Professional Documents
Culture Documents
C3 LMS 1
C3 LMS 1
1
1.1 Nguồn gốc và bản chất giá trị thặng dư
03/02/2015 4
b) Hàng hóa sức lao động SLĐ là toàn bộ năng lực
thể chất và tinh thần đang
tồn tại trong cơ thể sống
con người.
Giá trị
- Tư liệu sinh hoạt cho cá nhân
(đồ ăn, mặc, ở...)
- Tư liệu sinh hoạt cho con cái
(con cái là nguồn lao động kế
tiếp...)
SLĐ là hàng hóa đặc biệt, là hàng - Phí tổn đào tạo (chi phí giáo dục
hóa mang yếu tố tinh thần và lịch sử đào tạo...)
ví dụ chủ tư bản thuê công nhân dệt vải, vậy giá trị sử dụng sức lao
động là kĩ năng, năng suất lao động của người công nhân. Trong quá
trình làm việc người lao động sẽ sử dụng tư liệu sản xuất mà nhà tư
bản cung cấp để tạo ra hàng hóa cho nhà tư bản.
Chênh lệch do
chi phí sinh
hoạt của người
công nhân ít
hơn lợi nhuận
tư bản thu được
03/02/2015 7
c) Sự sản xuất giá trị thặng dư
Chi phí sản xuất (T) Giá trị sản phẩm tạo ra (T’)
+Hao mòn máy móc: 6USD +Hao mòn máy móc: 6USD
Thời gian lao động tất yếu, thời gian lao động thặng dư
10
03/02/2015 11
d) Tư bản bất biến, tư bản khả biến
12
03/02/2015 13
e) Tiền công
Về bản chất, tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động.
Tiền công cũng do chính hao phí sức lao động của người làm thuê tạo ra,
trên thực tế tiền công được hiểu là do người mua sức lao động trả cho
người lao động làm thuê.
14
f) Tuần hoàn và chu chuyển tư bản
GĐ 2 SX
@ Quá trình tuần hoàn tư bản
17
03/02/2015 18
03/02/2015 19
2. Bản chất của giá trị thặng dư
20
s
03/02/2015 21
03/02/2015 22
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế
thị trường tư bản chủ nghĩa.
23
b) Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
= 100%
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư
thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất
yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng = 300%
dư trong khi độ dài ngày lao động không thay
đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là một biến tướng của giá trị thặng dư
tương đối
24
03/02/2015 25
03/02/2015 26
03/02/2015 27
II. Tích lũy tư bản
1. Bản chất của tích lũy tư bản
28
- Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư
- Dùng giá trị thặng dư bóc lột chính nó
03/02/2015 29
03/02/2015 30
2 Những nhân tố góp phần làm tăng qui mô tích lũy
31
03/02/2015 32
hệ quả của tích lũy tư bản
1. Tích lũy tư bản làm gia tăng cấu tạo hữu cơ tư bản.
- Để sx nhà tư bản ứng trước tư bản TLSX + SLĐ
TLSX
Chặt chẽ
Do công nghệ phát triển, có
các nhà máy, dây chuyền
tự động hóa...
33
Do tiến bộ khoa học kĩ thuật
=> thất nghiệp nhiều hơn
03/02/2015 34
2. Tích lũy tư bản làm gia tăng tích tụ và tập trung tư bản
Dùng giá trị thặng dư đem
đi đầu tư, tái sản xuất.
03/02/2015 35
3. Tích lũy tư bản làm gia tăng chênh lệch thu nhập giữa
tư bản và làm thuê cả tuyệt đối và tương đối
Tăng tuyệt đối so với công nhân nhưng giảm
tương đối so với giai cấp tư sản => khoảng cách
giàu nghèo ngày càng tăng
03/02/2015 36
III. Các hình thức biểu hiện giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường
1. Lợi nhuận
- Ký hiệu: k = c + v
37
b) Lợi nhuận và bản chất của lợi nhuận
Hoặc
39
d) Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
40
m
p' m x 100%
p' (c v) x 100%
(c v)
Khi lợi nhuận bình quân trở thành quy luật phổ biến chi phối các hoạt
động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì giá trị của hàng hóa
chuyển hóa thành giá cả sản xuất.
Giá cả sản xuất là giá cả mang lại lợi nhuận bình quân. Nếu ký hiệu
giá cả sản xuất là GCSX thì giá cả sản xuất được tính như sau:
GCSX = k + p
42
f) Lợi nhuận thương nghiệp
43
Z
Z' x 100%
TBCV
2. Lợi tức
Trong CNTB tư bản cho vay có các đặc điểm: quyền sử dụng tách
rời qyền sở hữu; là hàng hóa đặc biệt; là hình thái tư bản phiến diện
nhất song được sùng bái nhất.
44
Z
Z' x 100%
TBCV
Z
Z' x 100%
TBCV
45
Z
Z' x 100%
TBCV
Nguồn gốc
- Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi
đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà
các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông
nghiệp phải trả cho địa chủ.
46
Z
Z' x 100%
TBCV
47
Tóm tắt chương