Professional Documents
Culture Documents
H–T-H T – H – T’
• Nhận xét.
• + Trong công thức T – H – T’. (
T’>T ). Tiền chỉ biến thành tư bản khi
được dùng để mang lại m cho nhà
• T’ = T + Δt ( Δt là số tiền dôi ra tư bản
được gọi là giá trị thặng dư – ký hiệu
Kết luận
m). Tư bản là tiền tự lớn lên hay giá
trị sinh ra giá trị thặng dư
• Số tiền ứng ra ban đầu với mục
đích thu được m đã trở thành tư T – H – T’ là công thức chung của tư
bản. bản vì mọi tư bản đều vận động với
mục đích mang lại m cho nhà tư bản.
Mâu thuẫn công thức chung của tư bản
Tư bản không thể xuất hiện trong lưu thông mà cũng không thể xuất hiện
ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không
phải trong lưu thông.
- Nhà tư bản đã mua được một loại hàng hóa đặc biệt – Hàng hóa sức
lao động khi sử dụng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân.
1.2. Hàng hóa sức lao động
hội cần thiết để sản xuất và Là giá trị của toàn bộ các tư liệu sinh hoạt cần
tái sản xuất ra nó quyết thiết để duy trì đời sống của công nhân làm thuê
và gia đình họ về vật chất và tinh thần.
định.
Là quá trình nhà tư bản tiêu dùng sức lao động của
công nhân
Là quá trình tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của
bản thân nó. phần giá trị dôi ra so với giá trị sức
lao động là giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm
đoạt.
Sức lao động là là hàng hóa đặc biệt
Tồn tại trong con người Về giá trị sử dụng Là hàng hóa nhưng
chỉ trở thành hàng hóa • Khi sử dụng tạo ra giá người bán không mất
khi có 2 điều kiện trị mới lớn hơn giá trị quyền sở hữu
Về giá trị:
mới lớn hơn giá trị Không tính trực tiếp, • Chỉ bán trong một
bản thân. tính gián tiếp thông qua thời gian nhất định &
giá trị các tư liệu sinh bán chịu.
hoạt, bao hàm cả yếu tố
vật chất & tinh thần.
Ví dụ về sự sản xuất giá trị thặng dư
Đặc điểm của quá trình sản xuất TBCN Trong quá
trình sản xuất
hàng hóa
Tiền mua SLĐ trong một Giá trị mới tạo ra trong 6giờ LĐ:3$
ngày: 3$ (1giờ LĐ CN tạo 1 lượng giá trị
0,5$)
27& Tư bản v m
3$
giá trị
thặng dư
30$
*Kết luận
Quá trình sản xuất giá Bóc lột giá trị thặng
Giá trị thặng dư m Giá trị thặng dư là
trị thặng dư là dư là
• Là bộ phận giá trị • Quá trình kéo dài • Nhà tư bản chiếm • Phạm trù lịch sử
mới dôi ra ngoài giá ngày lao động quá đoạt giá trị thặng dư
trị sức lao động do thời gian lao động tất do quá trình sản xuất
người công nhân làm yếu. TBCN tạo ra
thuê tạo ra & bị nhà
tư bản chiếm đoạt
=> tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công
của công nhân làm thuê.
Vận
Mua động
SLĐ T–H
Tiền – T’
đủ lớn
1.3. Tư bản bất biến, tư bản khả biến
Căn cứ vào quá trình tạo ra giá trị thặng dư Mác chia tư bản thành 2 loại: Tư bản bất biến; tư bản khả biến
Sản T mua
Hàng Thời gian lưu
xuất thông
T bán
Tư bản cố định và tư bản lưu động
• Tư bản cố định (c1): Là một • Tư bản lưu động (c2 + v):
bộ phận của tư bản sản xuất Là một bộ phận của tư bản
tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất tồn tại dưới hình
lao động tham gia vào toàn thức sức lao động, nguyên
bộ quá trình sx nhưng giá trị nhiên vật liệu, vật liệu phụ,
của nó chuyển dần, từng giá trị của nó được chuyển 1
phần vào giá trị sản phẩm lần, toàn phần vào giá trị sản
theo mức độ hao mòn phẩm khi kết thúc từng quá
• Có hai loại hao mòn: hao trình sản xuất
mòn hữu hình và hao mòn vô
hình
2. Bản chất của giá trị thặng dư
10h
5hTY 5hTD
- M tuyệt đối
- M tương đối 3hTY 2hTD 5hTD
- M dư siêu ngạch
3.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (tiếp)
• tái sản xuất giản đơn: quy mô năm sau như năm
trước
• Tái sản xuất mở rộng: Quy mô năm sau lớn hơn
năm trước.
+ TSX theo chiều rộng.
+ TSX theo chiều sâu.
VD về tích lũy tư bản
Thực chất của tích lũy là tư bản hóa giá trị thặng dư hay tái sản xuất mở rông tư bản
Kết luận
Do yêu cầu của quy luật giá trị Do yêu cầu của quy luật cạnh
Động cơ của tích lũy tư bản
thặng dư tranh
Không có tích lũy thì không do các quy luật kinh tế của
Tích lũy là một quy luật của
thể chuyển từ tái sản xuất giản SXHH quy định. Do yêu cầu
nền sản xuất lớn nói chung &
đơn sang tái sản xuất mở rộng củng cố & hoàn thiện QHSX
của CNTB nói riêng
được TBCN
Ý nghĩa của việc
nghiên cứu tích
lũy tư bản.
Nguồn gốc duy nhất của tích lũy
tư bản là giá trị thặng dư
Quy mô tích lũy phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư & tỷ lệ phân chia M cho tích lũy & tiêu dùng
bản xã hội
= tư bản hóa m
là tích lũy tư bản
Thực chất trong phạm vi từng Đòn bẩy thúc đẩy tập Vai trò của tập trung tư
tư bản cá biệt trung tư bản bản
Khi C + V = K
Giá trị: W K
Giá trị ➔
C C
Giá cả
v+m v
m➔P
1.2. Lợi nhuận P ( tiếp)
• Khi giá trị thặng dư chuyển hóa thành lợi nhuận thì m’ ➔P’
*Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư Cấu tạo hữu cơ tư bản Tiết kiệm tư bản bất
• P’ tỷ lệ thuận với m’ c/v biến c
• m’ không đổi, nếu c/v Tốc độ chu chuyển của
tăng lên thì p’ giảm tư bản .
xuống ( & ngược lại ) P‘ tỷ lệ thuận với số
vòng chu chuyển n;
tỷ lệ nghịch với thời
gian chu chuyển.
1.4. Lợi nhuận bình quân
Sự di chuyển tư bản
từ nới có P’ thấp→P’
cao; khi P’ = dừng lại
* Giá cả sản xuất
Giá trị thặng dư chuyển Quy luật giá trị thặng dư có biểu hiện cụ
hóa thành lợi nhuận thể là quy luật lợi nhuận bình quân.
Giá trị chuyển hóa thành quy luật giá trị có biểu hiện cụ thể là quy luật
giá trị thị trường giá cả sản xuất.
1.5. Tư bản thương nghiệp & lợi nhuận thương nghiệp
Hàng Tiền
Tính chất:
vừa phụ thuộc vừa
Nguồn gốc ? Vai trò
độc lập với tư bản
công nghiệp
Sản xuất
* Lợi nhuận thương nghiệp