động của nhà tư bản.

Phương pháp sản Notes


xuất giá trị thặng Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sản
dư trong nền KT xuất giá trị thặng dư do kéo dài tuyệt đối ngày lao động
TBCN của công nhân trong điều kiện giá trị sức lao động và
1. Sản xuất giá trị thời gian lao động tất yếu không thay đổi
thặng dư tuyệt đối

2. Sản xuất giá trị Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp
thặng dư tương đối sản xuất giá trị thặng dư được thực hiện bằng cách rút
ngắn thời gian lao động tất yếu để kéo dài một cách
tương ứng thời gian lao động thặng dư trên cơ sở tăng
năng suất lao động xã hội trong điều kiện độ dài ngày
lao động không đổi.

3. Giá trị thặng dư siêu


ngạch
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư
thu được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho

Chương 3 6
giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường
của nó.
→ hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương
đối

→ động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản ra


sức cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động

Topic 2: Tích lũy tư bản


Tích lũy tư bản Notes
1. Bản chất Để thực hiện tái sản xuất mở rộng phải chuyển một
bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm.
→ thực chất của tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị
thặng dư.

Động cơ của tích lũy tư bản là:

Theo đuổi lợi nhuận

Đứng vững trong cạnh tranh

Do sự phát triển của khoa học –kỹ thuật

2. Những nhân tố góp


phần làm tăng quy Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư
mô tích luỹ → tiền đề cho

→ tăng quy mô

Phương pháp: sản xuất giá trị thặng dư tuyệt


đối, tương đối hoặc cắt xén tiền lương, tăng
ca

Nâng cao năng suất lao động

Sử dụng máy móc hiệu quả

Đại lượng tư bản ứng trước

→ tiền đề cho tăng quy mô tích lũy

Chương 3 7
3. Một số hệ quả của
tích luỹ tư bản
Cấu tạo hữu cơ của tư bản ngày càng tăng. (c/v)

Cấu tạo hữu cơ của tư bản gồm 2 mặt vật chất


và mặt giá trị

Cấu tạo vật chất → phản ánh trình độ phát


triển của lực lượng sản xuất.

Cấu tạo giá trị → tỷ lệ giữa số lượng tư bản bất


biến và số lượng tư bản khả biến

⇒ cấu tạo hữu cơ ngày càng tăng


→ nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nạn thất nghiệp

Tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng

Tư bản cá biệt là tư bản của từng nhà tư bản


riêng biệt.

Tư bản xã hội là tổng hợp các tư bản cá biệt


trong mối liên hệ hữu cơ với nhau.

Tích tụ tư bản là sự tăng quy mô tư bản cá biệt


bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư.

Tập trung tư bản là sự tăng quy mô tư bản cá


biệt bằng cách kết hợp nhiều tư bản cá biệt nhỏ.

Không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập


của nhà tư bản với thu nhập của người lao động
làm thuê cả tuyệt đối và tương đối

Chương 3 8
→ sự bần cùng hóa người lao động (C.Mác)

TOPIC 3: Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong
nền KTTT
Lợi nhuận Notes
1. Chi phí sản xuất (kí Đứng về mặt xã hội mà xét, để sản xuất ra hàng hóa
hiệu là k) phải hao phí

Lao động quá khứ (dưới hình thái giá trị TLSX:
c)

Lao động sống (dưới hình thái giá trị mới : v +


m)

Hình thành nên toàn bộ giá trị hàng hóa là:


Gi = LĐ quá khứ + LĐ sống
= giá trị cũ + giá trị mới
= C+v+m
Đây là chi phí thực tế để sản xuất ra hàng hóa

Chi phí sản xuất TBCN là chi phí về tư bản bao


gồm tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v)
k = c +v
2. Bản chất lợi nhuận ⇒ công thức giá trị hàng hóa có thể được viết
(ký hiệu là p) thành
G=k+m

Giá trị thặng dư khi được so với tổng tư bản ứng


trước thì mang hình thái biến tướng là lợi nhuận
p= G - k
3. Tỷ suất lợi nhuận
→ chỉ phản ảnh quy mô của hiệu quả kinh doanh,
chưa làm rõ mức độ hiệu quả của kinh doanh

Chương 3 9
Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị
của tư bản ứng trước

Công thức: (thường được tính hàng năm)

4. Nhân tố ảnh hưởng → thước đo cụ thể, phản ánh đầy đủ hơn mức độ
đến tỷ suất lợi nhuận hiệu quả kinh doanh
→ động cơ quan trọng nhất của hoạt động cạnh
tranh TBCN

Tỷ suất giá trị thặng dư

Cấu tạo hữu cơ tư bản


5. Lợi nhuận bình quân
Tốc độ chu chuyển của tư bản

Tiết kiệm tư bản bất biến

Là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình


quân - được hình thành do cạnh tranh giữa các
ngành

Tỷ suất lợi nhuận bình quân:

6. Lợi nhuận thương


nghiệp Lợi nhuận bình quân

Chương 3 10
Nguồn gốc: Một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư
bản sản xuất trả cho nhà TB thương nghiệp do đã
giúp tiêu thụ hàng hóa

Cách thức thực hiện: nhà TB sản xuất bán hàng


hóa cho nhà TB thương nghiệp với giá cao hơn chi
phí sản xuất và nhà tư bản thương nghiệp sẽ bán
hàng hóa với giá bằng hoặc cao hơn giá trị hàng hóa

→ phản ánh ở số chênh lệch giữa giá bán và giá mua


hàng hóa

Lợi tức Notes


Sự hình thành tư bản cho vay trong nền kinh tế
thị trường tư bản chủ nghĩa
Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản là bộ phân tư
bản xã hội dưới hình thái tiền tệ, được tách ra từ sự
vận động tuần hoàn của tư bản nhất định để gia nhập
vào sự vận động tuần hoàn của tư bản khác.
Công thức vận động T – T’

Đặc điểm:

Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu

Là hàng hóa đặc biệt

Là hình thái tư bản được sùng bái nhất

Nguồn gốc, bản chất của lợi tức, tỷ suất lợi tức

Lợi tức cho vay (Z) trong CNTB là phần lợi


nhuận bình quân mà chủ thể sử dụng tư bản

Chương 3 11
nhượng lại cho chủ thể sở hữu tư bản

Tỷ suất lợi tức (z’): tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức


và tư bản cho vay

Địa tô tư bản chủ Notes


nghĩa Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch dôi
ra ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà TB kinh
doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ vì đã kinh
doanh trên ruộng đất của địa chủ.

Các hình thức địa tô:

Địa tô chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra


ngoài lợi nhuận bình quân được hình thành trên
những ruộng đất có điều kiện kinh doanh trung bình
và tốt.

Địa tô chênh lệch I được hình thành trên những


ruộng đất có điều kiện tự nhiên trung bình và
thuận lợi, bao gồm những thuận lợi về mức độ
màu mỡ của đất và vị trí địa lý của đất

Địa tô chênh lệch II do thâm canh mà có.

Địa tô tuyệt đối là loại địa tô mà tất cả các nhà tư


bản kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp cho địa
chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay xấu.

Phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận


bình quân, được hình thành do cấu tạo hữu cơ của
tư bản trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu tạo
hữu cơ của tư bản trong công nghiệp.

Chương 3 12
Chương 3 13

You might also like